Sử dụng phương pháp số phức để giải một số bài toán về dòng điện xoay chiều
lượt xem 3
download
Bài viết Sử dụng phương pháp số phức để giải một số bài toán về dòng điện xoay chiều vận dụng các kiến thức về số phức để giải một số bài toán về dòng điện xoay chiều, các kết quả của bài báo sẽ là tài liệu hữu ích cho những người quan tâm đến vấn đề này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sử dụng phương pháp số phức để giải một số bài toán về dòng điện xoay chiều
- TẠP CHÍ KHOA HỌC Nguyên Thanh Lâm (2022) Khoa học Tự nhiên và Công nghệ (25): 1 - (26): 16- 23 SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP SỐ PHỨC ĐỂ GIẢI MỘT SÔ BÀI TOÁN VỀ DÕNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Nguyễn Thanh Lâm Trƣờng Đại học Tây Bắc Tóm tắt: Trong bài báo này, chúng tôi sẽ vận dụng các kiến thức về số phức để giải một số bài toán về dòng điện xoay chiều, các kết quả của bài báo sẽ là tài liệu hữu ích cho những người quan tâm đến vấn đề này. Ngoài ra, chúng tôi cũng đề cập đến một số bài toán về mạch điện R, L, C mắc song song - đây là dạng ài toán không được đề cập đến trong chương trình vật lý trung học phổ thông. Từ khóa: Số phức, dòng điện xoay chiều, mạch điện mắc nối tiếp, mạch điện mắc song song I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhất, chƣơng "Số phức" đƣợc phân phối trong Trong chƣơng tr nh vật lý lớp 12 trung chƣơng tr nh đại số học kỳ 2 lớp 12, trong khi học phổ thông (THPT) thì phần dòng điện chƣơng "Dòng điện xoay chiều" đƣợc phân xoay chiều chiếm một tỉ trọng tƣơng đối lớn phối ở học 1 chƣơng tr nh vật lý lớp 12. Thứ (gần bằng 50% số tiết của học kỳ 1) [1], không hai, để áp dụng phƣơng pháp số phức GV phải những vậy, trong các đề thi THPT Quốc gia nghiên cứu lại kiến thức, hƣớng dẫn HS tìm trong những năm gần đây th phần dòng điện hiểu kiến thức mới, tăng thời lƣợng môn xoay chiều thƣờng chiếm tỉ lệ từ 20 đến 25% học…Chính v lý do đó nên các GV hầu nhƣ (tƣơng đƣơng từ 6 đến 10 câu/tổng số 40 câu) không áp dụng phƣơng pháp này. Tuy nhiên, [2][3][4][5]. Vì vậy, đây là một trong những chúng tôi nhận thấy phƣơng pháp số phức là nội dung rất quan trọng mà giáo viên (GV) và một phƣơng pháp đơn giản và cho kết quả có học sinh (HS) quan tâm rất nhiều. độ chính xác cao, đặc biệt là đối với những mạch điện phức tạp. Với phƣơng pháp này Khi giải những bài toán về phần này thì ngƣời học sẽ không phải phân tích mạch điện trong chƣơng tr nh thƣ ờng đề cập đến hai mà vẫn giải đƣợc bài tập và việc giải bài tập phƣơng pháp: phƣơng pháp lƣợng giác, trở nên đơn giản hơn. phƣơng pháp h nh học (giản đồ Fresnel). Ƣu điểm của các phƣơng pháp này là: Áp dụng II. NỘI DUNG đối với những bài toán đơn giản, dễ tính toán; 1. Số phức nhƣng hạn chế là: khó áp dụng đối với các bài Xét tập hợp các cặp số thực (x,y) lấy theo một toán phức tạp, HS phải ghi nhớ, vận dụng thứ tự xác định. Cặp số thực này có thể coi nhiều kiến thức liên môn, khó tính toán bằng nhƣ một vectơ trong mặt phẳng Descartes máy tính bỏ túi… vuông góc xOy. Mỗi cặp số thực trên đƣợc gọi Trong chƣơng tr nh đào tạo cử nhân Sƣ là một số phức và mặt phẳng Descartes xOy phạm Vật lý, học phần Kỹ thuật điện có đề cập đƣợc gọi là mặt phẳng số phức. Nhƣ vậy là đến phƣơng pháp số phức để giải một số bài giữa tập hợp các số phức (x,y) và tập hợp các toán về mạch điện, nhƣng lại giới hạn về đoạn điểm z của mặt phẳng xOy có sự liên hệtập mạch mắc song song. Hiện nay, qua tìm hiểu hợp các điểm z có sự liên hệ một đối một, do của chúng tôi chƣa có một tài liệu chính thống đó ta có thể viết đẳng thức: z = (x,y) hoặc một bài báo đề cập đến vấn đề này. Thứ 16
- Trong thành phần của số phức z = r z (x,y), x đƣợc gọi là phần thực, y đƣợc gọi là Kí hiệu: phần ảo. arg z Chú ý: Môđun của số phức đƣợc xác định duy x Re z Kí hiệu: nhất còn acgumen đƣợc xác định sai khác một y Im z bội của 2 . - z1 (x1, y1 ) và z 2 (x 2 , y2 ) đƣợc coi là bằng Với z 0 , trong các giá trị của acgumen, có nhau nếu x1 x 2;y1 y 2 một giá trị duy nhất nằm giữa và ta gọi - Số phức dạng z (x,0) nghĩa là số phức có đó là giá trị chính và kí hiệu là argz: arg z thành phần ảo bằng 0 đƣợc coi nhƣ trùng với số thực x và điểm tƣơng ứng của nó trên mặt Nhƣ vậy argz argz 2k ( phẳng xOy nằm trên trục hoành. Trên cơ sở đó k 0; 1; 2...) trục hoành của mặt phẳng Descartes xOy còn Ta có: z r cos jr sin gọi là trục thực. Áp dụng công thức Euler: e j cos jsin - Số phức dạng z (0, y) nghĩa là số phức có Số phức z còn đƣợc viết dƣới dạng: z r.e j thành phần thực bằng 0, ứng với một điểm nào hoặc z z đó nằm trên trục tung đƣợc gọi là trục ảo. Ngoài ra, số phức biểu diễn các đại - Hai số phức z1 (x, y) và z1 (x, y) ứng lƣợng h nh sin đƣợc ký hiệu bằng chữ in hoa, với hai điểm đối xứng nhau đối với trục thực có dấu chấm ở trên: I I.e ji ; U U.e ju hay đƣơc gọi là hai số phức liên hợp. Ký hiệu: I Ii ; U Uu (x, y) (x, y) Ví dụ: Chú ý: Hai số phức liên hợp bằng nhau khi chúng đều là số thực. Dòng điện i 10 2sin( t 30 )o (A) đƣợc biểu diễn bằng số phức I 10.e j30 (A) o 1.1. Dạng đại số của số phức hay I 10 30o (A) Mỗi biểu thức a + jb, trong đó a, b ; j2 = -1 đƣợc gọi là một số phức (trong các tài 1.3. Các phép toán trên tập hợp số phức [Tr38, liệu toán học ký hiệu là a + i, để tránh nhầm 6] lẫn với ký hiệu dòng điện i nên trong bài báo 1.3.1. Phép cộng, trừ này chúng tôi ký hiệu là j) Phép cộng, trừ hai số phức đƣợc thực Đối với số phức z = a + jb, ta nói a là hiện theo quy tắc cộng, trừ đa thức (coi j là phần thực, b là phần ảo của z, j là đơn vị ảo biến). Tức là: Khi thực hiện phép cộng (trừ) Ngoài ra, dạng đại số còn có thể đƣợc các số phức ta nên đƣa số phức về dạng đại số, biểu diễn dƣới dạng: rồi cộng (trừ) phần thực với phần thực, phần z r cos jr sin ảo với phần ảo. Trong đó: r = độ lớn (module) của z; = pha Xét hai số phức: z1 a jb và ban đầu (acgumen) của z z 2 c jd , ta có: 1.2. Dạng mũ của số phức z1 z2 (a c) j(b d) Về hình học, một số phức z đƣợc xác z1 z2 (a c) j(b d) định hoàn toàn bởi hai đại lƣợng là r và . 1.3.2. Phép nhân, chia Chúng đƣợc gọi là toạ độ cực của số phức z. Khi phải nhân, chia ta nên đƣa về dạng mũ: Nhân (chia) hai số phức với nhau, ta nhân 17
- (chia) module, còn acgumen thì cộng (trừ) cho di 1.3.5. Biểu diễn đạo hàm nhau dt Xét hai số phức: z1 A.e j1 và z 2 B.e j2 , ta Nếu i I 2 sin t đƣợc biểu diễn bằng số có: phức I z1.z 2 (A.B).e j( 12 ) di Thì I 2 cos t I 2 sin t z1 A j( 12 ) dt 2 e z2 B Vậy: di sẽ đƣợc biểu diễn là jI Ta cũng có thể thực hiện phép nhân, chia hai dt số phức dƣới dạng đại số một cách bình 1.3.6. Biểu diễn tích phân idt thƣờng. Nếu i I 2 sin t đƣợc biểu diễn bằng số Xét hai số phức: z1 a jb và z 2 c jd phức I Phép nhân: t I I z1.z2 (a jb)(c jd) (ac bd) j(bc ad) Thì idt 0 2 cost 2 sin t 2 Phép chia: Ta nhân cả tử và mẫu với số liên t hợp phức của mẫu số I z1 (a jb) (a jb)(c jd) (ac bd) j(bc ad) Vậy: idt sẽ đƣợc biểu diễn là j 0 z 2 (c jd) (c jd)(c jd) c2 d 2 1.3.7. Biểu diễn các định luật Kirchhoff (Kiếchốp) dƣới dạng phức 1.3.3. Nhân số phức với e j Giả sử ta có số phức: z A.e j - Định luật 1: Từ biểu thức i 0 I 0 - Định luật 2: Đối với đoạn mạch RLC mắc Ta có: z A.e j.e j A.e j( ) nối tiếp, ta có: Tức là khi nhân một số phức với e j ta di 1 u u R u L u C Ri L idt quay véc tơ biểu diễn số phức ấy đi một góc dt C ngƣợc chiều quy kim đồng hồ. V dòng điện và điện áp trên các phần tử là các Khi nhân số phức với e j ta quay véc đại lƣợng sin cùng tần số nên ta có thể biểu tơ biểu diễn số phức ấy đi một góc cùng diễn dƣới dạng số phức: chiều kim đồng hồ. I 1 U RI jLI R j L I ZI 1.3.4. Nhân số phức với j jC C Theo công thức Euler: j Trong đó: e 2 cos jsin j 2 2 1 Z R j L R j(X L X C ) gọi là j C e 2 cos jsin j tổng trở phức của mạch điện. 2 2 Nhƣ vậy khi nhân một số phức với j ta Vậy ta có: U E hay IZ E quay véctơ biểu diễn số phức đó đi một góc 2. Cách lập sơ đồ mạch điện phức 2 ngƣợc chiều quay kim đồng hồ. Ngƣợc lại, khi Trong trƣờng hợp sơ đồ mạch đã cho nhân với (-j) ta quay véc tơ đó đi một góc dạng tức thời phải t m sơ đồ phức tƣơng đƣơng (đại số hóa sơ đồ mạch) ta thực hiện cùng chiều kim đồng hồ. nhƣ sau: 2 - Điện trở R khi chuyển sang sơ đồ phức đƣợc giữ nguyên. 18
- - Điện cảm L khi chuyển sang sơ đồ phức Ví dụ 2: Cho mạch điện xoay chiều gồm ba đƣợc thay bằng jL jX L phần tử mắc nối tiếp với nhau (H nh 2), điện - Điện dung C khi phức hóa đƣợc thay bằng trở thuần R 8( ) Cuộn dây thuần cảm có độ 1 1 jX C tự cảm L (H) , một tụ điện có điện dung jC 80 - Suất điện động e(t) khi chuyển sang sơ đồ 104 C (F) . Đặt vào hai đầu doạn mạch một phức đực thay bằng E 8 - Giữ nguyên kết cấu của mạch. hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức 3. Ví dụ u 34 2 sin(2000 t)(V) Ví dụ 1: Đặt điện áp u 220 2cos 100t V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp (Hình 1) (Hình 2) 104 1. Tìm biểu thức cƣờng độ dòng điện tức thời gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện có C F 2 trong mạch. 1 2. Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa và cuộn cảm thuần có L H . Biểu thức hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm và hai đầu cƣờng độ dòng điện trong đoạn mạch là: tụ điện. Hƣớng dẫn 1. Theo bài ra ta có: UAB 34 0o (V) 1 X L L 2000. 25() (Hình 1) 80 1 1 A. i 2, 2 2cos 100t A XC 40() 4 C 104 2000. 8 B. i 2, 2cos 100t A 4 Tổng trở phức của đoạn mạch: ZAB 8 j(25 40) 8 j15 17 62o () C. i 2, 2cos 100t A 4 Dòng điện hiệu dụng phức trong mạch: U 340o D. i 2, 2 2cos 100t A IAB AB 262o (A) 4 ZAB 17 62 Hƣớng dẫn Vậy biểu thức cƣờng độ dòng tức thời trong Ta có: 62 mạch là: i 2 2 sin 2000t (A) 180 1 1 Z 100 j 100 2. Ta có: 104 + Hiệu điện thế hiệu dụng phức giữa hai đầu 100 2 điện trở: UR IABR 262o.8 1662o (V) Hay Z 100 j100 100 2 45o () Vậy biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai Áp dụng Định luật Ohm: đầu điện trở là: U 220 20o 62 Io o 2, 245o (A) u R 16 2 sin(2000t )(V) Z 100 2 45 o 180 + Hiệu điện thế hiệu dụng phức giữa hai đầu Vậy i 2,2cos 100 t . Đáp án C cuộn cảm: 4 19
- UL IAB.( jXL ) 262.( j25) 50152o (V) j(100 XC ) 0 Vậy biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai 100 XC 0 XC 100 Mà XC 1 đầu cuộn cảm là: C 152 1 1 104 u L 50 2 sin 2000t (V) C (F) 180 XC 100.100 + Hiệu điện thế hiệu dụng phức giữa hai đầu tụ Khi đó mạch xảy ra hiện tƣợng cộng hƣởng. điện: Cách 2: UC IAB.( jXC ) 262.( j40) 80 28o (V) Theo bài ra ta có: 1 1 X L L 100 100 () ; X C Vậy biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai C đầu tụ điện là: u C 80 2 sin(2000t 28 )(V) Để hiệu điện thế cùng pha với dòng điện (xảy Ví dụ 3: Cho mạch điện nhƣ h nh vẽ (Hình 3) ra cộng hƣởng) thì: XL XC 100 () 1 1 R 50(); L (H) . Đặt vào hai đầu mạch Mà XC C điện xoay chiều u 220 2sin(100 t)(V). Biết 1 1 104 C (F) tụ điện có thể thay đổi. Tính C để hiệu điện thế XC 100.100 cùng pha cƣờng độ dòng điện. Ví dụ 4: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều nhƣ h nh vẽ (Hình 4) gồm cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L mắc nối tiếp với một điện (Hình 3) trở thuần R =20 () . Biết hiệu điện thế Hƣớng dẫn giữa hai đầu đoạn mạch và cƣờng độ dòng Cách 1: điện qua mạch có biểu thức: Theo bài ra ta có: 1 1 u 80 2cos 100t (V) X L L 100. 100 () ; X C 2 C Hiệu điện thế hiệu dụng phức giữa hai đầu i 2 2cos 100t (A) 4 đoạn mạch: UAB 2200o (V) Tìm giá trị của r và L. Tổng trở phức của mạch: 1 ZAB R j(X L XC ) 50 j 100 C Cƣờng độ dòng điện hiệu dụng phức giữa hai (Hình 4) đầu đoạn mạch: Hƣớng dẫn U AB 2200 o 2200 o Ta biểu diễn các đại lƣợng dƣới dạng số phức IAB Hiệu điện thế hiệu dụng phức giữa 2 đầu đoạn ZAB 50 j(100 1 ) 50 j(100 X C ) C 80 290o mạch là: U AB 8090o (V) Để hiệu điện thế cùng pha với cƣờng độ dòng 2 điện thì IAB 0 ( vì uAB 0 ) Cƣờng độ dòng điện hiệu dụng phức trong 2 245o mạch: IAB 245o (A) 2 Tổng trở phức trong mạch là: 20
- U 8090o Tổng trở phức của đoạn mạch AN: Z 20 2 j20 2 () (1) I 245o ZAN j 200 100 j100 10090o Mạch đã cho gồm cuộn dây có điện trở trong r Hiệu điện thế hiệu dụng phức giữa hai đầu và độ tự cảm L mắc nối tiếp với một điện trở R AN: nên ta có: Z (R r) jL UAN IZAN 40o.10090o 40090o V (2) Xét đoạn mạch AB ta có: UAB UAN U NB Từ (1) và (2) ta có: U NB U AB U AN 200 0o 40090o r 20 2 R R r 20 2 200 j400 447, 21 63, 4o V 20 2 .L 20 2 L Tổng trở phức của đoạn mạch NB là: U NB 200 j400 r 20 2 20 8, 28() ZNB 50 j100 I 40o 20 2 2 Từ biểu thức của ZNB ta thấy X gồm 2 phần L (H) 100 5 tử là điện trở thuần R o 50 mắc nối tiếp 2 Vậy: r 8,28() ; L (H) với một tụ điện với jX Co j100 5 Ví dụ 5: Cho mạch điện xoay chiều nhƣ h nh 1 1 104 100 Co 4 F vẽ (Hình 5): Co 10 . Vậy X gồm hai phần tử là điện trở và tụ điện 104 với: R o 50 và Co F (Hình 5) 4 Ví dụ 6: 10 2 Với C F và L H . Nếu đặt vào Cho mạch điện mắc song song nhƣ h nh vẽ (H nh 6). Biết U = 220V, R1 = 10 , X1 = 10 hai đầu mạch điện áp xoay chiều , R2 = 6 , X2 = 8 . u AB 200 2.cos100t V th cƣờng độ đong 1. Tính dòng điện I1 , I2 và I. 2. Viết biểu thức tức thời i1 , i2 và i. điện trong mạch là i 4 2cos(100t) A . X 3. Tính P, Q, S, cos toàn mạch? là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử ( R o ,Lo (thuần cảm), Co ) mắc nối tiếp. Tìm các phần tử của hộp X và giá trị của chúng. Hƣớng dẫn Ta biểu diễn các đại lƣợng dƣới dạng số phức: 200. 2.e j0 U AB 2000o V (Hình 6) 2 Hƣớng dẫn 4 20o I 40o A a. Tính dòng điện I1 , I2 và I 2 Chọn U U0o 2200o (V) 2 X L L 100 200 Tổng trở phức nhánh 1: Z1 R1 jX1 10 j10 10 245o () 1 1 XC 100 Dòng điện phức nhánh 1: C 104 100 21
- U 2200o I1 11 2 45o (A) Z1 10 245 o (1) Tổng trở phức nhánh 2: Z2 R 2 jX2 6 j8 10 53o10'() Dòng điện phức nhánh 2: U 2200o I2 22 53o10' (A) (2) Z2 10 53 10' o (Hình 7) Dòng điện tổng: Hƣớng dẫn I I1 I2 25,0815o28' (A) (3) 2. Viết biểu thức tức thời i1 , i2 và i Từ (1) ta có: Dòng điện tức thời qua nhánh 1: i1 15,55 2 sin(t 45o ) (A) Từ (2) ta có: Dòng điện tức thời qua nhánh 2: i 2 22 2 sin(t 53o10') (A) Từ (3) ta có:Dòng điện tức thời chạy trong (Hình 8) mạch chính: i 25,08 2 sin(t 15o28') (A) Áp dụng phƣơng pháp điện áp hai nút, ta có: 3. Tính P, Q, S, cos toàn mạch Giả sử chiều dòng điện trong các nhánh và và điện áp hai nút U AB nhƣ h nh vẽ (Hình 8). Ta có công suất phức bằng tích của điện áp phức nhân với dòng điện liên hợp phức (v Ta có: U AB EY E Y E Y 1 1 3 3 góc lệch pha u i ): Y Y Y Y 1 2 3 S UIˆ 2200o.25,08 15o28' Trong đó: 5518 15o 28' 5323 j1454 P jQ 1 1 Y1 (0,08 j0,06) () Suy ra: Z1 8 j6 S 5518 (VA) Y2 1 1 (0,08 j0,06) () P = Re{ S }= 5323 (W) Z2 8 j6 1 1 Q = Im{ S } = -1454 (Var) Y3 0,325 () Từ công thức: R 3 3,125 P 5323 Thay số ta đƣợc: UAB (8,83 j8,83)V P UIcos cos 0,965 UI 220.25,08 Áp dụng định luật Ohm ta tính đƣợc các dòng điện nhánh: Ví dụ 7: E U AB Cho mạch điện nhƣ h nh vẽ (Hình 7). Biết I1 1 (4,78 j1,95)A I1 5,16A Z1 e1 50 2 sin( t 45 0)(V) ; E 2 U AB I2 (1,95 j4,78)A I3 5,16A e3 50 2 sin( t 135 0)(V) , R1 R 2 8 , Z2 1 R 3 3,125 , L 6 . Tính dòng điện C U AB trong các nhánh. I3 (2,83 j2,83)A I3 4A Z3 22
- Chú ý: Bài toán này cũng có thể giải bằng các từ năm học 2020 - 2021, (Văn bản đính kèm cách sau: Dùng giản đồ Fresnel, áp dụng của công văn số 3280 của Bộ Giáo Dục và phƣơng pháp số phức, phƣơng pháp dòng điện Đào Tạo ngày 27-8-2020). nhánh, phƣơng pháp dòng điện vòng…để giải. [2] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017, Đề thi THPT Quốc gia 2017 môn thi thành phần III. KẾT LUẬN Vật lí. Nhƣ vậy, bằng việc áp dụng phƣơng [3] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018, Đề thi pháp số phức để giải các bài toán về dòng điện THPT Quốc gia 2018 môn thi thành phần xoay chiều chúng tôi nhận thấy: phƣơng pháp Vật lí. này không chỉ áp dụng đƣợc đối với các bài [4] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2019, Đề thi toán đơn giản mà còn hiệu quả đối với các bài THPT Quốc gia 2019 môn thi thành phần toán phức tạp, bài toán về mạch điện mắc song Vật lí. song. Ngoài ra, việc tính toán cũng rất thuận [5] Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020, Đề thi tiện, HS chỉ cần tính toán giải tích bằng máy THPT Quốc gia 2020 môn thi thành phần tính bỏ túi mà không cần quan tâm quá nhiều Vật lí. đến việc phân tích mạch cũng nhƣ vận dụng [6] Đặng Văn Đào - Lê Văn Doanh, 2007, Kỹ các kiến thức liên quan để giải. thuật điện, NXB KHKT. [7] Lƣơng Duyên B nh, 2008, Vật lí 12, NXB TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo dục. [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn điều chỉnh nội dung giảng dạy vật lý THCS và THPT USING COMPLEX NUMBER METHOD TO SOLVE SOME ALTERNATING CURRENT PROBLEMS Nguyen Thanh Lam Tay Bac University Abstract: The article focuses on the use of complex numbers to solve some alternating current problems. In addition, some matters on circuits R, L, C connected in parallel which are not presented in the high school Physics program are also mentioned. Keywords: Complex number, alternating current, series circuit, parallel circuit Ngày nhận bài: 19/03/2021. Ngày nhận đăng: 28/04/2021. Liên lạc: Nguyễn Thanh Lâm, e - mail: nguyenthanhlam@utb.edu.vn 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐIỀU KHIỂN MỜ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CUỐN CHIẾU THÍCH NGHI CHO HỆ PHI TUYẾN CÓ THAM SỐ VỚI NHIỄU TUẦN HOÀN.
13 p | 135 | 20
-
Phương pháp quản lý dự án xây dựng
4 p | 137 | 9
-
Sử dụng phương pháp nội suy B-Spline để đánh giá sai số trong miền tần số của bộ biến đổi tín hiệu DAC
5 p | 131 | 7
-
Nghiên cứu xây dựng chương trình tính phục vụ thiết kế định tâm hệ trục tàu hàng trọng tải lớn
6 p | 47 | 4
-
Phân tích mất ổn định Flutter của dầm cầu bằng phương pháp trị riêng phức
12 p | 59 | 3
-
Thiết kế bộ tổ hợp tần số trực tiếp sử dụng phương pháp độ chênh lệch tuyến tính với xấp xỉ phân đoạn đều và các hệ số tối ưu
8 p | 53 | 3
-
Xác định giới hạn bền mỏi của chi tiết chịu ứng suất phức tạp bằng phương pháp số
4 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện biên và kích thước vùng nghiên cứu đến kết quả dự báo và phân tích tai biến địa chất trong xây dựng công trình ngầm khi sử dụng phương pháp số
6 p | 75 | 3
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng tới quá trình loại bỏ lưu huỳnh trong dầu nhờn thải bằng phương pháp rửa kiềm. Ứng dụng cho dầu nhờn thải của động cơ tàu thủy tải trọng 14.000 DWT
25 p | 84 | 3
-
Phương pháp số và thực nghiệm đánh giá đặc trưng bền mỏi của chi tiết máy khi chịu trạng thái ứng suất phức tạp
14 p | 12 | 3
-
Giải phương trình vi phân phi tuyến cấp ba bằng phương pháp phân tích Adomian
3 p | 46 | 3
-
Nâng cao hiệu quả của mã BCH sử dụng phương pháp giải mã dựa trên chuẩn syndrome
5 p | 40 | 2
-
Ứng dụng phương pháp luận TRIZ để nâng cao giá trị sản phẩm thiết kế
10 p | 86 | 2
-
Xây dựng sơ đồ chữ ký số trên hệ mật mã dựa trên mã sử dụng phương pháp giải mã theo chuẩn syndrome
11 p | 51 | 2
-
Sử dụng phương pháp biên nhúng (IBM) xây dựng mô hình 3D tính toán khí động cho cánh máy bay
6 p | 56 | 2
-
Phân tích động học cơ cấu gạt phôi sử dụng phương pháp đại số phức
6 p | 124 | 2
-
Tối ưu hóa chiều dài của cọc bằng phương pháp truyền tải trọng
5 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn