SKKN: Phương trình hàm và giải tích
lượt xem 4
download
Phương trình hàm là một chuyên đề phong phú với nhiều phương pháp giải. Các yếu tố giải tích là một công cụ rất mạnh để giải quyết một số bài toán phương trình hàm… Trong đề tài nhỏ này giới thiệu một số phương pháp giải phương trình hàm dựa vào các yếu tố giải tích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Phương trình hàm và giải tích
- Phương trình hàm và giải tích Trang 1 PHƯƠNG TRÌNH HÀM VÀ GIẢI TÍCH Phương trình hàm là một chuyên đề phong phú với nhiều phương pháp giải. Các yếu tố giải tích là một công cụ rất mạnh để giải quyết một số bài toán phương trình hàm… Trong đề tài nhỏ này, xin giới thiệu một số phương pháp giải phương trình hàm dựa vào các yếu tố giải tích. A. PHƯƠNG TRÌNH HÀM VÀ GIỚI HẠN, TÍNH LIÊN TỤC Với những bài toán dữ liệu đề bài cho tính liên tục của hàm số thì việc xây dựng dãy biến số hội tụ là công cụ rất mạnh vì ta có thể đưa giới hạn vào trong hay ra ngoài hàm số, đó là một cách giải một số bài phương trình hàm Ví dụ 1 Tìm tất cả các hàm số f: 0,1 0,1 thoả: 1. f là đơn ánh 2. 2xf(x) 0,1 x 0,1 3. f 2 x f x x x 0,1 Giải : Thay x bởi f(x) ta được: f 2f x f f x f x Vì f là đơn ánh nên 2f(x) f(f(x))=x Thay x bởi f n x , (với f n (x)= f 0 f 0 ... f ) n lần Ta được: 2 f n 1 x fn 2 x = fn x fn 2 x fn 1 x fn 1 x fn x ..... f x x SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang 2 Ta có : f n x n f x x x Ta cố định x Nếu f(x)>x thì với n đủ lớn : f n x 1 : vô lý Nếu f(x)
- Phương trình hàm và giải tích Trang 3 1 Giả sử lim x n Thế thì 2 0 n 4 1 2 1 Vì f(x) liên tục nên : lim f x n f (lim x n ) f n n 2 1 Nhưng f x n 1 f x n2 f xn n N 4 1 1 f x0 f x1 ..... f xn f x0 0, 2 2 1 II. x0 . 2 1 Xét dãy số sau : x n 1 xn . 4 1 Dễ dàng chứng minh dãy số này hội tụ vì : lim x n n 2 1 1 f liên tục nên : lim f x n f ( ) và f x n 1 f x n2 f xn n 2 4 1 f xn f . 2 Vì thế f(x) là hàm hằng trên 0, và vì nó là hàm chẵn nên nó là hàm hằng trên R Ngược lại, mọi hàm hằng đều thoả mãn yêu cầu đề bài. B. PHƯƠNG TRÌNH HÀM VÀ TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ Tính đơn điệu của hàm số là một công cụ mạnh để đánh giá hàm số, nhờ đó ta có thể định khoảng giá trị hàm số, chứng minh hàm số tồn tại hoặc không tồn tại. Ví dụ 1 : SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang 4 Cho R+ là tập hợp các số thực dương. Tìm hàm số : f : R R thoả 2 mãn : f x f x y f x y x, y R Giải : Giả sử tồn tại hàm f(x) thoả mãn đề bài. Từ đẳng thức đề bài ta có : yf x f x f x y 0 x, y R f x y f là một hàm giảm. Cố định x>0, chọn n N sao cho :nf(x+1) 1 Khi k=1,2,….,n1 ta có : 1 k f x k k 1 n n 1 f x f x k 1,2,..., n 1 n n k 1 2n f x n n Cộng các bất đẳng thức trên ta được : 1 f x f x 1 với m>2f(x) ta có : 2 m f x m f x 0 trái với giả thiết f dương. 2 Vậy : không tồn tại hàm thoả mãn đề bài. Ví dụ 2 : Có tồn tại hay không một hàm : f :R R , khả vi liên tục sao cho : f(x)>0 x R và f’(x)=f(f(x)). Giải : Giả sử tồn tại hàm số thoả mãn đề bài. Ta có: f’(x)=f(f(x))>0 f(x) đơn điệu tăng nghiêm ngặt. Do đó f’(x)=f(f(x))>f(0) Hàm số h(x)= f(x)(x+1)f(0) tăng ngặt ( Do h’(x)=f’(x)f(0)>0) h(x)
- Phương trình hàm và giải tích Trang 5 lấy x 1 ta được f(x)
- Phương trình hàm và giải tích Trang 6 1 Nếu f đơn điệu tăng trên D thì f 3 x đơn điệu tăng trên D ( vô x lý !) Vậy f đơn điệu giảm trên D. 1 Giả sử x0 D sao cho f x 0 x0 Ta có : 1 1 f x0 f f x0 f (1) x0 x0 1 1 f f f x0 f f x0 x0 1 1 f f f f x0 (2) x0 x0 Từ (1) và (2) suy ra : 1 f f x0 x0 f 3 x0 f x0 . Mâu thuẫn ! x0 1 Vậy không tồn tại x0 D : f x 0 x0 1 Tương tự, ta chứng minh được không tồn tại x0 D : f x0 x0 1 1 Vậy : f x x D f 2002 . x 2002 Nhận xét : Từ kết quả bài toán trên, ta được một kết quả khá ‘‘đẹp’’. Với hàm liên tục f : D R (D là một khoảng không chứa điểm 0) và 1 1 f3 x thì f x x D. x x SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang 7 1 Dễ dàng chứng minh : f đơn ánh,f liên tục nên f đơn điệu và f 3 x x 1 giảm nên f giảm, tương tự như trên ta có f x x D x Ví dụ 4 : Tìm tất cả các hàm số : f : 1, 1, Sao cho : f xf y y. f x x, y 1, Giải : Cho x=y=1 f f 1 f 1 Cho y= f 1 f x. f f 1 f 1.f x f x. f 1 f 1 f x Cho y=1 f x. f 1 f x Do f x 0 nên f 1 1 Cho x=1 thì f f y y. f 1 y Nếu f y 1 thì f f y 1 hay y=1 f y 1 y 1 x x x Cho x>y 1 thì f x f .y f .f f y f y .f f y y y y f là đơn điệu tăng nghiêm ngặt trên [1, ) Giả sử x0 1, : f x0 x0 f f x0 f x0 x0 f x0 Mâu thuẫn ! Vậy không tồn tại x0 1, : f x0 x0 Nếu x1 1, : f x1 x1 f f x1 f x1 x1 f x1 Mâu thuẫn ! Vậy không tồn tại x1 1, : f x1 x1 f x x x 1, SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang 8 Thử lại ta thấy f(x) vừa tìm thoả mãn đề bài. C. PHƯƠNG TRÌNH HÀM VÀ TÍNH KHẢ VI. Tính khả vi là một công cụ rất mạnh và hiệuquả trong việc giải các bài toán phương trình hàm, tuy nhiên tính khả vi đôi khi không đựơc cho cụ thể mà phải qua quá trình chứng minh thông qua các dữ liệu khác. Vì lớp bài toán này rất rộng trong đề tài này, chỉ xin giới thiệu vài bài toán phương trình hàm sử dụng tính khả vi tương đối cơ bản. Ví dụ 1 : Tìm tất cả các hàm số f : R R khả vi và thoả mãn điều kiện : x y f x f y f (1) 2 2 Giải : Lần lượt lấy đạo hàm hai vế (1) theo x và y, ta có : 1 x y f' x f' x, y R 2 2 2 1 x y f' y f' x, y R 2 2 2 f' x f ' y x, y R f' x a =const x R f x ax+b x R Thử lại ta thấy hàm này thoả điều kiện bài toán. Vậy : f(x)= ax+b x R Ví dụ 2 : Tìm tất cả các hàm số f(x) liên tục trên [0,1], khả vi trong (0,1), thoả mãn điều kiện : SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang 9 a) f 0 f 1 1 b) 2003 f ' x 2004 f x 2004 Giải : 2004 Đặt g x e 2003 x f x 1 Rõ ràng g(x) là hàm liên tục trên [0,1] ; khả vi trong (0,1), ta có : 2004 x 2004 2004 g' x e 2003 f' x f x 0 x 0,1 2003 2003 g x đồng biến trên (0,1), mà g(x) liên tục trên [0,1] nên g(x) đồng biến trên [0,1]. Lại có g(0)=g(1)=0 g x =0 x 0,1 2004 Mà e 2003 x 0 x 0,1 f x 1 x 0,1 Thử lại ta thấy f x 1 thoả đề bài. Nhận xét : Bài toán trên có thể tồng quát thành : Tìm tất cả các hàm số liên tục trên [a,b], khả vi trong (a,b) thoả : f(a)=f(b)=c mf’(x)+nf(x) nc (m 0 ) Bằng cách giải tương tự ta thu được : f x c x a, b Ví dụ 3 : Tìm tất cả các hàm số liên tục : f :R R , khả vi tại x=0 thoả mãn : f’(0)=1 (1) f’(x+y)=f(x)+f(y)+ axy (2) SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang10 Giải : Cho x=y=0 ta được : f(0)=2f(0) f(0)=0 Với y 0 , từ (2) ta có : f x y f x f y f 0 ax y y f y f 0 Cho y 0 ta được : lim ax f' 0 ax 1 ax y 0 y f x y f x Do đó : lim 1 ax y 0 y Hay f’(x)=1+ax x2 f x a x c (c=const) 2 x2 Thay vào (2) ta được c=0 f x a x f' 0 1 2 x2 Vậy, hàm số thoả mãn đề bài là : f x a x x R 2 D.PHƯƠNG TRÌNH HÀM VÀ TÍCH PHÂN Các bài toán phương trình hàm có yếu tố tích phân thường mang đậm màu sắc giải tích. Để giải lớp bài toán này thường phải kết hợp nhiều kiến thức về giải tích. Ví dụ 1 : Tìm tất cả các hàm số f(x) xác định và liên tục trên R thoả : 2x y f x f y f t dt x, y R x 2y Giải : 2x Cho y=0 ta được : f x f 0 f t dt x SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang11 Do f liên tục f khả vi liên tục trên R Bằng phương pháp quy nạp ta được : f khả vi vô hạn lần trên R Đạo hàm lần lượt đối với x và y ta được : f' x 2 f 2x y f x 2 y (*) f ' 2x y f ' x 2 y (**) Cho x= 2y vào (**), ta được : f' 3y f ' 0 y R f' x const f x ax b Thay f(x)=ax+b vào (*) và cho x=0 ta được a=b Lại thay f(x)= ax+a vào (*) ta được a=0 f x 0 Thử lại ta thấy f(x)=0 thoả điều kiện đề bài Vậy f(x)=0 x R Ví dụ 2: x Tìm tất cả các hàm liên tục f: 0, R thoả 0 f x 2010 f t dt 0 x 0, Giải: x 2010 x Xét x e f t dt 0 Rõ ràng x khả vi liên tục trên 0, . SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang12 x 2010 x Ta có: ' x e f x 2010 f t dt 0 x 0, 0 x giảm trên 0, , 0 0 x x 0 x 0, f t dt 0 x 0, 0 ' x Mà f t dt f x 0 x 0, 0 x 0 f t dt f t dt 0 x 0, 0 0 x f t dt 0 x 0, 0 f x 0 x 0, Thử lại, ta thấy f(x) thoả mãn đề bài. Vậy f(x)=0 x 0, Ví dụ 3: Tìm tất cả các hàm f : [0,1] R liên tục, thoả: 1 k N : x k f x dx 0 0 Giải: Ta sẽ chứng minh: f(x)=0 x 0,1 SVTH: Nguyễn Gia Hưng
- Phương trình hàm và giải tích Trang13 Thật vậy, giả sử: f 0 c 0,1 Sao cho f(c)=0; giả sử: f(c)>0 (nếu f(c)
- Phương trình hàm và giải tích Trang14 Mặt khác, do tính chất tuyến tính, ta dễ dàng chứng minh: 1 n Px f x dx 0 n N 0 Mâu thuẫn! Do đó ta có f(x)=0 thoả mãn đề bài. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Võ Giang Giai, 100 bài toán phương trình hàm. NXB Đại Học Quốc Gia TP HCM 2005 [2]. Nguyễn Sinh Nguyên, Chuyên đề bồi dưỡng phương trình hàm. NXB Đà Nẵng 2006 [3]. Đề thi IMC [4]. Đề thi VMO [5]. JeanMarie Monier, Giáo trình toán Giải tích, NXB Giáo Dục 2000 SVTH: Nguyễn Gia Hưng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN - Dạy học Gỉải tích lớp 12
11 p | 776 | 219
-
SKKN: Phát huy tính tích cực của học sinh lớp 10 trong việc tìm tập xác định của hàm số - Trường THPT Ngô Gia Tự
19 p | 644 | 180
-
SKKN: Ứng dụng đạo hàm trong giải bài Toán đại số và giải tích
0 p | 243 | 50
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ số cao nhất để giải nhanh bài toán xét dấu biểu thức và các bài toán liên quan cho học sinh lớp 10
19 p | 62 | 4
-
SKKN: Giải hệ phương trình bằng phương pháp xét hàm số độc lập
20 p | 56 | 3
-
SKKN: Hướng dẫn học sinh giải bài toán tìm giá trị lớn, giá trị nhỏ nhất bằng phương pháp hàm số
24 p | 39 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn