YOMEDIA
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
So sánh hiệu quả bịt ống ngà trên thỏ thực nghiệm của laser diode 810nm ở 3 liều chiếu tia 5 giây, 10 giây, 15 giây tại 1 điểm
29
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết nghiên cứu so sánh hiệu quả bịt ống ngà của laser diode 810 nm ở 3 liều chiếu tia (tại 1 ñiểm), 5 giây, 10 giây, 15 giây và so sánh tác động gây nứt miệng ống ngà của 3 cách chiếu tia trên.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: So sánh hiệu quả bịt ống ngà trên thỏ thực nghiệm của laser diode 810nm ở 3 liều chiếu tia 5 giây, 10 giây, 15 giây tại 1 điểm
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
SO SÁNH HIỆU QUẢ BỊT ỐNG NGÀ<br />
TRÊN THỎ THỰC NGHIỆM CỦA LASER DIODE 810NM<br />
Ở 3 LIỀU CHIẾU TIA: 5 GIÂY, 10 GIÂY, 15 GIÂY TẠI 1 ðIỂM<br />
Phạm Thị Tuyết Nga, Lê Văn Sơn, Trịnh Thị Thái Hà<br />
Viện ñào tạo Răng Hàm Mặt - Trường ðại học Y Hà Nội<br />
ðiều trị nhạy cảm ngà b ằng laser là một phương pháp ñiều trị an toàn và cho kết quả chắc chắn. Tuy<br />
nhiên, hiệu quả ñiều trị phụ thuộc vào loại laser và các thông số sử dụng. Do ñó, chúng tôi tiến hành nghiên<br />
cứu này với mục tiêu: so sánh hiệu quả bịt ống ngà và tác ñộng gây nứt miệng ống ngà của laser diode<br />
810nm ở 3 liều chiếu tia 5 giây, 10 giây, 15 giây trên thực nghiệm. Sáu con thỏ ñược chia thành 3 nhóm<br />
nhận các liều chiếu laser khác nhau: 5 giây (5J/mm 2), 10 giây (10J/mm 2), 15 giây (15J/mm 2). Sau 3 lần chiếu<br />
laser (7 ngày 1 lần) các răng ñược nhổ, xử lý b ề mặt và soi trên SEM. Kết quả cho thấy tỷ lệ ống ngà ñược<br />
bịt hoàn toàn ở 3 nhóm tương ứng 49,4% ,86,3% và 86,9%. Tỷ lệ ống ngà b ị rạn nứt tương ứng là: 14%,<br />
16,1% và 38,2%. Sử dụng laser diode 810nm; 0,5W với liều chiếu 10 giây liên tục (10J/mm 2) ñem lại hiệu<br />
quả b ịt ống ngà cao mà hạn chế ảnh hưởng ñến cấu trúc ống ngà.<br />
Từ khóa: LD – Laser diode, nhạy cảm ngà, bịt ống ngà<br />
<br />
I. ðẶT VẤN ðỀ<br />
Nhạy c ảm ngà tuy chưa phải là một bệnh<br />
<br />
tiếp xúc ñầu quang học với mô ñích và thời<br />
<br />
nhưng lại là nguyên nhân không nhỏ gây ra<br />
<br />
gian chiếu tia [3]. Một số nghiên cứu sử dụng<br />
<br />
sự khó chịu thường xuyên về răng miệng và<br />
<br />
laser diode ñiều trị nhạy cảm ngà thấy hiệu<br />
<br />
khiến nhiều người phải ñi khám chuyên khoa.<br />
Theo một số nghiên cứu, tỷ lệ mắc nhạy cảm<br />
<br />
quả ñến 85% [4] hay trong một nghiên cứu<br />
<br />
ngà có thể lên tới 57% [1]. Vì vậy việc ñiều trị<br />
<br />
khác tỷ lệ này là 60% [5], hoặc nghiên cứu sử<br />
dụng laser CO2 có thể ñem ñến t hành công<br />
<br />
hội chứng nhạy cảm ngà ñã và ñang là mối<br />
<br />
100% [6].<br />
<br />
quan tâm của nhiều nha sĩ. Có nhiều phươ ng<br />
<br />
Có nhiều loại laser ñược sử dụng ñể ñiều<br />
<br />
pháp ñiều trị nhạy cảm ngà ñã ñược nghiên<br />
<br />
trị nhạy cảm ngà như laser CO2, las er Nd:<br />
<br />
cứu và ứng dụng như sử dụng các varnish,<br />
<br />
YAG, laser diode… Trong ñó các laser năng<br />
<br />
gel bôi, trong ñó ñiều trị bằng laser là một<br />
<br />
lượng cao (gồm laser CO2, laser Nd:YAG) với<br />
<br />
phương pháp ñiều trị có nhiều ư u ñiểm như<br />
<br />
khả năng sinh nhiệt cao là ñiều cần lưu ý với<br />
<br />
không ñau, nhanh chóng và cho kết quả chắc<br />
<br />
các bác sĩ răng hàm mặt. Các laser năng<br />
<br />
chắn [2]. Tuy nhiên hiệu quả ñiều trị của laser<br />
<br />
lượng thấp (ñại diện là laser diode) nổi bật với<br />
<br />
có sự khác nhau phụ thuộc vào loại laser, ñộ<br />
<br />
ưu ñiểm gọn nhẹ, an t oàn, chi phí thấp. Tại<br />
<br />
lớn tỷ trọng, phương cách phát quang, cách<br />
<br />
Việt Nam, laser diode bước sóng 810nm khá<br />
phổ biến và có chi phí phù hợp do ñó có t hể<br />
ñược sử dụng rộng rãi. Vậy với loại laser này<br />
<br />
ðịa chỉ liên hệ: Phạm Thị Tuyết Nga - Viện ðào tạo Răng<br />
Hàm Mặt, Trường ðại học Y Hà Nội<br />
Email: bstuyetnga@yahoo.com.vn<br />
Ngày nhận: 21/01/2015<br />
Ngày ñược chấp thuận: 18/5/2015<br />
<br />
8<br />
<br />
các thông số ñược sử dụng như thế nào ñể<br />
ñạt hiệu quả ñiều trị cao mà hạn chế nhữ ng<br />
tác ñộng không mong muốn ñến cấu trúc bề<br />
<br />
TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
<br />
2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
mặt răng. Vì vậy nghiên cứu này ñược tiến<br />
<br />
0,5W, chế ñộ sóng liên tục, không tiếp x úc,<br />
<br />
hành với mục tiêu:<br />
<br />
khoảng cách từ ñầu típ ñến bề mặt răng là<br />
<br />
1. So sánh hiệu quả bịt ống ngà của laser<br />
<br />
1 mm. Các răng ñược chiếu 3 lần với cùng<br />
<br />
diode 810 nm ở 3 liều chiếu tia (tại 1 ñiểm), 5<br />
<br />
cách thức, 7 ngày/lần. Sử dụng một lá chắn<br />
<br />
giây, 10 giây, 15 giây.<br />
2. So sánh tác ñộng gây nứt miệng ống ngà<br />
<br />
(matrix) ñể ánh sáng las er không tác ñộng ñến<br />
<br />
của 3 cách chiếu tia trên.<br />
<br />
tia lần 3, tiến hành nhổ răng cả nhóm chứng<br />
<br />
II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
<br />
và nhóm laser. Răng ñược cố ñịnh bằng dung<br />
<br />
răng chứng bên cạnh. S au 1 tuần từ khi chiếu<br />
<br />
dịch glutaraldehy d 2,5% ở 40C ít nhất trong 24<br />
<br />
1. ðối tượng<br />
<br />
giờ. Sau ñó mẫu răng ñược xử lý và tiến hành<br />
<br />
ðối tượng nghiên cứu là sáu con thỏ<br />
<br />
soi trên kính hiển vi ñiện tử quét (SEM:<br />
<br />
trưởng thành, cùng lứa với 24 chiếc răng cửa<br />
<br />
Scanning electron mic roscopic) ñể ñánh giá<br />
<br />
nguyên vẹn, ñược chia ngẫu nhiên thành 3<br />
<br />
hiệu quả bịt ống ngà và quan s át những thay<br />
<br />
nhóm nhận 3 liều chiếu laser: 5 giây (nhóm 1),<br />
<br />
ñổi ở bề mặt ngà răng khi c hiếu các liều laser<br />
<br />
10 giây (nhóm 2), 15 giây (nhóm 3).<br />
<br />
khác nhau. Ả nh c hụp của mỗi nhóm răng<br />
ñược lưu vào từng file riêng và ñược mã hóa<br />
<br />
2. Phương pháp<br />
Nghiên cứu thực nghiệm trên thỏ theo<br />
phương pháp của Nandakumar A [7].<br />
<br />
ñể việc ñọc kết quả là hoàn toàn khách quan.<br />
Tiêu c hí ñánh giá hiệu quả bịt ống ngà<br />
(theo ñánh giá của West N. X [8] năm 1998 có<br />
<br />
Mỗi chiếc răng cửa của thỏ ñược mở<br />
1 “cửa sổ men” vùng cổ răng kích t hước<br />
2 x 2 mm, sâu 0,5 mm bằng mũi khoan (phun<br />
nước liên tục). Các răng ñược etching bằng<br />
acid phosphoric 37% trong 10 giây, sau ñó<br />
rửa sạch. Cứ 2 răng trên cùng 1 cung làm c ủa<br />
1 con thỏ ñược bắt thành cặp: 1 răng chứ ng<br />
và 1 răng nhận ánh sáng laser với các thời<br />
gian chiếu khác nhau. Hai con thỏ nhóm 1<br />
nhận liều chiếu 5 giây liên tục tại một ñiểm nghỉ 5 giây, tổng liều 5J/mm2. Hai c on t hỏ<br />
<br />
sửa ñổi):<br />
- Ống ngà bịt hoàn toàn là những ống ngà<br />
ñược bịt toàn bộ bề mặt hoặc c hỉ còn lại 1<br />
khe hẹp.<br />
- Ống ngà bịt 1 phần: là những ống ngà<br />
không ñược bịt hoàn toàn nhưng ñược bịt ≥<br />
1/4 ñường kính.<br />
- Ống ngà không ñược bịt là những ống<br />
ngà ñược bịt < 1/4 ñường kính.<br />
3. ðạo ñức nghiên cứu<br />
<br />
nhóm 2 nhận liều chiếu 10 giây liên tục tại một<br />
<br />
Nghiên cứu ñược tiến hành theo ñề cương<br />
<br />
ñiểm - nghỉ 10 giây , tổng liều 10J/mm2. Hai<br />
<br />
Nghiên cứu sinh ñã ñược Hội ñồng thông qua<br />
<br />
con thỏ nhóm 3 nhận liều chiếu 15 giây liên<br />
<br />
ñề cương của Viện ðào tạo Răng Hàm Mặt,<br />
<br />
2<br />
<br />
tục tại 1 ñiểm - nghỉ 15 giây, tổng liều 15J/mm .<br />
Tổng liều chiếu laser ñược tính dựa theo<br />
công thức:<br />
Tổng liều (J/mm2 ) = công suất ñầu ra (w) x<br />
Thời gian chiếu (s) x Số lần chiếu trên 1 mm2.<br />
<br />
trường ðại học Y Hà Nội phê duyệt.<br />
Thỏ sử dụng trong nghiên cứu ñược nuôi<br />
trong ñiều kiện tốt nhất với một cán bộ chuy ên<br />
trách. Mỗi bước thực hiện nghiên cứu , thỏ<br />
ñược gây mê với liều lượng thuốc phù hợp ñể<br />
<br />
Máy laser sử dụng trong nghiên cứu là<br />
<br />
ñảm bảo không ñau và cũng không gây ảnh<br />
<br />
laser diode 810nm, sử dụng công suất máy<br />
<br />
hưởng ñến sức khỏe chung của thỏ. Sau mỗi<br />
<br />
TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
<br />
9<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
bước nghiên cứu thỏ ñược theo dõi chặt chẽ<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
<br />
bởi người nghiên cứu và cán bộ chuyên trách<br />
ñể phát hiện và giải quy ết kịp thời các vấn ñề<br />
<br />
1. Hiệu quả bịt ống ngà của laser<br />
<br />
về sức khỏe.<br />
Bảng 1. Hiệu quả bịt ống ngà của laser diode 810 nm với liều chiếu tia 5 giây liên tục - nghỉ<br />
5 giây (tại 1 ñiểm bề mặt)<br />
Chứng<br />
<br />
Nhóm<br />
<br />
Can thiệp<br />
<br />
P<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Bịt hoàn toàn<br />
<br />
15<br />
<br />
4,0%<br />
<br />
190<br />
<br />
49,4%<br />
<br />
Bịt 1 phần<br />
<br />
29<br />
<br />
7,7%<br />
<br />
152<br />
<br />
39,5%<br />
<br />
0,007<br />
<br />
Không bịt<br />
<br />
331<br />
<br />
88,3%<br />
<br />
43<br />
<br />
11,1%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
375<br />
<br />
100<br />
<br />
385<br />
<br />
100<br />
<br />
Hiệu quả<br />
<br />
Bịt hoàn<br />
<br />
Chỉ số<br />
hiệu<br />
<br />
Bịt một<br />
<br />
Không<br />
<br />
0,007<br />
<br />
0,000<br />
<br />
45,4%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
31,8%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
quả<br />
<br />
77,2%<br />
<br />
Với liều chiếu 5 giây liên tục tại 1 ñiểm có 49,4% ống ngà ñược bịt hoàn toàn; 39,5% ống ngà<br />
ñược bịt 1 phần. Chúng tôi quan sát thấy miệng ống ngà ñược bịt bởi các sợi collagen ñan kết<br />
nhau một cách thưa thớt, tạo thành một lớp mỏng phủ lên miệng ống.<br />
Bảng 2. Hiệu quả bịt ống ngà của laser diode 810 nm với liều chiếu tia 10 giây liên tục nghỉ 10 giây (tại 1 ñiểm bề mặt)<br />
Chứng<br />
<br />
Can thiệp<br />
<br />
p<br />
<br />
Nhóm<br />
Bịt một<br />
<br />
Không<br />
<br />
hoàn<br />
<br />
phần<br />
<br />
bịt<br />
<br />
0,000<br />
<br />
0,000<br />
<br />
83,9%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
0,2%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Bịt hoàn toàn<br />
<br />
12<br />
<br />
2,4%<br />
<br />
480<br />
<br />
86,3%<br />
<br />
Bịt 1 phần<br />
<br />
46<br />
<br />
9,3%<br />
<br />
53<br />
<br />
9,5%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
Không bịt<br />
<br />
439<br />
<br />
88,3%<br />
<br />
23<br />
<br />
4,2%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
497<br />
<br />
100%<br />
<br />
556<br />
<br />
100%<br />
<br />
Hiệu quả<br />
<br />
Chỉ số<br />
<br />
Bịt<br />
<br />
0,000<br />
<br />
hiệu quả<br />
<br />
84,1%<br />
<br />
Với liều chiếu 10 giây liên tục tại 1 ñiểm hiệu quả bịt ống ngà hoàn toàn là 86,3%. Trên bề mặt<br />
mẫu chúng tôi quan sát thấy các bó sợi collagen ñan kết chặt chẽ với nhau (ñôi chỗ t ạo thành<br />
những nút) làm thành 1 lớp collagen dày, chắc chắn phủ lên miệng ống ngà.<br />
<br />
10<br />
<br />
TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Bảng 3. Hiệu quả bịt ống ngà của laser diode 810 nm với liều chiếu tia 15 giây liên tục nghỉ 15 giây (tại 1 ñiểm bề mặt)<br />
Chứng<br />
Nhóm<br />
Hiệu quả<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Can thiệp<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
p<br />
Bịt<br />
hoàn<br />
toàn<br />
<br />
Bịt hoàn toàn<br />
<br />
12<br />
<br />
2,4%<br />
<br />
364<br />
<br />
86,9%<br />
<br />
Bịt 1 phần<br />
<br />
45<br />
<br />
9,1%<br />
<br />
45<br />
<br />
10,7%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
Không bịt<br />
<br />
437<br />
<br />
88,5%<br />
<br />
10<br />
<br />
2,4%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
494<br />
<br />
100%<br />
<br />
419<br />
<br />
100%<br />
<br />
Chỉ số<br />
<br />
Bịt một<br />
phần<br />
<br />
Không<br />
bịt<br />
<br />
hiệu<br />
<br />
0,000<br />
<br />
0,000<br />
<br />
84,5%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
1,6%<br />
<br />
0,000<br />
<br />
quả<br />
<br />
86,1%<br />
<br />
Có 86,9% ống ngà ñược bịt hoàn toàn ở liều chiếu tia 15 giây với chỉ số hiệu quả ñạt 84,5%.<br />
Quan sát trên SEM chúng tôi thấy các bó sợi collagen co lại rõ rệt, ñan xen vào nhau chắc chắn<br />
ñể phủ lên miệng ống ngà, phần miệng ống ñược phủ collagen hơi lõm xuống so với xung quanh.<br />
<br />
Nhóm chứng (ñộ phóng ñại x 45000)<br />
<br />
Laser 10 giây (ñộ phóng ñại x 35000)<br />
<br />
Laser 5 giây (ñộ phóng ñại x 30000)<br />
<br />
Laser 15 giây (ñộ phóng ñại x 45000)<br />
<br />
Hình 1. Hình ảnh miệng ống ngà<br />
<br />
2015<br />
<br />
TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
<br />
11<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
- Tác ñ'ng c*a laser lên b2 m4t ngà răng:<br />
Quan sát ở các mức phóng ñại vừa và nhỏ (500 lần, 2000 lần, 5000 lần, 10000 lần) chúng t ôi<br />
thấy bề mặt ngà răng ở cả nhóm chứng và 3 nhóm chiếu laser ñiều mịn k hông quan sát thấy các<br />
ñường nứt gãy. Tuy nhiên, khi quan sát ở các mức phóng ñại lớn (từ 15000 lần trở lên). Chúng<br />
tôi thấy một số miệng ống ngà có những ñường nứt nhẹ. Chúng tôi tiến hành ñánh giá tỷ lệ %<br />
ống ngà có hiện tượng rạn nứt ở cả nhóm chứng và 3 nhóm chiếu laser.<br />
Bảng 4. Tỷ lệ ống ngà rạn nứt ở nhóm chứng và 3 nhóm chiếu lasler<br />
<br />
Nhóm<br />
<br />
Hiệu quả<br />
<br />
Nhóm chứng<br />
<br />
Số lượng ống ngà bình thường<br />
Số lượng ống ngà rạn nứt<br />
Tổng<br />
<br />
Nhóm laser<br />
<br />
Nhóm laser<br />
<br />
5 giây<br />
<br />
10 giây<br />
<br />
15 giây<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
42<br />
<br />
89,4<br />
<br />
37<br />
<br />
86,0<br />
<br />
31<br />
<br />
83,8<br />
<br />
21<br />
<br />
61,8<br />
<br />
5<br />
<br />
10,6<br />
<br />
6<br />
<br />
14,0<br />
<br />
6<br />
<br />
16,2<br />
<br />
13<br />
<br />
38,2<br />
<br />
47<br />
<br />
100<br />
<br />
43<br />
<br />
100<br />
<br />
37<br />
<br />
100<br />
<br />
34<br />
<br />
100<br />
<br />
Nhóm chứng<br />
p<br />
<br />
Nhóm laser<br />
<br />
0,752<br />
<br />
Nhóm laser 5 giây<br />
<br />
0,752<br />
<br />
Nhóm laser 10 giây<br />
<br />
0,524<br />
<br />
1,000<br />
<br />
Nhóm laser 15 giây<br />
<br />
0,006<br />
<br />
0,018<br />
<br />
0,524<br />
<br />
0,006<br />
<br />
1,000<br />
<br />
0,018<br />
0,059<br />
<br />
0,059<br />
<br />
Ở nhóm laser 5 giây và 10 giây có tỷ lệ ống ngà bị rạn nứt là tương ñương nhau và không<br />
khác biệt so với nhóm chứng.<br />
Trong khi ñó ở nhóm laser 15 giây có tỷ lệ nứt miệng ngà là 38,2% c ao hơn hẳn so với nhóm<br />
chứng và 2 nhóm laser 5 giây, 10 giây.<br />
<br />
Nhóm chứng<br />
(ñộ phóng ñại x 4000)<br />
<br />
12<br />
<br />
Nhóm laser 5 giây<br />
(ñộ phóng ñại x 4000)<br />
<br />
TCNCYH 93 (1) - 2015<br />
<br />
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
![](images/icons/closefanbox.gif)
Báo xấu
![](images/icons/closefanbox.gif)
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)