Sự chuyển đổi một số nhóm máu ở bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương (2022-2024)
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày mô tả chuyển đổi một số nhóm máu và phân tích một số yếu tố liên quan tới sự chuyển đổi nhóm máu ở bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài không phù hợp nhóm máu với người cho.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sự chuyển đổi một số nhóm máu ở bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng loài tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương (2022-2024)
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU SỰ CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NHÓM MÁU Ở BỆNH NHÂN GHÉP TẾ BÀO GỐC ĐỒNG LOÀI TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG (2022-2024) Nguyễn Quang Tùng1 , Đàm Thị Nguyệt1 , Hoàng Thị Thanh Nga2 TÓM TẮT 68 đổi ngày thứ 65 ngày, bất đồng ABO hai chiều là Đặt vấn đề: Theo dõi chuyển đổi nhóm máu 42 ngày, bất đồng ABO thứ yếu là 26,5 ngày. có vai trò quan trọng với bệnh nhân ghép tế bào Thời gian chuyển đổi các kháng nguyên Jk a, Jk b , gốc đồng loài không phù hợp nhóm máu với Lea, M, N, Mia, c, E, P1 lần lượt là 22,8 ngày, người cho và phát hiện sớm biến chứng để đưa ra 19,3 ngày, 14 ngày, 37,8 ngày, 15,4 ngày, 39 phương án điều trị cần thiết. Mục tiêu nghiên ngày, 35,4 ngày, 34,3 ngày và 18,7 ngày. Cả 25 cứu: Mô tả chuyển đổi một số nhóm máu và bệnh nhân sau ghép không có bệnh nhân nào phân tích một số yếu tố liên quan tới sự chuyển xuất hiện kháng thể bất thường. CMV tái hoạt đổi nhóm máu ở bệnh nhân ghép tế bào gốc đồng động trong 1 tháng đầu làm kéo dài thời gian loài không phù hợp nhóm máu với người cho. chuyển đổi nhóm máu ở những bệnh nhân ghép Đối tượng nghiên cứu: 25 bệnh nhân ghép tế tế bào gốc đồng loài không phù hợp nhóm máu bào gốc đồng loài từ máu ngoại vi có bất đồng với người cho. Kết luận: Thời gian chuyển đổi nhóm máu ABO và/hoặc bất đồng kháng nguyên nhóm máu ở bệnh nhân bất đồng ABO chủ yếu hồng cầu khác ngoài hệ ABO với người cho tại dài nhất sau đó là bất đồng ABO hai chiều và bất Viện Huyết học Truyền máu Trung ương từ đồng ABO thứ yếu. Thời gian chuyển đổi các tháng 8/2022 đến tháng 4/2024. Phương pháp kháng nguyên hệ nhóm máu Lewis (Le a), MNS nghiên cứu: Mô tả loạt ca bệnh. Sử dụng kĩ thuật (N) diễn ra sớm hơn các kháng nguyên khác. ngưng kết cột gel để xác định nhóm máu ABO và CMV tái hoạt động trong 1 tháng đầu làm kéo 21 kháng nguyên hồng cầu khác ngoài hệ ABO dài thời gian chuyển đổi nhóm máu. của bệnh nhân và người cho, xác định các kháng Từ khóa: Ghép tế bào gốc đồng loài từ máu nguyên bất đồng, truyền máu phù hợp và theo ngoại vi, bất đồng nhóm máu, chuyển đổi nhóm dõi các kháng nguyên bất đồng định kì hàng máu. tuần. Kết quả: Thời gian chuyển đổi nhóm máu trung bình của hệ ABO là 47 ngày. Trong đó, SUMMARY nhóm bệnh nhân bất đồng ABO chủ yếu chuyển BLOOD GROUP CONVERSION IN ALLOGENIC STEM CELL TRANSPLANTATION PATIENTS AT 1 Đại học Y Hà Nội NATIONAL INSTITUTE OF 2 Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương HEMATOLOGY AND BLOOD Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Tùng TRANSFUSION (2022-2024) SĐT: 0912015997 Background: Monitoring blood group Email: bsquangtung@gmail.com conversion plays an important role in allogeneic Ngày nhận bài: 30/7/2024 stem cell transplantation patients with Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 incompatible blood group and early detection of Ngày duyệt bài: 30/9/2024 588
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 post-transplant complications, thereby providing Keywords: Allogeneic peripheral stem cell necessary treatment for the patients. Objectives: transplantation, blood group incompatibility, Describe the conversion of some blood groups blood group conversion and analyze some factors related to blood group conversion in allogeneic stem cell transplantation I. ĐẶT VẤN ĐỀ patients with incompatible blood group. Bất đồng nhóm máu là một trong những Subjects: 25 patients undergoing allogeneic yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả peripheral stem cell transplantation with ABO của quá trình ghép. Gần 30-50% ca ghép tế blood group incompatibility and/or other bào gốc đồng loài có bất đồng nhóm máu erythrocyte antigens incompatibility at National ABO giữa bệnh nhân (BN) và người cho, Institute of Hematology and Blood Transfusion trong số đó có 10-15% BN gặp phải tình from August 2022 to April 2024. Methods: trạng tan máu đáng kể trên lâm sàng, 7,5% Description of case series. Using gelcard BN có bất đồng ABO chủ yếu phát triển bất technique to assess ABO blood group and 21 sản dòng hồng cầu (HC) đơn thuần [1] ... Bất other erythrocyte antigens of patients and donors, đồng kháng nguyên (KN) hồng cầu ngoài hệ identifying incompatible antigens. The patients ABO cũng gây ra các biến chứng miễn dịch were subsequantly transfused with matched với tỉ lệ
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương từ - Bước 2: Chọn những BN có bất đồng 01/08/2022 đến 01/04/2024. một hay nhiều KN hồng cầu giữa BN và 2.2. Phương pháp nghiên cứu người cho để tham gia nghiên cứu. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả loạt ca - Bước 3: Thu thập thông tin về đặc điểm bệnh. BN, nguồn TBG và một số đặc điểm nhóm 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu: máu của BN. a. Cách chọn mẫu: Chọn mẫu toàn bộ - Bước 4: Lựa chọn đơn vị máu phù hợp với tất cả BN có chỉ định ghép tế bào gốc để truyền cho BN (nếu BN phải truyền máu). đồng loài mà có bất đồng KN hồng cầu giữa - Bước 5: Thực hiện các XN theo dõi BN và người cho. mọc mảnh ghép hàng tuần cho đến khi mảnh b. Biến số nghiên cứu: ghép mọc ổn định. - Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu: d. Tiêu chuẩn đánh giá Tuổi, giới, chẩn đoán. - Thời gian chuyển đổi nhóm máu: Là - Đặc điểm của nguồn tế bào gốc được ngày đầu tiên xuất hiện KN hồng cầu của lựa chọn để ghép: Nguồn tế bào gốc, mức độ người cho trong máu BN [4]. hòa hợp HLA, hòa hợp giới tính, phác đồ - Tiêu chuẩn về phân loại bất đồng nhóm điều kiện hóa trước ghép, phác đồ dự phòng máu ABO [6]: ghép chống chủ. + Bất đồng ABO chủ yếu: khi KT trong - Đặc điểm nhóm máu ở BN trước ghép: huyết tương BN có khả năng gây ngưng kết Nhóm máu hệ ABO, hiệu giá kháng thể (KT) tế bào máu người cho. chống kháng nguyên A/B (nếu có), KN của + Bất đồng ABO thứ yếu: khi KT trong các hệ nhóm máu Rh (D, C, c, E, e), Lewis huyết tương người cho có khả năng gây (Lea, Leb ), Kell (K, k), Kidd (Jka, Jkb ), MNS ngưng kết tế bào máu BN. (M, N, S, s, Mia), Lutheran (Lua, Lub ), Duffy + Bất đồng ABO hai chiều: gồm cả hai (Fya, Fyb ), P1PK (P1 ), tỉ lệ xuất hiện KTBT trường hợp trên. của BN trước ghép. - Tiêu chuẩn phân loại hòa hợp HLA, - Theo dõi mọc mảnh ghép: Thời gian hồi định nghĩa bất sản dòng HC đơn thuần, CMV phục hồng cầu lưới, thời gian hết phụ thuộc tái hoạt động, bệnh ghép chống chủ cấp mạn truyền khối hồng cầu (KHC), thời gian xuất và tiêu chuẩn lựa chọn đơn vị máu hòa hợp hiện KN nhóm máu ABO và ngoài ABO, sự ABO theo hướng dẫn của Hiệp hội ghép máu thay đổi hiệu giá KT, sự xuất hiện kháng thể và tủy châu Âu [6]. bất thường (KTBT) của BN sau ghép. - Tiêu chuẩn lựa chọn được đơn vị máu c. Các bước tiến hành nghiên cứu: hòa hợp KN hồng cầu ngoài hệ ABO [6]: - Bước 1: Thực hiện các XN định nhóm máu hệ ABO và một số KN ngoài ABO của BN và người cho. 590
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Sơ đồ 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn được đơn vị máu hòa hợp kháng nguyên hồng cầu ngoài hệ ABO 2.2.3. Hóa chất dùng trong nghiên cứu - Các biến liên tục sẽ được so sánh - Gelcard ABO, Rh(D) Forward & phương sai và trung bình bằng ANOVA và Reverse Grouping Card with Autocontrol của kiểm định T-test hoặc các kiểm định phi hãng Tulip Ấn Độ. tham số tương ứng nếu phân số không chuẩn. - Hồng cầu mẫu và hồng cầu sàng lọc - Đánh giá mối liên quan của một số yếu KTBT của Viện Huyết học - Truyền máu tố liên quan đến sự chuyển đổi nhóm máu TW. bằng Hồi quy Cox hoặc biểu hiện bằng - Kháng huyết thanh của hãng CE, Đức đường cong Kapplan Meier. và Sanquin, Hà Lan. - Các so sánh có ý nghĩa thống kê với p 2.2.4. Các kĩ thuật xét nghiệm thực hiện trong nghiên cứu < 0,05. - Xác định nhóm máu hệ ABO và một số KN ngoài ABO, sàng lọc KTBT, hiệu giá III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KT: Kỹ thuật ngưng kết cột gel trên máy của 3.1. Sự chuyển đổi nhóm máu của bệnh hãng hãng Tulip, Ấn Độ và Sanquin, Hà Lan. nhân ghép tế bào gốc đồng loài không phù - Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu hợp nhóm máu ngoại vi và hồng cầu lưới: Thực hiện trên 3.1.1. Sự chuyển đổi nhóm máu hệ ABO máy ADVIA 2120i của hãng Siemen, Ai-len. Trong số 25 BN tham gia vào nghiên cứu 2.3. Xử lí số liệu: Số liệu được xử lí có 7 BN dưới 18 tuổi, 18 BN trên 18 tuổi;12 bằng phần mềm SPSS 20.0. BN nam và 13 BN nữ; có 17 BN lơ xê mi - Các số liệu định lượng được biểu hiện cấp, 4 BN suy tủy xương, 2 BN u lympho, 1 dưới dạng (X ± SD), số liệu định tính được ̅ BN rối loạn sinh tủy và 1 BN thalassemia. tính theo tỉ lệ phần trăm. 591
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.1. Thời gian chuyển đổi nhóm máu của hệ ABO Số bệnh nhân có Thời gian chuyển đổi Khoảng dao động Loại bất đồng chuyển đổi nhóm máu nhóm máu (ngày) (ngày) Bất đồng hai chiều 1/1 42 Bất đồng chủ yếu 5/5 65 28-157 Bất đồng thứ yếu 4/4 26,5 14-35 Tổng 10/10 47 14-157 Nhận xét: Có 10 BN có bất đồng nhóm vào ngày thứ 42, bất đồng chủ yếu là 65 máu ABO, trong đó bất đồng chủ yếu có 5 ngày, bất đồng thứ yếu là 26,5 ngày. BN, bất đồng thứ yếu có 4 BN và bất đồng 3.1.2. Sự chuyển đổi nhóm máu các hệ hai chiều chỉ có 1 BN. Thời gian chuyển đổi khác ngoài hệ ABO nhóm máu trung bình của hệ ABO là 47 ngày Cả 25 bệnh nhân nghiên cứu không có với BN bất đồng ABO hai chiều chuyển đổi BN nào xuất hiện KTBT sau ghép. Bảng 3.2. Thời gian chuyển đổi kháng nguyên của các hệ nhóm máu ngoài hệ ABO Số bệnh nhân Thời gian chuyển đổi nhóm Khoảng dao KN bất đồng chuyển đổi KN máu (ngày) động (ngày) Mi a 1/1 39 M 6/6 37,8 7-157 c 7/7 35,4 7-157 E 6/6 34,3 7-157 Jka 4/4 22,8 7-42 Jkb 4/4 19,3 14-28 P1 3/3 18,7 14-28 N 5/5 15,4 7-21 Lea 7/7 14 7-28 Nhận xét: Thời gian chuyển đổi các được ghép từ người cho hòa hợp HLA không kháng nguyên Mia, M, c, E, Jka, Jkb , P1 , N, hoàn toàn, 12/25 BN có bất đồng giới tính Lea lần lượt là 39 ngày, 37,8 ngày, 35,4 với người cho, 21 BN sử dụng phác đồ điều ngày, 34,3 ngày, 22,8 ngày, 19,3 ngày, 18,7 kiện hóa diệt tủy, 4 BN sử dụng phác đồ ngày, 15,4 ngày và 14 ngày. không diệt tủy và 10/25 BN được sử dụng 3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phác đồ dự phòng ghép chống chủ có chuyển đổi nhóm máu Methotrexate. Tất cả 25 BN đều được ghép tế bào gốc từ nguồn máu ngoại vi. Trong đó 15/25 BN 592
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.3. Mối liên quan giữa một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ghép với sự chuyển đổi nhóm máu Thời gian chuyển đổi nhóm máu (ngày) Phân tích đơn biến Tỷ suất (HR) Khoảng tin cậy 95% p Trẻ em với người lớn 1,489 (0,582-3,806) 0,406 Chẩn đoán u lympho và với các thể bệnh khác 0,221 (0,025-1,932) 0,172 Bất đồng với không bất đồng giới tính 1,232 (0,426-3,559) 0,7 Hòa hợp HLA hoàn toàn với không hoàn toàn 1,114 (0,458-2,711) 0,812 Bất đồng ABO chủ yếu và hai chiều với bất đồng 0,735 (0,185-2,921) 0,662 ABO thứ yếu và không bất đồng Phác đồ điều kiện hóa diệt tủy với không diệt tủy 2,007 (0,627-6,422) 0,240 Phác đồ dự phòng ghép chống chủ có hoặc không 1,693 (0,452-6,34) 0,434 có Methotrexate Nhận xét: Sự khác biệt về thời gian chiều với bất đồng ABO thứ yếu và không chuyển đổi nhóm máu trung bình giữa trẻ em bất đồng, giữa nhóm phác đồ điều kiện hóa và người lớn, giữa nhóm BN chẩn đoán u diệt tủy và không diệt tủy, giữa nhóm phác lympho và các thể bệnh khác, giữa nhóm bất đồ dự phòng ghép chống chủ có hoặc không đồng giới tính và không bất đồng giới tính, có Methotrexate không có ý nghĩa thống kê giữa nhóm bất đồng ABO chủ yếu và hai (p > 0,05). Biểu đồ 3.1. Mối liên quan giữa mắc bệnh ghép chống chủ cấp với thời gian chuyển đổi nhóm máu Nhận xét: BN có mắc bệnh ghép chống chủ cấp có thời gian chuyển đổi nhóm máu là 15 ngày, BN không mắc bệnh ghép chống chủ cấp có thời gian chuyển đổi nhóm máu là 22,7 ngày, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,726 (p > 0,05). 593
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.2. Mối liên quan giữa CMV tái hoạt động trong 1 tháng đầu với thời gian chuyển đổi nhóm máu Nhận xét: Những trường hợp BN có xuất 65 (bảng 3.1). Thời gian chuyển đổi KN HC hiện biến chứng CMV tái hoạt động trong 1 của hệ ABO có sự khác nhau ở nhiều nghiên tháng đầu có thời gian chuyển đổi nhóm máu cứu. Lee và cộng sự đưa ra thời gian xuất dài hơn với không mắc CMV tái hoạt động hiện loại KN HC người cho ở nhóm bất đồng trong 1 tháng đầu (22,8 ngày với 8,7 ngày), ABO thứ yếu là 36 ngày (18-422 ngày), với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,017). nhóm chủ yếu dài hơn là 97 ngày (8-157 ngày) [7]. Theo nghiên cứu của tác giả IV. BÀN LUẬN Yildirim và cộng sự (2004) nghiên cứu trên 4.1. Sự chuyển đổi nhóm máu của bệnh 28 BN trong đó có 3 bệnh nhân bất đồng chủ nhân ghép tế bào gốc đồng loài không phù yếu, 8 bệnh nhân bất đồng thứ yếu đã đưa ra hợp nhóm máu thời gian chuyển đổi nhóm máu của cả 3 4.1.1. Sự chuyển đổi nhóm máu hệ ABO nhóm bất đồng nhóm máu ABO là 90 ngày Trong số 25 BN tham gia vào nghiên cứu (45-160 ngày), trong đó nhóm bất đồng chủ có 7 BN dưới 18 tuổi, 18 BN trên 18 tuổi;12 yếu là 57 ngày (45-73 ngày) còn nhóm bất BN nam và 13 BN nữ; có 17 BN lơ xê mi đồng thứ yếu dài hơn là 96 ngày (45-160 cấp, 4 BN suy tủy xương, 2 BN u lympho, 1 ngày) [4]. Sở dĩ có sự khác nhau này là do cỡ BN rối loạn sinh tủy và 1 BN thalassemia. mẫu trong các nghiên cứu còn ít, bên cạnh đó Thời gian chuyển đổi nhóm máu trung các tác giả cũng chưa thống nhất thời điểm bình của hệ ABO là 47 ngày. Trong đó, lựa chọn chuyển đổi nhóm máu của bất đồng nhóm bất đồng ABO thứ yếu chuyển đổi sớm ABO thứ yếu là ngày đầu tiên xuất hiện HC nhất là 26,5 ngày, sau đó là nhóm bất đồng 2 người cho hay là thời điểm chuyển đổi nhóm chiều chuyển đổi vào ngày thứ 42 và muộn máu hoàn toàn sang nhóm máu người cho. nhất là nhóm bất đồng chủ yếu vào ngày thứ 594
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 4.1.2. Sự chuyển đổi các nhóm máu không có BN nào xuất hiện KTBT sau ghép. khác ngoài hệ ABO Sở dĩ có sự khác biệt này là do trong quá Thời gian chuyển đổi các kháng nguyên trình theo dõi sau truyền tế bào gốc, chúng Mi a, M, c, E, Jka, Jkb , P , N, Lea lần lượt là tôi thực hiện truyền máu hòa hợp ngoài hệ 1 39 ngày, 37,8 ngày, 35,4 ngày, 34,3 ngày, ABO, tức lựa chọn KHC hòa hợp với BN 22,8 ngày, 19,3 ngày, 18,7 ngày, 15,4 ngày cho đến khi xuất hiện hồng cầu người cho thì và 14 ngày (bảng 3.2). So sánh với kết quả lựa chọn KHC hòa hợp với người cho [6]. nghiên cứu của tác giả Yildirim và các cộng Theo đó, chúng tôi thực hiện truyền KHC sự với thời gian xuất hiện của các kháng hòa hợp trên những KN bất đồng sau: Jk a, nguyên K, Fya, Fyb , Jka, Jkb , kháng nguyên Jkb , Lea, M, N, Mia, c, E, P1 , đây đều là hệ Rh của người cho lần lượt là 42 ngày, 46 những KN có tính sinh miễn dịch cao. Do ngày, 33 ngày, 28 ngày, 28 ngày, 24 ngày vậy, việc truyền đơn vị máu hòa hợp ngoài [4]. Nghiên cứu của chúng tôi và nghiên cứu hệ ABO cho BN trong quá trình ghép là một của tác giả Yildidim có sự tương đồng về vấn đề then chốt trong nghiên cứu vì: (1) thời gian trung bình chuyển đổi các kháng theo dõi được sự chuyển đổi nhóm máu mà nguyên Jka, Jkb . Theo nghiên cứu của không bị nhiễu, (2) giảm sự sinh KTBT. Yilridim có chỉ ra rằng sự xuất hiện kháng 4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự nguyên được tìm thấy đầu tiên ở hệ nhóm chuyển đổi nhóm máu máu Rh và Kidd, tuy nhiên trong nghiên cứu Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của chúng tôi cho thấy thời gian xuất hiện ghép: Tương tự với các nghiên cứu khác, KNHC của các hệ nhóm máu Lewis (Lea), trong nghiên cứu của chúng tôi, sự khác biệt MNS (N) diễn ra sớm hơn các kháng nguyên về thời gian chuyển đổi nhóm máu trung khác, nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này bình giữa trẻ em và người lớn, giữa nhóm là do trong nghiên cứu của tác giả Yildirim BN chẩn đoán u lympho và các thể bệnh không gặp BN nào có bất đồng KN của hệ khác, giữa nhóm bất đồng giới tính và không Lewis và MNS với người cho nên tác giả bất đồng giới tính, giữa nhóm bất đồng ABO không nghiên cứu về thời gian chuyển đổi chủ yếu và hai chiều với bất đồng ABO thứ của các KN này. yếu và không bất đồng, giữa nhóm phác đồ KTBT có thể sinh ra sau ghép do bất điều kiện hóa diệt tủy và không diệt tủy, giữa đồng KN HC giữa BN và người cho do nhóm phác đồ dự phòng ghép chống chủ có lympho còn sót lại của BN hoặc lympho của hoặc không có Methotrexate không có ý người cho sinh ra, hoặc do truyền máu có bất nghĩa thống kê (p > 0,05) (bảng 3.3). đồng KN với BN. Theo tác giả Astrid Bệnh ghép chống chủ cấp: Năm 2000, Beerlage và các cộng sự nghiên cứu hồi cứu Mielcarek và cộng sự đã nghiên cứu trên 383 trên 1.314 BN ghép đồng loài có 13% BN BN có bất đồng ABO chủ yếu thì thấy rằng phát triển KT đồng loài, 5% BN có KT từ thời gian biến mất KT chống lại HC người trước và 8% bệnh nhân có KT mới sau ghép, cho ở những BN ghép nguồn TBG không trong đó KT hay gặp nhất là KT chống hệ Rh cùng huyết thống ngắn hơn với ghép từ (chiếm 57%), sau đó là hệ Kell, Kidd [8]. nguồn TBG có cùng huyết thống [9]. Kimura Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ nghiên cứu trên những BN có bất đồng ABO lệ xuất hiện KTBT trước ghép là 0% và chủ yếu cho thấy nhóm BN có thời gian hồi 595
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU phục HCL trong 1 tháng đầu có tỉ lệ mắc ABO ở bệnh nhân ghép TBG đồng loài là 47 bệnh ghép chống chủ cấp cao hơn với nhóm ngày. Trong đó, nhóm BN bất đồng ABO BN không hồi phục HCL trong 1 tháng đầu chủ yếu có thời gian chuyển đổi dài nhất [10]. Tương tự, trong nghiên cứu của chúng (ngày thứ 65), bất đồng ABO hai chiều là 42 tôi, những BN có mắc bệnh ghép chống chủ ngày, bất đồng ABO thứ yếu là 26,5 ngày. cấp có thời gian chuyển đổi nhóm máu là 15 Thời gian chuyển đổi các KN hệ nhóm máu ngày, ngắn hơn so với BN không mắc bệnh Lewis (Lea), MNS (N) diễn ra sớm hơn các ghép chống chủ cấp là 22,7 ngày, tuy nhiên KN khác và cả 25 BN sau ghép không có BN sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p = nào xuất hiện KTBT. CMV tái hoạt động 0,752) (biểu đồ 3.1). trong 1 tháng đầu làm kéo dài thời gian CMV tái hoạt động trong 1 tháng đầu chuyển đổi nhóm máu ở những BN ghép sau ghép: CMV tái hoạt động trong 1 tháng TBG đồng loài không phù hợp nhóm máu đầu có thể là yếu tố nguy cơ chậm mọc mảnh với người cho. ghép dòng HC do một số BN sẽ được điều trị Ganciclovir, có thể gây suy tủy và cũng sẽ TÀI LIỆU THAM KHẢO ảnh hưởng đến quá trình tạo HC, đồng thời 1. Rowley SD, Donato ML, Bhattacharyya P. CMV cũng có tác dụng ức chế các tế bào tiền Red blood cell-incompatible allogeneic thân dòng HC và ức chế erythropoietin. Điều hematopoietic progenitor cell transplantation. này chỉ ra rằng CMV có thể ức chế trực tiếp Bone Marrow Transplant. 2011 Sep;46(9): lên sự sản sinh HC. Trong nghiên cứu của tác 1167–85. giả Yanagisawa và cộng sự phân tích được 2. De la Rubia J, Arriaga F, Andreu R, et al. tình trạng CMV tái hoạt động là yếu tố nguy Development of non-ABO RBC cơ làm thời gian biến mất KT chống lại alloantibodies in patients undergoing người cho và thời gian xuất hiện KN HC allogeneic HPC transplantation. Is ABO người cho diễn ra chậm hơn [11]. Tác giả Đỗ incompatibility a predisposing factor? Hồng Ngọc cũng chỉ ra thời gian hết phụ Transfusion (Paris). 2001 Jan. thuộc truyền KHC ở bệnh nhân có CMV tái 3. Khan F, Agarwal A, Agrawal S. hoạt động có dài hơn với BN không mắc Significance of chimerism in hematopoietic CMV tái hoạt động trước khi mọc ghép [12]. stem cell transplantation: new variations on Tương tự trong nghiên cứu của chúng tôi, ở an old theme. Bone Marrow Transplant. những BN không mắc CMV tái hoạt động 2004 Jul 1;34(1):1–12. trong 1 tháng đầu có thời gian chuyển đổi 4. Yıldırım I, Özer Y, Yüksel MK, Arat M, nhóm máu là 8,7 ngày trong khi thời gian Arslan Ö. Erythrocyte antigen and chuyển đổi nhóm máu ở BN có CMV tái reticulocyte engraftment after allogeneic hoạt động trong 1 tháng đầu dài hơn với 22,8 hematopoietic stem cell transplantation. ngày, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = Bone Marrow Transplant. 2004 Aug 0,017) (biểu đồ 3.2). 1;34(4):351–5. V. KẾT LUẬN 5. Yanagisawa R, Nakazawa H, Nishina S, Qua kết quả nghiên cứu và bàn luận, Saito S, Shigemura T, Tanaka M, et al. chúng tôi rút ra một số kết luận sau: Thời Investigation of risk factors associated with gian chuyển đổi nhóm máu trung bình của hệ erythrocyte engraftment after 596
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 ABO‐incompatible hematopoietic stem cell marrow allografts: evidence for a graft- transplantation. Clin Transplant [Internet]. versus-plasma cell effect. Blood. 2000 Aug 2021 Jun. 1;96(3):1150–6. 6. The EBMT Handbook: Hematopoietic 10. Kimura F, Sato K, Kobayashi S, et al. Stem Cell Transplantation and Cellular Impact of AB0-blood group incompatibility Therapies. on the outcome of recipients of bone marrow 7. Lee JH, Lee JH, Choi SJ, Kim S, Seol M, transplants from unrelated donors. Kwon SW, et al. Changes of isoagglutinin Haematologica. 2008 Sep 11;93(11):1686– titres after ABO-incompatible allogeneic 93. stem cell transplantation. Br J Haematol. 11. Yanagisawa R, Nakazawa H, et al. 2003 Feb;120(4):702–10. Investigation of risk factors associated with 8. Beerlage A, Halter J, Gerull S, Medinger erythrocyte engraftment after M, Ruefli T, Stussi G, et al. Red Blood Cell ABO‐incompatible hematopoietic stem cell Allo-Antibodies after Allogeneic transplantation. Clin Transplant [Internet]. Hematopoietic Stem Cell Transplantation. 2021 Jun. Blood. 2018 Nov 29;132:2551. 12. Đỗ Hồng Ngọc, Nguyễn Quang Tùng. Đặc 9. Mielcarek M, Leisenring W, Torok-Storb điểm mọc mảnh ghép hồng cầu và kết quả B, Storb R. Graft-versus-host disease and truyền khối hồng cầu ở một số nhóm bệnh donor-directed hemagglutinin titers after nhân ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài giai ABO-mismatched related and unrelated đoạn 2019 - 2022. 2022. 597
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT (PHẦN 8)
5 p | 190 | 68
-
SỰ ĐỔI MÀU CÁC LOẠI COMPOSITE DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC LOẠI GEL FLUOR
42 p | 140 | 19
-
TIM BẨM SINH PHÂN LOẠi VÀ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP
18 p | 116 | 13
-
Thuốc lợi niệu (Kỳ 2)
5 p | 116 | 11
-
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cho người lớn tại Bệnh viện Nông nghiệp I
9 p | 141 | 11
-
Vitamin A có thể gây ngộ độc nếu dùng sai cách
4 p | 72 | 10
-
Tổn thương thính giác do lạnh
5 p | 95 | 9
-
Rối loạn nước (Phần 2)
15 p | 52 | 9
-
GÓP PHẦN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VẺ ĐẸP VÀ SỰ HÀI HÒA TRÊN KHUÔN MẶT CỦA THANH NIÊN VIỆT NAM
21 p | 107 | 8
-
SO SÁNH SỰ ĐỔI MÀU CỦA MỘT SỐ COMPOSITE DƯỚI TÁC DỤNG CỦA TRÀ VÀ CÀ
22 p | 107 | 8
-
Cơ chế động kinh
14 p | 78 | 5
-
Đánh giá nhanh các rào cản toàn hệ thống đối với tiêm chủng ở Việt Nam vào năm 2004
6 p | 65 | 4
-
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin an toàn sức khỏe của người lao động ngành Xây dựng
7 p | 37 | 3
-
Nguyên nhân tử vong theo nhóm tuổi tại tỉnh Điện Biên năm 2017
9 p | 27 | 3
-
Thực trạng trầm cảm, lo âu, stress ở một số nhóm học viên chuyên khoa I Đại học Y Hà Nội năm 2022 và một số yếu tố liên quan
8 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số đông cầm máu ở đối tượng rối loạn chuyển hóa Lipid máu tại hai xã tỉnh Thái Bình
6 p | 41 | 2
-
Ảnh hưởng của môi trường lao động trong hầm công sự tới một số chỉ số sức khỏe bộ đội tại đảo X
6 p | 35 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị một lần với kĩ thuật cone đơn có sử dụng Gutta Flow 2 trên nhóm răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới
3 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn