PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU GẠT PHÔI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP<br />
ĐẠI SỐ PHỨC<br />
Nguyễn Thị Thanh Nga<br />
Khoa Cơ khí, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp<br />
Tóm tắt<br />
Đề tài này trình bày phương pháp đại số phức để giải bài toán phân tích động<br />
học cơ cấu phẳng, cụ thể là cơ cấu gạt phôi. Bằng việc xây dựng phương trình chuỗi<br />
động kin và dựa vào cách biểu diễn số phức đã thiết lập được mối quan hệ của các<br />
thông số động học cần tính toán. Từ phương trình chuỗi động kín này các bài toán<br />
động học đã được xác định bao gồm: chuyển vị, vận tốc góc v gia tốc góc. Từ đó,<br />
hoàn toàn có thể xác định được quỹ đạo, vận tốc dài và gia tốc dài của các điểm trên<br />
khâu. Các kết quả đạt được rất nhanh chóng và chính xác bằng việc lập trình<br />
Matlab.<br />
Từ khóa: Cơ cấu gạt phôi, động học, số phức<br />
<br />
1. Giới thiệu về phân tích động học cơ cấu<br />
Phân tích động học cơ cấu là nghiên cứu<br />
quy luật chuyển động của cơ cấu khi đã biết<br />
lược đồ động học của cơ cấu và quy luật<br />
chuyển động của khâu dẫn.<br />
Phân tích động học cơ cấu bao gồm ba<br />
bài toán: chuyển vị, vận tốc và gia tốc [1].<br />
Giải các bài toán này sẽ biết được quy luật<br />
chuyển vị, quy luật biến đổi vận tốc của các<br />
điểm hay các khâu cần xét trên cơ cấu. Các<br />
kết quả phân tích động học rất cần thiết cho<br />
việc thiết kế máy bởi ba lý do. Thứ nhất, để<br />
phối hợp chuyển động giữa các cơ cấu khác<br />
nhau trong cùng một bộ máy phải biết quy<br />
luật chuyển vị của từng cơ cấu (bài toán<br />
chuyển vị). Thứ hai, để nghiên cứu và cải<br />
thiện chuyển động thực của máy dưới tác<br />
dụng của các lực phải biết vận tốc hay tỷ số<br />
vận tốc của các khâu (bài toán vận tốc). Thứ<br />
ba, để tính toán thiết kế hoặc kiểm tra bền<br />
cho chi tiết máy cần phải xác định được lực<br />
tác dụng lên chi tiết máy, trong đó việc xác<br />
định lực quán tính là rất quan trọng; muốn<br />
vậy phải biết quy luật biến đổi gia tốc các<br />
khâu (bài toán gia tốc).<br />
Cơ cấu gạt phôi là một cơ cấu biến<br />
chuyển động quay của khâu dẫn 1 thành<br />
chuyển động tịnh tiến khứ hồi của khâu đầu ra<br />
7 (hình 1). Cơ cấu này có rất nhiều ứng dụng<br />
trong thức tế, điển hình là trong lĩnh vực gạt<br />
phôi trong hệ dẫn động băng tải, gạt phôi<br />
trong lò luyện thép. Bằng việc kết hợp chuyển<br />
<br />
động của cơ cấu bốn khâu bản lề và cơ cấu<br />
hình bình hành với các kích thước động phù<br />
hợp để tạo ra chuyển động khứ hồi của cơ cấu.<br />
Việc phân tích động học cho cơ cấu này là rất<br />
cần thiết bởi vì từ việc phân tích này người ta<br />
có thể xác định được quy luật chuyển động<br />
của các khâu trong cơ cấu. Đồng thời, dựa<br />
vào việc phân tích này để có thể thiết kế các<br />
khâu của cơ cấu với mỗi ứng dụng cụ thể. Vì<br />
vậy tác giả đã chọn đề tài này để tính toán<br />
động học cho cơ cấu gạt phôi là một vấn đề<br />
cần thiết.<br />
O3<br />
<br />
O2<br />
0<br />
<br />
O1<br />
<br />
D<br />
<br />
7<br />
<br />
3<br />
<br />
C<br />
<br />
5<br />
<br />
1<br />
<br />
6<br />
<br />
A<br />
<br />
2<br />
<br />
B<br />
<br />
4<br />
<br />
E<br />
<br />
Hình 1. Lược đồ cơ cấu gạt phôi<br />
Có nhiều phương pháp phân tích động<br />
học cơ cấu như: phương pháp vẽ hay phương<br />
pháp đồ thị [1], phương pháp giải tích<br />
[1,2,4,5], phương pháp số [3]. Phương pháp<br />
đồ thị rất thuận tiện, giải bài toán một cách<br />
nhanh gọn mà vẫn đạt được độ chính xác cần<br />
thiết trong bài toán kỹ thuật. Còn phương<br />
pháp giải tích có ưu điểm là cho độ chính xác<br />
cao và mối quan hệ giữa các đại lượng được<br />
biểu diễn bằng biểu thức giải tích. Vì vậy, có<br />
thể dễ dàng nghiên cứu ảnh hưởng của các<br />
<br />
1<br />
<br />
imaginary<br />
Trục<br />
ảo<br />
<br />
imaginary<br />
Trục ảo<br />
<br />
j<br />
B<br />
<br />
j<br />
R<br />
<br />
<br />
<br />
R<br />
<br />
j*r*sin <br />
<br />
RD=jR<br />
<br />
RD=j2R= -R<br />
<br />
A<br />
<br />
Trục thực<br />
real<br />
<br />
C<br />
<br />
<br />
<br />
RA<br />
<br />
real<br />
Trục thực<br />
<br />
r*cos<br />
<br />
3<br />
<br />
RD=j R= -jR<br />
<br />
(b)<br />
<br />
D<br />
<br />
Hình 2. Cách biểu diễn số phức<br />
(a) Hệ tọa độ cực; (b) Hệ tọa độ đề các<br />
thông số này đối với nhau. Trong bài báo này<br />
trình bày phương pháp đại số phức để giải<br />
bài toán động học cho cơ cấu gạt phôi.<br />
Phương pháp đại số phức không những hể<br />
hiện được mối quan hệ giữa các đại lượng<br />
tính toán bằng biểu thức đại số, mà nó còn<br />
thể hiện được dưới dạng véc tơ.<br />
<br />
ae( j2 ) be( j3 ) ce( j4 ) de( j1 ) 0 (1)<br />
Với: r2 a; r3 b; r4 c; r1 d ; AC p<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Xác định góc quay<br />
Ta có: 3 = f(a,b,c,d, 2); 4 =<br />
g(a,b,c,d, 2)<br />
Từ (1) ta có:<br />
a(cos 2 j sin 2 ) b(cos 3 j sin 3 ) <br />
<br />
2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Đối với bài toán phân tích động học của<br />
cơ cấu phẳng, chiều dài của các khâu cho<br />
trước; vị trí, vận tốc góc, gia tốc góc của<br />
khâu dẫn cũng được xác định trước<br />
<br />
c(cos 4 j sin 4 ) d (cos 1 j sin 1 ) 0<br />
<br />
a.cosθ 2 b.cosθ3 c.cosθ 4 d .cosθ1 0<br />
<br />
(3)<br />
a.sinθ 2 b.sinθ3 c.sinθ 4 d .sinθ1 0<br />
Hay:<br />
<br />
2.1. Cách biểu diễn số phức<br />
<br />
c.cos 4 a.cos 2 b.cos3 d.cos1<br />
<br />
c.sin 4 a.sin 2 b.sin3 d.sin1<br />
<br />
Ta có thể biểu diễn số phức trong hệ tọa độ<br />
độc cực hoặc hệ tọa độ đề các [2].<br />
y<br />
<br />
O1<br />
<br />
2<br />
<br />
A<br />
<br />
x<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
D<br />
C<br />
<br />
3B<br />
<br />
(4)<br />
<br />
Bình phương 2 vế của hệ phương trình (4) và<br />
cộng vế với vế của hai phương trình ta được:<br />
2<br />
c 2 a.cos 2 b.cos3 d .cos1 <br />
<br />
O3<br />
<br />
O2<br />
<br />
(2)<br />
<br />
E<br />
<br />
Hình 3. Sơ đồ tính toán<br />
<br />
a.sin 2 b.sin 3 d .sin 1 <br />
<br />
2<br />
<br />
Hay:<br />
c 2 a 2 b 2 d 2 2ab.cos 2 .cos3 <br />
<br />
2ad .cos 2 .cos1 2bd .cos 3 .cos1<br />
<br />
(5)<br />
<br />
(6)<br />
<br />
2ab.sin 2 .sin 3 2ad .sin 2 .sin 1<br />
<br />
Trong hệ độc cực: Re j , trong hệ tọa độ đề<br />
các:<br />
2.2. Xác định vị trí của các khâu<br />
<br />
2bd .sin 3 .sin 1<br />
Đặt:<br />
<br />
Phương trình chuỗi động kín (hình 3):<br />
<br />
2ad .sin 2 .sin 1<br />
<br />
K a 2 b2 d 2 c 2 2ad .cos 2 .cos1<br />
<br />
r2 r3 r4 r1 0<br />
<br />
2<br />
<br />
Và áp dụng hệ thức lượng giác:<br />
<br />
2.3. Xác định vận tốc góc của các khâu<br />
<br />
<br />
2tg 3 <br />
2<br />
sin3 <br />
<br />
1 tg 2 3 <br />
2<br />
<br />
Sau khi xác định được vị trí của các<br />
khâu tại mỗi thời điểm 3, 4 thì việc xác<br />
định vận tốc góc 3, 4 theo phương pháp<br />
giải tích số phức được thực hiện như sau:<br />
Thực chất: 3 = f (a, b, c, d, 2, 3, 4, 2);<br />
4 = g (a, b, c, d, 2, 3, 4, 2).<br />
Đạo hàm hai vế phương trình (1), với 1 =<br />
const, ta được:<br />
<br />
(7)<br />
<br />
<br />
1 tg 2 3 <br />
2<br />
cos 3 <br />
<br />
1 tg 2 3 <br />
2<br />
<br />
(8)<br />
<br />
ja2e j2 jb3e j3 jc4e j4 0<br />
<br />
Thay (7), (8) vào (6) và biến đổi ta được:<br />
<br />
(2ab.cos 2 2bd .cos1 K ).tg 2 3 <br />
2<br />
(9)<br />
(4ab.sin 2 4bd .sin 1 ).tg 3 <br />
2<br />
2ab.cos 2 2bd .cos1 K 0<br />
Đặt:<br />
<br />
A 2ab.cos2 2bd .cos1 K<br />
B 4ab.sin 2 4bd .sin 1<br />
C 2ab.cos2 2bd .cos1 K<br />
<br />
Phương trình (9) trở thành:<br />
<br />
<br />
<br />
A.tg 2 3 B.tg 3 C 0 (10)<br />
2<br />
2<br />
Giải phương trình (10) ta được:<br />
2<br />
B B 4 AC<br />
tg 3 <br />
2A<br />
2<br />
<br />
B B 2 4 AC <br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
A<br />
<br />
<br />
<br />
Suy ra: 3 2.arctg <br />
<br />
Bằng cách biến đổi tương tự như tính 3, ta<br />
xác định được 4:<br />
<br />
E E 2 4 DF<br />
4 2.arctg <br />
<br />
2D<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(11)<br />
Hay:<br />
ja2 cos 2 j sin 2 jb3 cos3 j sin 3 <br />
<br />
jc4 cos 4 j sin 4 0<br />
<br />
(12)<br />
<br />
Mặt khác: j 2 1 (chỉ trên hình 1) và<br />
biến đổi phần thực và phần ảo, ta được:<br />
j<br />
j<br />
j<br />
<br />
ja2e 2 jb3e 3 jc4e 4 0<br />
<br />
j3<br />
j2<br />
j4<br />
<br />
ja2e jb3e jc4e 0<br />
<br />
(13)<br />
<br />
Giải hệ phương trình (13), ta được:<br />
a sin( 4 2 ) <br />
a2 sin(2 3 ) <br />
3 2 <br />
; 4 <br />
<br />
<br />
b sin(3 4 ) <br />
c sin( 4 3 ) <br />
2.4. Xác định gia tốc góc 3, 4<br />
Tương tự bài toán xác định vận tốc góc. Việc<br />
xác định gia tốc góc chính là:<br />
Ta có: 3 = f (a,b,c,d,2,3, 4, 2, 3, 4, 2);<br />
Và 4 = g (a,b,c, d, 2, 3, 4, 2, 3, 4, 2).<br />
Lấy đạo hàm cấp hai theo t của phương trình<br />
(1), ta được:<br />
<br />
j a e ja e j b e<br />
j c e jc e 0<br />
2<br />
<br />
j2<br />
<br />
2<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
j2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
4<br />
<br />
j4<br />
<br />
2<br />
3<br />
<br />
j3<br />
<br />
jb 3e j3<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
j<br />
<br />
Biến đổi re r (cos j sin ) và đưa<br />
về phần thực và phần ảo, ta được :<br />
Phần thực :<br />
<br />
Với:<br />
<br />
a22 sin 2 a 2cos 2 b32 sin 3<br />
<br />
H a 2 b2 c 2 d 2 2ad .cos 2 .cos1<br />
<br />
b 3cos3 c42 sin 4 c 4cos 4 0<br />
<br />
2ad .sin 2 .sin 1<br />
<br />
D 2ac.cos2 2cd .cos1 H ;<br />
E 4ac.sin 2 4cd .sin 1<br />
F 2ac.cos2 2cd .cos1 H<br />
<br />
(14)<br />
<br />
j4<br />
<br />
(15)<br />
<br />
Phần ảo:<br />
<br />
a22cos 2 a 2 sin 2 b32cos3<br />
b 3 sin 3 c42cos 4 c 4 sin 4 0<br />
<br />
(16)<br />
<br />
Đặt:<br />
<br />
G csin4 ; H bsin 3<br />
<br />
3<br />
<br />
I a22cos2 a 2sin2 b32cos3 c42cos4<br />
<br />
K c.cos4 ; L bcos3 ;<br />
M a22 sin2 a 2cos2 b32 sin3 c42 sin4<br />
Thay các đại lượng ở biểu thức G, I, K, M<br />
vào hệ phương trình (15), (16) và giải hệ để<br />
tìm gia tốc góc của khâu 3 và khâu 4, ta<br />
được:<br />
<br />
3 <br />
<br />
aCx xC a. 2 .sin 2 a.22 .cos2 p. 3 .sin( 3 ) p.32 .cos( 3 )<br />
<br />
2<br />
2<br />
aCy yC a. 2 .cos2 a.2 .sin 2 p. 3 .cos( 3 ) p.3 .sin( 3 )<br />
<br />
2.6. Thuật toán<br />
Bắt đầu<br />
<br />
IK GM<br />
IL HM<br />
và 4 <br />
GL HK<br />
GL HK<br />
<br />
Nhập: a,b,c,d,<br />
1,2, 2,2<br />
<br />
2.5. Xác định quỹ đạo, vận tốc và gia tốc<br />
các điểm trên cơ cấu<br />
2.5.1. Quỹ đạo của các điểm<br />
<br />
Từ hình 3 xác định được quy đạo các điểm<br />
A,B,C có phương trình như sau:<br />
Vị trí điểm A:<br />
<br />
xA a.cos 2<br />
<br />
y A a.sin 2<br />
<br />
S<br />
<br />
a,b,c,d 0<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Không hiển thị<br />
họa đồ<br />
<br />
S<br />
<br />
3, 4<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Vị trí điểm B:<br />
<br />
Vẽ quỹ đạo<br />
các điểm<br />
<br />
xB xA b.cos3 a.cos 2 b.cos3<br />
<br />
yB y A b.sin 3 a.sin 2 b.sin 3<br />
<br />
3,4<br />
<br />
Đồ thị vận tốc<br />
các điểm<br />
<br />
Vị trí điểm C:<br />
<br />
3,4<br />
<br />
Đồ thị gia tốc<br />
các điểm<br />
<br />
xC xA p.cos( 3 ) a.cos 2 p.cos( 3 )<br />
<br />
yC y A p.sin( 3 ) a.sin 2 p.sin( 3 )<br />
2.5.2. Vận tốc các điểm<br />
<br />
Vận tốc điểm A:<br />
<br />
vAx xA a.2 .sin 2<br />
<br />
vAy y A a.2 .cos 2<br />
<br />
Vận tốc của điểm B:<br />
<br />
Kết thúc<br />
<br />
Hình 4. Sơ đồ thuật toán<br />
3. Kết quả và thảo luận<br />
<br />
vBx xB a.2 .sin 2 b.3 .sin 3<br />
<br />
vBy yB a.2 .cos 2 b.3 .cos3<br />
<br />
Bằng phương pháp đại số phức cùng với<br />
sự trợ giúp của phần mềm Matlab kết quả đạt<br />
được một cách nhanh chóng và chính xác.<br />
<br />
Vận tốc của điểm C:<br />
<br />
Sau khi chương trình Matlab được thiết lập.<br />
Kết quả quỹ đạo của các điểm A, B, C, D, E<br />
được biểu diễn như trên hình 5. Với hệ trục<br />
tọa độ đề các Oxy đã chọn, thấy rằng, quỹ<br />
đạo của điểm A là đường tròn tâm. Như vậy<br />
khâu 1 quay toàn vòng (quỹ đạo là vòng tròn<br />
tâm O1, với bán kính O1A). Còn quỹ đạo của<br />
điểm B là cung tròn tâm O2 bán kính O2B.<br />
Tuy nhiên, với hệ trục tọa độ đã chọn thì quỹ<br />
đạo của điểm B, E là cung elip như trên hình<br />
5b. Điều này hoàn toàn đúng với quy luật<br />
toán học. Còn với quỹ đạo của điểm C, D<br />
nằm trên khâu đầu ra với chuyển động tịnh<br />
<br />
vCx xC a.2 .sin 2 p.3 .sin( 3 )<br />
<br />
vCy yC a.2 .cos 2 p.3 .cos( 3 )<br />
2.5.3. Gia tốc các điểm<br />
<br />
Gia tốc điểm A:<br />
<br />
a Ax xA a. 2 .sin 2 a.22 .cos 2<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
aAy y A a. 2 .cos 2 a.2 .sin 2<br />
Gia tốc điểm B:<br />
aBx xB a. 2 .sin 2 a.22 .cos2 b. 3 .sin 3 b.32 .cos3<br />
<br />
2<br />
2<br />
aBy yB a. 2 .cos2 a.2 .sin 2 b. 3.cos3 b.3 .sin 3<br />
<br />
Gia tốc điểm C:<br />
<br />
4<br />
<br />
tiến khứ hồi. Quỹ đạo của chúng là một<br />
đường cong được biểu diễn trên hình 5c.<br />
100<br />
<br />
y<br />
<br />
điểm C, D cũng biến thiên theo chu kỳ như<br />
trên hình 6c.<br />
v 1000<br />
(mms)1000<br />
<br />
80<br />
60<br />
<br />
1000<br />
<br />
40<br />
20<br />
<br />
1000<br />
<br />
0<br />
<br />
1000<br />
<br />
-20<br />
1000<br />
<br />
-40<br />
1000<br />
<br />
-60<br />
1000<br />
<br />
-80<br />
-100<br />
-100<br />
<br />
-50<br />
<br />
0<br />
<br />
50<br />
<br />
100<br />
<br />
x<br />
<br />
(a)<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
<br />
(a)<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
(rad)<br />
<br />
30<br />
<br />
v 8000<br />
(mms)<br />
7000<br />
<br />
-50<br />
<br />
y<br />
<br />
6000<br />
-100<br />
<br />
5000<br />
-150<br />
<br />
4000<br />
3000<br />
<br />
-200<br />
<br />
2000<br />
-250<br />
<br />
1000<br />
-300<br />
<br />
0<br />
<br />
-350<br />
150<br />
<br />
160<br />
<br />
170<br />
<br />
180<br />
<br />
190<br />
<br />
200<br />
<br />
210<br />
<br />
220<br />
<br />
230<br />
<br />
(b)<br />
<br />
240<br />
<br />
x<br />
<br />
250<br />
<br />
40<br />
<br />
y<br />
<br />
15<br />
<br />
20<br />
<br />
(rad)<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
15<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
30<br />
<br />
v 12000<br />
(mms)<br />
10000<br />
<br />
20<br />
8000<br />
<br />
0<br />
6000<br />
<br />
-20<br />
4000<br />
<br />
-40<br />
-60<br />
<br />
2000<br />
<br />
-80<br />
0<br />
<br />
-100<br />
-120<br />
200<br />
<br />
250<br />
<br />
300<br />
<br />
(c)<br />
<br />
350<br />
<br />
400<br />
<br />
x<br />
<br />
450<br />
<br />
Hình 5. Quỹ đạo của các điểm trên cơ cấu<br />
(a), Quỹ đạo của điểm A; (b), Quỹ đạo của<br />
điểm B, E; (c), Quỹ đạo của điểm C,D<br />
Sau khi xác định được quỹ đạo của các điểm<br />
trên các khâu của cơ cấu. Cho thông số đầu<br />
vào 1 = 10 (rads) và khâu 1 quay đều. Vận<br />
tốc của điểm A là hằng số (hình 6a). Còn vận<br />
tốc của điểm B, E biến thiên theo chu kỳ với<br />
quy luật như hình 6b, 6c. Vận tốc của các<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
(rad)<br />
Hình 6. Vận tốc của các điểm<br />
(a), Vận tốc của điểm A; (b), Vận tốc của<br />
điểm B, E; (c), Vận tốc của điểm C,D<br />
<br />
(c)<br />
<br />
Tương tự bài toán vận tốc, bài toán gia tốc<br />
cũng được xác định một cách dễ dàng. Với<br />
khâu 1 quay đều, nên gia tốc góc của khâu 1<br />
1 = 0. Do đó, gia tốc của điểm A là hằng số.<br />
Còn gia tốc của điểm B, E, biến thiên theo<br />
chu kỳ với quy luật như hình 7b. Tương tự,<br />
gia tốc của các điểm C, D cũng biến thiên<br />
theo chu kỳ (hình 7c).<br />
<br />
5<br />
<br />