intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay Hướng dẫn phát triển nông nghiệp tuần hoàn ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu “Sổ tay hướng dẫn phát triển nông nghiệp tuần hoàn ở Việt Nam” giới thiệu với người đọc về những kiến thức cơ bản về nông nghiệp tuần hoàn, các mô hình nông nghiệp tuần hoàn Việt Nam, hướng dẫn lập kế hoạch, thiết kế xây dựng mô hình nông nghiệp tuần hoàn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay Hướng dẫn phát triển nông nghiệp tuần hoàn ở Việt Nam

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Hà Nội, 2024
  2. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm của Bộ Nông nghiệp và PTNT) Hà Nội, 2024
  3. BIÊN SOẠN PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền - Chủ biên PGS. TS. Cao Trường Sơn TS. Mai Lan Phương PGS. TS. Võ Hữu Công PGS. TS. Bùi Văn Đoàn TS. Nguyễn Thị Thu Phương TS. Quyền Đình Hà PGS.TS. Mai Thanh Cúc TS. Đỗ Thị Thanh Huyền LIÊN HỆ HỖ TRỢ KỸ THUẬT Học viện Nông nghiệp Việt Nam: Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội; ĐT: 024. 62617694 – 024. 62618491; Website: www.vnua.edu.vn
  4. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................... i LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... iv 1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 1 1.1. Phạm vi áp dụng ..................................................................................................... 1 1.2. Đối tượng sử dụng .................................................................................................. 1 1.3. Giải thích một số thuật ngữ cơ bản ........................................................................ 1 2. GIỚI THIỆU VỀ NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN .................................................. 3 2.1. Khái niệm nông nghiệp tuần hoàn.......................................................................... 3 2.2. Vai trò của nông nghiệp tuần hoàn......................................................................... 4 2.3 Nguyên tắc của nông nghiệp tuần hoàn .................................................................. 6 2.4 Sơ đồ các mô hình nông nghiệp tuần hoàn ............................................................. 7 3. CÁC MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM ........................... 8 4. HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN ................................................................................................... 16 4.1 Tiêu chí nhận diện mô hình nông nghiệp tuần hoàn ............................................. 16 4.2. Các bước lập Kế hoạch xây dựng mô hình NNTH .............................................. 18 5. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ MỘT SỐ MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN ............................................................................................................... 20 5.1. Thiết kế mô hình trang trại chăn nuôi lợn tuần hoàn ........................................... 20 5.2. Mô hình HTX hoặc nhóm hộ chăn nuôi bò tuần hoàn ......................................... 22 5.3 Mô hình liên kết trong thu gom và xử lý các phụ phẩm trong nông nghiệp ......... 24 6. HƯỚNG DẪN MỘT SỐ KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ NNTH ................................................................. 26 6.1. Quy trình làm đệm lót sinh học từ phụ phẩm nông nghiệp.................................. 26 6.2. Quy trình ủ phân từ chất thải của các vật nuôi ..................................................... 31 6.3. Quy trình chế biến phụ phẩm cây trồng thành thức ăn cho vật nuôi ................... 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 38 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 40 i
  5. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM LỜI GIỚI THIỆU Tại Việt Nam, sản xuất nông nghiệp tạo ra khối lượng lớn phụ phẩm như rơm rạ, thân cây, lá và vỏ hạt. Những phụ phẩm này thường không được xử lý hiệu quả và thường xuyên bị đốt bỏ hoặc chất đống, gây ô nhiễm môi trường và lãng phí tài nguyên; các chất thải từ chăn nuôi như phân bón, nước thải từ trang trại và hóa chất nông nghiệp (thuốc trừ sâu, phân bón hóa học) có thể gây ô nhiễm đất, nước và không khí. Điều này ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái. Để khắc phục các vấn đề này, cần có các giải pháp đồng bộ bao gồm cải tiến công nghệ xử lý chất thải, áp dụng các mô hình nông nghiệp bền vững và tăng cường các chính sách hỗ trợ từ Chính phủ. Nông nghiệp tuần hoàn không chỉ là một xu hướng mới trong ngành nông nghiệp, mà còn là một cuộc cách mạng trong cách chúng ta tiếp cận sự phát triển bền vững. Bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và giảm thiểu lãng phí, nông nghiệp tuần hoàn giúp khôi phục sức khỏe của đất, bảo vệ môi trường và nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và ô nhiễm ngày càng gia tăng, mô hình này không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên. Phát triển kinh tế tuần hoàn là yêu cầu tất yếu của phát triển bền vững Tài liệu “Sổ tay hướng dẫn phát triển nông nghiệp tuần hoàn ở Việt Nam” giới thiệu với người đọc về những kiến thức cơ bản về nông nghiệp tuần hoàn, các mô hình nông nghiệp tuần hoàn Việt Nam, hướng dẫn lập kế hoạch, thiết kế xây dựng mô hình nông nghiệp tuần hoàn. Cuốn Sổ tay là kết quả của nhiệm vụ môi trường “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp ii
  6. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM tuần hoàn ở Việt Nam” thực hiện năm 2024 được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) giao cho Học viện Nông nghiệp Việt Nam thực hiện trong giai đoạn 2022-2024. Trong quá trình biên soạn, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã nhận được các ý kiến đóng góp từ các Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trên toàn quốc, các chuyên gia, nhà khoa học, các cơ sở sản xuất nông nghiệp. Tập thể biên soạn đã có nhiều cố gắng nhưng do nội dung đa dạng, chuyên sâu nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp để Sổ tay hoàn thiện hơn cho lần tái bản tiếp theo. Xin trân trọng cảm ơn./. T/M Nhóm biên soạn iii
  7. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn HTX Hợp tác xã KTTH Kinh tế tuần hoàn NNTH Nông nghiệp tuần hoàn PTNT Phát triển nông thôn UBND Uỷ ban nhân dân iv
  8. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi áp dụng Sổ tay này hướng dẫn lập kế hoạch, thiết kế xây dựng một số mô hình nông nghiệp tuần hoàn (chăn nuôi, trồng trọt). 1.2. Đối tượng sử dụng Sổ tay hướng dẫn áp dụng cho các đối tượng sau: - Chủ các trang trại, hợp tác xã, hộ sản xuất nông nghiệp - Cán bộ chuyên môn khuyến nông, nông nghiệp và người quản lý phát triển nông nghiệp tuần hoàn. - Các nhà nghiên cứu và phát triển nông nghiệp tuần hoàn, sản xuất xanh, phát thải thấp. 1.3. Giải thích một số thuật ngữ cơ bản - Kinh tế tuần hoàn: được dùng để chỉ mô hình kinh tế mới dựa trên nguyên lý cơ bản “mọi thứ đều là đầu vào đối với thứ khác”. Nền KTTH là một hệ thống công nghiệp phục hồi hoặc tái tạo theo ý định và thiết kế. Kinh tế tuần hoàn là biến rác thải, đầu ra của ngành này thành nguồn tài nguyên đầu vào của ngành khác hay tuần hoàn trong nội tại bản thân của một doanh nghiệp. - Nông nghiệp tuần hoàn: Nông nghiệp tuần hoàn là nền sản xuất nông nghiệp theo một chu trình khép kín mà ở đó chất thải hay phụ phẩm nông nghiệp của quá trình sản xuất này là đầu vào của quá trình sản xuất khác. - Phụ phẩm cây trồng là sản phẩm phụ phát sinh trong quá trình tiến hành hoạt động chăm sóc, thu hoạch, sơ chế sản phẩm cây trồng tại khu vực canh tác. - Chất thải chăn nuôi để tái sử dụng cho mục đích khác bao gồm chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ và nước thải chăn nuôi. 1
  9. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM - Đệm lót sinh học là hỗn hợp gồm chất độn chuồng (mùn cưa, mùn dừa, trấu,…) và vi sinh vật được dùng lót trên nền chuồng trong chăn nuôi. Hoạt động của vi sinh vật giúp phân giải nước tiểu, phân làm giảm mùi hôi trong chuồng nuôi, tiết kiệm nước và công dọn chuồng. - Phân compost hay còn gọi là phân hữu cơ là các chất hữu cơ đã được phân huỷ và tái chế thành một loại phân bón để cải tạo đất. - Aquaponics: là thuật ngữ kết hợp giữa aquaculture (nuôi trồng thủy sản) và hydroponics (thủy canh) theo chu kỳ tuần hoàn khép kín. Hiểu một cách đơn giản thì hệ thống Aquaponics chính là sự tích hợp giữa nuôi cá và trồng rau. 2
  10. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM 2. GIỚI THIỆU VỀ NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN 2.1. Khái niệm nông nghiệp tuần hoàn Kinh tế tuần hoàn (KTTH) trong nông nghiệp hay Nông nghiệp tuần hoàn (NNTH) dựa trên ý tưởng của nền KTTH, nhằm tìm cách giảm tiêu thụ tài nguyên và giảm chất thải phát sinh ra ngoài môi trường bằng cách khép kín vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng (Pearce & Turner, 1990;University College Dublin, 2017; Therond & cộng sự, 2017 ). NNTH là một hệ thống có tính khôi phục và tái tạo thông qua các kế hoạch và thiết kế chủ động, được đặc trưng bởi mức tiêu thụ nguyên vật liệu và tài nguyên trong quá trình sản xuất thấp, mức độ ô nhiễm thấp, hiệu quả cao, tốc độ luân chuyển cao, tạo điều kiện cho các nguồn lực được sử dụng triệt để trong quá trình sản xuất (MacArthur,2013; Jun & Xiang, 2011; European Commission, 2017). NNTH không phải là quản lý chất thải nhưng xem chất thải là trung tâm và chất thải là tài nguyên. Các mô hình NNTH được coi là hệ thống nông nghiệp được thiết kế thông qua việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm kéo dài vòng đời sản phẩm, giảm chất thải và các tác động xấu đến môi trường, hướng đến việc sử dụng có hiệu quả tài nguyên. (Nguyễn Xuân Hồng, 2020). Hay nói một cách đơn giản hơn thì Nông nghiệp tuần hoàn (NNTH) là một phương pháp canh tác và chăn nuôi bền vững. NNTH dựa trên việc tái sử dụng và tái chế các nguồn tài nguyên sẵn có trong nông trại để giảm thiểu chất thải và tiết kiệm chi phí. 3
  11. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Cụ thể, NNTH áp dụng theo các cách sau: - Tận dụng phụ phẩm và chất thải: Sử dụng rơm rạ, phân bón từ gia súc, gia cầm làm phân hữu cơ hoặc làm thức ăn cho các loài vật khác. - Kết hợp các hệ thống canh tác: Ví dụ như nuôi cá trong ruộng lúa để chất thải từ cá làm giàu dinh dưỡng cho cây lúa, và ngược lại. - Sử dụng năng lượng hiệu quả: Áp dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, biogas từ phân gia súc để giảm chi phí và bảo vệ môi trường. Bằng cách áp dụng các nguyên tắc này, NNTH giúp người nông dân tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập, và bảo vệ môi trường, đồng thời tạo ra một hệ thống nông nghiệp bền vững và thân thiện với thiên nhiên. 2.2. Vai trò của nông nghiệp tuần hoàn NNTH có vai trò quan trọng đối với việc phát triển nông nghiệp bền vững thể hiện ở một số khía cạnh cụ thể như sau: - NNTH góp phần tiết kiệm chi phí đầu vào cho hoạt động sản xuất, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên nhờ khép kín được dòng vật chất và năng lượng trong quá trình sản xuất. Chất thải và năng lượng dư thừa của quá trình này sẽ trở thành đầu vào của một quá trình khác. - NNTH góp phần giảm thiểu phát sinh chất thải, phát thải khí nhà kính trong hoạt động sản xuất nông nghiệp thông qua hoạt động tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp và chất thải, hạn chế tối đa lượng chất thải đưa ra ngoài môi trường. Từ đó góp phần bảo vệ môi trường nông nghiệp, nâng cao chất lượng nông sản. 4
  12. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM - NNTH góp phần giảm chi phí sản xuất do tiết kiệm được chi phí mua sắm các yếu tố đầu vào và giảm chi phí xử lý môi trường từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nông dân. Có thể nói NNTH như một giải pháp win – win (đôi bên cùng có lợi) ở đó Nhà nước vừa giải quyết được các vấn đề môi trường nông nghiệp vừa xây dựng được mô hình nông nghiệp bền vững, có hiệu quả kinh tế cao cho người dân. NNTH mang lại các lợi ích cả kinh tế, xã hội và môi trường (Parson, 2019): 5
  13. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Bảng 1. Lợi ích của Nông nghiệp tuần hoàn Lợi ích kinh tế Lợi ích xã hội Lợi ích môi trường - Tiết kiệm đầu - Tăng thu nhập; - Tiết kiệm tài vào cho sản - Tạo thêm việc làm nguyên; xuất; thông qua tái chế, tái sử - Giảm thiểu phát - Giảm chi phí dụng; sinh chất thải, phát sản xuất; - Tạo ra các sản phẩm an thải nhà kính; - Giảm chi phí toàn, chất lượng cao; - Tiết kiệm nước; xử lý môi - Tăng cường kỹ năng - Giảm sử dụng đất; trường; cho lao động; - Bón phân khoa - Tăng hiệu suất - Sức khỏe tốt hơn; học; sản xuất; - Mối quan hệ cộng đồng - Cải tạo đất, giảm sử - Mở ra thị cải thiện; dụng hóa chất. trường mới; - Nâng cao trách nhiệm - Lợi nhuận cộng đồng; tăng lên. - Giảm rủi ro do đa dạng cây trồng. 2.3 Nguyên tắc của nông nghiệp tuần hoàn NNTH được phát triển dựa trên ba nguyên tắc cơ bản gồm (Ellen Macathur Foundation; 2015) - Bảo tồn và phát triển vốn tự nhiên thông qua việc kiểm soát nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên và tái tạo hệ thống tự nhiên; - Tối ưu hóa lợi tức của tài nguyên bằng cách tuần hoàn các sản phẩm và vật liệu một cách tối đa có thể trong các chu trình kỹ thuật và sinh học; - Nâng cao hiệu suất chung của toàn hệ thống bằng cách tối thiểu hóa các ngoại ứng tiêu cực. 6
  14. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM 2.4 Sơ đồ các mô hình nông nghiệp tuần hoàn Một số mô hình nông nghiệp tuần hoàn ở cấp độ hộ gia đình và cộng đồng (thôn/xóm) có thể được tóm tắt trong các mô hình sau Thức ăn cho vật nuôi Thị trường Sản Chăn nuôi phẩm chăn Chất thải chăn nuôi Chất lỏng Khí Phụ gia thức ăn Biogas Nông hộ chăn nuôi biogas Chất thải sinh hoạt Phân ủ Chất thải trồng trọt Thị trường Sản phẩm Trồng trọt trồng trọt Phụ phẩm trồng trọt Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Nguồn: Xi (2011) Sơ đồ 1: Chu trình nông nghiệp tuần hoàn cấp độ nông hộ 7
  15. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Chất thải chăn nuôi của thôn/xóm Hệ thống xử lý nước thải Chất thải chăn của thôn/xóm nuôi từ bên DCHDS ngoài Phân Chất Nước hữu thải từ thải cơ trồng trọt Rác Sản phẩm tồn hữu dư thuốc BVTV Trồng trọt cơ Nông hộ Ủ phân thấp Rác thải sinh hoạt không ủ phân được Giảm sử dụng phân bón và thuốc Bãi chôn lấp hợp vệ sinh Hệ thống thu gom rác BVTV hóa học thải của thôn/xóm Nguồn: Xi (2011) Sơ đồ 2: Chu trình nông nghiệp tuần hoàn cấp độ thôn/xóm 3. CÁC MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Ở Việt Nam, những mô hình nông-lâm-ngư nghiệp kết hợp đã được nghiên cứu và hình thành tại nhiều địa phương mang lại hiệu quả cao (Nguyễn Bình Liên & Lê Đồng Tấn, 2017) như: Mô hình Vườn – Ao – Chuồng (VAC); Vườn - Ao - Chuồng - Rừng (VACR); Vườn - Ao - Hồ (VAH) Đây là mô hình canh tác nông nghiệp tổng hợp, hạn chế chất thải, thuận theo tự nhiên. Tuy nhiên nhiều mô hình chưa chuẩn hóa, vẫn ô nhiễm môi trường và nguồn nguyên liệu chưa được tận dụng 8
  16. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Vườn - Ao - Chuồng - Biogas (VACB) VACB là giải pháp giúp khắc phục sự bất hợp lý trong quản lý phế thải, sử dụng hợp lý phụ phẩm nông nghiệp làm phân bón để trả lại độ phì nhiêu cho đất. Xử lý an toàn chất thải động vật, tạo năng lượng tái sinh như cho ra nguồn chất đốt phục vụ sinh hoạt chống ô nhiễm môi trường và góp phần giảm phát thải, giảm hiệu ứng nhà kính gây biến đổi khí hậu Mô hình chăn nuôi an toàn sinh học 4F (Farm-Food-Feed- Ferlitizer: Trồng trọt - thực phẩm - chăn nuôi - phân bón) Mô hình 4F được nghiên cứu và phát triển bởi Tập đoàn Quế Lâm nhằm xây dựng hệ sinh thái nông nghiệp thông qua triển khai các khu tổ hợp chế biến nông sản hữu cơ, kiểm soát sản xuất thịt lợn an toàn bằng hệ thống nuôi khép kín. 9
  17. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Chất thải trong trang trại được thu gom và xử lý để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh phục vụ trồng trọt, tạo thành quy trình sản xuất nông nghiệp khép kín từ chăn nuôi đến trồng trọt, từ cây đến đất. Mô hình góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, phòng ngừa dịch bệnh, góp phần bảo vệ môi trường, giảm phát thải khí nhà kính. Mô hình “Vòng tuần hoàn xanh” Mô hình là một quy trình chăn nuôi khép kín: từ làm đất, trồng cỏ, chăm sóc bò đến xử lý chất thải để tạo “vòng tuần hoàn xanh”. Mục tiêu quản lý nguồn đất bền vững, canh tác nông nghiệp tiên tiến, năng lượng xanh và tái tạo, quản lý chất thải và biến thành tài nguyên. Ở phạm vi trang trại, một hệ thống xử lý chất thải Biogas trong các trang trại bò sữa được đầu tư. Lượng khí mê-tan thu được từ hệ thống Biogas sẽ dùng để sấy khô cỏ làm thức ăn dự trữ cho bò, bê, đung nóng nước dùng cho hoạt động trong trang trại. Chất thải được xử lý để thành phân bón cho đồng cỏ, ngô và phục vụ cho cải tạo đất, giúp tiết kiệm chi phí phân bón. Ở phạm vi lớn hơn, vòng tuần hoàn được hình thành giữa các trang trại và các hộ nông dân liên kết. Người dân trồng ngô, cỏ cung cấp cho các trang trại để làm thức ăn cho bò; các trang trại hỗ trợ nông dân về phân bón, công nghệ, cải tạo đất cùng hướng dẫn thực hành nông nghiệp tốt. 10
  18. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Mô hình chăn nuôi bò theo hướng tuần hoàn: Nuôi bò- trồng cây ăn quả; nuôi bò-giun quế-trồng cỏ/ngô/cây ăn quả Mô hình thực hiện quy trình tuần hoàn khép kín từ chế biến phế phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi, đệm lót sinh học, và chế biến phân bón hữu cơ Mô hình chăn nuôi lợn kết hợp với nuôi giun quế và ruồi lính đen theo hướng tuần hoàn Mô hình thực hiện quy trình tuần hoàn khép kín từ chế biến phế phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi, đệm lót sinh học. Chỉ với 1m2 ấu trùng ruồi lính đen, có thể ăn tới 40kg phân 11
  19. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM lợn tươi mỗi ngày. Sau đó ruồi có thể sử dụng làm nguồn thức ăn chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao (Phạm Thanh Hải, 2023) Mô hình Lúa- Tôm” và Lúa - Cá”  “Lúa thơm - tôm sạch” và “lúa thơm - cá sạch” Chất thải sau vụ nuôi tôm, cá là nguồn phân bón để sản xuất lúa thơm, đồng thời, kết hợp sử dụng nấm xanh để trừ sâu rầy trong canh tác lúa thơm hữu cơ 12
  20. SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TUẦN HOÀN Ở VIỆT NAM Mô hình tôm – rừng Tôm dựa vào rừng để kiếm ăn, làm nơi ở đã góp phần hạn chế sử dụng hóa chất, kháng sinh, mang lại lợi nhuận từ việc tạo ra sản phẩm “tôm sinh thái” và góp phần bảo vệ rừng Mô hình Lúa – Rươi Canh tác lúa sử dụng phân bón hữu cơ giúp đất tơi xốp, tạo nguồn thức ăn và môi trường sống lý tưởng cho rươi. Đối với rươi, trong quá trình sinh trưởng vào thời kỳ sinh sản sẽ để lại một phần cơ thể trong bùn đất, cùng với phù sa trở thành nguồn dinh dưỡng cho lúa phát triển. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2