intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SỞ GD – ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I Mã đề 234 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I (2012 - 2013) MÔN SINH HỌC

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

94
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

SỞ GD – ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I Mã đề 234 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I (2012 - 2013) MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 90 phút (Đề thi gồm 06 trang - 50 câu trắc nghiệm)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SỞ GD – ĐT THANH HOÁ TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I Mã đề 234 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I (2012 - 2013) MÔN SINH HỌC

  1. SỞ GD – ĐT THANH HOÁ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I (2012 - 2013) TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I MÔN SINH HỌC Mã đề 234 Thời gian làm bài : 90 phút (Đề thi gồm 06 trang - 50 câu trắc nghiệm) 1. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là AD AB Ad Ab A. Bb. B. Dd . C. Bb . D. Dd . ad ab aD aB 2. Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng? A. Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’-3’, ở nhân sơ thì từ 3’-5’. B. Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’-3’. C. Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản. D. Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN. 3. Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là: BD Bd AB Ab A. Aa B. Aa C. Dd D. Dd bd bD ab aB 4. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e Ab DE Ab De quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀ x♂ trong trường hợp giảm aB de aB dE phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ A 9,69 %. B 8,16 %. C 10,26 %. D 11,34 %. 5. Mẫu ADN của một người bệnh nhân như sau : A = 22%, G = 20%, T = 28%, X = 30%. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất ? A. Đây là phân tử ADN của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người B. Đây không phải là ADN của tế bào người bệnh. C. Phân tử ADN của người bệnh này đang nhân đôi. D. Phân tử ADN của người bệnh đã bị đột biến A -> T và G -> X 6. Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần đoạn intron. mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là A 5202 Å. B 4692 Å. C 9792 Å . D 4896 Å. 7. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trang 1
  2. AB D d AB D Phép lai: X X x X Y cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ ab ab 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%. 8. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là Bd Bd BD BD A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%. bD bD bd bd 9. Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào? A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G. C. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T. B. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X. D. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T. 10. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD. 11. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: 1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1,2,4,5. B. 1, 4, 7 và 8 C. 1, 3, 7, 9. D. 4, 5, 6, 8. 12. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là Ab ab AB ab A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. x D. x aB ab ab ab 13. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là A. 1/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/2. 14. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen và tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là: Ab AB Ab AB A. , 12%. B. , 6%. C. , 24%. D. 36%. aB ab aB ab 15. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây Trang 2
  3. hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định 16. Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của A. lai hữu tính. B. công nghệ gen. C. gây đột biến nhân tạo. D. công nghệ tế bào. 17. Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào? A. AAbbDDEE × aaBBDDee B. AAbbDDee × aaBBddEE C. AAbbddee × AAbbDDEE D. AABBDDee × AAbbddee 18. Ở người, gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường vì : A. Gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội. B. Có hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X, tức chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ giới hoạt động. C. Tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y. D. Phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. 19. Phương pháp để xác định được nguyên tắc nhân đôi của ADN là A. Khuếch đại gen trong ống nghiệm và theo dõi kết quả nhân đôi AND B. Đếm số lượng các đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi AND C. Chiếu xạ rơn gen rồi theo dõi kết quả nhân đôi AND D. Đánh dấu phóng xạ các nucleotit rồi theo dõi kết quả nhân đôi ADN 20.Ở đậu Hà lan hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng . P thuần chủng hoa đỏ x hoa trắng→F 1 đồng loạt hoa đỏ. Cách lai nào sau đây không xác định được KG của cây hoa đỏ ở F2? A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. B. Cho cây hoa đỏ tự thụ. C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2. 21. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao hạt dài và thân thấp hạt bầu thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Tỉ lệ thân cao hạt dài ở F2 là bao nhiêu A.0,5625 B. 0,375 C. 18,75 D.0,0625 22. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)... (I) và (II) lần lượt là A. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A. B. Timin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A. C. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp A - T. D. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp A - T. 23. Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi Trang 3
  4. cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của E.coli thì tỷ lệ ADN hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể là A. 3140. B. 6289. C. 25120. D. 50240. 24. Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ A. dung hợp tế bào trần B. nhân bản vô tính C. công nghệ gen D. gây đột biến nhân tạo 25. BÖnh b¹ch t¹ng ë ng­êi do gen lÆn a n»m trªn NST th­êng quy ®Þnh, bÖnh m¸u khã ®«ng do gen m n»m trªn NST X, kh«ng cã alen trªn Y. Mét cÆp vî chång cã kiÓu h×nh b×nh th­êng, phÝa chång cã bè bÞ b¹ch t¹ng, phÝa vî cã em trai bÞ m¸u khã ®«ng vµ mÑ bÞ b¹ch t¹ng, cßn nh÷ng ng­êi kh¸c ®Òu b×nh th­êng. X¸c suÊt ®Ó cÆp vî chång nµy sinh con mang hai bÖnh trªn lµ A. 1/16 B. 1/8 C. 1/32 D. 1/64 26. Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau: I Ghi chú: : nam bình thường 1 2 3 4 : nam mắc bệnh II : nữ bình thường 5 6 7 8 9 10 : nữ mắc bệnh III ? Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 6 18 4 12 27. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào không phải là thể một kép? A. ABbDde. B. ABbdEe. C. ABbDdEe. D. AaBdEe 28. Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỷ lệ loại giao tử AaBb trong những giao tử tham gia thụ tinh là A. 16/36. B. 1/36. C. 4/6. D. 4/36. 29. Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 đợt và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Số liên kết hiđrô của gen sau khi bị đột biến là: A. 3902 B. 3898 C. 3903 D. 3897 30. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A. restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. ligaza. 31. Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử A. XX , YY,O B. XY và O C.X, Y và O D. XX,YY,X,Y và O 32. Nhiều thực nghiệm đã chứng minh cơ sở di truyền của tính kháng thuốc là từ gen A. lạp thể B. trên NST thường C. ti thể D. trên NST giới tính 33. NÕu mét chuçi polypeptit ®­îc tæng hîp tõ tr×nh tù mARN d­íi ®©y, th× sè axit amin cña nã sÏ lµ bao nhiªu? 5’ – XGAUGUUXXAAGUGUUGXAUAAAGAGUAGX – 3’ A. 8. B. 6. C. 5 D. 9 Trang 4
  5. 34.Ở1 loµi thùc vËt, khi cho 2 thø hoa thuÇn chñng hoa ®á vµ hoa tr¾ng lai víi nhau thu ®­îc F1 100% c©y hoa ®á. Khi cho c©y F1 lai ph©n tÝch thu ®­îc F2 cã tû lÖ: 1 ®á : 2 hång : 1 tr¾ng. Khi cho F1 tù thô phÊn thu ®­îc F2 víi tû lÖ kiÓu h×nh lµ A 12 ®á : 3 hång : 1 tr¾ng. B 9 ®á : 4 hång : 3 tr¾ng. C 9 ®á : 3 hång : 4 tr¾ng. D 9 ®á : 6 hång : 1 tr¾ng. 35. XÐt 3 tÕ bµo sinh dôc trong mét c¸ thÓ ruåi giÊm ®ùc cã kiÓu gen AB/ab De/dE. Gen A c¸ch gen B 15 cM, gen D c¸ch gen E 20 cM. Ba tÕ bµo trªn gi¶m ph©n t¹o ra sè lo¹i tinh trïng tèi ®a cã thÓ cã lµ A 6. B 16. C 4. D 12. 36. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là A. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật. B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau. C. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật. D. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được. 37. Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’ Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp là: A. 7 aa. B. 6aa. C. 4 aa. D. 5 aa. 38. Điểm độc đáo trong nghiên cứu di truyền của MenĐen là: A. Sử dụng lai phân tính để kiểm tra kết quả. B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. C. Lai các bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. D. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng và dùng toán thống kê để xử lý kết quả. 39. Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST. A. Mất đoạn NST B. lặp đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Chuyển đoạn NST 40. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là: A. XABY, tần số 20% B. XABXab , tần số 5% C. XabY , tần số 25% D. AaXBY , tần số 10% 41. Xét một locut có 4 alen A1, A2, A3 và A4 ở một sinh vật lưỡng bội. Số kiểu gen có thể có ở locut này là …… Số kiểu gen trong số đó là dị hợp tử là …… : A. 10 kiểu gen - 4 dị hợp tử. B. 8 kiểu gen - 6 dị hợp tử. C. 16 kiểu gen - 8 dị hợp tử. D. 10 kiểu gen - 6 dị hợp tử 42. Bước nào sau đây không thể áp dụng để tạo giống bằng nhân bản vô tính: A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, tách tế bào trứng của cừu khác. B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. C. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành phôi riêng biệt. D. Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Trang 5
  6. 43. Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%. 44. Cho các khâu sau: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. 4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là A. 2,4,1,3,5,6. B. 1,2,3,4,5,6. C. 2,4,1,3,6,5. D. 2,4,1,5,3,6. 45. Một nhà nghiên cứu theo dõi 6 gen phân li độc lập ở một loài thực vật. Mỗi gen đều ở trạng thái dị hợp tử và các gen quy định tính trạng như sau: R/r - cuống lá đen/đỏ; D/d - thân cao/thân thấp; C/c - vỏ trơn/vỏ nhăn; O/o – quả tròn/ovan; H/h – lá không có lông/ có lông; W/w – hoa tím/hoa trắng. Từ phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww cho xác suất kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả ovan, lá có lông, hoa màu tím ở đời con là: A. 27/256. B. 1/256. C. 9/256. D. 3/256. 46. Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi? A. 4 lần B. 1 lần. C. 2 lần. D. 3 lần. 47. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là: A. 61. B. 27. C. 9. D. 24. 48. Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì 15 sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14? A. 1023. B. 2046. C. 1024. D. 1022. 49. Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn = 9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9/64. B. 7/64. C. 9/128. D. 7/128. 50. Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen B nằm trên một căp NST thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là: A. 270. B. 330. C. 390. D. 60. ………………….HẾT…………………… Trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1