So sánh vi kẽ phục hồi tổn thương mòn cổ răng sử dụng Fuji II LC Capsule và Composite
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày việc thử nghiệm được thực hiện nhằm đánh giá vi kẽ của phục hồi tổn thương mòn cổ răng sử dụng Fuji II LC và Composite. Đối tượng và phương pháp: Mười tổn thương loại V được tạo ở vùng cổ răng với thành cắn qua men, thành lợi qua xê măng; tổn thương được tạo ở mặt ngoài răng hàm nhỏ vĩnh viễn đã nhổ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: So sánh vi kẽ phục hồi tổn thương mòn cổ răng sử dụng Fuji II LC Capsule và Composite
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 TÀI LIỆU THAM KHẢO marker for long-term survival of small cell lung cancer.Tuberc Respir Dis (Seoul), 76(5), pp. 218-25. 1. Sorensen M., M. Pijls-Johannesma, E. Felip, 6. Paesmans M., J.P. Sculier, J. Lecomte, et al. et al. (2010), Small-cell lung cancer: ESMO (2000), Prognostic factors for patients with small Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment cell lung carcinoma: analysis of a series of 763 and follow-up.Ann Oncol, 21 Suppl 5, pp. v120-5. patients included in 4 consecutive prospective trials 2. Ferlay J., P. Autier, M. Boniol, et al. (2007), with a minimum follow-up of 5 years.Cancer, Estimates of the cancer incidence and mortality in 89(3), pp. 523-33. Europe in 2006.Ann Oncol, 18(3), pp. 581-92. 7. Dijkman B.G., O.C. Schuurbiers, D. Vriens, et 3. Huber R.T., A (2012), Update on small cell lung al. (2010), The role of (18)F-FDG PET in the cancer management.Breathe, 8(4), pp. 315-330. differentiation between lung metastases and 4. Koizumi T., T. Fukushima, K. Hamanaka, et synchronous second primary lung tumours.Eur J al. (2013), Surgical outcomes in patients with Nucl Med Mol Imaging, 37(11), pp. 2037-47. small cell lung cancer: comparative analysis of 8. Said R.K., J; Rizk, S (2014), Prognostic value of computed tomograpy-detected patients with FDG-PET scans at diagnosis in small cell lung others.World J Surg Oncol, 11, pp. 61. cancer.Journal of Biomedical Graphics and 5. Park M.R., Y.H. Park, J.W. Choi, et al. (2014), Computing, 4(1), pp. 21-26. Progression-free survival: an important prognostic SO SÁNH VI KẼ PHỤC HỒI TỔN THƯƠNG MÒN CỔ RĂNG SỬ DỤNG FUJI II LC CAPSULE VÀ COMPOSITE Đinh Văn Sơn*, Hà Anh Đức**, Tống Minh Sơn* TÓM TẮT Ten class V cavity preparations with occlusal margins in enamel and gingival margins incementum were 6 Mục tiêu: Thử nghiệm được thực hiện nhằm đánh prepared on the buccal surfaces of 10 extracted giá vi kẽ của phục hồi tổn thương mòn cổ răng sử human premolar teeth. The teeth were divided dụng Fuji II LC và Composite. Đối tượng và phương randomly into 2 groups: Group 1 was restored with pháp: Mười tổn thương loại Vđược tạo ở vùng cổ răng Fuji II LC Capsule (GC, Japan) and group 2 with Filtek với thành cắn qua men, thành lợi qua xê măng; tổn Z350XT composite (3M ESPE, USA). After treatment, thương được tạo ở mặt ngoài răng hàm nhỏ vĩnh viễn the samples were thermocycled, stained with 2% đã nhổ. Các răng được chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm: methylene blue dye for 12 hours, and finally scored nhóm I phục hồi bằng Fuji II LC Capsule (GC, Nhật for microleakge. Dye penetration depths were Bản), nhóm II phục hồi bằng composite Filtek Z350XT measured using stereomicroscope at 30x (3M, Mỹ). Các mẫu răng được trải qua chu trình nhiệt, magnification. Results: The result shows Fuji II LC sau đó ngâm trong dung dịch xanh methylen 2% group has significantly less microleakage than trong 12 giờ. Mức độ thâm nhập chất màu được đánh composite group. Conclusion: Fuji II LC Capsule giá theo thang điểm từ 0 đến 3 dưới kính hiển vi soi could be an alternative in restoring class V cavity for nổi với độ phóng đại 30 lần. Kết quả: Nhóm điều trị clinicians due to better marginal seal. bằng Fuji II LC có sự kín khít miếng trám tốt hơn Key words: Composite, Fuji II LC, class V cavity, nhóm điều trị bằng composite. Kết luận: Fuji II LC microleakage. Capsule là vật liệu phục hồi tổn thương mòn cổ răng tốt do có sự kín khít miếng trám tốt, giảm vi kẽ. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Composite, Fuji II LC, tổn thương loại V, vi kẽ. Sự liên kết tốt giữa bề mặt răng với phục hồi là yếu tố rất quan trọng để giảm thiểu vi kẽ. Liên SUMMARY kết kém có thể dẫn đến sự nhiễm màu đường COMPARISON BETWEEN MICROLEAKAGE viền miếng hàn, nhạy cảm sau điều trị, sự xâm OF FUJI II LC AND COMPOSITE IN CLASS V nhập vi khuẩn, sâu răng thứ phát, nặng hơn có RESTORATION: AN INVITRO STUDY thể gây viêm tuỷ. Gần đây, sự phát triển của Objective: The purpose of this in vitro study was công nghệ và thiết bị trong việc tạo ra các vật to compare the microleakge rate of class V composite liệu hàn răng giúp cải thiện chất lượng và tuổi andFuji II LC restorations. Materials and Methods: thọ của miếng hàn. Với mong muốn áp dụng vật liệu và kỹ thuật *Viện Đào tạo RHM - Đại học Y HN mới trong phục hồi tổn thương mòn cổ răng, mở **Bộ Y tế rộng sự lựa chọn cho bác sỹ và bệnh nhân để Chịu trách nhiệm chính: Đinh Văn Sơn đạt được những phục hồi có chất lượng cao Email: dinhsonrhm@gmail.com đồng thời rút ngắn được thời gian điều trị, chúng Ngày nhận bài: 3/8/2019 tôi tiến hành thực hiện đề tài này nhằm đánh giá Ngày phản biện khoa học: 28/8/2019 in vitro vi kẽ khi phục hồi tổn thương mòn cổ Ngày duyệt bài: 9/9/2016 21
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 răng, sử dụng hai loại vật liệu là GC Fuji II LC Cách ly: Bịt kín phần chóp chân răng bằng Capsule (xi-măng thuỷ tinh cải tiến) và Filtek sáp dính. Phủ một lớp sơn bóng chống thấm lên Z350 XT (composite). toàn bộ bề mặt răng, trừ một “cửa sổ” là bề mặt phục hồi và mở rộng ra 1mm xung quanh bờ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phục hồi. 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Nhuộm màu vi kẽ: Mẫu được ngâm trong - Địa điểm nghiên cứu: Viện 69 Bộ tư lệnh Lăng. dung dịch xanh methylene 2% trong 12 giờ. Sau - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2018 đến đó mẫu được làm sạch, làm khô. tháng 12/2018. Mẫu được cắt qua trung tâm phục hồi theo 2.2. Vật liệu mặt phẳng qua trục răng theo chiều gần xa bằng - GC Fuji II LC Capsule (xi-măng thuỷ tinh cải đĩa kim cương mỏng có nước làm mát. tiến) (GC) Đánh giá vi kẽ. Mức độ thâm nhập chất - Filtek Z350 XT (Nano composite) (3M) màu được đánh giá dưới kính hiển vi soi nổi với 2.3. Phương pháp nghiên cứu. Thực hiện độ phóng đại 30 lần, bởi hai quan sát viên độc nghiên cứu trên 10 răng hàm nhỏ vĩnh viễn lập, theo thang điểm: của người đã nhổ, không có tổn thương sâu răng 0: không thấy chất màu ở thành cắn hoặc hay tổn thương mất chất khác, răng còn nguyên vẹn. thành lợi. Các răng được làm sạch, ngâm trong nước 1: chất màu thâm nhập chưa quá một nửa muối sinh lý. Sau đó các mẫu răng được tạo lỗ hàn chiều dài thành cắn hoặc thành lợi. ở cổ răng phía mặt ngoài, sau đó chia ngẫu nhiên 2: chất màu thâm nhập quá một nửa chiều vào 2 nhóm: Nhóm 1 (5 răng) được hàn phục hồi dài thành cắn hoặc thành lợi. bằng GC Fuji II LC Capsule, nhóm 2 (5 răng) được 3: chất màu thâm nhập toàn bộ thành cắn hàn phục hồi bằng composite Filtek Z350 XT hoặc thành lợi và lan tới thành trục. Các mẫu răng sau khi hàn phục hồi được trải qua các chu trình nhiệt, làm tiêu bản, cắt dọc III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN răng qua trung tâm mối hàn theo chiều gần- xa Bảng 1: Mức độ vi kẽ ở hai nhóm thử và đánh giá vi kẽ trên kính hiển vi soi nổi, như nghiệm vậy chúng tôi có 10 mẫu răng được soi cho mỗi Mức độ Độ Độ Độ Độ Tổng loại vật liệu hàn phục hồi. Nhóm 0 1 2 3 Tạo lỗ hàn loại V. Lỗ hàn được tạo ở mặt Fuji II LC 6 0 2 2 10 ngoài răng, thành cắn qua men răng, thành lợi Composite 2 2 2 4 10 qua xê măng, cách đường cổ răng 1 mm. Tổng 8 2 4 6 20 Độ rộng lỗ hàn 3mm, dài 4mm, sâu 2 mm. Nhóm I: 6 phục hồi không có thâm nhập Các thành gần, thành xa, thành cắn, thành lợi chấtmàu, 2 phục hồi có chất màu thâm nhập quá vuông góc với thành trục. Thành trục song song một nửa chiều dài thành cắn (độ 2) và 2 phục với mặt ngoài vùng cổ răng hồi có chất màu thâm nhập quá thành lợi đến Hàn phục hồi bằng vật liệu GC Fuji II LC thành trục (độ 3). Capsule và Composite Filtek Z350 Nhóm II: 2 phục hồi không có thâm nhập Kỹ thuật hàn GC Fuji II LC Capsule chấtmàu, 2 phục hồi chất màu thâm nhập chưa Đặt dung dịch xử lý ngà thời gian 15 giây, rửa quá một nửa chiều dài thành cắn (độ 1), 2 phục sạch, làm khô hồi có chất màu thâm nhập quá nửa chiều dài Hoạt hoá và trộn nhộng Fuji II LC Capsule thành cắn (độ 2) và 4 phục hồi có chất màu đến Bơm Fuji II LC vào lỗ hàn, chiếu đèn 20s thành trục (độ 3). Hoàn thiện và đánh bóng; Bôi cách ly mối hàn. Kỹ thuật hàn composite. Xoi mòn men và 10 ngà răng bằng acid photphohydric 37%, rửa 8 Độ 0 sạch sau 20 giây và làm khô 6 Bôi keo kết dính để 30 giây, thổi khí nhẹ, Độ 1 4 chiếu đèn 20 giây 2 Độ 2 Đặt composite từng lớp 2mm, chiếu đèn 40 0 Độ 3 giây từ nhiều phía đảm bảo trùng hợp hoàn toàn Hoàn thiện và đánh bóng Fuji II LC Composite Chu trình nhiệt. Các mẫu đều trải qua 100 chu kỳ nhiệt, nhiệt độ thay đổi giữa 5C và 55C Biểu đồ 1: Mức độ vi kẽ ở thành cắn Làm tiêu bản Sử dụng phép kiểm định Mann-Whitney cho 22
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ thâm composite, xi măng thuỷ tinh cải tiến liên kết hoá nhập chất màu trong hai nhóm thử nghiệm học với cấu trúc răng dựa trên sự trao đổi ion (p
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 IV. KẾT LUẬN ionomer”. Dent Mater, 25:459-66. 3. Gerdolle DA, Mortier E, Droz D (2008), Trong giới hạn của thử nghiệm, có thể nhận “Microleakage and polymerization shrinkage of định rằng sử dụng Fuji II LC Capsule cho chất various polymer restorative materials”,J Dent Child, lượng tiếp hợp bờ cao hơn so với sử dụng 75:125-33. 4. Wiliam W. Brackett, Timothy D. Gunnin, composite Filtek Z350 XT, Fuji II LC Capsule là Russell O. Gilpatrick, et al (1998), một vật liệu phục hồi thích hợp đối với tổn “Microleakage of Glass V compomer and light- thương mòn cổ răng. cured glass ionomer restorations”,The Journal of Ý nghĩa ứng dụng: Ứng dụng Fuji II LC Prosthetic Dentistry, 79: 261-263. Capsuletrong việc phục hồi tổn thương mòn cổ 5. Behjatolmoluk A, Abbas M, Elham N (2007), “Microleakage of class V compomer and light-cured răng trong nha khoa là một giải pháp khả thi, glass ionomer restoration in young premolar đáp ứng được yêu cầu chức năng cũng như teeth”,Journal of Mashhad Dental School, Mashhad thẩm mỹ. University of Medical Sciences. 31: 25-28. 6. Amish D, Vineet D, Ruchi A (2014), TÀI LIỆU THAM KHẢO “Comparative evaluation of microleakage of three 1. Cardoso MV, Delmé KI, Mine A, et al (2010), restorative glass ionomer cement: An invito “Towards a better understanding of the adhesion study”,Journal of Natural Science, Biology and mechanism of resin-modified glass-ionomers by Medicine, 5: 373-377. bonding to differently prepared dentin”. J Dent, 7. Khoroushi M, Karvandi TM, Kamali B (2012). 38:921-9. “Marginal microleakage of resin-modified glass- 2. Mitra SB, Lee CY, Bui HT, Tantbirojn D, Rusin ionomer and composite resin restorations: effect of RP (2009), “Long-term adhesion and mechanism using etch-and-rinse and self-etch adhesives”, of bonding of a paste-liquid resin-modified glass- Indian J Dent Res, 23(3):378-83. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG CHÓP XOAY TRÊN CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỐI CHIẾU VỚI NỘI SOI KHỚP VAI Phan Đình Mừng*, Trần Đình Chiến**, Phạm Đăng Ninh** TÓM TẮT cuff lesions on MRI correlation with arthroscopic shoulder. Material and methods: 114 patients (71 7 Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm tổn thương rách male and 43 female), the average age53.38 ± 9.27 chóp xoay trên cộng hưởng từ, nội soi. Đối tượng và (from 31 to 75 ages) who had RCT based on MRI and phương pháp: 114 BN (71 nam, 43 nữ) tuổi trung were undergone arthroscopic shoulder in Orthopaedic bình 53,38 ± 9,27 tuổi (từ 31 - 75 tuổi), chẩn đoán Department, 175 Military Hospital from May 2015 to hình ảnh RCX trên phim chụp CHT, được PTNS khớp November,2017. Results: Correlation between MRI vai điều trị RCX, tại khoa CTCH - BVQY 175 từ tháng and arthroscopy in detecting rotator cuff tear(RCT)In 05/2015 đến 11/2017. Kết quả: Đối chiếu hình ảnh Bursal-sided partial-thickness of RCT:63.64%. Articular- RCX trên phim chụp CHT với PTNS khớp vai: RCX bán sided partial-thickness of RCT were: suitable rate: phần mặt hoạt dịch: phù hợp 63,64%. RCX bán phần 56.52%. The highest in full- thickness of RCT:81.04%. mặt khớp: phù hợp: 56,52%. Tỷ lệ phù hợp cao nhất Conclusion: MRI has high value in diagnosis of RCT, đối với RCX toàn phần: 81,04%. Kết luận: Hình ảnh esspecially in full- thickness of RCT. trên phim chụp CHT chẩn đoán RCX có tính chính xác Keywords: Rotator cuff tear, MRI, arthroscopic trong phát hiện RCX, nhất là đối với RCX toàn phần. shoulder. Từ khóa: Rách chóp xoay, cộng hưởng từ, nội soi khớp vai. I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Rách chóp xoay là bệnh lý hay gặp ở khớp vai, gây đau đớn, ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao CHARACTERISTICS OF ROTATOR CUFF động.Có nhiều phương pháp để chẩn đoán sớm LESIONS ON MRI CORRELATION WITH RCX: Siêu âm, chụp CHT, nội soi khớp vai. Mỗi ARTHROSCOPIC SHOULDER phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng, có độ Objective: Remark on the characteristics of rotator chính xác trong chẩn đoán và đánh giá các tổn thương khác nhau ở vùng vai. Theo Phan Châu *Bệnh viện Quân y 175 Hà (2012) chụp CHT là phương pháp chẩn đoán **Bệnh viện 103, HVQY hình ảnh không xâm lấn, có ưu điểm là quan sát Chịu trách nhiệm chính: Phan Đình Mừng được toàn bộ gân chóp xoay, phân biệt các bệnh Email: bacsipdmung@gmail.com Ngày nhận bài: 5/8/2019 lý của gân chóp xoay và các tổn thương khác với Ngày phản biện khoa học: 29/8/2019 độ chính xác khá cao đến 81% [1]. Ngày duyệt bài: 10/9/2019 Để góp phần chẩn đoán sớm, chính xác bệnh 24
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá in vitro vi kẽ trong phục hồi xoang loại II bằng inlay sứ zirconia
7 p | 27 | 5
-
Khả năng hạn chế vi kẽ của composite trám một khối và composite bơm trám từng lớp (nghiên cứu in vitro)
7 p | 56 | 2
-
So sánh vi kẽ phục hồi xoang V bằng cement thủy tinh và composite kết hợp vật liệu bảo vệ miếng trám
8 p | 11 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn