SKKN: Một số dạng toán thường gặp về số phức và ứng dụng
lượt xem 43
download
Nghiên cứu đề tài: Một số dạng toán thường gặp về số phức và ứng dụng nhằm giúp học sinh rèn kỹ năng giải toán về số phức, nhằm phát triển tư duy logic cho học sinh đồng thời nâng cao chất lượng học tập của học sinh, tạo được hứng thú học tập môn toán, góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, sáng tạo của học sinh , góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ học sinh khá giỏi về môn Toán, góp phần kích thích sự đam mê, yêu thích môn toán, phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng kiến thức cho học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Một số dạng toán thường gặp về số phức và ứng dụng
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ Sáng kiến kinh nghiệm MỘT SỐ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ SỐ PHỨC VÀ ỨNG DỤNG
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ A- PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Số phức có vai trò quan trọng trong toán học, với sự xuất hiện của số i, một trong những ký hiệu thông dụng nhất trong toán học, đã dẫn đến việc định nghĩa số phức dạng z= a + bi, trong đó a, b là các số thực. Đối với chương trình toán học phổ thông số phức được đưa vào cuối cấp lớp 12, việc làm quen sử dụng và ứng dụng số phức vào giải toán đối với học sinh là một điều khó, mấy năm gần đây trong các đề thi tuyển sinh đại học và cao đẳng đã đề cập đến số phức ở những dạng toán đơn giản. Để giúp các em hiểu sâu hơn về các dạng toán thường gặp về số phức và ứng dụng của số phức, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Một số dạng toán thường gặp về số phức và ứng dụng”. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đề tài “Một số dạng toán thường gặp về số phức và ứng dụng” nhằm giúp học sinh rèn kỹ năng giải toán về số phức, nhằm phát triển tư duy logic cho học sinh đồng thời nâng cao chất lượng học tập của học sinh, tạo được hứng thú học tập môn toán, góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, sáng tạo của học sinh , góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ học sinh khá giỏi về môn toán, góp phần kích thích sự đam mê, yêu thích môn toán, phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng kiến thức cho học sinh. Đối tượng áp dụng: học sinh 12. III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Xác định cơ sở khoa học của số phức với dạng đại số và lượng giác phân ra một số dạng toán thường gặp về số phức. Tiếp cận một số ứng dụng của số phức trong giải toán đại số, lượng giác và hình học. IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Một số dạng toán thường gặp về số phức, ứng dụng của số phức trong giải các bài toán đại số, lượng giác và hình học trong chương trình toán trung học phổ thông. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo, các tài liệu có liên quan về số phức. Thực hiện các tiết dạy tại một số lớp. B – PHẦN NỘI DUNG I- CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Khái niệm số phức Một số phức là một biểu thức dạng a+bi, trong đó a và b là những số thực và số i thỏa mãn 2 i =-1. Ký hiệu số phức đó là z và viết z=a+bi.
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ i được gọi là đơn vị ảo, a được gọi là phần thực và b được gọi là phần ảo của số phức z=a+bi Tập hợp các số phức được ký hiệu là C. Chú ý: Số phức z= a+ 0i có phần ảo bằng 0 được coi là số thực và viết là a + 0i =a thuộc R C Số phức có phần thực bằng 0 được gọi là số ảo (còn gọi là số thuần ảo): z= 0+ bi = bi (b R ); i= 0 + 1i= 1i Số 0= 0 + 0i vừa là số thực vừa là số ảo. Định nghĩa 2: Hai số phức z= a+ bi (a, b R ), z’= a’+ b’i (a’,b’ R ) gọi là bằng nhau nếu a=a’, b= b’ Khi đó ta viết z= z’. 2. Biểu diễn hình học số phức Ta đã biết biểu diễn hình học các số thực bởi các điểm trên một trục số. Đối với các số phức, ta hãy xét mặt phẳng tọa độ Oxy. Mỗi số phức z= a+ bi (a,b R ) được biểu diễn bởi điểm M có tọa độ (a;b). Ngược lại, rõ ràng mỗi điểm M(a;b) biểu diễn số phức là z= a+ bi. Ta còn viết M(a+bi) hay M(z). Vì lẽ đó, mặt phẳng tọa độ với việc biểu diễn số phức như thế được gọi là mặt phẳng phức. 3. Phép cộng và phép trừ số phức a) Tổng của hai số phức Định nghĩa 3: Tổng của hai số phức z= a+ bi, z’= a’+ b’i (a, b, a’, b’ R ) là số phức z+ z’ = a+ a’ + (b+b’)i b) Tính chất của phép cộng số phức Từ định nghĩa 3, dễ thấy phép cộng các số phức có các tính chất sau đây, tương tự phép cộng các số thực. Tính chất kết hợp: (z+ z’) + z”=z+ (z’+ z”) với mọi z, z’, z” C Tính chất giao hoán: z+ z’=z’+z với mọi z,z’ C Cộng với 0: z+ 0 = 0+ z = z với mọi z C Với mỗi số phức z= a+ bi (a,b R ) nếu ký hiệu số phức –a –bi là –z thì ta có: z+ (-z) = (-z) +z =0 Số -z được gọi là số đối của số phức z. c) Phép trừ hai số phức Định nghĩa 4: Hiệu của hai số phức z và z’ là tổng của z với –z’, tức là z-z’=z+(-z’). Nếu z= a+ bi, z’=a’+b’i (a,b,a’,b’ R ) thì z-z’ = a-a’ + (b-b’)i 4. Phép nhân số phức a) Tích của hai số phức
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ Định nghĩa 5: Tích của hai số phức z= a+ bi và z’= a’+ b’i (a,b,a’,b’ R ) là số phức zz’= aa’ – bb’+(ab’+a’b)i b) Tính chất của phép nhân số phức Tính chất giao hoán: zz’=z’z với mọi z,z’ C Tính chất kết hợp: (zz’)z”= z(z’z”) với mọi z,z’,z” C Nhân với 1: 1.z = z.1 với mọi z C Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: z(z’+z”) = zz’+zz” với mọi z,z’,z” C 5. Số phức liên hợp và môđun của số phức a) Số phức liên hợp Định nghĩa 6: Số phức liên hợp của z= a+ bi (a, b R ) là a-bi và được ký hiệu bởi z Như vậy: z a bi a bi Rõ ràng: z = z nên người ta còn nói z và z là hai số phức liên hợp với nhau (gọi tắt là hai số phức liên hợp). Hai số phức liên hợp khi và chỉ khi các điểm biểu diễn của chúng đối xứng với nhau qua trục Ox. b) Mô đun của số phức Định nghĩa 7: Mô đun của số phức z=a+bi (a, b R ) là số thực không âm a 2 b 2 và được ký hiệu là z Như vậy: Nếu z= a+bi (a, b R ) thì z z z a 2 b 2 6. Phép chia cho số phức khác 0 1 z' Định nghĩa 8: Số nghịch đảo của số phức z khác 0 là số z 1 2 z Thương của phép z z z' chia số phức z’ cho số phức z khác 0 là tích của z’ với số phức nghịch đảo của z, tức là z ' z 1 z z' z'z Như vậy: Nếu z 0 thì 2 z z 7. Căn bậc hai của số phức Định nghĩa: Cho số phức w, mỗi số phức z thỏa mãn z 2 w được gọi là một căn bậc hai của w. 8. Phương trình bậc hai. Nhờ tính được căn bậc hai của số phức, dễ thấy mọi phương trình bậc hai Az 2 Bz C 0 1 Trong đó A,B,C là những số phức, ( A 0 ) đều có hai nghiệm phức (có thể
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ trùng nhau). Việc giải phương trình đó được tiến hành tương tự như trong trường hợp A, B, C là những số thực. Cụ thể là: Xét biệt thức: b 2 4ac B B - Nếu 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt: z1 ; z2 trong đó 2A 2A là một căn bậc hai của B - Nếu 0 thì phương trình (1) có nghiệm kép: z1 z 2 2A 9. Dạng lượng giác của số phức Định nghĩa 1: Cho số phức z 0 . Gọi M là điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số z. Số đo (radian) của mỗi góc lượng giác tia đầu Ox, tia cuối OM được gọi là acgument của z Định nghĩa 2: Dạng z r (cos i sin ) trong đó r > 0 được gọi là dạng lượng giác của số phức z 0 . Còn dạng z=a+ bi ( a, b R ) được gọi là dạng đại số của số phức z. 10. Nhân và chia số phức dưới dạng lượng giác Định lý: Nếu z r (cos i sin ) , z ' r '(cos ' i sin ')(r 0, r ' 0) thì z' r' zz’= rr’ cos ' i sin( ')] , cos ' i sin ' (Khi r>0) z r 11. Công thức Moa-vro (Moivre) và ứng dụng a) Công thức Moavro Từ công thức nhân số phức dưới dạng lượng giác, bằng quy nạp toán học dễ dàng suy ra với mọi số nguyên dương n. [r (cos i sin )]n r n cos i sin và khi r=1 ta có: (cos i sin ) n cosn i sin n b) Căn bậc hai của số phức dưới dạng lượng giác. Từ công thức Moavro dễ thấy số phức z r (cos i sin ) trong đó r>0 có hai căn bậc hai là: r cos i sin và - r cos i sin r cos i sin 2 2 2 2 2 2 II- MỘT SỐ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ SỐ PHỨC 1. Tìm tập hợp điểm biểu diễn của số phức z 2 3i Thí dụ 1: Tìm tập hợp các điểm biểu diễn của số phức z sao cho u là một số thuần z i ảo. Giải: Đặt z= x+ yi (x, y R ), khi đó:
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ u x 2 y 3 i x 2 y 3 i x y 1 i 2 x y 1 i x y 1 2 x2 y 2 2 x 2 y 3 2 2 x y 1 i 2 x 2 y 1 2 2 x2 y 2 2x 2 y 3 0 x 1 y 1 5 u là số thuần ảo khi và chỉ khi 2 2 x y 1 0 x; y 0;1 Vậy tập hợp các điểm biểu diễn của z là đường tròn tâm I(-1;-1), bán kính 5 trừ điểm (0;1). Thí dụ 2: Tìm tập hợp các điểm biểu diễn của số phức z thỏa mãn z 2 3i 1 x 2 y 3 i x 4 y 1 i z 4i 2 2 2 2 x 2 y 3 x 4 y 1 3 x y 1 0 Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng có phương trình 3x-y-1=0. Thí dụ 3: Tìm tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn:\ z a) 3 z i b) z z 3 4i c) z i z i 4 Giải: a) Đặt z= x+ yi (x,y R ) 2 2 9 9 Ta có: z 3 z i x 2 y 2 9 x 2 y 1 x 2 y 8 64 9 3 Vậy tập hợp các điểm M là đường tròn tâm I 0; bán kính R 8 8 b) Đặt z= x+ yi (x,y R ) 2 2 Ta có z z 3 4i x 2 y 2 x 3 4 y 6 x 8 y 25 Vậy tập hợp các điểm M là đường thẳng 6x+ 8y= 25 c) Đặt z=x+yi (x,y R )
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ 2 2 z i z i 4 x 2 y 1 x 2 y 1 4 x 2 y 1 2 4 x 2 y 12 16 8 x 2 y 1 2 x 2 y 12 x 2 y 1 2 16 x 2 y 12 16 4 x 2 4 y 2 8 y 4 y 2 8 y 16 2 2 x 2 y 1 y 4 y 4 x 2 y 1 2 16 1 x2 y 2 1 2 3 4 y 4 3 Ta thấy các điểm nằm trong hình tròn (1) và elip (2) và tung độ các điểm nằm trên elio luôn thỏa x2 y 2 mãn điều kiện y 4 . Vậy tập hợp các điểm M là elip có phương trình 1 3 4 Thí dụ 4: Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức w 1 i 3 z 2 biết rằng số phức z thỏa mãn z 1 2 Giải: Gọi z= a+ bi (a, b R ), w= x+ yi (x, y R ) Ta có w 1 i 3 z 2 x yi 1 i 3 a bi 2 x a b 3 2 x 3 a 1 b 3 y 3a b y 3 3 a 1 b 2 2 Từ đó x 3 y 3 2 4 a 1 b 2 16 do (1) 2 Vậy tập hợp các điểm cần tìm là hình tròn x 3 y 3 2 16 có tâm I 3; 3 bán kính R=4. Thí dụ 5: Xác định tập hợp các điểm M trong mặt phẳng phức biểu diễn số phức z sao cho số z2 có acgumen bằng z2 3 Giải: Gọi z= x+ yi (x,y R )
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ z 2 x 2 yi x 2 yi x 2 yi ta có 2 z 2 x 2 yi x 2 y 2 x 2 4 y 2 yi x 2 x 2 x2 y 2 4 4y 2 2 2 i 1 x 2 y2 x 2 y2 x 2 y2 z2 Vì số phức có acgumen bằng nên ta có: z2 3 x2 y2 4 4y 2 2 i r cos i sin r 0 x 2 y 2 x 2 y 2 3 3 x2 y 2 4 r 2 2 x 2 y 2 4y r 3 x 2 y 2 2 2 4y 4y Từ đó suy ra y>0 (1) và 22 3 x2 y 2 4 x y 4 3 2 2 2 4 2 x y 2 3 3 Từ (1) và (2) ta có tập hợp các điểm M là đường tròn có tâm nằm trên trục thực. Thí dụ 6: Trong mặt phẳng Oxy, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn điều kiện z 3 4i 2 Giải: Đặt z= x+ yi (x,y R ) z 3 4i x 3 y 4 i 2 2 2 2 Từ z 3 4i 2 ta có x 3 y 4 2 x 3 y 4 4 Tập hợp điểm biểu diễn các số phức z là đường tròn tâm I(3; -4), bán kính R=2. Thí dụ 7: Trong mặt phẳng Oxy, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z i 1 i z Giải: Đặt z= x+ yi (x,y R ) Ta có: z i 1 i z x y 1 i x y x y i 2 2 2 x 2 y 1 x y x y 2 x 2 y 2 2 xy 1 0 x 2 y 1 2
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ 2 Vậy tập hợp các điểm M biểu diễn các số phức z là đường tròn có phương trình x 2 y 1 2 2. Tính mô đun của số phức 1 Thí dụ 8: Giả sử z1; z2 là hai số phức thỏa mãn 6 z i 2 3iz và z1 z 2 Tính mô đun 3 z1 z2 Giải: Đặt z= x+ yi (x,y R ) 6 z i 2 3iz 6 x 6 y 1 i 2 3 y 3 xi 2 2 2 2 1 1 6 x 6 y 1 2 3 y 3 x x 2 y 2 z 9 3 1 Suy ra z1 z2 3 1 2 Ta lại có: 9 2 2 2 z1 z2 z1 z2 z1 z2 z1 z 2 z1 z2 z2 z1 z1 z 2 z2 z1 9 1 Suy ra z1 z2 z2 z1 9 1 2 2 Khi đó: z1 z2 z1 z2 z1 z 2 z1 z2 z1 z2 z2 z1 2 3 1 z1 z2 3 Chú ý: Học sinh có thể đặt z1; z2 dạng đại số để tính. Thí dụ 9: Gọi z1 và z2 là hai nghiệm phức của phương trình z 2 2 z 10 0 Tính giá trị biểu 2 2 thức A z1 z2 Giải: Ta có 2 2 2 z 2 2 z 10 0 z 1 9 z 1 3i z 1 3i z 1 3i 2 z1 1 3i z1 1 32 10 z2 1 3i z2 10 2 2 Vậy A z1 z2 20
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ 6 Thí dụ 10: Cho số phức z thỏa mãn z 2 6 z 13 0 Tính z z i Giải: 2 2 2 z 2 6 z 13 0 z 3 4 z 3 2i z 3 2i z 3 2i 6 6 Với z 3 2i ta có z 3 2i 4 i 17 z i 3 3i 6 6 1 Với z 3 2i ta có z 3 2i 24 7i 5 z i 3i 5 3 Thí dụ 11: Cho số phức z thỏa mãn z 1 3i Tìm Mô dun của số phức z iz 1 i Giải: 3 Ta có 1 3 8 8 Do đó z 4 4i Suy ra z 4 4i 1 i z iz 4 4i 4 4i i 8 8i Vậy z iz 8 2 Thí dụ 12: Tính mô đun của số phức z biết rằng: 2 z 11 i z 1 1 i 2 2i Giải: Gọi z= a+ bi (a, b R ) Ta có 2 z 11 i z 1 1 i 2 2i 2a 1 2bi 1 i a 1 bi 1 i 2 2i 2a 2b 1 2a 2b 1 i a b 1 a b 1 i 2 2i 1 3a 3b 2 a 3 3a 3b a b 2 i 2 2i a b 2 2 b 1 3 2 Suy ra mô đun: z a 2 b 2 3
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ z1 2i 2 iz1 1 Thí dụ 13: Cho hai số phức z1; z2 thỏa mãn điều kiện: Tính P z1 z2 z 2 2i 3 iz2 1 biết z1 z 2 1 Giải: Đặt z= x+ yi (x,y R ) 2 2 z 2i 2 iz 1 x 2 y 2 2 1 y 2 x 2 x 2 y 2 2 z1 z2 2 Đặt z1 a bi; z2 c di a, b, c, d R a 2 b 2 2; c 2 d 2 2 2 2 z1 z2 1 a c b d 1 2 ac bd 3 Từ 2 2 P z1 z2 P 2 a c b d a 2 b 2 c 2 d 2 2 ac bd 7 Vậy P 7 Thí dụ 14: Trong các số phức z thỏa mãn điều kiện 1 i z 2 1 Tìm số phức có mô đun nhỏ 1 i nhất, lớn nhất. Giải: Đặt z= x+ yi (x,y R ) thì 1 i z 2 1 2 y xi 1 1 i 2 x 2 2 y 1 1 x 2 y 2 4 y 3 z x2 y2 4 y 3 2 Từ (1) ta có: 2 y 1 1 y 3 1 4 y 3 9 Vậy số phức có mô đun lớn nhất là z=3i và số phức có mô đun nhỏ nhất là z=i Thí dụ 15: Biết rằng số phức z thỏa mãn u z 3 i z 1 3i là một số thực. Tìm giá trị nhỏ nhất của z Giải: Đặt z= x+ yi (x,y R ) ta có u x 3 y 1 i x 1 y 3 i x2 y 2 4x 4 y 6 2 x y 4 i Ta có: u R x y 4 0
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ Tập hợp các điểm biểu diễn của z là đường thẳng d: x-y-4=0, M(x;y) là điểm biểu diễn của z thì mô đun của z nhỏ nhất khi và chỉ khi độ dài OM nhỏ nhất OM d Tìm được M(-2;2) suy ra z=-2+2i. z 2i Thí dụ 16: Biết rằng số phức z thỏa mãn 2 Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của z 1 i z Giải: Gọi z= x+ yi (x,y R ) ta có z 2i 2 x 2 y 1 i 2 x 1 y 1 i z 1 i 2 2 2 2 2 x 2 y 1 2 x 1 y 1 x 2 y 3 10 Tập hợp các điểm biểu diễn của z là đường tròn tâm I(0;-3) bán kính R 10 M là điểm biểu diễn của z thì z nhỏ nhất khi và chỉ khi OM nhỏ nhất, z lớn nhất khi và chỉ khi OM lớn nhất. Tìm được Min z 3 10 khi z 3 10 i và Max z 3 10 khi z 3 10 i Thí dụ 17:Cho ba số phức z1 , z 2 , z3 đều có mô dun bằng 1. Chứng minh rằng: z1 z2 z3 z1 z2 z2 z3 z3 z1 Giải: Vì z1 z2 z3 1 z1 z2 z2 z3 z3 z1 1 1 1 Nên z1 z2 z2 z3 z3 z1 z1 z2 z3 z1 z2 z3 z1 z 2 z3 z1 z2 z3 Suy ra z1 z2 z3 z1 z2 z2 z3 z3 z1 8 2 Thí dụ 18: Chứng minh rằng nếu số phức z thỏa mãn z 3 3 9 thì z 3 z z Giải: 2 Đặt a z a 0 z Ta có:
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ 3 2 3 8 2 z z 3 6 z z z z 3 2 8 2 a3 z z 3 3 6 z 9 6a z z z 2 Ta được a 3 6a 9 0 a 3 a 2 3a 3 0 vì a 2 3a 3 >0 nên a z 3 z 3. Tìm số phức z thỏa mãn hệ thức cho trước Thí dụ 19: Tìm số phức z thỏa mãn hai điều kiện: z 2i z 1 2i z 3 4i và là một số thuần ảo. z i Giải: Đặt z= x+ yi (x,y R ) Theo bài ra ta có x 1 y 2 i x 3 4 y i 2 2 2 2 x 1 y 2 x 3 y 4 y x 5 z 2i x y 2 i x y 2 y 1 x 2 y 3 i 2 Số phức w 2 z i x 1 y i x 2 y 1 x 2 y 2 y 1 0 12 2 x 7 w là một số ảo khi và chỉ khi x 2 y 1 0 y x 5 y 23 7 12 23 Vậy z i 7 7 2 Thí dụ 20: Tìm tất cả các số phức z biết z 2 z z Giải: Gọi z= a+ bi (a,b R ) ta có: 2 2 z 2 z z a bi a 2 b 2 a bi a 2 b 2 2abi a 2 b 2 a bi a b 0 2 2 2 2 a b a b a a 2b 2 1 1 a ; b 2 ab b b 2a 1 0 2 2 1 1 a ; b 2 2 1 1 1 1 Vậy z=0; z i; z i 2 2 2 2
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ Thí dụ 21: Tìm số phức z biết z 2 3i z 1 9i Giải: Gọi z= a+ bi (a,b R ) ta có: z 2 3i z 1 9i a bi 2 3i a bi 1 9i a 3b 1 a 2 a 3b 3a 3b i 1 9i 3a 3b 9 b 1 Vậy z= 2-i 2 Thí dụ 22: Tìm phần ảo của số phức z biết z 2 i 1 2i Giải: z 1 2 2i 1 2i 5 2i Suy ra z 5 2i Phần ảo của số phức z 2 Thí dụ 23: Tìm số phức z thỏa mãn z 2 và z2 là số thuần ảo. Giải: Gọi z= a+ bi (a,b R ) Ta có z a 2 b 2 và z 2 a 2 b 2 2abi a 2 b2 2 a 2 1 a 1 Yêu cầu bài toán thỏa mãn khi và chỉ khi 2 2 2 a b 0 b 1 b 1 Vậy các số phức cần tìm là 1+i; 1-i; -1+i; -1-i 5i 3 Thí dụ 24: TÌm số phức z biết z 1 0 z Giải: Gọi z= a+ bi (a,b R ) và a 2 b 2 0 ta có 5i 3 5i 3 z 1 0 a bi 1 0 a 2 b 2 5 i 3 a bi 0 z a bi 2 2 a b a 5 0 a2 b2 a 5 b 3 i 0 b 3 0 a 2 a 2 0 a 1; b 3 b 3 2 a 2; b 3 Vậy z 1 i 3 hoặc z 2 i 3 3 1 i 3 Thí dụ 25: Tìm phần thực và phần ảo của số phức z 1 i Giải:
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ 1 3 1 i 3 2 2 2 i 2 cos i sin 3 3 1 i 2 cos i sin 4 4 8 cos i sin Suy ra z 2 2 cos i sin 2 2i 3 3 4 4 2 2 cos i sin 4 4 Vậy số phức có phần thực là 2 và phần ảo là 2. 1 3i 2 Thí dụ 26: Tìm số phức z thỏa mãn 2 z i 2 z z và có một acgumen là z 3 Giải: 1 3 1 3i 2 2 2 i 2 cos 3 i sin 3 Giả sử z r cos i sin r 0 1 3i 2 Khi đó cos i sin z r 3 3 2 Theo giả thiết 3 3 3 r 3r Suy ra z i 2 2 2 z i 2 z z r 3r 2 i 2 3ri 2 2 Khi đó r 2 3r 1 4 3r r 2 4 3r 0 r 4 3 r 0 Vậy z 2 3 6i Thí dụ 27: Tìm số phức z thỏa mãn z i 2 và z 1 z i là số thực Giải: Giả sử z= x+ yi (x,y R ) Khi đó: 2 z i 2 x 2 y 1 2 1 z 1 z i x 1 yi x y 1 i x x 1 y y 1 x y 1 i
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ z 1 z i R x y 1 0 2 Từ (1) và (2) ta có x=1; y=0 hoặc x=-1; y=2 Vậy z=1; z=-1+ 2i Thí dụ 28: Tìm phần thực, phần ảo của số phức sau: 2 3 20 1 1 i 1 i 1 i ... 1 i Giải: 21 2 P 1 1 i 1 i ... 1 i 20 1 i 1 i 21 2 20 10 1 i 1 i 2i 1 i 210 1 i 1 i 210 1 i 1 P i 210 210 1 i Vậy phần thực là 210 và phần ảo là 210 1 4. Giải phương trình trong tập hợp số phức Thí dụ 29: Giải phương trình z 3 3 i z 2 2 i z 16 2i 0 biết rằng phương trình có 1 nghiệm thực. Giải: Gọi nghiệm thực là z0 ta có: 3 2 z0 3 i z0 2 i z0 16 2i 0 3 2 z0 3 z0 2 z0 16 0 2 z0 2 zo z0 2 0 Khi đó ta có phương trình z 2 z 2 5 i z 8 i 0 Tìm được các nghiệm của phương trình là z= -2; z= 2+ i; z= 3- 2i Thí dụ 30: Giải phương trình z 3 2 3i z 2 3 1 2i z 9i 0 biết rằng phương trình có một nghiệm thuần ảo. Giải: Giả sử phương trình có nghiệm thuần ảo là bi, b R Thay vào phương trình ta được: 3 2 bi 2 3i bi 3 1 2i bi 9i 0 2b 2 6b 0 2b 2 6b b3 3b 2 3b 9 i 0 3 2 b 3 b 3b 3b 9 0 z 3i Phương trình có thể phân tích thành z 3i z 2 2 z 3 0
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ Các nghiệm của phương trình là z= -3i; z 1 2i Thí dụ 31: Giải phương trình trên tập hợp số phức: z 4 z 3 6 z 2 6 z 16 0 Giải: Nhận biết được hai nghiệm z=-1 và z=2 Phương trình đã cho tương đương với z 2 z 1 z 2 8 0 Giải ra ta được bốn nghiệm: z 1; z 2; z 2 2i 5. Dạng lượng giác của số phức 1 Thí dụ 32: Viết dưới dạng lượng giác của số phức z sao cho z và một acgument của 3 z 3 là 1 i 4 Giải: 1 z thì 3 1 z cosi sin 3 1 1 z cos i sin cos i sin 3 3 2 2 vì 1 i 2 2 i 2 2 cos 4 i sin 4 z 1 nên cos 4 i sin 1 i 3 2 4 4 3 do đó 2 k 2 k , k Z 4 4 2 1 vậy z cos i sin 3 2 2 z 3i Thí dụ 33: Tìm số phức z sao cho 1 và z+1 có một acgument là zi 6 Giải: z 3i 1 z 3i z i x y 3 i x y 1 i z i 2 2 x 2 y 3 x 2 y 1 y 2 z+1 có một acgument là tức là: 6
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ r z 1 r cos i sin 6 6 2 3i r 0 ta có: r 3 x 1 z 1 x 1 2i 2 r 4 z 2 3 1 2i 2 r x 2 3 1 2 Thí dụ 34: Cho số phức z 1 cos i sin Tìm moodun, acgument và viết z dưới dạng 7 7 lượng giác. Giải: Ta có: 2 z 1 cos sin 2 2 1 cos 7 7 7 8 4 2 1 cos 2 cos s 7 7 8 sinsin Gọi là một acgument của z thì tan 7 7 cot 4 tan 4 1 cos 2sin 2 7 14 7 7 Suy ra k , k Z 14 Vì phần thực 1 cos 0 , phần ảo sin 0 nên ta chọn một acgument là 7 7 14 4 Vậy z 2 cos cos i sin 7 14 14 Thí dụ 35: Tìm một acgument của số phức z 1 i 3 biết một acgument của z bằng 3 Giải: 1 3 z có một acgument bằng nên z z 2 2 i 3 1 3 Do đó z 1 i 3 z 2 2 2 i Khi z 2 một acgument của z 1 i 3 là 3
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ 4 Khi 0 z 2 một acgument của z 1 i 3 là 3 Khi z 2 thì z 1 i 3 =0 nên acgument không xác định. Thí dụ 36: Viết số phức z dưới dạng lượng giác biết z 1 z 3i và i z có một acgument là 6 Giải: Đặt z r cos i sin r 0, R Khi đó z r cos isin i z r sin i cos r cos i sin 2 2 Theo giả thiết thì 2 6 3 Khi đó: r 3r r r z 1 z 3i 1 i 3 1 2 2 2 2 22 2 2 r 3r r2 r r 1 3 1 r 2 4 1 r 1 2 4 4 2 2 Vậy z cos i sin 3 3 III- ỨNG DỤNG SỐ PHỨC TRONG GIẢI TOÁN 1 .CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VÀ BẤT ĐẲNG THỨC 1 5 Thí dụ37: Chứng minh rằng cos 5 4 Giải: Đặt x cos , y sin ; z x iy cos i sin 5 5 5 5 Ta có: z 5 1 hay z 1 z 4 z 3 z 2 z 1 0 Vì z 1 nên z 4 z 3 z 2 z 1 =0 do z 0 nên chia hai vế cho z 2 ta được
- Phạm T Bích Ngọc - THPT Tiên Lữ 2 1 1 z 2 z 1 0 z z 2 1 1 z z 1 0 z z 1 1 1 5 Ta để ý rằng x z từ đẳng thức trên ta có: 4 x 2 2 x 1 0 x 2 z 4 1 5 Do x>0 nên x cos 5 4 Thí dụ 38: Chứng minh công thức: sin 5 16sin 5 20sin 3 5sin 1 cos5 16 cos5 20 cos3 5cos 2 Giải: Áp dụng công thwcsMoiver ta có: 5 cos i sin cos5 i sin 5 Khai triển nhị thức: 5 cos i sin cos 5 5i cos 4 sin 10i 2 cos3 sin 2 10i 3 cos 2 sin 3 5i 4 cos sin 4 i 5 sin 5 cos 5 10 cos3 1 cos 2 5cos 1 cos 2 i sin 2 1 sin 2 2 10 1 sin 2 sin 3 sin 5 Đồng nhất phần thực, phần ảo và rút gọn ta được (1) Công thức (2) chứng minh tương tự. Thí dụ 39: Chứng minh rằng: 3 5 1 a) cos cos cos 7 7 7 2 2 3 1 b) cos cos cos 7 7 7 2 Giải: Các đẳng thức trên ngoài cách chứng minh bằng lượng giác (Nhân vế trái với 2sin ) còn có 7 thể dùng số phức để giải. a) Đặt z cos i sin z 7 cos i sin 1 hay z 7 1 0 7 7 Mặt khác
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Một số biện pháp gây hứng thú cho trẻ 5- 6 tuổi trong việc hình thành các biểu tượng toán sơ đẳng
30 p | 1224 | 85
-
SKKN: Dự đoán dấu bằng trong bất đẳng thức Cô-si để tìm GTLN, GTNN và chứng minh bất đẳng thức
22 p | 411 | 78
-
SKKN: Ứng dụng đạo hàm trong giải bài Toán đại số và giải tích
0 p | 244 | 50
-
SKKN: Cách tính nhẩm nhanh bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 100 – Trường THCS Đông Thanh
8 p | 332 | 43
-
SKKN: Bồi dưỡng học sinh giỏi toán 9, phần phương trình bậc cao
31 p | 100 | 8
-
SKKN: Một số bài toán thường gặp về đồ thị hàm số
28 p | 69 | 6
-
SKKN: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong đại số 7
37 p | 76 | 6
-
SKKN: Một số kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bằng tiếng Anh
28 p | 99 | 5
-
SKKN: Giúp học sinh khắc phục một số sai lầm thường gặp khi biến đổi biểu thức lượng giác trong chương trình toán 10
17 p | 79 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ số cao nhất để giải nhanh bài toán xét dấu biểu thức và các bài toán liên quan cho học sinh lớp 10
19 p | 64 | 4
-
SKKN: Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán cực cải trị hình học trong hình tọa độ không gian
17 p | 62 | 3
-
SKKN: Hướng dẫn học sinh sử dụng tọa độ trong hình học phẳng để chứng minh một số bất đẳng thức, giải một số phương trình và bất phương trình đại số nhằm nâng cao chất lượng đối với học sinh lớp 10 ở trường THPT
15 p | 48 | 2
-
SKKN: Hướng dẫn học sinh giải bài toán tìm giá trị lớn, giá trị nhỏ nhất bằng phương pháp hàm số
24 p | 40 | 2
-
SKKN: Hướng dẫn học sinh giải hệ phương trình không mẫu mực trong các đề thi đại học, THPT quốc gia và thi học sinh giỏi
24 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn