PHÒNG GD & ĐT KRÔNG ANA<br />
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br />
ĐỀ TÀI:<br />
<br />
“Một số cách cập nhập và xử lý dữ <br />
liệu trên phần mềm PCGD – XMC.”<br />
<br />
<br />
<br />
Họ và tên: TRẦN TRUNG HẢI<br />
Đơn vị công tác: THCS TÔ HIỆU<br />
Trình độ: CĐSP<br />
Môn đào tạo: GDCD – Nhạc<br />
Krông Ana, tháng 03 năm 2016<br />
MỤC LỤC<br />
<br />
Trang<br />
I. PHẦN MỞ ĐẦU <br />
<br />
........................................................................................... <br />
1<br />
1. Lý do chọn đề tài <br />
<br />
.......................................................................................... <br />
1<br />
2. Mục tiêu, nhiệm vụ đề tài <br />
<br />
........................................................................... <br />
2<br />
3. Đối tượng nghiên cứu <br />
<br />
.................................................................................. <br />
2<br />
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu <br />
<br />
..................................................................... <br />
2<br />
5. Phương pháp nghiên cứu <br />
<br />
.............................................................................. <br />
2<br />
II. PHẦN NỘI DUNG <br />
<br />
....................................................................................... <br />
4<br />
1. Cơ sở lý luận <br />
<br />
................................................................................................ <br />
4<br />
2. Thực trạng <br />
<br />
.................................................................................................... <br />
7<br />
2.1 Thuận lợi, khó khăn <br />
<br />
.................................................................................... <br />
7<br />
2.1.2 Khó khăn <br />
<br />
.................................................................................................. <br />
7<br />
2.2 Thành công – hạn chế <br />
...............................................................................<br />
<br />
8<br />
2.2.1 Thành công <br />
<br />
............................................................................................... <br />
8<br />
2.3 Mặt mạnh – Mặt yếu <br />
<br />
................................................................................. <br />
8<br />
2.4 Các nguyên nhân, các yếu tố tác động <br />
<br />
....................................................... <br />
9<br />
2.5 Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra <br />
............<br />
<br />
9<br />
3. Giải pháp, biện pháp <br />
<br />
.................................................................................. <br />
16<br />
3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp <br />
<br />
.......................................................... <br />
16<br />
3.2 Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp <br />
.......................... <br />
17<br />
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp, biện pháp <br />
<br />
........................................ <br />
17<br />
3.5 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu <br />
........... <br />
17<br />
4. Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên <br />
cứu <br />
<br />
................................................................................................................... <br />
18<br />
PHẦN III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ <br />
<br />
............................................................ <br />
19<br />
1. Kết luận <br />
<br />
...................................................................................................... <br />
19<br />
2. Kiến nghị <br />
<br />
.................................................................................................... <br />
19<br />
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN <br />
<br />
................................................ <br />
20<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO <br />
<br />
............................................................................... <br />
21<br />
I. PHẦN MỞ ĐẦU<br />
<br />
1. Lý do chọn đề tài<br />
Như chúng ta đã biết, Phổ cập giáo dục là công tác quan trọng của Bộ <br />
GDĐT trong những năm vừa qua, với mục tiêu hoàn thành phổ cập bậc 3 cấp <br />
học, tiến tới phổ cập bậc Trung học và Nghề. Trong công tác Phổ cập giáo <br />
dục,việc thống kê, tổng hợp các số liệu là rất quan trọng và những năm trước <br />
được thực hiện thủ công bằng giấy tờ, hoặc các bảng tính Excel, sau đó sử <br />
dụng các phần mềm của các tỉnh thành, các công ty viết. Các trường, phòng <br />
giáo dục, sở giáo dục chuyển số liệu qua lại thông qua đường giấy tờ thông <br />
thường hoặc gửi File. <br />
Phần mềm Quản lý thông tin Phổ cập giáo dục – Chống mù chữ <br />
(Prosoft.ESCI) là phần mềm được xây dựng và phát triển bởi Vietec, <br />
Corp nằm trong gói thầu dự án: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý PCGD<br />
CMC – Bộ GD&ĐT triển khai cho toàn bộ các đơn vị xã/phường trên toàn <br />
quốc, nhằm hỗ trợ các nhà trường, Phòng và Sở GD&ĐT trong công tác điều <br />
tra, thống kê tình hình phổ cập giáo dục theo từng độ tuổi tương đương với <br />
các cấp Mầm non, THCS, THPT và THPT trên phạm vi quản lý. Trên cơ sở <br />
đó, lập ra các báo cáo Phổ cập giáo dục theo đúng yêu cầu của Bộ GD&ĐT, <br />
góp phần tin học hoá công tác quản lý PCGD CMC ở tất cả các cấp quản lý; <br />
đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn thông tin chính xác, thống nhất, nhằm góp <br />
phần tăng cường công tác chỉ đạo PCGDCMC trên phạm vi toàn quốc.<br />
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐCP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của <br />
Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; nhằm chuẩn hóa số liệu phổ <br />
cập giáo dục, xóa mù chữ (PCGDXMC) trên toàn quốc đồng thời có pháp lý <br />
để công nhận đạt chuẩn PCGDXMC; Công văn số 1387/BGDĐTKHTCBộ <br />
Giáo dục và Đào tạo, ngày 25 tháng 03 năm 2015 về việc về việc thực hiện <br />
phổ cập giáo dục; Công văn số 1387/BGDĐTKHTC Bộ Giáo dục và Đào <br />
tạo, ngày 25 tháng 03 năm 2015 về việc về việc thực hiện phổ cập giáo dục <br />
chỉ kiểm tra, công nhận lại đối với các đơn vị hoàn thành trên phần mềm <br />
ESCI PCGD XMC tại trang http://pcgd.moet.gov.vn.<br />
Thực hiện Hướng dẫn số 477/HD – PGD – GDTX về việc hướng dẫn <br />
kiểm tra công nhận lại công tác phổ cập – xóa mù chữ ngày 25 tháng 9 năm <br />
2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo.<br />
Với nhiệm vụ là Chuyên trách BTVH được tập huấn phần mềm <br />
PROSOFT.ESCI PCGD – XMC của của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Được phân <br />
<br />
<br />
1<br />
công là phụ trách mảng PCGD của xã Ea Bông, tham mưu với Ban chỉ đạo xã <br />
Ea Bông về công tác Chống mù chữ và phổ cập giáo dục, trực tiếp thiết lập <br />
và quản lý phần mềm PROSOFT.ESCI PCGD – XMC hồ sơ sổ sách của xã, <br />
cũng như tham mưu với Ban chỉ đạo xã trong việc hoàn thành hồ sơ PCGD <br />
các cấp học hàng năm.<br />
Để thực hiện Công văn số 1387/BGDĐTKHTC Bộ Giáo dục và Đào <br />
tạo, ngày 25 tháng 03 năm 2015 về việc về việc thực hiện phổ cập giáo dục ; <br />
Công văn số 4284/ BGD ĐT – KHTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 về việc triển <br />
khai cập nhập dữ liệu PCGD – XMC năm 2015; Công văn số 1085/ HD SGD <br />
ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn <br />
kiểm tra công nhận lại công tác PCGD – XMC; Công văn 477/ HD – PGDĐT – <br />
GDTX ngày 25 tháng 9 năm 2015 tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “ Một số cách <br />
cập nhập và xử lý dữ liệu trên phần mềm PCGD – XMC”.<br />
<br />
2. Mục tiêu, nhiệm vụ đề tài<br />
Tháng 12 năm 2015 là thời gian cập nhật số liệu của tỉnh Đăk Lăk lên <br />
hệ thống theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục tham <br />
mưu cho UBND huyện kiểm tra công nhận lại đối với các xã thị trấn đạt <br />
chuẩn PCGD – XMC trên cơ sở dữ liệu đã được cập nhập tại hệ thống thông <br />
tin điện tử quản lý PCGD – XMC trực tuyến, không kiểm tra công nhận đối <br />
với các đơn vị chưa cập nhật số liệu trên hện thống.<br />
<br />
3. Đối tượng nghiên cứu<br />
Dữ liệu PCGD trên phần mềm trực tuyến PCGD – XMC <br />
PROSOFT.ESCI <br />
<br />
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu<br />
Một số cách cập nhập và xử lý dữ liệu phần mềm PROSOFT.ESCI <br />
PCGD – XMC tại trang http://pcgd.moet.gov.vn thống kê chính xác.<br />
<br />
5. Phương pháp nghiên cứu<br />
Dựa vào Công văn số 1387/BGDĐTKHTC Bộ Giáo dục và Đào tạo, <br />
ngày 25 tháng 03 năm 2015 về việc về việc thực hiện phổ cập giáo dục; Công <br />
văn số 4284/ BGD ĐT – KHTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 về việc triển khai <br />
cập nhập dữ liệu PCGD – XMC năm 2015; Công văn số 1085/ HD SGD ĐT <br />
ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn <br />
kiểm tra công nhận lại công tác PCGD – XMC; Công văn 477/ HD – PGDĐT – <br />
GDTX ngày 25 tháng 9 năm 2015.<br />
<br />
<br />
2<br />
Phương pháp điều tra cập nhập dữ liệu trình độ văn hóa của từng hộ <br />
gia đình đảm bảo chính xác, không bỏ sót bất cứ thông tin nào.<br />
Cập nhập thông tin trên phần mềm Execl và ESCI trực tuyến.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
II. PHẦN NỘI DUNG<br />
<br />
1. Cơ sở lý luận<br />
Căn cứ Quyết định số 26/2001/BGD&ĐT, ngày 05/7/2001 của Bộ <br />
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Quy định tiêu chuẩn kiểm tra và <br />
đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở; <br />
Thông tư số 36/2013/TT – BGD&ĐT, ngày 6 tháng 11 năm 2013 về việc <br />
sửa đổi một số điều của quy định đều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận <br />
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ban hành kèm theo Thông tư số <br />
32/2010/TT – BGD&ĐT ngày 02 tháng 2 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào <br />
tạo; <br />
Nghị định 20/2014/NĐ – CP, ngày 24 tháng 3 năm 2014 về PCGD – <br />
XMC; Công văn số 1387/BGDĐTKHTC Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 25 <br />
tháng 03 năm 2015 về việc về việc thực hiện phổ cập giáo dục; <br />
Công văn số 1085/ HD SGD ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo <br />
dục và Đào tạo về việc hướng dẫn kiểm tra công nhận lại công tác PCGD – <br />
XMC; Hướng dẫn số 477/HD – PGD – GDTX về việc hướng dẫn ki ểm tra <br />
công nhận lại công tác phổ cập – xóa mù chữ ngày 25 tháng 9 năm 2015 của <br />
Phòng Giáo dục và Đào tạo; <br />
Công văn 5891/BGDĐT GDTH, ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ <br />
Giáo dục và Đào tạo về việc Kiểm tra và hỗ trợ kĩ thuật công tác PCGDTH <br />
đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk; <br />
Công văn số 1930/SGDĐT GDTH, ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Sở <br />
Giáo dục và Đào tạo về việc Kiểm tra và hỗ trợ kĩ thuật công tác PCGDTH <br />
đúng độ tuổi; <br />
Công văn số 1499/SGDĐT GDTH, ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Sở <br />
Giáo dục và Đào tạo về việc Tập huấn phần mềm phổ cập giáo dục xóa mù <br />
chữ năm 2015 và hướng dẫn hoàn thành hồ sơ PCGDTHĐĐT mức độ 2;<br />
Phần mềm PROSOFT.ESCI phải thống kê được các tiêu chuẩn <br />
sau:<br />
1.1 Biểu mẫu PCGD THCS <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
1.1.1 Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở <br />
mức độ 1<br />
Đối với xã: Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt <br />
nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế xã <br />
hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.<br />
Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục <br />
trung học cơ sở mức độ 1.<br />
Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung <br />
học cơ sở mức độ 1.<br />
1.1.2 Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở <br />
mức độ 2<br />
Đối với xã: Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt <br />
nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế xã <br />
hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.<br />
Đối với huyện: Có ít nhất 95% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục <br />
trung học cơ sở mức độ 2.<br />
Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung <br />
học cơ sở mức độ 2.<br />
1.1.3 Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở <br />
mức độ 3<br />
Đối với xã: Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt <br />
nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế xã <br />
hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ <br />
tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục <br />
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất <br />
80%, đối với xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất <br />
70%.<br />
Đối với huyện: Có 100% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học <br />
cơ sở mức độ 3.<br />
Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung <br />
học cơ sở mức độ 3.<br />
1.2 Biểu mẫu THĐĐT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
1.2.1 Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức <br />
độ 1<br />
Đối với xã: Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%; Tỷ lệ trẻ <br />
em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã <br />
có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.<br />
Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ <br />
cập giáo dục tiểu học mức độ 1.<br />
Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập <br />
giáo dục tiểu học mức độ 1.<br />
1.2.2 Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức <br />
độ 2<br />
Đối với xã: Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%; Tỷ lệ trẻ <br />
em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có <br />
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 <br />
tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.<br />
Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ <br />
cập giáo dục tiểu học mức độ 2.<br />
Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập <br />
giáo dục tiểu học mức độ 2.<br />
1.2.3 Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức <br />
độ 3<br />
Đối với xã: Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%; Tỷ lệ trẻ <br />
em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với xã có <br />
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 <br />
tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.<br />
Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phổ <br />
cập giáo dục tiểu học mức độ 3.<br />
Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập <br />
giáo dục tiểu học mức độ 3.<br />
1.3 Biểu mẫu PCGD MN cho trẻ 5 tuổi<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6<br />
1.3.1 Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho <br />
trẻ em 5 tuổi<br />
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện <br />
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%.<br />
Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít <br />
nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít <br />
nhất 80%.<br />
<br />
2. Thực trạng<br />
<br />
2.1 Thuận lợi, khó khăn<br />
2.1.1 Thuận lợi<br />
Phần mềm PROSOFT.ESCI PCGD – XMC được huyện Krông Ana tập <br />
huấn vào ngày 15 tháng 11 năm 2013. Hệ thống văn bản chỉ đạo về công tác <br />
cập nhập, thống kê PCGD 3 cấp học từ Trung ương đến địa phương kịp thời.<br />
Được sự quan tâm của Ban chỉ đạo PCGD CMC và PCGD từ huyện <br />
đến xã trong thời gian qua, hoạt động có hiệu quả và có nhiều kinh nghiệm <br />
trong thực tiễn. <br />
Dữ liệu PCGD – XMC đã được cập nhập lên phần mềm trực tuyến. <br />
Đối chiếu thực tế giữa thống kê trên phần mềm trực tuyến PCGD – XMC <br />
PROSOFT.ESCI và hồ sơ công nhận PCGD tương đối khớp.<br />
Công tác PCGD đã được đưa vào Nghị quyết của các cấp uỷ Đảng, NQ <br />
của HĐND, UBND các cấp và ngày càng mang tính xã hội sâu sắc. Đội ngũ <br />
cán bộ, giáo viên làm công tác phổ cập giáo dục ở các trường MN, TH, THCS <br />
luôn được củng cố và là lực lượng nòng cốt trong việc tham mưu, hực hiện <br />
các mục tiêu phổ cập giáo dục.<br />
Các đơn vị trường đã phân công cán bộ, giáo viên cập nhập dữ liệu lên <br />
phần mềm và đầu tư thiết bị máy móc cũng như hệ thống mạng Internet cáp <br />
quang … để phục vụ cho công tác cập nhập, thống kê, báo cáo số liệu PCGD <br />
trên phần mềm online, cũng như các công tác khác.<br />
<br />
2.1.2 Khó khăn<br />
Phần mềm PROSOFT.ESCI PCGD – XMC là một phần mềm PCGD <br />
mới được Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai năm 2013. Là phần mềm quản lí <br />
PCGD – XMC trực tuyến 3 cấp trên trang Website http://pcgd.moet.gov.vn dữ <br />
liệu của phần mềm được làm trên file Excel, sau khi được phần mềm Excel <br />
<br />
<br />
7<br />
kiểm tra chính xác thì mới đưa được dữ liệu lên hệ thống phần mềm <br />
PROSOFT.ESCI PCGD – XMC.<br />
Tuy nhiên, khi nhập dữ liệu trên phần mềm Excel, phần mềm Excel <br />
không báo lỗi, nhưng khi đưa dữ liệu lên hệ thống phần mềm trực tuyến thì <br />
khi thống kê phần mềm vẫn thống kê không chính xác.Từ đó việc lấy dữ liệu <br />
để hoàn thành hồ sơ PCGD các cấp không thực hiện được.<br />
Công tác PCGD là công tác tương đối khó, số liệu nhiều, khi cập nhật <br />
dữ liệu đòi hỏi phải có những cán bộ, giáo viên sử dụng thành thạo phần <br />
mềm Excel và phần mềm PROSOFT.ESCI PCGD – XMC, hiểu được thông <br />
tin của từng số liệu, những đòi hỏi để hoàn thành PCGD các cấp học thì mới <br />
thực hiện được công việc.<br />
Việc cập nhập dữ liệu đầu tiên vào phần mềm Excel hay phần mềm <br />
trực tuyến là các đơn vị trường mẫu giáo, mầm non. Còn các đơn vị trường <br />
TH, THCS từ 6 đến 60 tuổi. Vì các đơn vị mẫu giáo mầm non chỉ điều tra và <br />
cập nhập trẻ từ 0 đến 5 tuổi còn nên việc một hộ gia đình có 2 mã phiếu sẽ <br />
xảy ra.<br />
Một số giáo viên được phân công làm công tác PCGD do lớn tuổi, ít tiếp <br />
cận với công nghệ thông tin nên gặp không ít khó khăn trong việc cập nhật dữ <br />
liệu.<br />
<br />
2.2 Thành công – hạn chế <br />
<br />
2.2.1 Thành công<br />
Công tác điều tra cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác trên địa bàn <br />
toàn xã. <br />
Xã Ea Bông đã cập nhật và báo cáo thống kê dựa trên phần mềm ESCI <br />
từ năm 2013.<br />
2.2.2 Hạn chế<br />
Việc tập huấn lại phần mềm ESCI trực tuyến một vài đơn vị vẫn chưa <br />
áp dụng thành thạo. <br />
<br />
2.3 Mặt mạnh – Mặt yếu<br />
2.3.1 Mặt mạnh<br />
Các đơn vị đã cử cán bộ, giáo viên thành thạo về tin học cập nhập số <br />
liệu lên phần mềm. Phiếu điều tra đã hoàn thiện trên biểu mẫu mới nhất.<br />
<br />
<br />
<br />
8<br />
2.3.2 Mặt yếu<br />
Đối với các đơn vị trường MN chưa thông suốt trong biểu mẫu 1 <br />
PCGDMN cho trẻ 5 tuổi ở mục 8.1, 8.2.<br />
<br />
2.4 Các nguyên nhân, các yếu tố tác động<br />
Việc tập huấn đã triển khai từ năm 20122013, đến năm 20152016 việc <br />
báo cáo thống kê mới chính thức áp dụng cho các xã trên phần mềm ESCI trực <br />
tuyến. <br />
<br />
2.5 Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra<br />
2.5.1 Việc cập nhập số liệu PCGD 3 cấp học lên phần mềm Execl và hệ <br />
thống<br />
<br />
Cập nhập dữ liệu lên phần mềm Execl là công việc đầu tiên để đẩy <br />
dữ liệu lên hệ thống phần mềm trực tuyến PCGD – XMC, đòi hỏi các đơn vị <br />
phải nhập trên file mẫu mới nhất của hệ thống. Nếu trường hợp đã cập nhập <br />
rồi thì khi đơn vị cập nhập thêm dữ liệu thì dowloand dữ liệu từ hệ thống <br />
phần mềm PCGD – XMC về cập nhập vào và coppy sang file mẫu mới nhất <br />
để upload lên hệ thống, hoặc thêm, bớt số liệu trực tiếp trên phần mềm. Việc <br />
cập nhập Mã trường phải thật chính xác thì hệ thống mới thống kê được <br />
chính xác, mặc dù khi cập nhập trên phần mềm Excel phần mềm không báo <br />
lỗi.<br />
Nếu trong một hộ gia đình có thêm thông tin mới thì đơn vị đó xuất <br />
phiếu từ phần mềm và tìm đến mã phiếu hộ gia đình đó chèn thêm nhân sự <br />
vào phần mềm Excel. Sau khi đã hoàn thành coppy vào file dữ liệu mới nhất <br />
tải về và xóa hết những dữ liệu trên hệ thống và upload lại trên hệ thống. <br />
(Phải chèn vào tiếp theo sau hộ gia đình đó thì khi upload lên hệ thống mới <br />
được)<br />
Chèn thêm dữ liệu <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
9<br />
Cách cập nhập trên phần mềm PCGD – XMC<br />
Nếu trong một hộ gia đình có thêm nhân sự mới tìm kiếm mã phiếu từ <br />
hệ thống phần mềm và thêm đối tượng vào phần mềm PROSOFT.ESCI <br />
PCGD – XMC rồi lưu vào hệ thống.<br />
VD: Thêm nhân sự vào mã phiếu EB0001.<br />
Vào tìm kiếm và đánh mã phiếu EB 0001cần thêm.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Khi hệ thống tìm kiếm được và thêm đối tượng vào. <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
10<br />
Tiến hành cập nhập những thông tin cần thiết vào hệ thống và lưu vào hệ <br />
thống.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2.5.2 Để tránh việc một hộ gia đình có 2 mã phiếu<br />
<br />
Việc cập nhập dữ liệu đầu tiên vào phần mềm Excel hay phần mềm <br />
trực tuyến là các đơn vị trường mẫu giáo, mầm non. Còn các đơn vị trường <br />
TH, THCS từ 6 đến 60 tuổi. Các đơn vị mẫu giáo, mầm non chỉ điều tra và <br />
cập nhập trẻ từ 0 đến 5 tuổi, nên việc một hộ gia đình có 2 mã phiếu sẽ xảy <br />
ra. Vì có hộ gia đình 3,4 thế hệ tách ra nhập vào.<br />
Khi nhận thông tin từ giáo viên điều tra người nhập dữ liệu vào phần <br />
mềm cần dowloand dữ liệu mới nhất từ hệ thống phần mềm trực tuyến và <br />
vào kiểm tra bằng cách vào Data>Filter >Autofilter <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
11<br />
Tìm chủ hộ trên thanh Đata<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Sau khi tìm kiếm được chủ hộ trên dữ liệu phần mềm trùng với trên <br />
phiếu điều tra mới đó chính là nhân khẩu mới trên cùng mã phiếu. Tránh <br />
trường hợp không kiểm tra mà cứ cấp thêm mã phiếu mới cho phần mềm khi <br />
có nhân khẩu mới.<br />
2.5.3 Việc kiểm tra và xử lý số liệu PCGD 3 cấp học trên hệ thống<br />
<br />
* Số liệu PCGDMN cho trẻ 5 tuổi<br />
Sau khi cập nhập đầy đủ thông tin lên hệ thống thì việc tiếp theo là <br />
thống kê số liệu. Tuy nhiên, thống kê trẻ đến trường vẫn còn thiếu mặc dù <br />
trên phần mềm Execl không báo lỗi. Lỗi này do khi nhập mã trường, người <br />
nhập đã nhập không chính xác mã trường. Lúc này phải vào thư mục tìm kiếm <br />
trên hệ thống và tìm độ tuổi cần tìm, chọn những đối tượng chưa có trường <br />
học cập nhập vào đầy đủ thì hệ thống sẽ thống kê chính xác. <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
12<br />
Đơn vị đã điều tra, vận động và cập nhập đầy đủ lên phần mềm Execl, <br />
nhưng sau khi đưa dữ liệu lên hệ thống thì số trẻ ra lớp, tỷ lệ huy động vẫn <br />
không đạt.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Lúc này vào hệ thống tìm kiếm, xem lại những cột mục còn thiếu thông <br />
tin về mã trường, tên trường rồi cập nhập vào rồi lưu lại vào hệ thống, thì hệ <br />
thống sẽ thống kê chính xác. (Vì khi nhập trên phần mềm Execl người nhập <br />
đã nhập sai mã trường).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
13<br />
* Số liệu PCGDTH ĐĐT <br />
Cũng tương tự như PCGD MN cho trẻ 5 tuổi, khi cập nhập đầy đủ dữ <br />
liệu vào phần mềm Excel và đưa dữ liệu lên hệ thống, nhưng khi thống kê <br />
một số số liệu vẫn thống kê không chính xác. <br />
Ở biểu mẫu thống kê PCGDTH ĐT đây bắt buộc phải lập hàm để <br />
kiểm tra xem số liệu có chính xác không. Vì để thống kê chính xác thì số đang <br />
học, bỏ học, hoàn thành chương trình tiểu học phải bằng với số phải phổ <br />
cập.<br />
Với biểu mẫu này lập hàm kiểm tra như sau:<br />
=IF((SUM(F12:F13,F19:F20,F26:F27,F33:F34,F40:F41)+<br />
(F48+F56))=F11,"Đúng","Sai").<br />
F12:F13,F19:F20,F26:F27,F33:F34,F40:F41là số học sinh phải phổ cập đang <br />
học tại chổ và nơi khác.<br />
F48 là số học sinh hoàn thành CTTH (số phải phổ cập).<br />
F56 là số học sinh bỏ học chưa đi học phải phổ cập.<br />
F11 là số học sinh phải phổ cập.<br />
Nếu số học sinh đang học tại chổ và nơi khác + học sinh HTCTTH + số <br />
học sinh PPC bỏ học chưa đi học = số học sinh PPC là chính xác.Tuy nhiên <br />
<br />
<br />
14<br />
một số thôn buôn mặc dù đã cập nhập đầy đủ, nhưng khi thống kê số liệu <br />
vẫn sai không khớp.<br />
Lúc này phải vào tìm kiếm độ tuổi sai tại phần mềm online và tìm những học <br />
sinh có mặt nhưng chưa có trường học cập nhập vào đầy đủ, hệ thống sẽ <br />
thống kê chính xác.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
* Số liệu PCGDTHCS<br />
Khác với biểu mẫu thống kê PCGDMN cho trẻ 5 tuổi và THĐĐT, <br />
biểu mẫu thống kê THCS khi xuất ra Excel thì đã có sẵn một hàm để kểm tra <br />
số liệu. Mặc dù, đã cập nhập đầy đủ số liệu từ phần mềm Excel và đẩy lên <br />
hệ thống, nhưng khi kiểm tra thống kê vẫn sai. Lúc này người cập nhập phải <br />
tìm kiếm từng độ tuổi sai.<br />
Kiểm tra lại số học sinh chuyển đi, nếu học sinh chuyển đi thì không <br />
thể học tại đơn vị xã, huyện mình được.<br />
Kiểm tra đối tượng hoàn thành chương trình MN nhưng đã học trên <br />
bậc học THCS.<br />
Kiểm tra đối tượng hoàn thành chương trình TH nhưng đã học trên bậc <br />
học THPT.<br />
Kiểm tra đối tượng chưa tốt nghiệp bậc MN nhưng đã học trên bậc <br />
học TH.<br />
Kiểm tra đối tượng chưa tốt nghiệp bậc TH nhưng đã học trên bậc học <br />
THCS<br />
Kiểm tra đối tượng vừa đang học nhưng cũng vừa bỏ học.<br />
<br />
<br />
<br />
15<br />
3. Giải pháp, biện pháp<br />
<br />
3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp<br />
Ngoài việc nâng cao chất lượng dạy và học, vận động học sinh trong <br />
độ tuổi đến trường. Hệ thống các ban, ngành đoàn thể cùng chung tay vào <br />
công việc hoàn thành PCGD 3 cấp của xã nhà, thì việc cập nhập dữ liệu lên <br />
hệ thống thông tin của phần mềm PCGD – XMC, được phần mềm thống kê <br />
chính xác để xã được kiểm tra công nhận thì Chuyên trách phổ cập có vai trò <br />
hết sức quan trọng trong việc kiểm tra số liệu báo cáo từ phần mềm ESCI <br />
PCGD XMC. <br />
Theo Công văn số 1387/BGDĐTKHTC Bộ Giáo dục và Đào tạo, <br />
ngày 25 tháng 03 năm 2015 về việc về việc thực hiện phổ cập giáo dục; Công <br />
văn số 1085/ HD SGD ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào <br />
tạo về việc hướng dẫn kiểm tra công nhận lại công tác PCGD – XMC. <br />
Hướng dẫn 177/ HD – PGD – GDTX ngày 25 tháng 9 năm 2015. <br />
Hệ thống phần mềm ESCI PCGD – XMC phải thống kê đúng, theo yêu <br />
cầu của Quyết định số 26/2001/BGD&ĐT, ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ <br />
Giáo dục và Đào tạo ban hành về Quy định tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá <br />
công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở; <br />
Thông tư số 36/2013/TT – BGD&ĐT, ngày 6 tháng 11 năm 2013 về việc <br />
sửa đổi một số điều của quy định đều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận <br />
<br />
<br />
16<br />
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ban hành kèm theo Thông tư số <br />
32/2010/TT – BGD&ĐT ngày 02 tháng 2 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào <br />
tạo; Nghị định số 20/2014/NĐCP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ <br />
về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.<br />
<br />
3.2 Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp<br />
Lãnh đạo các đơn vị là người trực tiếp chỉ đạo trong việc điều tra và <br />
cập nhập dữ liệu lên phần mề PCGD XMC. Do đó, lãnh đạo các đơn vị cần <br />
có một tài khoản đăng nhập từ phần mềm, nắm rõ các văn bản liên quan đến <br />
vệc công nhận PCGD. Từ đó, thống kê kiểm tra từ hệ thống, qua đó nắm <br />
được đơn vị mình hoàn thành hay không hoàn thành PCGD vì lý do nào. Không <br />
hoàn thành vì điều tra, huy động, vận động trẻ đến trường hay từ việc cập <br />
nhập dữ liệu lên phần mềm để có hướng xử lý.<br />
<br />
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp, biện pháp<br />
Tổ chức các đợt tập huấn cập nhập dữ liệu lên phần mềm PCGD – <br />
XMC SCI trực tuyến cho các đơn vị từ MG, MN đến THCS.<br />
<br />
3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp<br />
<br />
Chuyên trách cần nắm Công văn số 26/2001/BGD&ĐT, ngày 05/7/2001 <br />
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Quy định tiêu chuẩn <br />
kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở; <br />
Thông tư số 36/2013/TT – BGD&ĐT, ngày 6 tháng 11 năm 2013 về việc <br />
sửa đổi một số điều của quy định đều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận <br />
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ban hành kèm theo Thông tư số <br />
32/2010/TT – BGD&ĐT ngày 02 tháng 2 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào <br />
tạo; <br />
Nghị định 20/2014/NĐ – CP, ngày 24 tháng 3 năm 2014 về PCGD – <br />
XMC. Sử dụng tốt phần mềm Excel và phần mềm trực tuyến ESCI để tham <br />
mưu tổ chức tập huấn cho các đơn vị trường học từ MG, MN, TH đến THCS <br />
trong xã mình.<br />
<br />
3.5 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu<br />
Để làm tốt công tác cập nhập và xử lý dữ liệu trên phần mềm PCGD – <br />
XMC được thuận lợi và nhanh chóng bản thân tôi đã tham mưu tổ chức tập <br />
huấn lại phần mềm PCGD – XMC vào ngày 13 tháng 9 năm 2014 cho các tổ <br />
nghiệp vụ của các đơn vị trường trong toàn xã Ea Bông. <br />
<br />
<br />
<br />
17<br />
4. Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề <br />
nghiên cứu<br />
Với những việc làm đã nêu trên, từ khi Bộ Giáo dục tập huần phần <br />
mềm PCGD – XMC trên hệ thống online ngày 15 tháng 11 năm 2013, xã Ea <br />
Bông đã thực hiện tốt công tác cập nhập dữ liệu lên phần mềm online. <br />
Mọi thống kê, báo cáo đều để được công nhận PCGD 3 cấp đều được <br />
phần mềm PCGD – XMC thông kê chính xác theo yêu cầu Công văn số <br />
26/2001/BGD&ĐT, ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo <br />
ban hành về Quy định tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo <br />
dục trung học cơ sở; <br />
Thông tư số 36/2013/TT – BGD&ĐT, ngày 6 tháng 11 năm 2013 về việc <br />
sửa đổi một số điều của quy định đều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận <br />
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ban hành kèm theo Thông tư số <br />
32/2010/TT – BGD&ĐT ngày 02 tháng 2 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào <br />
tạo; Nghị định 20/2014/NĐ – CP, ngày 24 tháng 3 năm 2014 về PCGD – XMC.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
18<br />
PHẦN III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ<br />
1. Kết luận<br />
Ban chỉ đạo PCGD xã tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa <br />
phương trong việc thực hiện nhiệm vụ PCGD tại địa phương với vai trò nòng <br />
cốt là các trường MN, TH, THCS đóng trên địa bàn. Đóng vai trò chính trong <br />
việc cập nhập dữ liệu mới nhất là các trường MG, MN trong địa bàn.<br />
Mọi sự biến động chuyển đi, chuyển đến các trường phải nắm bắt <br />
thông tin chuyển đi đến đâu, học tại trường nào, xã nào, huyện nào, tỉnh nào.. <br />
để việc cập nhập thống kê trên hệ thống được chính xác, thuận lợi.<br />
Vì là phần mềm PCGD nên các đơn vị trường học chỉ thực sự chú tâm <br />
khi đến đợt cần số liệu thống kê, nên nhiều thao tác dễ lầm lẫn. Cần có các <br />
đợt tập huấn đầu năm cho các đơn vị trường.<br />
<br />
2. Kiến nghị<br />
Với đề tài này, nếu được thực hiện nghiêm túc và có bổ sung, điều <br />
chỉnh hợp lý khi có vấn đề phát sinh mới chắc chắn xã Ea Bông nói riêng và <br />
huyện Krông Ana nói chung sẽ hoàn thành dữ liệu trên phần mềm PCGD – <br />
XMC PROSOFT.ESCI, thống kê được chính xác. Việc cập nhập dữ liệu mới <br />
sẽ hạn chế được việc một gia đình có 2 mã phiếu. Khi hoàn thành số liệu sẽ <br />
góp phần giảm nhẹ bớt sai sót trong các báo cáo và danh sách minh chứng cho <br />
bộ hồ sơ công nhận PCGD các cấp năm này và những năm tiếp theo.<br />
Trên đây là một số kinh nghiệm nhỏ được rút ra trong quá trình thực <br />
tiễn cập nhập và xử lý dữ liệu trên phần mềm ESCI PCGD XMC, xin được <br />
sự đóng góp ý kiến của quý cấp lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp.<br />
Xin chân thành cảm ơn!<br />
<br />
<br />
<br />
Ea Bông, ngày 21 tháng 3 năm 2016<br />
NGƯỜI VIẾT<br />
<br />
<br />
<br />
Trần Trung Hải<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
19<br />
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN<br />
...................................................................................................................................<br />
...................................................................................................................................<br />
...................................................................................................................................<br />
...................................................................................................................................<br />
..................................................................................................................................<br />
...................................................................................................................................<br />
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN<br />
(Ký tên, đóng dấu)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
20<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Quyết định số 26/2001/BGD&ĐT, ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ <br />
Giáo dục và Đào tạo ban hành về Quy định tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá <br />
công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở;<br />
Thông tư số 36/2013/TT – BGD&ĐT, ngày 6 tháng 11 năm 2013 về việc <br />
sửa đổi một số điều của quy định đều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận <br />
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ban hành kèm theo Thông tư số <br />
32/2010?TT – BGD&ĐT ngày 02 tháng 2 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào <br />
tạo;<br />
Nghị định số 20/2014/NĐCP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ <br />
về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; nhằm chuẩn hóa số liệu phổ cập giáo dục, <br />
xóa mù chữ (PCGDXMC) trên toàn quốc đồng thời có pháp lý để công nhận <br />
đạt chuẩn PCGDXMC; Công văn số 1387/BGDĐTKHTCBộ Giáo dục và <br />
Đào tạo, ngày 25 tháng 03 năm 2015 về việc về việc thực hiện phổ cập giáo <br />
dục. <br />
Công văn số 1387/BGDĐTKHTC Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 25 <br />
tháng 03 năm 2015 về việc về việc thực hiện phổ cập giáo dục<br />
Công văn 5891/BGDĐT GDTH, ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ <br />
Giáo dục và Đào tạo về việc Kiểm tra và hỗ trợ kĩ thuật công tác PCGDTH <br />
đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk; <br />
Công văn số 1930/SGDĐT GDTH, ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Sở <br />
Giáo dục và Đào tạo về việc Kiểm tra và hỗ trợ kĩ thuật công tác PCGDTH <br />
đúng độ tuổi<br />
Công văn số 1499/SGDĐT GDTH, ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Sở <br />
Giáo dục và Đào tạo về việc Tập huấn phần mềm phổ cập giáo dục xóa mù <br />
chữ năm 2015 và hướng dẫn hoàn thành hồ sơ PCGDTHĐĐT mức độ 2;<br />
Hướng dẫn số 177/HD – PGD – GDTX về việc hướng dẫn kiểm tra <br />
công nhận lại công tác phổ cập – xóa mù chữ ngày 25 tháng 9 năm 2015 của <br />
Phòng Giáo dục và Đào tạo.<br />
Kế hoạch GDTX số 62/ KHPGDĐTGDTX, Krông Ana, ngày 08 tháng <br />
12 năm 2015<br />
Tài liệu hướng dẫn trên phần mềm PROSOFT.ESCI PCGD – XMC của <br />
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
21<br />
22<br />