SKKN: Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia phần chuyển hóa vật chất và năng lượng
lượt xem 10
download
Đây là chuyên đề đa số là lý thuyết, sẽ là một trong những tài liệu học tập tốt giúp cho học sinh hệ thống hóa kiến phần chuyển hóa vật chất và năng lượng, để các em học sinh ôn thi THPT Quốc gia và ôn tập sinh học 11 đạt được kết quả tốt nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia phần chuyển hóa vật chất và năng lượng
- BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu Bắt đầu từ năm 2018 trong đề thi THPT quốc gia đã xuất hiện câu hỏi thuộc kiến thức lớp 11. Theo nghiên cứu đề thi THPT quốc gia năm 2018 và 2019, tôi nhận thấy nội dung kiến thức 11 phần lớn thuộc phần chuyển hóa vật chất và năng lượng. Đặc biệt với những học sinh có học lực trung bình khá, với mục tiêu chỉ lấy điểm môn Sinh trong bài thi tổ hợp các môn KHTN để xét tốt nghiệp thì đây là phần kiến thức dễ lấy điểm trong đề thi. Trong bối cảnh thực tế tại trường THPT Trần Hưng Đạo nơi tôi đang giảng dạy, đa số học sinh chỉ dùng kết quả thi môn Sinh để xét tốt nghiệp THPT, để giúp học sinh học tốt phần chuyển hóa vật chất và năng lượng, tôi xây dựng chuyên đề “Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia phần chuyển hóa vật chất và năng lượng” Đây là chuyên đề đa số là lý thuyết, sẽ là một trong những tài liệu học tập tốt giúp cho học sinh hệ thống hóa kiến phần chuyển hóa vật chất và năng lượng, để các em học sinh ôn thi THPT Quốc gia và ôn tập sinh học 11 đạt được kết quả tốt nhất. 2. Tên sáng kiến: Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia phần chuyển hóa vật chất và năng lượng. 3. Tác giả sáng kiến: Họ và tên: Trần Thị Hiền GV tổ bộ môn: Lí Hóa Sinh Trường THPT Trần Hưng Đạo, huyện Tam Dương , tỉnh Vĩnh Phúc. Số điện thoại: 0968.255.113 E_mail: tranthihien.gvtranhungdao@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Trần Thị Hiền 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Môn Sinh học : Mã môn : 56 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Thời gian áp dụng thử: Ngày 01/09/2019 1
- 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 7.1. Nội dung sáng kiến: PHẦN I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT A. Tóm tắt lý thuyết I. Trao đổi nước: 1. Lí thuyết ghi nhớ: a. Hấp thụ nước. Rễ là cơ quan hút nước, ion khoáng. Nước và ion khoáng đi vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường (con đường gian bào và con đường tế bào chất). Con đường gian bào Con đường tế bào chất Nước và ion khoáng đi qua khoảng Nước và ion khoáng đi xuyên không gian giữa các tế bào và bó sợi qua tế bào chất của TB xenlulozo, đi đến nội bì gặp đai caspari bị chặn lại chuyển sang con đường TB chất Nhanh, không được chọn lọc. Chậm, được chọn lọc. Nước từ môi trường đất → TB lông hút → TB nhu mô Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ. Cơ chế hấp thụ nước : theo cơ chế thụ động không cần năng lượng. b. Vận chuyển các chất Đặc điểm Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây Chiều vận Đi lên Đi xuống chuyển Cấu tạo TB chết gồm quản bào TB sống gồm ống rây và TB và mạch ống kèm Thành phần Chủ yếu nước, ion Chủ yếu là saccarozo , các axit dịch vận khoáng và một số chất amin, hoocmon thực vật. chuyển hữu cơ. Động lực Lực áp suất rễ, lực trung sự chênh lệch áp suất thẩm gian, lực thoát hơi nước thấu giữa giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. c. Thoát hơi nước 2
- Lá là cơ quan thoát hơi nước. Nước chủ yếu được thoát qua khí khổng, số ít được thoát qua cutin. Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc độ mở khí khổng. Thoát hơi nước qua khí khổng: diễn ra nhanh, được điều chỉnh thông qua cơ chế đóng mở khí khổng. Thoát hơi nước qua cutin: diễn ra chậm, không được điều chỉnh. Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt của lá, tạo động lực phía trên để kéo nước, làm khí khổng mở để hút CO2 vào cho quang hợp. Mặt dưới của lá thường thoát hơi nước mạnh hơn mặt trên của lá (Vì ở hầu hết các loài cây, mặt trên của lá có ít khí khổng và có cutin dày hơn mặt dưới). Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió, ion khoáng,... đều ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp thông qua sự đóng mở khí khổng. 2. Lí thuyết suy luận. Chất khoáng hòa tan trong nước thành các ion. Cây chỉ hút khoáng dưới dạng ion hòa tan. Nước xâm nhập và rễ theo cơ chế thẩm thấu: Di chuyển thụ động từ nơi có thế nước cao (áp suất thẩm thấu thấp) đến nơi có thế nước thấp (áp suất thẩm thấu cao). Các ion khoáng xâm nhập vào TB rễ theo cơ chế thụ động hoặc chủ động. Cơ chế chủ động luôn cần có ATP; Cơ chế thụ động không sử dụng ATP. 99% lượng nước hút vào bị thoát ra ngoài. Khí khổng điều tiết sự thoát nước thông qua cơ chế đóng mở. Cây mất nước (héo) nếu lượng nước thoát ra lớn hơn lượng nước hút vào. II. Trao đổi khoáng và nitơ 1. Lí thuyết ghi nhớ Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu (gồm các nguyên tố đại lượng và một số nguyên tố vi lượng): Gồm 17 nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. Nguyên tố vi lượng (chiếm
- Các muối khoáng tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan. Cây chỉ hấp thụ muối khoáng ở dạng hòa tan. Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường. Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như protein, axit nucleic, diệp lục, ATP, … Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NH4+; NO3. Khi vào rễ cây, NO3 sẽ được khử thành NH4+. Chuyển NO3 → N2 được gọi là phản nitrat do vi khuẩn phản nitrat thực hiện. Chuyển NH4+ → NO3 gọi là nitrat hóa do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện. Chuyển chất hữu cơ → NH4+ quá trình amôn hóa vi khuẩn amôn hóa thực hiện. Sinh vật cố định đạm là sinh vật chuyển N2 thành NH3. Chỉ có một số vi khuẩn có enzim nitrogenaza mới có khả năng cố định đạm. Một số vi khuẩn sống tự do có khả năng cố định đạm; Một số vi khuẩn sống cộng sinh (ví dụ Rhizobium) có khả năng cố định đạm. Có 2 phương pháp bón phân, đó là bón qua lá và bón qua rễ. Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng. 2. Lí thuyết suy luận: Khi hỏi về nguyên tố đa lượng, thông thường chỉ hỏi các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca. Nguyên tố vi lượng (chiếm
- 1. Ghi nhớ lí thuyết Phương trình tổng quát: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Vai trò : Sản phẩm quang hợp là nguồn thức ăn; Chuyển hóa quang năng thành hóa năng; Điều hòa không khí. Lá là cơ quan quang hợp; Lục lạp là bào quan quang hợp. Cây xanh có sắc tố diệp lục và carotenoit. Các sắc tố được phân bố trong màng thilacoit của lục lạp. Các sắc tố hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền về cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng: Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Quang hợp có pha sáng và pha tối. Hai pha liên hệ mật thiết với nhau. + Pha tối sử dụng sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH. + Pha sáng sử dụng sản phẩm của pha tối là ADP, ADP, NADP+. Pha sáng là pha chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP, NADPH. Pha sáng diễn ra ở thilacoit, cần có ánh sáng, nước, ADP, NADP+; Tạo ra ATP, NADPH, O2. Quang phân li nước diễn ra ở pha sáng: H2O → 4H+ + 4e + O2. Pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp, cần có CO 2, ATP, NADPH; Tạo ra glucozo, ADP, NADP+. Các nhóm thực vật C3, C4, CAM đều có pha sáng giống nhau, chỉ khác nhau ở pha tối. Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin, ở thực vật C4 và thực vật CAM còn có thêm chu trình C4 xảy ra trước chu trình Canvin. AlPG từ chu trình Canvin chuyển hóa thành cacbohidrat, prôtêin. Thực vật C4 (mía, rau dền, ngô, cao lương, kê) có chu trình Canvil diễn ra ở lục lạp bao bó mạch; Chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của tế bào mô giậu. Thực vật CAM (Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng), chu trình C 4 diễn ra vào ban đêm, trong tế bào chất. Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp là: Ánh sáng, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ, nguyên tố khoáng. + Ánh sáng: Cường độ ánh sáng khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến quang hợp. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại. Quang phổ ánh sáng khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến quang hợp. 5
- Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp các axit amin, protein. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat. Thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày và theo độ sâu của nước. Cây mọc dưới tán rừng rậm chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn. + Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp là từ 0,008% đến 0,3%. + Nước: Khi thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. + Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối quang hợp. Các loài cây khác nhau có nhiệt độ cực tiểu khác nhau, nhiệt độ cực đại khác nhau. + Nguyên tố khoáng: Nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quang hợp thông qua hoạt hóa enzim, điều tiết độ mở khí khổng, quang phân li nước. Năng suất cây trồng: + Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suất cây trồng (5 đến 10% còn lại phụ thuộc vào nguyên tố khoáng). + Tăng năng suất quang hợp bằng cách: Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp và hiệu suất quang hợp; Sử dụng giống mới có năng suất cao; Tăng hệ số kinh tế của giống. Nguyên tắc tách chiết sắc tố: + Sắc tố lá chỉ hoà tan trong dung môi hữu cơ. + Mỗi nhóm sắc tố thành phần có thể hoà tan tốt trong một dung môi hữu cơ nhất định. 2. Lí thuyết suy luận. Dựa vào phương trình quang hợp chúng ta suy ra được các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp. Mỗi nhân tố sinh thái đều có vùng cực thuận, điểm giới hạn dưới và điểm dưới hạn trên. Khi các giá trị chưa đạt bão hòa thì tăng cường các nhân tố (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, khoáng, CO2) đều làm tăng cường độ quang hợp. Cường độ quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ, ánh áng, nồng độ CO2, dinh dưỡng khoáng, nước. Trong tự nhiên, các yếu tố môi trường không tác động riêng rẽ lên quang hợp mà là tác động phối hợp với nhau. 6
- Khi nồng độ CO2 chưa đạt giá trị bão hòa thì tăng nồng độ CO2 sẽ tăng cường độ quang hợp. Khi nhiệt độ chưa đạt giá trị bão hòa thì tăng nhiệt độ sẽ tăng cường độ quang hợp. IV. Hô hấp ở thực vật Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP. Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt. Vai trò: + Tạo ra nhiệt độ để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. + Tạo ra năng lượng ATP để sử dụng cho mọi hoạt động sinh lí của cây. + Tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cây. Thực vật có 2 con đường hô hấp, đó là phân giải kị khí (đường phân và lên men) và phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí). Thực vật hô hấp kị khí khi cây bị ngập ứng hoặc ngâm hạt trong nước. Thực vật hô hấp hiếu khí gồm có ba giai đoạn: + Đường phân: xảy ra ở tế bào chất. + Chu trình crep: xảy ra ở chất nền của ti thể. + Chuỗi chuyền electron: Xảy ra ở màng trong ti thể. Trong đó giai đoạn chuỗi chuyền electron sẽ tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất. Hô hấp sáng: + Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 khi có ánh sáng mạnh. + Điều kiện: cường độ ánh sáng mạnh, chỉ xảy ra ở thực vật C3, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. + Nơi xảy ra: Lục lạp →peroxixom → ti thể. + Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hô hấp: Nước, nhiệt độ, nồng độ oxi, nồng độ CO2 (Nồng độ CO2 cao sẽ gây ức chế hô hấp nên dùng nồng độ CO2 cao để bảo quản nông phẩm) Hô hấp và quang hợp là hai quá trình phụ thuộc lẫn nhau. Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ, nồng độ O2, nồng độ CO2, độ ẩm). 7
- Vì hô hấp lấy thải CO2 nên có thể dùng dung dịch nước bari hay nước vôi trong để phát hiện hô hấp. Vì hô hấp hấp thụ O 2 nên có thể dùng diêm hoặc nến đang cháy để phát hiện hô hấp. Vì hô hấp thải nhiệt nên có thể dùng nhiệt kế để phát hiện hô hấp. B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ I. Mức độ nhận biết Câu 1. Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua con đường gian bào A. nhanh, không được chọn lọc. C. nhanh, được chọn lọc. B. chậm, được chọn lọc. D. chậm, không được chọn lọc Câu 2. Thành phần chủ yếu của dòng mạch rây là A. saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại. B. nước, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại. C. chất khoáng và các chất hữu cơ. D. H2O, muối khoáng. Câu 3. Dòng mạch gỗ được vận chuyển từ rễ đến lá nhờ 1. Lực đẩy (áp suất rễ) 2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá 3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ 4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…) A. 13 B. 124 C. 123 D. 134 Câu 4. (THPTQG 2018) Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Sắt. B. Phôtpho. C. Hiđrô. D. Nitơ. Câu 5. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm A. diệp lục a và diệp lục b. B. diệp lục a và carôtenôit. C. diệp lục b và carotenoit. D. diệp lục và carôtenôit Câu 6. (THPTQG 2018) Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất? A. Thân. B. Hoa. C. Rễ. D. Lá Câu 7. (THPTQG 2018) Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng 8
- Câu 8. (THPTQG 2018) Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Cacbon. B. Môlipđen. C. Sắt. D. Bo. Câu 9. (THPTQG 2018) Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Nitơ. B. Mangan. C. Bo. D. Sắt. Câu 10. (THPTQG 2019) Quá trình chuyển hóa thành do hoạt động của nhóm vi khuẩn A. cố định nitơ. B. nitrat hóa. C. phản nitrat hóa. D. amôn hóa. Câu 11. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2018) Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa Câu 12. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở thực vật là A. cân bằng khoáng cho cây. B. giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá. C. làm giảm lượng khoáng trong cây. D. tăng lượng nước cho cây. Câu 13. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là: A. ATP, C6H12O6, O2, H2O. B. C6H12O6, O2, ATP. C. C6H12O6, O2, H2O. D. H2O, CO2. Câu 14. Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là A. bộ máy Gôngi. B. ribôxôm. C. lục lạp. D. ti thể. Câu 15. Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra chủ yếu qua A. không bào. B. tế bào mô giậu. C. khí khổng. D. lớp cutin. Câu 16. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế A. thụ động và chủ động. B. thẩm thấu. C. thụ động và thẩm thấu. D. chủ động. Câu 17. Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì A. tạo ra lượng chất hữu cơ lớn. B. giải phóng O2. C. làm giảm CO2 trong khí quyển. D. tích lũy năng lượng. Câu 18. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở A. màng tilacôit. B. màng ngoài lục lạp. C. màng trong lục lạp. D. chất nền. 9
- Câu 19. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Ở rễ, sự hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút được thực hiện theo cơ chế A. xuất nhập bào. B. khuếch tán của chất tan. C. vận chuyển chủ động. D. thẩm thấu. Câu 20. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua A. lông hút. B. chóp rễ. C. toàn bộ bề mặt cơ thể. D. khí khổng. Câu 21. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là A. ATP, NADPH, O2. B. C6 H12 O6. C. ATP, NADPH, C6 H12 O6. D. ATP, NADPH. Câu 22. (THPTQG 2019) Qúa trình chuyển hóa nito hữu cơ thành NH4+ do hoạt động của nhóm vi khuẩn A. nitrat hóa B. phản nitrat hóa C. amon hóa D. cố định nito Câu 23. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa A. NH4+ thành NO3 B. N2 thành NH3. C. NO3 thành N2. D. NH3 thành NH4+ Câu 24. Vi khuẩn nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa A. NH4+ thành NO3 B. N2 thành NH3. C. NO3 thành N2 D. NH3 thành NH4+ Câu 25. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 A. xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. B. chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu. C. chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch. D. xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp. Câu 26. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Sắc tố bào tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Caroten. D. Xantophin. Câu 27. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Hô hấp sáng xảy ra ở A. thực vật C3, với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, lizôxôm, ti thể. B. thực vật C3, với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ti thể. C. thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều. 10
- D. thực vật C4, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. Câu 28. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm A. axit amin và vitamin. B. axit amin và hoocmôn. C. saccarôzơ và các axit amin. D. nước và các ion khoáng. Câu 29. Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất A. APG. B. PEP. C.AOA. D. RiDP Câu 30. Trong pha tối của thực vật C3, sản phẩm ổn định đầu tiên là chất A. APG. B. PEP. C.AOA. D. RiDP Đáp án 1A 2A 3C 4A 5D 6C 7D 8A 9A 10C 11A 12B 13C 14C 15C 16A 17C 18A 19D 20A 21D 22C 23C 24A 25A 26A 27B 28D 29B 30A II. Mức độ thông hiểu Câu 1. (THPTQG 2018) Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào này sau đây? A. Tế bào mạch rây của rễ. B. Tế bào biểu bì của rễ C. Tế bào nội bì của rễ. D. Tế bào mạch gỗ của rễ. Câu 2. (THPTQG 2018) ở thực vật, trong thành phần của photpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây? A. Magie B. Đồng C. Clo D. Photpho Câu 3. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2019) Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 4. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì A. nhu cầu nước cao. B. điểm bù CO2 cao. C. điểm bão hòa ánh sáng thấp. D. không có hô hấp sáng. Câu 5. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO 2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. B. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. 11
- C. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4. D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. Câu 6. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Nhận định nào sau đây là sai khi nói về hô hấp sáng ở thực vật? A. Xảy ra ở thực vật C3. B. Cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP. C. Có sự tham gia của perôxixôm và ti thể. D. Gây lãng phí sản phẩm quang hợp. Câu 7. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào sau đây tạo ra nhiều năng lượng ATP nhất? A. Chuỗi chuyển điện tử. B. Đường phân. C. Chu trình crep. D. Chu trình canvil. Câu 8. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Khi sống ở môi trường có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng? A. Thực vật C3 và C4. B. Thực vật C3. C. Thực vật CAM. D. Thực vật C4 Câu 9. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Khi nói về pha sáng của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Pha sáng diễn ra tại chất nền (strôma) của lục lạp. B. Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước. C. Sản phẩm của pha sáng gồm có ADP và NADPH. D. Pha sáng sử dụng nguyên liệu là CO2. Câu 10. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Ở thực vật trên cạn, phân giải kị khí xảy ra trong trường hợp A. hạt đang nảy mầm. B. cây sống ở nơi ẩm ướt. C. rễ cây bị ngập úng. D. hoa đang nở. Câu 11. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Tạo các sản phẩm trung gian. C. Tổng hợp các chất hữu cơ. D. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. Câu 12. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Nội dung nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? A. chu trình crep diễn ra tại màng trong của ti thể. B. Đường phân là quá trình phân giải glucozo đến axit lactic C. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men. D. Hô hấp kị khí diễn ra mạnh khi hạt nảy mầm. 12
- Câu 13. (THI THỬ LÀO CAI 2019) Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm? I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp. II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp. III. Bảo quản khô. IV. Bảo quản khô. V. Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. Số phương án đúng là A.2 B.3 C.4 D. 1 Câu 14. Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nước được rễ cây hút vào thông qua các tế bào lông hút. II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo. III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó thoát chủ yếu qua khí khổng. IV. Nước được vận chuyển từ đất vào trung trụ theo 2 con đường là gian bào và tế bào chất. A. 1. B.2. C. 3. D. 4. Câu 15. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây chỉ hấp thụ khoáng theo cơ chế chủ động. II. Cây chỉ hút khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước. III. Trong cây, nguyên tố đa lượng là nguyên tố có hàm lượng từ 0,01% trở lên (tính theo hàm lượng chất khô). IV. Hàm lượng ion khoáng trong đất càng cao thì tốc độ sinh trưởng của cây càng nhanh. A.2 B.1 C.3 D.4 13
- Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thoát hơi nước là động lực trên cùng phía trên của dòng mạch gỗ. B. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. C. Trong cùng 1 cây, lông hút là cơ quan có thể nước thấp nhất. D. Chất hữu cơ dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá. Câu 17. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào sau đây giải phóng khí CO2. A. Chuỗi vận chuyển điện tử. B. Đường phân. C. Chu trình crep. D. Chu trình canvil. Câu 18. (THI THỬ BẮC NINH 2019) Khi nói về ảnh hưởng các nhân tố môi trường đến quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây Sai? A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến phản ứng enzim trong quang hợp. B. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. C. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. D. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây thiếu nước. Câu 19. Khi nói về chu trình canvil, phát biểu nào sau đây đúng? A. Xảy ra vào ban đêm. B. Tổng hợp glucozo. C. Giải phóng CO2. D. Giải phóng O2. Câu 20. Kết quả của quá trình quang hợp là thải ra O2, các phân tử O2 được tạo ra từ quá trình nào sau đây? A. Pha tối của quang hợp. B. Quang phân li nước. C. Phân giải CO2 tạo ra O2 D. Phân giải đường Glucozo. Đáp án 1B 2D 3B 4D 5C 6B 7A 8B 9B 10C 11C 12C 13B 14D 15A 16C 17C 18B 19B 20B III. Mức độ vận dụng Câu 1. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2018) Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang này mầm, nước vôi trong và các dụng vụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng. 14
- B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi. C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong. D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3 Câu 2. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2018) Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ. B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG. C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH. D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2. Câu 3. (ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2019) Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây Sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cấy thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2, ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. Câu 4. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2018) Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản. II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng. III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản. IV. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 5. (THPTQG 2019) Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm. 15
- A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh. B. Vị trí của giọt nước màu trong ống mao dẫn bị không thay đổi. C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. D. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm giảm. Câu 6. Một cây C3 và C4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín, được cung cấp đủ nước, ánh sáng nhưng không cung cấp thêm CO2. Theo lí thuyết nồng độ CO2 sẽ thay đổi như thế nào trong chuông thủy tinh? A. Không thay đổi. B. Giảm đến điểm bù của cây C3. C. Giảm đến điểm bù của cây C4. D. Tăng dần, sau đó ổn định. Câu 7. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? I. Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3. II. Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. III. Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacoit. IV. Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 8. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Khi nói về quá trình cố định CO2 của các nhóm thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chất nhận CO2 đầu tiên của thực vật C3 là Ribulôzơ – 1,5 điP (RiDP). II. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C4 và thực vật CAM là một hợp chất có 4C trong phân tử. III. Trong chu trình canvin, giai đoạn tái sinh chất nhận CO 2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH. IV. AlPG là chất khởi đầu để tổng hợp nên C6H12O6, từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarozo… A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 9. Trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả người ta phải khống chế cường độ hô hấp ở mức tối thiểu nhằm A. Không làm tiêu hao số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản. B. giữ được lâu mà không làm giảm khối lượng của đối tượng bảo quản. C. giữ được mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản. D. làm tăng chất lượng của đối tượng bảo quản trong suốt quá trình bảo quản. Câu 10. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây? 16
- A. Làm giảm nhiệt độ. B. Tiêu hao chất hữu cơ. C. Làm giảm độ ẩm. D. Làm tăng khí O2, giảm CO2 Câu 11. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Cho các nhận định về thực vật CAM: I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loài cây trông như dứa, thanh long…. II. Khí khống đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. III. Chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng, vì thế cho năng suất cao nhất trong các nhóm thực vật. IV. Giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm, lúc khí khổng mở; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin được thực hiện vào ban ngày, lúc khỉ khổng đóng. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5 Câu 12. (THI THỬ VĨNH PHÚC 2019) Cho một số phát biểu sau về quá trình quang hợp ở thực vật: I. Quá trình cố định CO2 chỉ xảy ra theo chu trình Canvin. II. Chỉ xảy ra ở luc lạp của mô giậu. III. Sản phẩm quang hợp đầu tiên là hợp chất chứa 4 nguyên tử Cacbon. IV. Quá trình cố định CO2 chỉ xảy ra vào ban đêm. Trong số phát biểu trên, các phát biểu đúng với thực vật C3 là A. II và IV. B. II và III. C. I và III. D. I và II. Câu 13. (THI THỬ LÀO CAI 2019) Cho các thông tin sau: 1. Bón vôi cho đất chua. 2. Cày lật úp dạ xuống. 3. Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn. 4. Bón nhiều phân vô cơ. Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất không tan thành dạng hòa tan là A. 1,2,3. B. 1,3,4 C. 1,2,3,4 D. 1,2,4 Câu 14: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây. Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên? 17
- A. (1). ; (2). N2 ; (3). ; (4). Chất hữu cơ. B. (1). ; (2). ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. C. (1). ; (2). N2 ; (3). ; (4). Chất hữu cơ. D. (1). ; (2). ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. Câu 15: Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối. II. Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng), pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng). III. Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi. IV. a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+. V. Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau. VI. Pha 1 diễn ra tại tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16. (THPTQG 2018) Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng. II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP. III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp. 18
- IV. Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 khí quyển. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 17. (THPTQG 2018) Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit. II. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP. III. Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước. IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 18. (THPTQG 2018) Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 19. (THPTQG 2018) Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucozo thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 20. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm như sau: Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đổ thêm nước sôi ngập hạt nảy mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều. II. có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi. 19
- III. Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích lũy trong bình ngày càng nhiều. IV. Thí nghiệm chứng minh nước vừa là nguyên liệu và vừa là sản phẩm của hô hấp. A.1 B.4 C.3 D.4 Đáp án 1D 2B 3A 4B 5C 6B 7D 8A 9C 10B 11A 12D 13A 14D 15D 16A 17C 18B 19B 20A PHẦN II: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT A. Tóm tắt lý thuyết 1. Tiêu hóa ở động vật Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa (tiêu hóa nội bào). Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa thủy phân chất hữu cơ có trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản. Các chất dinh dưỡng đơn giản được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống. Ở động vật có túi tiêu hóa (thủy tức), thức ăn được tiêu hóa ngoại bào, sau đó tiêu hóa nội bào. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và được thải ra ngoài. Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn. + Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. + Thú ăn thực vật có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật cộng sinh. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Hướng dẫn ôn tập Địa lý 10 - chủ đề Địa lý tự nhiên đại cương
46 p | 661 | 109
-
SKKN: Tích hợp các câu hỏi có liên quan đến thực tiễn đời sống nhằm tăng hứng thú học tập cho học sinh trong dạy học sinh học phần “Sinh học vi sinh vật” Sinh học 10
20 p | 390 | 35
-
SKKN: Một số giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong trường mầm non
25 p | 102 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn