Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật Gieo ươm và trồng một số loài cây ngập mặn
lượt xem 8
download
Sổ tay hướng dẫn Kỹ thuật “Gieo ươm và trồng một số loài cây rừng ngập mặn” trên cơ sở tổng hợp từ hai Quyết định Hướng dẫn kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành. Hy vọng cuốn sổ tay này là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc quản lý, bảo vệ, phục hồi, phát triển và sử dụng rừng ven biển ở địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật Gieo ươm và trồng một số loài cây ngập mặn
- SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN Thực thi bởi
- LỜI NÓI ĐẦU Rừng ngập mặn (RNM) ven biển đóng vai trò vô cùng Với mục đích giới thiệu tóm tắt kỹ thuật gieo ươm và GIZ tại Việt Nam quan trọng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu trồng các loài cây RNM đến các tổ chức, cá nhân trồng (BĐKH) như hạn chế gió bão, xâm nhập mặn, lũ lụt, rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng bằng Năng lực toàn diện cho Phát triển Bền vững xói lở...Thời gian qua, các cơ quan Trung ương và địa nguồn vốn ngân sách Nhà nước hay các nguồn vốn khác, phương đã thấy rõ việc cấp bách phải bảo vệ và phục Chương trình ICMP đã biên soạn, xây dựng quyển Sổ tay Là một tổ chức trực thuộc Nhà nước Liên bang, Tổ chức chúng tôi Deutsche hồi hệ thống rừng ngập mặn ven biển trên cả nước, đã Hướng dẫn Kỹ thuật “Gieo ươm và trồng một số loài cây Gesellschaft für Internationale Zusammenarbeit (GIZ) GmbH hỗ trợ Chính phủ ban hành 02 văn bản khung quan trọng liên quan đến rừng ngập mặn” trên cơ sở tổng hợp từ hai Quyết định Đức trong lĩnh vực hợp tác quốc tế nhằm đạt được các mục tiêu hướng tới phát RNM ven biển, gồm: Đề án Bảo vệ và Phát triển rừng ven Hướng dẫn kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển triển bền vững. biển ứng phó với BĐKH giai đoạn 2015 – 2020 được phê Nông thôn ban hành. Hy vọng cuốn sổ tay này là một tài duyệt tại Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 liệu tham khảo hữu ích cho các tổ chức, cá nhân tham Việt Nam hiện là một trong những đối tác quan trọng nhất của CHLB Đức trong của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 119/2016/ gia vào việc quản lý, bảo vệ, phục hồi, phát triển và sử hợp tác quốc tế ở khu vực châu Á. Từ năm 1993, GIZ thay mặt cho Chính phủ Đức NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ về một số chính dụng rừng ven biển ở địa phương. đã và đang triển khai tích cực các hoạt động với các đối tác tại Việt Nam trên 3 sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven lĩnh vực ưu tiên: (i) Đào tạo Nghề; (ii) Chính sách Môi trường và Khai thác bền biển ứng phó với BĐKH, tạo khuôn khổ pháp lý thuận Tổng cục Lâm nghiệp và Chương trình Quản lý Tổng vững Nguồn Tài nguyên thiên nhiên; (iii) Năng lượng. lợi cho công tác bảo vệ và phát triển rừng ven biển, góp hợp vùng ven biển (ICMP) xin chân thành cám ơn các phần chủ động ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ thiệt hại do địa phương có RNM ven biển, các tổ chức, cá nhân… đã Chương trình Quản lý Tổng hợp vùng ven biển (ICMP) do hai chính phủ Đức và Úc thiên tai và nước biển dâng. đóng góp, hỗ trợ xây dựng và ban hành Quyển Sổ tay tài trợ nhằm hỗ trợ Việt Nam quản lý các hệ sinh thái ven biển giúp tăng khả năng quan trọng này. phục hồi và giảm khả năng bị tổn thương nhằm bảo vệ vùng đồng bằng sông Cửu Nhằm cụ thể hóa chính sách phát triển bền vững rừng Long đang phải đối mặt với biến đổi khí hậu. Cơ quan Hợp tác phát triển Đức GIZ ven biển ứng phó với BĐKH, Bộ Nông nghiệp và Phát Trong lần biên soạn đầu tiên này không tránh khỏi cùng phối kết hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) và các triển nông thôn, được sự hỗ trợ của Chương trình Quản những thiếu sót, mong nhận được nhiều ý kiến đóng sở, ban ngành của năm tỉnh Chương trình gồm An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên lý Tổng hợp vùng ven biển (ICMP) do Chính phủ Việt góp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân để tiếp tục bổ sung, Giang và Sóc Trăng triển khai thực hiện Chương trình. Nam, Chính phủ CHLB Đức và Chính phủ Úc tài trợ và do hoàn thiện trong lần tái bản. Cơ quan Hợp tác Phát triển Đức thực hiện, cũng đã ban Để biết thêm thông tin, xin ghé thăm website của chúng tôi hành Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng các loài cây RNM: www.giz.de/viet-nam và http://daln.gov.vn/icmp.html Trang, Sú, Mắm đen, Vẹt dù và Bần chua theo Quyết định số 1205/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/4/2016 và Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng các loài cây RNM: Mấm trắng, TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH ICMP Mấm biển, Đước đôi, Đưng, Bần Trắng và Cóc trắng theo Quyết định số 5365 /QĐ-BNN-TCLN ngày 23/12/2016 nhằm phục vụ khôi phục RNM, chắn sóng, gió, bảo vệ môi trường sinh thái, ổn định các bãi bồi ven biển.
- CÂY TRANG PHẦN 1: PHẦN 2: CÂY SÚ QUY ĐỊNH CHUNG HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT I. Giải thích từ ngữ TRỒNG RỪNG CÂY MẤM ĐEN II. Các nguyên tắc chung trong kỹ thuật gieo ươm và trồng một số loài cây ngập mặn CHO TỪNG LOÀI CÂY VẸT DÙ 2.1. Tiêu chuẩn chọn vườn ươm 2.2. Căn cứ xác định điều kiện gây trồng CÂY BẦN CHUA 2.3. Nguyên tắc chọn giống, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng III. Tóm tắt các đặc điểm loài, điều kiện gây trồng và kỹ thuật trồng chính của 11 loài cây ngập mặn CÂY MẤM TRẮNG CÂY MẤM BIỂN CÂY ĐƯỚC ĐÔI CÂY ĐƯNG CÂY BẦN TRẮNG CÂY CÓC TRẮNG
- PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG Độ thành thục của đất ngập mặn được xác định dựa vào độ lún sâu của chân đi trên đất ngập mặn, gồm có: • Đất bùn lỏng: Khi đi chân bị lún sâu >40cm và khi chân cử động tiếp tục lại có chiều hướng bị lún sâu hơn. • Đất bùn mềm: Khi đi chân bị lún sâu 30-40cm I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ • Đất bùn chặt: Khi chân bị lún sâu từ 15-30 cm và khó rút chân lên. • Đất sét mềm: Khi chân bị lún sâu từ 5-15cm. Lập địa: Là điều kiện khí hậu, thuỷ văn, địa hình, đất đai và thực vật tại chỗ và xung quanh nơi sống của cây. Các • Đất đất sét cứng: Khi chân đi lún sâu dưới 5cm. dạng lập địa ngập mặn chủ yếu áp dụng cho trồng RNM ở Việt Nam được quy định trong bảng sau Độ mặn của nước biển: Là tổng hàm lượng các muối hòa tan (tính theo gam) chứa trong 1 lít nước biển, ký hiệu Bảng 1. Các dạng lập địa áp dụng cho trồng rừng ngập mặn ven biển là S (‰ hay g/l). Tỷ lệ cát: Là tỷ lệ phần trăm (%) của cấp cát trong một đơn vị khối lượng đất (đường kính từ 0,02 - 2,0 mm là cát Số ngày ngập triều Thời gian phơi bãi Độ thành thục mịn, đường kính từ 0,2-2,0 mm là cát thô). Ký hiệu Vùng phân bố (ngày/tháng) (giờ/ngày) của đất Thể nền: Là lớp đất mà rễ cây xâm nhập để lấy dinh dưỡng và giúp cây đứng vững, bao gồm các yếu tố về độ lún, Vùng mới bồi tụ, ngập thủy triều tỷ lệ bùn và cát lẫn. Ia >25
- II. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ • Đối với các loài cây ngập triều (ngoại trừ cây Cóc trắng): Vớt bỏ rác, rong rêu, tảo bám trên thân cây, lá tạo điều TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN kiện cho cây con quang hợp tốt; Dựng lại cọc, buộc lại cây bị nghiêng, đổ; Gỡ bỏ ấu trùng Hà bám vào cây. • Đối với loài cây không bị ngập triều (cây Cóc trắng): Phát dọn dây leo, cây bụi và cỏ dại trong rạch trồng cây; 2.1. Tiêu chuẩn chọn vườn ươm Xới đất, vun gốc xung quanh hố với đường kính rộng 70-100cm, sâu 4-5cm, có thể kết hợp với bón phân 0,1kg phân NPK/hố/năm vào lần chăm sóc đầu tiên; Có thể nạo vét mương dẫn nước vào khu vực trồng để tăng độ Gần nơi trồng rừng và thuận lợi cho việc vận chuyển cây con, tránh động vật thủy sinh, côn trùng, gia súc phá hại. ẩm và giảm độ mặn trong đất. Không làm vườn ươm gần cửa sông, nơi thuỷ triều rút nhanh hoặc bị phù sa bồi lắng nhiều. Bảo vệ rừng: Bảo vệ các loài thiên địch như chim ăn sâu, một số loài côn trùng có lợi, ong ký sinh trên trứng ...; Chỉ Có thời gian phơi bãi trên 8 giờ/ngày, độ mặn nước biển dao động từ 5-20‰. sử dụng các phế phẩm sinh học để phòng trừ sâu hại; Làm các biển báo nghiêm cấm các hoạt động khai thác, đánh bắt các loài thủy sản trong khu vực trồng rừng; Làm hàng rào bảo vệ, chắn rác, hạn chế tàu thuyền đi lại trong khu Nếu vườn ươm tạm thời, chọn nơi sóng biển yếu, không làm trôi trụ mầm, cây con. Nếu làm vườn ươm cố định cần vực trồng rừng; Ngăn chặn các hành vi chặt, phá rừng, xâm hại rừng; Không được đắp đất, quây lưới ngăn dòng đắp bờ xung quanh để điều chỉnh chế độ nước, thuận lợi việc bảo vệ và vận chuyển cây con. chảy trong rừng trồng để nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất kết hợp trong thời gian 5 năm đầu. 2.2. Căn cứ xác định điều kiện gây trồng 2.4. Nghiệm thu rừng trồng Điều kiện gây trồng: Các yếu tố hoàn cảnh ảnh hưởng đến tỷ lệ sống, sinh trưởng và phát triển của cây rừng ngập Việc nghiệm thu thực hiện theo quy định hiện hành. mặn; Là các yếu tố về thể nền, chế độ ngập triều hay dạng lập địa mà cây ngập mặn có thể thích nghi được. Điều kiện Tỷ lệ sống so với mật độ trồng ban đầu được quy định như sau: gây trồng được chia thành 3 nhóm: Điều kiện thuận lợi (Nhóm I), Điều kiện trung bình (Nhóm II) và Điều kiện khó khăn (Nhóm III). Các hoàn cảnh khác nhau tạo ra các điều kiện gây trồng khác nhau, là cơ sở để xây dựng các biện Bảng 2: Quy định tỷ lệ sống của các loài cây sau khi trồng pháp trồng rừng khác nhau, phù hợp với từng loài cây ngập mặn. Loài cây trồng Năm thứ 1 (%) Năm thứ 2 (%) Năm thứ 3 (%) Điều kiện gây trồng trong hướng dẫn kỹ thuật này được căn cứ như sau:o • Thể nền và chế độ ngập triều áp dụng cho các loài: Trang, Sú, Mấm đen, Vẹt dù và Bần chua. Trang, Sú, Bần trắng, Bần chua 70 60 50 • Dạng lập địa (Bảng 1) áp dụng cho các loài: Mấm trắng, Mấm biển, Đước đôi, Đưng, Bần trắng và Cóc trắng. Mấm đen, Vẹt dù, Cóc trắng 80 70 60 2.3. Nguyên tắc chọn giống, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng Mấm trắng, Mấm biển - Nhóm I, II 85 75 70 Chọn giống: Giống phục vụ gieo ươm và trồng rừng phải được chọn từ các nguồn giống đã được công nhận. Nếu - Nhóm III 75 60 50 không có nguồn giống đã được công nhận thì phải tuyển chọn từ những cây mẹ có đủ tuổi và độ vượt trội về đường kính và chiều cao theo qui định cụ thể cho từng loài. Đước đôi, Đưng Trồng rừng: Cần chọn mùa thích hợp để trồng, tránh mùa gió bão hay hạn hán thường xảy ra. Chọn loại cây trồng + Trồng bằng trụ mầm (Đước/Đưng) phù hợp với điều kiện nơi trồng, ưu tiên loài cây có phân bố trong vùng. - Nhóm I 80/80 70/70 60/60 - Nhóm II, III 60/70 50/60 50/50 Chăm sóc rừng: Cần thực hiện trong 4-5 năm đầu (năm trồng và 3-4 năm chăm sóc). Số lần chăm sóc phụ thuộc + Trồng bằng cây con có túi bầu (Đước, Đưng) vào loài cây trồng, địa điểm trồng rừng, lập địa trồng. Ngoài việc tra dặm bổ sung cây chết theo qui định của từng - Nhóm I 85 80 75 loài, nội dung chăm sóc cần thực hiện như sau: - Nhóm II 80 75 70 - Nhóm III 75 70 65 8 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 9
- III. TÓM TẮT CÁC ĐẶC ĐIỂM LOÀI, ĐIỀU KIỆN GÂY TRỒNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG CHÍNH Bảng 3.2. Tóm tắt các dạng lập địa thích hợp với 11 loài cây trồng CỦA 11 LOÀI CÂY NGẬP MẶN Lập địa thích hợp cho trồng rừng Bảng 3.1. Tóm tắt các đặc điểm chính của 11 loài cây ngập mặn STT Tên loài (VN) Độ mặn Trực tiếp Cao độ Chế độ triều Loại đất (‰) với sóng Trọng lượng Chiều cao STT Tên loài (VN) Tên khoa học Hệ thống rễ Phân bố ở VN quả, hạt (kg) (m) Trên mực Triều thấp đến 1 Sú, Sú cong 10-25 Bùn chặt - Sét chặt Aegiceras Thường không xuất 1200-1500 Từ Bắc vào nước biển TB trung bình (TB) 1 Sú, Sú cong 5 corniculatum hiện trên mặt đất trụ mầm Nam Trên mực Triều thấp đến 2 Mấm trắng 20-33 x Bùn mềm – Bùn chặt Avicennia nước biển TB TB 2 Mấm trắng Rễ thở hình bút chì 500-600 hạt 25 Miền Nam alba Trên mực Avicennia Từ Bắc vào 3 Mấm biển 20-35 Triều TB x Bùn chặt - Sét mềm 3 Mấm biển Rễ thở hình bút chì 300-400 hạt 25 nước biển TB marine Nam Avicennia Trên mực 4 Mấm đen Rễ thở hình bút chì 300-500 hạt 25 Miền Nam 4 Mấm đen 20-30 Triều TB x Bùn chặt - Sét chặt officinalis nước biển TB Vẹt dù Bruguiera Rễ thở hình đầu gối 40-60 Từ Bắc vào Vẹt dù Trên mực 5 25 5 15-25 Triều thấp Bùn chặt - Sét mềm (bông đỏ) gymnorhiza dầy trụ mầm Nam (bông đỏ) nước biển TB Kandelia Rễ thở hình đầu gối 40-60 Trên mực Triều thấp đến 6 Trang 5 Miền Bắc 6 Trang 15-25 x Bùn mềm - Bùn chặt obovata dầy trụ mầm nước biển TB cao Lumnitzera Rễ hình đầu gối, nổi 20000-26000 Từ Bắc vào 7 Cóc trắng 15 Trên mực Triều TB đến racemosa trên mặt đất hạt Nam 7 Cóc trắng 15-30 Bùn chặt, pha cát nước biển TB cao Rễ khí sinh phát Rhizophora 40 8 Đước đôi triển dài từ những 25 Miền Nam Trên mực apiculata trụ mầm 8 Đước đôi 10-20 Triều TB Bùn chặt - Sét mềm cành to nước biển TB Rễ khí sinh phát Rhizophora 10-16 Trên mực Triều thấp đến 9 Đưng triển dài từ những 15 Miền Nam 9 Đưng 15-30 Bùn mềm hoặc pha cát mucronata trụ mầm nước biển TB TB cành to Sonneratia Rễ thở dạng hình 20000-28000 Trên mực Triều thấp đến 10 Bần trắng 20 Miền Nam 10 Bần trắng 15-30 x Bùn mềm hoặc pha cát alba nón hạt nước biển TB TB Sonneratia Rễ thở dạng hình 20000-28000 Từ Bắc vào Trên mực 11 Bần chua 20 11 Bần chua 5-15 Triều TB x Bùn mềm - sét mềm caeseolaris nón hạt Nam nước biển TB 10 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 11
- Bảng 3.3. Tóm tắt các kỹ thuật trồng chính thích hợp với 11 loài cây trồng GHI CHÚ Tên địa Mật độ trồng Thời gian STT Tạo giống Phương thức trồng phương (Cây/ha) trồng Thuần loài hoặc hỗn giao với Tháng 1 Sú, Sú cong Túi bầu 3.600-5.000 Bần, Trang 4 -9 Thuần loài hoặc hỗn giao với Tháng 2 Mấm trắng Túi bầu 3.300-5.000 Mấm biển hoặc Bần trắng, Bần 7-9 chua Thuần loài hoặc với Mấm đen, Tháng 3 Mấm biển Túi bầu 3.300-5.000 Mấm trắng, Đước đôi, Bần chua 4-5 Thuần loài hoặc hỗn giao với Tháng 4 Mấm đen Túi bầu 2.000-3.300 Bần trắng, Mấm trắng 6-8 Vẹt dù Túi bầu hoặc 2.500-3.300 (T.bầu) Trồng thuần loài hoặc hỗn giao Tháng 5 (bông đỏ) trụ mầm 5.000-10.000 (Tr.mầm) với Đước đôi 6 - 11 Thuần loài hoặc hỗn giao với Túi bầu hoặc 2.500-3.300 (T.bầu) Tháng 6 Trang Bần chua và Đước vòi hoặc với trụ mầm 5.000-20.000 (Tr.mầm) 4 - 11 Sú Tháng 7 Cóc trắng Túi bầu 2.500-4.400 Thuần loài 6-8 Túi bầu hoặc 3.300-5.000 (T.bầu) Tháng 8 Đước đôi Thuần loài trụ mầm 6.000-10.000 (Tr.mầm) 8 - 10 Túi bầu hoặc 3.300-5.000 (T.bầu) Tháng 9 Đưng Thuần loài trụ mầm 4.000-8.000 (Tr.mầm) 5-7 Thuần loài hoặc hỗn giao với Tháng 10 Bần trắng Túi bầu 2.500-4.400 Mấm trắng hoặc Mấm biển 5-8 Thuần loài hoặc hỗn giao với Tháng 11 Bần chua Túi bầu 1.330-2.500 Trang, với Sú 5 - 11 12 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 13
- CÂY TRANG PHẦN 2: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG RỪNG I. CÂY TRANG Kandelia obovata (L.) Druce và Kandelia candel Hoa Trang Quả Trang SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 15
- I. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRỒNG CÂY TRANG • Cấy trụ mầm vào bầu: Cắm đuôi trụ mầm xuống đất, ngập sâu từ 1/3 chiều dài trụ mầm, mỗi bầu chỉ cấy 1 trụ KANDELIA OBOVATA (L.) DRUCE VÀ KANDELIA CANDEL mầm. Chọn thời gian râm mát để cấy trụ mầm. 1.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA LOÀI TRANG Chăm sóc cây con • Làm dàn che, điều tiết nước: Làm dàn che 50% ánh sáng trong thời gian mới cấy trụ mầm, sau 15 đến 20 ngày Chi Trang có tên khoa học là Kandelia, thuộc họ Đước (Rhizophoraceae), có hai loài lẫn lộn là Kandelia obovata và thì dỡ bỏ dàn che. Sau khi cấy trụ mầm, trong thời gian đầu chỉ điều tiết sao cho nước ngập lấp xấp mặt luống. Kandelia candel. Trang là loài cây gỗ nhỏ có thể cao tới 5-7m, không có rễ khí sinh nhưng có bạnh gốc, vỏ thân nhẵn, Khi cây đã nảy mầm, hệ rễ phát triển thì có thể điều tiết nước theo chế độ thuỷ triều. hơi xám. • Bảo vệ: Đặt lưới ở cửa cống và rào chắn xung quanh vườn ươm để hạn chế các loài thủy sản ăn, cắn trụ mầm. Thường xuyên gỡ bỏ rong, rêu, vật cản bám vào trụ mầm. • Nhổ cỏ, đảo bầu, bón phân: Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục thon dài, đầu tròn, gốc hình nêm, mép lá nguyên, thường uốn xuống phía lưng. »» Thường xuyên nhổ cỏ khi thấy cỏ xuất hiện và đảo bầu định kỳ 2-3 tháng/lần hoặc khi thấy rễ cây đâm ra Hoa thường có 4 hoa hay nhiều hơn mọc ở nách lá, 5 hoặc 6 cánh hoa màu trắng, có nhiều sợi nhỏ dài giữa các thùy. khỏi bầu. Khi đảo, cần phân loại cây (tốt, xấu) để có chế độ chăm sóc thích hợp. Quả thai sinh mang trụ mầm dài 15-40cm. Đài có 5- 6 cánh tồn tại cùng với quả. »» Nếu cây thiếu dinh dưỡng bón thúc cho cây bằng phân NPK 5:10:3, pha loãng có nồng độ 2% hoặc phân khác pha với nồng độ tương đương. Tưới đều trên mặt luống từ 3-4 lít/m2, sau đó tưới rửa mặt lá. Cần tưới phân Cây Trang mọc trên đất bùn cát dọc sông có độ mặn thay đổi, thường mọc hỗn giao với Đước vòi (Rhizophora stylosa khi thủy triều xuống hoặc khi vườn ươm không bị ngập nước.Đảo bầu: Định kỳ 2-3 tháng/lần hoặc khi thấy Griff), Bần chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engl), Sú (Aegiceras corniculatum (L.) Blanco). Cây Trang có tính thích rễ đâm ra khỏi bầu, cần đảo bầu và phân loại cây tốt xấu để có chế độ chăm sóc thích hợp, giúp cây phát triển nghi tốt khi độ mặn của đất thay đổi là do việc làm tăng khả năng chống lại ảnh hưởng của các ion muối trong màng đồng đều. tế bào của lá. Tiêu chuẩn cây con đem trồng 1.2 KỸ THUẬT GIEO ƯƠM Bảng 1.1: Tiêu chuẩn cây con đem trồng Chọn giống, thu hái và bảo quản • Chọn giống: Trụ mầm (quả) Trang được hái từ nguồn giống đã được công nhận hoặc chọn cây mẹ trên 5 năm Điều kiện Tuổi Kích thước Đường kính Chiều cao tuổi, sinh trưởng tốt, tán dày, cân đối, không bị sâu bệnh. Chất lượng gây trồng (tháng) túi bầu (cm) cổ rễ (cm) (m) • Thu hái: Trụ mầm Trang chín từ tháng 4-6. Khi chín, trụ mầm có màu hơi vàng. Trụ mầm hình chùy, dài từ 25- 40cm, Trọng lượng từ 40-60 trụ mầm/kg. Nhóm I 8 – 12 13x18 ≥ 0,6 ≥ 0,5 • Bảo quản: Trụ mầm sau khi hái để nơi ẩm, thoáng mát, tưới nước hàng ngày. Thời gian bảo quản dưới 10 ngày. Cây con phát triển cân đối, Nhóm II 12 – 24 13x18 ≥ 1,0 ≥ 0,8 không bị nhiễm bệnh, không Tạo cây con bị dập hoặc gẫy ngọn. • Túi bầu: Dùng túi bầu polyetylene (PE) hoặc túi bầu sinh học có lỗ nhỏ xung quanh đáy bầu để thoát nước. Kích Nhóm III > 24 18x22 ≥ 1,2 ≥ 1,0 thước túi bầu: 13x18cm (chu vi 26 cm, cao 18 cm) hoặc 18x22 cm (chu vi 36 cm, cao 22 cm) hoặc có kích thước tương đương với thể tích trên. • Hỗn hợp ruột bầu: Hỗn hợp ruột bầu gồm bùn được lấy ở lớp đất mặt có nhiều mùn, phù sa trộn đều với phân hữu cơ (10-40g/bầu) và 5-20g super lân/bầu. • Đóng bầu: Cho hỗn hợp tới 1/3 chiều cao túi bầu, nén chặt để định hình bầu, sau đó cho tiếp bùn đầy tới miệng bầu. • Xếp bầu: Xếp bầu thành luống có kích thước rộng 1,2m; chiều dài tùy theo nhu cầu và điều kiện vườn ươm. Các luống cách nhau 0,6m. Sau khi xếp bầu thành hàng, dùng bùn lấp xung quanh luống để giữ bầu. 16 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 17
- 1.3 KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG • Làm đất: Cần đào hố khi trồng Trang có túi bầu, qui cách: »» Nhóm I: Quy cách hố 20cm x 20cm x 20cm; Điều kiện gây trồng »» Nhóm II: Quy cách hố 30cm x 30cm x 30cm hoặc 40cm x 40cm x 40cm; Trang được trồng ở các bãi triều cửa sông, ven biển nơi có các bãi bồi ổn định, độ mặn thích mặn từ 10-30 ‰. »» Nhóm III: Đào hố có cải tạo thể nền. Quy cách hố 50cm x 50cm x 50cm hoặc 60cm x 60cm x 60cm; Sau khi đào hố, đổ bùn đến 2/3 hố, lấp cát đầy đến miệng hố. Bảng 1.2: Điều kiện gây trồng Trang • Trồng rừng: Nếu trồng bằng trụ mầm, khi trồng cắm ngập 1/3 chiều dài trụ mầm, đầu trụ mầm hướng lên trên, mỗi vị trí chỉ cấy 1 trụ mầm. Điều kiện thuận lợi Điều kiện trung bình Điều kiện khó khăn Nếu trồng bằng cây con có túi bầu: (Nhóm I) (Nhóm II) (Nhóm III) »» Trước khi trồng từ 7-10 ngày, đưa cây cả bầu lên bờ để đất trong bầu ráo nước, giúp bầu chắc, ổn định. »» Ở những nơi có sóng biển to, trước khi trồng có thể cho bầu vào rọ làm bằng tre, nứa hoặc các vật liệu dễ Thể nền: Đất bùn cứng hoặc sét, đi Thể nền: Đất sét chặt hoặc sét rắn phân hủy, nuôi cây tối thiểu là 1 tháng, để cây ổn định mới đem đi trồng. Dùng sọt, ván, thuyền để vận chuyển Thể nền: Đất bùn mềm, đi lún sâu cây, tránh vỡ bầu, đứt rễ. lún từ 5-15cm; có tỷ lệ cát lẫn 50- đi lún < 5cm; có cát lẫn bùn (tỷ lệ từ 15cm đến 40 cm. »» Khi trồng: Bóc bỏ túi bầu (đối với cây không cho vào sọt), đặt cây vào hố theo chiều thẳng đứng, mặt bầu cây 70%. cát >70%). thấp hơn mặt hố từ 3-5cm, lấp đất và nén chặt để giữ cây ổn định. Túi bầu sau khi bóc cần thu gom về nơi tập trung rác thải. Bầu tự hủy không cần bóc bầu. Chế độ thủy triều: Ngập triều trung Chế độ thủy triều: Ngập triều nông. Chế độ thủy triều: Ngập triều sâu. »» Cắm cọc giữ cây: dùng vật liệu sẵn có ở địa phương làm cọc giữ cây. Có thể cắm 1 cọc hoặc 3 cọc/cây tùy theo bình. mức độ sóng biển. Cọc có chiều dài từ 70-100cm và đường kính từ 1,5-3cm. Buộc 1 đầu dây vào cọc, đầu kia buộc vào thân cây, (không buộc cọc áp vào thân cây, tránh cọ xát). Kỹ thuật trồng • Trồng dặm: Sau khi trồng 1-2 tháng tiến hành kiểm tra, nếu: cây chết ít (≤10%) và rải rác (dưới 3 cây liền kề • Thời vụ trồng: miền Bắc trồng từ tháng 5 đến tháng 8, miền Nam từ tháng 4 đến tháng 11, trước mùa gió chướng. nhau) thì không trồng dặm; Cây chết > 10% hoặc chết trên 3 cây liền nhau, cần trồng dặm. Việc trồng dặm được • Phương thức trồng và mật độ trồng: tiến hành trong 3 năm đầu (năm trồng rừng và 2 năm tiếp theo). Tỷ lệ trồng dặm như sau: Bảng 1.3: Phương thức và mật độ trồng Trang Bảng 1.4: Tỉ lệ trồng dặm cây Trang Phương thức trồng Nhóm I Nhóm II Nhóm III Tỷ lệ trồng dặm so với trồng chính Điều kiện gây trồng Từ 5.000 cây/ha - 20.000 Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Trồng bằng trụ mầm cây/ha. Nhóm I 15% 10% 5% Trồng thuần loài bằng cây 2.500 cây/ ha; 3.300 cây/ha; 4.400 cây/ha; con có túi bầu 3.300 cây/ha 4.400 cây/ha. 5.000 cây/ha Nhóm II 20% 15% 10% - Trang với Bần chua hoặc Đước vòi, tỷ lệ diện tích 2/3 Trang và 1/3 Bần chua hoặc Nhóm III 25% 20% 15% Trồng hỗn loài theo hàng Đước vòi. Tổng mật độ từ 2.500 – 3.300 cây/ha. bằng cây con có túi bầu - Trang với Sú theo tỷ lệ 2/3 diện tích Trang: 1/3 diện tích Sú. Tổng mật độ 3.600- Nếu trồng rừng bằng trụ mầm, năm thứ 2 và thứ 3 trồng dặm bằng cây con có túi bầu, có độ tuổi, kích thước bằng 5.000 cây/ha. với cây đang trồng. Tỷ lệ % trồng dặm được so với mật độ cây trồng chính (cây có túi bầu). 18 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 19
- PHẦN 2: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG RỪNG CÂY SÚ II. CÂY SÚ Aegiceras corniculatum (L.) Blanco Hoa Sú Quả Sú SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 21
- II. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRỒNG CÂY SÚ • Đóng bầu: Cho hỗn hợp ruột bầu tới 1/3 chiều cao túi bầu, lèn chặt để định hình bầu, sau đó cho tiếp bùn AEGICERAS CORNICULATUM (L.) BLANCO đầy tới miệng bầu. • Xếp bầu: Xếp bầu thành luống có kích thước rộng 1-1,2m; chiều dài tùy theo nhu cầu và điều kiện vườn ươm. 2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA LOÀI Các luống cách nhau 0,6m. Sau khi xếp bầu thành hàng, dùng bùn lấp xung quanh luống để giữ bầu. • Cấy trụ mầm vào bầu: Cắm đuôi trụ mầm xuống đất, ngập sâu từ 1/2 chiều dài trụ mầm, mỗi bầu chỉ cấy 1 trụ Cây Sú, còn gọi là Sú cong (Aegiceras corniculatum (L.) Blanco) thuộc họ Đơn nem Myrsinaceae. Thân cao đến 5 m. mầm. Chọn thời gian râm mát để cấy trụ mầm. Lá đơn, mọc cách, ít khi mọc đối, hoặc xếp theo hình xoắn ốc, hình bầu dục đến trứng ngược, dài 4-8cm và rộng 3-4 cm. • Cấy dặm: Các trụ mầm chết cần được cấy dặm cho đến khi không còn trụ mầm dự trữ hoặc trụ mầm có rễ quá dài không còn cấy được nữa. Hoa màu trắng thơm, xếp thành tán ở ngọn, hoa có 5 cánh đài gần như hoàn toàn rời, cánh tràng hợp ở gốc trên chia Chăm sóc cây con 5 thùy, có 5 nhị. Hoa tháng 11 – 4, quả tháng 7-10. • Làm dàn che, điều tiết nước: Làm dàn che 50% ánh sáng trong thời gian mới cấy trụ mầm, sau 15 đến 20 ngày thì dỡ bỏ dàn che. Sau khi cấy trụ mầm, trong thời gian đầu chỉ điều tiết sao cho nước ngập lấp xấp mặt luống. Quả hình trụ, khi chín cong như chiếc sừng trâu, màu ánh xanh đến hồng, dài 40–75 mm, đường kính 5mm. Quả Khi cây đã nảy mầm, hệ rễ phát triển thì để chế độ nước theo thủy triều để rèn luyện cây cứng cáp, thích ứng nang mang một trụ mầm. với chế độ thuỷ triều. • Bảo vệ: Đặt lưới ở cửa cống và rào chắn xung quanh vườn ươm để ngăn hạn chế các loài thủy sản ăn, cắn trụ Sú thường xuất hiện ở khu vực dưới tán rừng dày hoặc phía trước các bìa sông. Ở vùng thượng nguồn, sự xuất hiện mầm. Thường xuyên gỡ bỏ rong, rêu, vật cản bám vào trụ mầm. của loài Sú theo dạng hỗn loài. Khi môi trường sống có đặc điểm mặn thì Sú thường phân bố với các loài như Mấm • Nhổ cỏ, đảo bầu, bón phân: biển (Avicennia marina), Bần trắng (Sonneratia alba (L) Engl) và Đước vòi (Rhizophora stylosa Griff). Khi môi trường »» Nhổ cỏ khi thấy cỏ xuất hiện. Đảo bầu định kỳ 2-3 tháng/lần hoặc khi thấy rễ cây đâm ra khỏi bầu. Khi đảo, sống chịu ảnh hưởng bởi nước ngọt thì chúng thường xuất hiện cùng với các loài như Ô rô tím (Ancanthus ilicifolius), cần phân loại cây (tốt, xấu) để có chế độ chăm sóc thích hợp. Bần chua (Sonneratia caseolaris) và Đước (Rhizophora apiculata). Đước đôi ở phía Nam, từ 80-150 vĩ Bắc, Sú phân bổ »» Nếu cây thiếu dinh dưỡng bón thúc cho cây bằng phân NPK 5:10:3, pha loãng có nồng độ 2% hoặc phân khác ở phía Bắc, từ 160-210 vĩ Bắc. pha với nồng độ tương đương. Tưới đều trên mặt luống từ 3-4 lít/m2, sau đó tưới rửa mặt lá. Cần tưới phân khi thủy triều xuống hoặc khi vườn ươm không bị ngập nước. 2.2 KỸ THUẬT GIEO ƯƠM Tiêu chuẩn cây con đem trồng Chọn giống, thu hái và bảo quản Tuổi cây con: 12-18 tháng tuổi, đường kính cổ rễ ≥ 0,6 cm, chiều cao cây: ≥ 0,4m, cây con phát triển bình thường, • Chọn giống: Nên chọn các lâm phần có cây mẹ trên 5 năm tuổi, sinh trưởng tốt, không bị sâu bệnh để thu hái. không bị nhiễm bệnh, cụt, gãy. • Thu hái: Trụ mầm Sú chín từ tháng 7 – 10. Trụ mầm chín có màu đỏ hồng, cong như sừng trâu, chiều dài 4-8cm, đường kính 0,4-0,6cm. Sú sau khi hái trực tiếp từ cây mẹ về, lựa chọn, loại bỏ những trụ mầm còn non, bị sâu bệnh hoặc bị gãy. Một kg có từ 1.200-1.500 trụ mầm, tỷ lệ nảy mầm trên 80%. • Bảo quản: Trụ mầm nảy mầm rất nhanh ở điều kiện bình thường. Sau khi phân loại, nên cấy trực tiếp trụ mầm vào bầu. Nếu chưa cấy kịp, cần bảo quản nơi ẩm. Nếu trời khô, phủ trụ mầm bằng bao tải và tưới nước hàng ngày, để nơi thoáng mát trong thời gian dưới 10 ngày. Tạo cây con • Túi bầu: Túi bầu bằng polyetilen có đáy, đục lỗ xung quanh và đáy bầu để thoát nước. Bầu có kích thước 13x18 cm (chu vi 26cm, chiều cao 18cm). • Hỗn hợp ruột bầu gồm: Bùn đặc được lấy ở lớp mặt trên có nhiều mùn, phù sa trộn đều với 10g phân chuồng hoai và 5g super lân cho một bầu. 22 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 23
- 2.3 KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG • Làm đất: »» Nhóm I: 20cm x 20cm x 20cm Điều kiện gây trồng »» Nhóm II: 30cm x 30cm x 30cm, trồng ngay sau khi đào hố. Sú là loài cây tiên phong, mọc ở bờ sông hoặc bãi bùn gần cửa sông, độ mặn thích hợp từ 10-25‰. Sú được trồng ở 2 nhóm điều kiện gây trồng sau: • Trồng rừng: »» Trước khi trồng từ 7-10 ngày, đưa cây cả bầu lên bờ để đất trong bầu ráo nước, giúp bầu chắc, ổn định. Khi Bảng 2.1: Điều kiện gây trồng Sú vận chuyển cây đi trồng, tránh làm vỡ bầu, đứt rễ. »» Bóc bỏ túi bầu (trừ túi bầu tự hủy), đặt cây vào hố theo chiều thẳng đứng, mặt bầu cây thấp hơn mặt hố từ 3-5cm, lấp đất và nén chặt để giữ cây ổn định. Túi bầu sau khi bóc cần thu gom về nơi tập trung rác thải. Điều kiện thuận lợi (Nhóm I) Điều kiện trung bình (Nhóm II) • Trồng dặm: Sau khi trồng 1-2 tháng tiến hành kiểm tra, nếu: cây chết ít (≤10%) và rải rác (dưới 3 cây liền kề nhau) thì không trồng dặm; cây chết > 10% hoặc chết trên 3 cây liền nhau, cần trồng dặm. Việc trồng dặm được tiến hành trong 3 năm đầu (năm trồng rừng và 2 năm tiếp theo). Tỷ lệ trồng dặm như sau: Thể nền: Đất bùn mềm hoặc bùn chặt đi lún Thể nền: Đất sét mềm hoặc sét chặt đi lún từ 5-15cm. từ 15-40cm. Bảng 2.3: Tỷ lệ trồng dặm Sú Chế độ thủy triều: Ngập triều nông Chế độ thủy triều: Ngập triều trung bình Tỷ lệ trồng dặm so với trồng chính Điều kiện gây trồng Kỹ thuật trồng • Thời vụ trồng: miền Bắc trồng từ tháng 4 đến tháng 9. Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 • Phương thức trồng và mật độ trồng: Áp dụng cho cả hai điều kiện gây trồng. Nhóm I 15% 10% 5% Bảng 2.2: Phương thức và mật độ trồng Sú Nhóm II 20% 15% 10% Tổng Sú Bần Trang 2/3 1/3 Theo tỉ lệ: 3/3 2/3 1/3 3.000 - 4.200 600 – 800 Theo mật độ cây/ha: 3.600 - 5.000 2.000 – 3.000 1.600 – 2.000 24 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 25
- PHẦN 2: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG RỪNG MẤM ĐEN III. CÂY MẤM ĐEN Avicennia officinalis L. Hoa Mấm Đen Quả Mấm Đen 26 //////// 26 //////// SỔ TAY HƯỚNG SỔ TAYDẪN HƯỚNG KỸ THUẬT DẪN KỸ GIEO THUẬT ƯƠMGIEO VÀ TRỒNG ƯƠM VÀMỘT TRỒNG SỐ LOÀI MỘTCÂY SỐ LOÀI NGẬPCÂY MẶNNGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG SỔ TAYDẪN HƯỚNG KỸ THUẬT DẪN KỸ GIEO THUẬT ƯƠMGIEO VÀ TRỒNG ƯƠM VÀMỘT TRỒNG SỐ LOÀI MỘTCÂY SỐ LOÀI NGẬPCÂY MẶNNGẬP //////// MẶN //////// 27 27
- III. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRỒNG CÂY MẤM ĐEN »» Hỗn hợp ruột bầu gồm: Bùn đặc, từ 10-40g phân chuồng hoai + 5-20g super lân tuỳ theo kích thước bầu. Bùn AVICENNIA OFFICINALIS L được lấy ở lớp mặt trên có nhiều mùn, phù sa. »» Đóng bầu: Cho hỗn hợp ruột bầu vào tới 1/3 túi bầu, lèn chặt để định hình bầu, sau đó cho thêm hỗn hợp 3.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA LOÀI ruột bầu vào đầy tới miệng bầu. »» Xếp bầu: Tạo mặt luống cho phẳng và xếp bầu thành luống có chiều rộng 1-1,2m; chiều dài tùy theo nhu cầu Mấm đen (Avicennia officinalis L.) thuộc họ Mấm (Avicenniaceae), là loài cây gỗ hoặc cây bụi, thân cao đến 25 m, tán và điều kiện vườn ươm. Các luống cách nhau 0,5-0,6m. Sau khi xếp bầu thành hàng, dùng bùn lấp xung quanh lá xòe rộng. Rễ thở hình bút chì, cao 20 -30 cm. luống để giữ bầu. • Cấy quả vào bầu: Mỗi bầu gieo 1 quả, cắm quả chìm dưới mặt bùn 0,5-1cm. Chọn thời gian râm mát để cấy. • Cấy dặm: Sau khi cấy, cần kiểm tra thường xuyên trong tháng đầu để cấy dặm những quả không nảy mầm hoặc Lá đơn, mọc đối, hình trứng bầu dục, mép hơi cuốn ra ngoài, đuôi lá gần như tròn, mặt trên lá xanh bóng sáng, mặt bị chết. dưới xanh nhạt, có lông mịn. Chăm sóc cây con Hoa tự đầu trạng mọc ở ngọn hoặc ở nách lá gần ngọn, cuống dài 20-30 mm. Cánh hoa đối xứng qua trục; đài có 5 • Làm dàn che, điều tiết nước: Làm dàn che 50% ánh sáng, dỡ bỏ dàn che khi cây mầm ổn định, cao 5-7cm. Sau thùy, hình trứng; tràng hoa màu cam, thường có 4 cánh không đều, có khuynh hướng cong ngược ra phía sau. khi cấy, trong thời gian đầu chỉ điều tiết sao cho nước ngập lấp xấp mặt luống. Khi cây đã nảy mầm, hệ rễ phát Quả có một trụ mầm, hình khối bầu dục thắt, dài 14- 38 mm, rộng 8-27 mm, quả bán thai sinh, chóp nhọn như gai, triển thì có thể điều tiết nước theo chế độ thủy triều. không rụng, dài 5-10 mm. Vỏ quả thịt, có lông móc, màu xanh xám nhạt. • Bảo vệ: Đặt lưới ở cửa cống và rào chắn xung quanh vườn ươm để hạn chế các loài thủy sản xâm nhập gây hại cho mầm và cây con. Thường xuyên gỡ bỏ rong, rêu, vật cản bám vào cây con. Mấm đen ra hoa vào tháng 5 đến tháng 7, quả chín vào tháng 8 đến tháng 10. Ở vùng vĩ độ thấp Đồng bằng sông • Nhổ cỏ, đảo bầu, bón phân: Cửu Long, Mấm đen có thể cho quả vào tháng 4-6. Mấm đen xuất hiện phổ biến trên bãi bùn mềm ở vùng thủy triều • Thường xuyên nhổ bỏ các loài cây, cỏ khác xuất hiện trong luống gieo ươm. Đảo bầu định kỳ 2-3 tháng/lần hoặc thấp dọc theo cửa sông. khi thấy rễ cây đâm ra khỏi bầu. Khi đảo, cần phân loại cây (tốt, xấu) để có chế độ chăm sóc thích hợp. • Bón thúc cho cây bằng phân NPK 5:10:3, pha loãng với nồng độ 2% hoặc phân khác pha với hàm lượng tương 3.2 KỸ THUẬT GIEO ƯƠM đương. Tưới đều trên mặt luống từ 3-4 lít/m2, sau đó tưới rửa mặt lá. Cần tưới phân khi thủy triều xuống hoặc khi vườn ươm không bị ngập nước. Chọn giống, thu hái và bảo quản • Chọn giống: Quả Mấm đen được thu hái từ nguồn giống đã được công nhận. Nếu chưa có nguồn giống được Tiêu chuẩn cây con đem trồng công nhận, chọn lâm phần có cây mẹ trên 5 năm tuổi, sinh trưởng tốt, tán dày, cân đối, hệ rễ phát triển tốt, không Bảng 3.1. Tiêu chuẩn cây Mấm đen đem trồng bị sâu bệnh hại để thu hái quả. Quả thành thục có trọng lượng đạt 300-500 quả/kg. • Thu hái: Rung cây cho quả chín rụng xuống đất rồi thu nhặt làm giống hoặc dùng lưới chặn các kênh, rạch trong rừng giống để vớt. Điều kiện Kích thước Đường kính Chiều cao Tuổi (tháng) Chất lượng • Bảo quản: Chọn quả còn vỏ, căng thịt, không nhăn nheo để gieo ươm. Quả phải được bảo quản ở nơi thoáng gây trồng túi bầu (cm) cổ rễ (cm) (cm) mát. Nếu chưa gieo ngay thì có thể ngâm quả dưới mương có nước ra vào hoặc rải quả thành lớp 10-15cm nơi mát, hàng ngày tưới nước đủ ẩm. Thời gian bảo quản không quá 10 ngày. Nhóm I 8-12 13x18 ≥0,5 ≥50 Cây con phát triển cân đối, không bị nhiễm Tạo cây con bệnh, không bị dập Nhóm II 13 - 18 18x22 ≥0,9 ≥80 hoặc gãy ngọn. • Tạo bầu: »» Túi bầu: Dùng túi bầu làm bằng nhựa PE (Polyetylen) hoặc túi bầu sinh học có lỗ nhỏ xung quanh đáy bầu để thoát nước. Kích thước túi bầu: 13x18cm (chu vi 26 cm, cao 18 cm), 18x22 cm (chu vi 36 cm, cao 22 cm) hoặc có kích thước tương đương với thể tích trên. 28 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 29
- 3.3 KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG • Làm đất: »» Nhóm I: Đào hố kích thước 20x20x20 cm, hoặc 30x30x30cm, trồng ngay sau khi đào hố Điều kiện gây trồng »» Nhóm II: Đào hố kích thước 30x30x30 cm, hoặc 40x40x40cm. Mấm đen được trồng ở các tỉnh phía Nam từ Khánh Hòa đến Kiên Giang, phía sau đai rừng ngập mặn tiên phong (Mấm trắng, Mấm biển, Bần chua, Đước) hoặc các bãi bồi đã định hình dọc theo cửa sông, ven biển, độ mặn thích • Trồng rừng: Mấm đen được trồng bằng cây con có túi bầu: hợp từ 15-25‰. Chỉ trồng Mấm đen ở 2 nhóm điều kiện gây trồng sau: »» Trước khi trồng từ 7-10 ngày, đưa cây cả bầu lên bờ để đất trong bầu ráo nước, giúp bầu chắc, ổn định. Dùng sọt, ván, thuyền để vận chuyển cây, tránh vỡ bầu, đứt rễ. Bảng 3.2: Điều kiện gây trồng Mấm đen »» Bóc túi bầu (trừ túi bầu tự hủy), đặt cây vào hố theo chiều thẳng đứng, mặt bầu cây thấp hơn mặt hố từ 3-5cm, lấp đất và nén chặt để giữ cây ổn định. Túi bầu sau khi bóc cần thu gom về nơi tập trung rác thải. »» Cắm cọc giữ cây: Nếu trồng rừng nơi sóng biển lớn, dùng cọc tre, tràm hoặc vật liệu sẵn có ở địa phương cắm Điều kiện thuận lợi Điều kiện trung bình 1 cọc có chiều dài từ 70-100cm, đường kính từ 1,5-3cm để làm cọc giữ cây. Buộc một đầu dây vào cọc, đầu (Nhóm I) (Nhóm II) kia buộc vào thân cây cách gốc 20cm (không buộc cọc áp vào thân cây, tránh cọ xát), nghiêng 450 đầu cọc hướng ra biển. Thể nền: Đất bùn chặt hoặc sét mềm, Thể nền: Đất sét chặt hoặc sét rắn, có tỷ lệ cát lẫn 10% hoặc chết trên 3 cây liền nhau, cần trồng dặm. Việc trồng dặm được Chế độ thủy triều: Ngập triều trung bình Chế độ thủy triều: Ngập triều nông tiến hành trong 3 năm đầu (năm trồng rừng và 2 năm tiếp theo). Tỷ lệ trồng dặm như sau: Bảng 3.4: Tỷ lệ trồng dặm Mấm đen Kỹ thuật trồng • Thời vụ trồng: Chọn thời vụ ít sóng biển nhất và có độ mặn phù hợp để trồng rừng. Tránh trồng rừng trong mùa gió bão. Ở miền Bắc trồng từ tháng 6 đến tháng 8, miền Nam trồng từ tháng 6 đến tháng 11. Tỷ lệ trồng dặm so với trồng chính • Phương thức trồng và mật độ trồng: Điều kiện gây trồng Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Bảng 3.3: Phương thức và mật độ trồng Mấm đen Nhóm I và Nhóm II 15% 10% 5% Phương thức trồng Nhóm I Nhóm II Trồng thuần loài bằng cây có túi 2.000 cây/ha; 2.500 cây/ha; 3.300 2.000 cây/ha; 2.500 cây/ha bầu cây/ha Trồng hỗn giao theo hàng bằng cây Tỷ lệ hỗn giao: 2/3 Mấm đen và 1/3 các loài khác (Bần trắng, Mấm trắng) có túi bầu sao cho tổng mật độ là 2.500 cây/ha hoặc 3.300 cây/ha 30 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 31
- PHẦN 2: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG RỪNG VẸT DÙ IV. CÂY VẸT DÙ Bruguiera gymnorhiza (L.) Lam Hoa Vẹt Dù Quả Vẹt Dù SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 33
- IV. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TRỒNG CÂY VẸT DÙ • Hỗn hợp ruột bầu: Hỗn hợp ruột bầu gồm bùn được lấy ở lớp đất mặt có nhiều mùn, phù sa trộn đều với phân BRUGUIERA GYMNORHIZA (L.) LAM hữu cơ (10-40g/bầu) và 5-20g super lân/bầu. • Đóng bầu: Cho hỗn hợp tới 1/3 chiều cao túi bầu, lèn chặt để định hình bầu, sau đó cho tiếp bùn đầy tới miệng 4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA LOÀI bầu. • Xếp bầu: Xếp bầu thành luống có kích thước rộng 1-1,2m; chiều dài tùy theo nhu cầu và điều kiện vườn ươm. Vẹt dù, Vẹt dù bông đỏ (Bruguiera gymnorhiza) thuộc họ Vẹt (Bruguiera), là loài cây gỗ hoặc cây bụi, thân cao đến Các luống cách nhau 0,5 - 0,6m. Sau khi xếp bầu thành hàng, dùng bùn lấp xung quanh luống để giữ bầu. 25 m, cây thường xanh, thân cột hoặc nhiều thân, rễ thở hình đầu gối, dày. • Cấy trụ mầm vào bầu: Cắm đuôi trụ mầm xuống đất, ngập sâu từ 1/3 chiều dài trụ mầm, mỗi bầu chỉ cấy 1 trụ mầm. Chọn thời gian râm mát để cấy trụ mầm. • Cấy dặm: Các trụ mầm chết cần được cấy dặm cho đến khi không còn trụ mầm dự trữ hoặc trụ mầm có rễ quá Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục thuôn, xanh bóng, dai, dài 9 -24 cm, rộng 3-9 cm, mép nguyên, đuôi lá tù, đáy hình dài không còn cấy được nữa. nêm. Cuống lá xanh, dài 2-6 cm, thường có phấn sáp trắng. Lá kèm một cặp, hình mũi giáo, bao tận búp ngọn, dài đến 8 cm, thường màu đỏ. Chăm sóc cây con • Làm dàn che, điều tiết nước: Làm dàn che 50% ánh sáng trong thời gian mới cấy trụ mầm, sau 15 đến 20 ngày Hoa mọc ở nách, 1 hoa, cuống dài 1-3 cm. Hoa có màu đỏ sáng, đôi lúc xanh vàng, cong, dài 3-5 mm. Cánh hoa 9-14, thì dỡ bỏ dàn che. Sau khi cấy trụ mầm, trong thời gian đầu chỉ điều tiết sao cho nước ngập lấp xấp mặt luống. màu cam kem, dài 13-19 mm, 2 thùy dài 4-8 mm, đỉnh tù có 3-4 gai cứng dài 2-4 mm, xoang giữa thùy có gai dài. Nhị Khi cây đã nảy mầm, hệ rễ phát triển thì điều tiết nước theo chế độ thủy triều. đực 18-28, 2 đính cho mỗi cánh hoa, nứt sớm. Vòi nhụy mảnh mai, dài 15-24 mm. Đầu nhụy 3-4 thùy, tồn tại ngắn. • Bảo vệ: Đặt lưới ở cửa cống và rào chắn xung quanh vườn ươm để hạn chế các loài thủy sản ăn, cắn trụ mầm. Thường xuyên gỡ bỏ rong, rêu, vật cản bám vào trụ mầm. Quả trong ống đài, to, hình con quay, có rãnh, thùy chỉ hơi cong ngược ra phía sau, nếu tất cả. Cây sinh con (nẩy mầm trên cây mẹ). Trụ mầm ló ra khỏi đài trong suốt thời kỳ trưởng thành. Vẹt dù ra hoa từ tháng 10 đến tháng 3 năm • Nhổ cỏ, đảo bầu, bón phân: sau. Trụ mầm trưởng thành xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 9. »» Nhổ cỏ khi thấy cỏ xuất hiện và đảo bầu định kỳ 2-3 tháng/lần hoặc khi thấy rễ cây đâm ra khỏi bầu. Khi đảo, cần phân loại cây (tốt, xấu) để có chế độ chăm sóc thích hợp. 4.1 KỸ THUẬT GIEO ƯƠM »» Nếu cây thiếu dinh dưỡng bón thúc cho cây bằng phân NPK 5:10:3, pha loãng có nồng độ 2% hoặc phân khác pha với nồng độ tương đương. Tưới đều trên mặt luống từ 3-4 lít/m2, sau đó tưới rửa mặt lá. Cần tưới phân Chọn giống, thu hái và bảo quản khi thủy triều xuống hoặc khi vườn ươm không bị ngập nước. • Chọn giống: Trụ mầm (quả) Vẹt dù được hái từ nguồn giống đã được công nhận hoặc chọn cây mẹ trên 5 năm tuổi, sinh trưởng tốt, tán dày, cân đối, không bị sâu bệnh. Tiêu chuẩn cây con đem trồng • Thu hái: Trụ mầm Vẹt dù chín từ tháng 7-12 tùy từng vùng. Khi chín trụ mầm có màu xanh sẫm, chiều dài trụ Bảng 4.1: Tiêu chuẩn cây con đem trồng mầm từ 15-25 cm, đầu nhọn hơi có gốc, trọng lượng đạt 45-60 quả/kg, tỷ lệ nẩy mầm 80%. Vẹt dù có thể hái trên cây hoặc nhặt quả rụng dưới gốc. Chọn trụ mầm to, già, có màu xanh sẫm, dù của quả đã héo và sắp rụng Điều kiện Tuổi Kích thước Đường kính Chiều cao hoặc chọn quả mới rụng. Chất lượng gây trồng (tháng) túi bầu (cm) cổ rễ (cm) (m) • Bảo quản: Trụ mầm Sau khi thu hái về, loại bỏ những trụ mầm còn non, bị sâu bệnh hoặc bị gẫy. Không chọn trụ mầm có những chấm màu nâu sẫm, biểu hiện phần mô phía trong đã bị chết. Trụ mầm Vẹt dù nẩy mầm rất Cây con phát triển Nhóm I 24 22x25 ≥ 1,3-1,5 ≥ 0,9 • Túi bầu: Dùng túi bầu bằng polyetilen (PE) hoặc túi bầu sinh học có lỗ nhỏ xung quanh đáy bầu để thoát nước. Quy cách túi bầu như sau: bầu 13x18 cm (chu vi 26 cm, cao 18cm) hay 18x22cm (chu vi 36 cm, cao 22 cm), hoặc bầu 22x25cm (chu vi 44cm, cao 25cm) hoặc bầu có thể tích tương đương với kích thước trên. 34 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 35
- 4.3 KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG • Xử lý thực bì: Nếu nơi trồng Vẹt dù có thực bì, cần xử lý thực bì trước khi trồng rừng. Xử lý thực bì cục bộ quanh hố trồng với đường kính 1m. Không chặt bỏ những cây thân gỗ hoặc dừa nước. Điều kiện gây trồng • Làm đất: Quy cách đào hố trồng Vẹt dù có túi bầu Vẹt dù mọc ở phía sau đai rừng ngập mặn thường mọc cùng với các loài thuộc chi Đước, trên các bãi bồi cố định. Độ »» Nhóm I: Đào hố có kích thước lớn hơn túi bầu sao cho dễ trồng và trồng ngay sau khi đào hố. mặn thích hợp từ 15-25‰. Điều kiện gây trồng Vẹt dù như sau: »» Nhóm II: Đào hố kích thước 30x30x30cm hoặc 40x40x40cm »» Nhóm III: Cải tạo thể nền, đào hố cải tạo kích thước 50x50x50cm hoặc 60x60x60cm. Sau khi đào, đổ bùn đến Bảng 4.2. Điều kiện gây trồng Vẹt dù 2/3 chiều sâu hố, phủ cát lên trên mặt hố. • Trồng rừng: »» Trồng bằng trụ mầm: Khi trồng cắm ngập từ 1/3 chiều dài trụ mầm, đầu trụ mầm hướng lên trên, mỗi vị trí Điều kiện thuận lợi Điều kiện trung bình Điều kiện khó khăn chỉ cấy 1 trụ mầm. (Nhóm I) (Nhóm II) (Nhóm III) »» Trồng bằng cây con có túi bầu: Chọn cây đủ tiêu chuẩn đem trồng, trước khi trồng từ 7-10 ngày, đưa cây cả bầu lên bờ để đất trong bầu ráo nước, giúp bầu chắc, ổn định. Ở những nơi có sóng biển to, bầu cây có thể Thể nền: Đất bùn chặt hoặc sét Thể nền: Đất sét chặt hoặc sét rắn Thể nền: Đất sét rắn có lẫn cát bị vỡ hoặc trôi cây, trước khi trồng cho bầu vào rọ làm bằng tre nứa hoặc các vật liệu thích hợp có thể phân mềm đi lún từ 10-30cm. có tỷ lệ cát lẫn < 30%. hoặc đã lẫn từ 50-70% hủy trong thời gian dưới 1 năm. Trước khi đặt bầu vào rọ thì xé túi bầu và tránh làm vỡ bầu. Thời gian nuôi cây trong rọ tre tối thiểu là 1 tháng, để cây bầu ổn định mới đem đi trồng. Khi vận chuyển cây, tránh làm vỡ Chế độ thủy triều: Ngập triều nông Chế độ thủy triều: ngập triều nông Chế độ thủy triều: ngập triều nông bầu, đứt rễ. Khi trồng cần bóc túi bầu (đối với cây không cho vào sọt), đặt cây theo chiều thẳng đứng, mặt bầu (thời gian phơi bãi 10-12 giờ/ (thời gian phơi bãi 12-16 giờ/ (thời gian phơi bãi trên 16 giờ/ cây thấp hơn mặt hố từ 3-5cm, lấp đất và nhấn mạnh quanh bầu. Túi bầu sau khi bóc cần thu gom về nơi tập ngày). ngày). ngày). trung rác thải (bầu tự hủy không cần bóc túi bầu). • Trồng dặm: Sau khi trồng 1-2 tháng tiến hành kiểm tra, nếu: cây chết ít (≤10%) và rải rác (dưới 3 cây liền kề Kỹ thuật trồng nhau) thì không trồng dặm; cây chết > 10% hoặc chết trên 3 cây liền nhau, cần trồng dặm. Việc trồng dặm được • Thời vụ trồng: tiến hành trong 3 năm đầu (năm trồng rừng và 2 năm tiếp theo). Tỷ lệ trồng dặm như sau: • Trồng trụ mầm: từ tháng 7-11, tùy từng vùng khi có trụ mầm chín. • Trồng cây con có túi bầu: Miền Bắc trồng từ tháng 6 đến tháng 8; miền Nam từ tháng 6 đến tháng 11. Bảng 4.4. Tỷ lệ trồng dặm cây Sú Phương thức trồng và mật độ trồng: Tỷ lệ trồng dặm so với trồng chính Bảng 4.3. Phương thức trồng và mật độ trồng Vẹt dù Điều kiện gây trồng Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Phương thức trồng Nhóm I Nhóm II Nhóm III 15% 10% 5% Trồng thuần loài bằng trụ mầm Từ 5.000 cây/ha – 10.000 cây/ha. Nhóm I, II và III Nếu trồng rừng bằng trụ mầm, năm thứ 2 và 3 trồng dặm bằng cây con có túi bầu, có độ tuổi và kích thước bằng với cây đang trồng. Tỷ lệ % trồng dặm được so với mật Trồng thuần loài bằng cây con có túi bầu 2.500 cây/ha; 3.300 cây/ha độ cây trồng chính (cây có túi bầu). Trồng hỗn loài theo với Đước đôi hàng Tỷ lệ: 2/3 Vẹt dù và 1/3 Đước đôi sao cho tổng mật độ đạt 3.300 bằng cây con có túi bầu cây /ha. 36 //////// SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 37
- PHẦN 2: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG RỪNG V. CÂY BẦN CHUA BẦN CHUA Sonneratia caseolaris (L.) Engler Hoa Bần Chua Quả Bần Chua SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIEO ƯƠM VÀ TRỒNG MỘT SỐ LOÀI CÂY NGẬP MẶN //////// 39
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây sầu riêng thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 1
36 p | 50 | 17
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây sầu riêng thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
48 p | 35 | 16
-
Thích ứng với biến đổi khí hậu: Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác một số cây màu
64 p | 38 | 11
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây bưởi thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
32 p | 21 | 11
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây chuối thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
42 p | 25 | 10
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây cam thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 1
38 p | 28 | 9
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây nhãn thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
42 p | 22 | 9
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây hồ tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
38 p | 20 | 9
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây bưởi thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 1
36 p | 28 | 9
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây điều thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 1
36 p | 20 | 9
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây chè thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
36 p | 27 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây chè thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 1
56 p | 28 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây cam thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
30 p | 22 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây cà phê thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 1
46 p | 31 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây vải thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
48 p | 24 | 7
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây hồ tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 1
46 p | 27 | 7
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây cà phê thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
34 p | 26 | 7
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác cây xoài thích ứng với biến đổi khí hậu: Phần 2
44 p | 20 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn