Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 6 - TS. Nguyễn Chí Hưng
lượt xem 5
download
Chương 6: Cơ cấu cam. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Định nghĩa, phân loại; phân tích động học cơ cấu cam; phân tích lực cơ cấu cam; tổng hợp cơ cấu cam. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 6 - TS. Nguyễn Chí Hưng
- CHƢƠNG 6 CƠ CẤU CAM CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.1. Định nghĩa Cơ cấu cam Là cơ cấu có dùng khớp cao để truyền chuyển động, quy luật chuyển động của khâu bị dẫn là do sự thay đổi kích thƣớc động trên khâu dẫn quyết định. Khâu dẫn (1) gọi là cam, khâu bị dẫn (2) gọi là cần. C Bx 2 B B'x x B d Bg 2 v A C A e H g B'g 1 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.2. Phân loại Cơ cấu cam phẳng 3 B D B 2 2 2 B C C C A A A 1 1 1 (a) (b) (c) C C C 2 2 2 3 D B B B A A A 1 1 1 (d) (e) (f) C 2 C 2 3 B D B 1 A 1 A (g) (h) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.2. Phân loại Cơ cấu cam không gian C 2 A B 1 1 (a) (b) (c) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.3. Thông số cơ bản của cơ cấu cam Góc công nghệ, góc định kỳ Bx B B'x x d Bg 2 Quá trình chuyển động của cần v A C ứng với một vòng (chu kì) quay của g cam (2) gồm bốn giai đoạn: B'g 1 - Khi khớp cao B đi từ Bg đến Bx thì đầu cần ngày càng xa tâm cam nên gọi đây là thời kỳ “đi xa”. Góc quay của cam là đ, góc mặt cam tƣơng ứng là đ. - Khi khớp cao B đi từ Bx đến B’x thì đầu cần đứng yên ở vị trí xa tâm cam nhất, gọi là giai đoạn “đứng xa” (ở xa) x, x. - Khi khớp cao B đi từ B’x đến B’g thì đầu cần càng về gần tâm cam hơn, gọi là giai đoạn “về gần” v, v. - Khi khớp cao B đi từ B’g đến Bg thì đầu cần đứng yên ở vị trí gần tâm cam nhất, gọi là giai đoạn “đứng gần” (ở gần) g, g. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.3. Thông số cơ bản của cơ cấu cam Góc công nghệ, góc định kỳ đ, x, v, g góc định kì (th.số đ.học của cam) C đ, x, v, g Bgóc x công B nghệ (th.số h.học của 2 cam) B'x x B Ta thấy đ + x + v +dg =Bgđ + x + v + g = 2. 2 Tuy nhiên nói chung thì Acác góc định kì vàC công v A e H nghệ ở thời kì đi xa và về gần không bằng nhau (và phải khác 0), còn thời kì g đứng xa và đứng gần chúng bằng nhauB'(và g 1 thể bằng 0): có 1 đ ≠ đ ≠ 0; v ≠ v ≠ 0; x = x; g = g Cơ cấu cam cần đẩy, đáy nhọn, ngoài những thông số đặc trƣng của cam nhƣ đã trình bày ở trên ta còn có thêm một thông số nữa gọi là tâm sai e. Tâm sai e là khoảng cách từ tâm quay của cam A đến phƣơng tịnh tiến của cần đẩy BC, e = AH. Đƣờng tròn (A,e) gọi là đƣờng tròn tâm sai. Nếu e = 0 ta có cam cần đẩy chính tâm, còn khi e ≠ 0 ta có cam lệch tâm. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.3. Thông số cơ bản của cơ cấu cam Góc công nghệ, góc định kỳ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.3. Thông số cơ bản của cơ cấu cam Góc công nghệ, góc định kỳ Cx C’g Cg CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.3. Thông số cơ bản của cơ cấu cam Thông số lực học của cơ cấu cam CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.1. Định nghĩa, phân loại 6.1.4. Nội dung nghiên cứu • Phân tích cơ cấu cam. GT: - Cho cc cam: b.dạng cam, tâm cam, cần. - Cho quy luật c.động của cam, 1 = const. KL: - Xđ quy luật c.động của cần (vị trí, v.tốc, g.tốc): bài toán đ.học - Đại lƣợng đ.l.học: góc áp lực , ma sát, h.suất của cơ cấu. • Tổng hợp cơ cấu cam. GT: - Quy luật c.động của cần và điều kiện đ.l.học (góc áp lực ) KL: - Tìm k.thƣớc h.học của cam (b.dạng, vị trí tâm cam, cần) 2 bài toán: Tổng hợp động học --> Vẽ biên dạng cam. Tổng hợp động lực học --> Tâm cam A. (cơ cấu cam phẳng) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam GT: Cho lƣợc đồ cơ cấu: Các kích thƣớc động học li; 1 = const. KL: Xác định quy luật chuyển động của cần: (), (), (): cần lắc hoặc S(), v(), a(): cần đẩy + Phƣơng pháp: Có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp để phân tích động học cơ cấu cam nhƣ: - Phƣơng pháp chuyển động tuyệt đối (dựa vào chuyển động tuyệt đối của các khâu trong cơ cấu). - Phƣơng pháp đổi giá. - Phƣơng pháp tâm quay tức thời - Phƣơng pháp giải tích. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Phƣơng pháp chuyển động thực (Cđ tuyệt đối) - Dựng l.đồ cơ cấu, tỷ lệ xích l Bx - Ban đầu, cam và cần tiếp xúc B tại B0 = Bg (bắt đầu cung đi xa). B' x x -Lấy AC làm gốc để đo góc d Bg 2 quay của cần khi cam quay ứng với mỗi vị v A C trí của cam thì cần có vị trí g xác định . B'g 1 - Dựng hệ trục toạ độ O với tỉ lệ xích của các trục là [rad/mm], [rad/mm]. Nội dung của phƣơng pháp chính là xác định chuyển vị i (i = 0,1,2,… ,n) của cần theo các góc quay liên tiếp của cam i (khi đầu cần tiếp xúc với các điểm trên biên dạng cam). Từ đó xây dựng đồ thị (). Việc xác định các cặp giá trị (i, i) dựa trên chuyển động thực của cơ cấu. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Phƣơng pháp chuyển động thực (Cđ tuyệt đối) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Phƣơng pháp chuyển động thực (Cđ tuyệt đối) Giả sử khi cam quay đƣợc một góc i thì đầu cần tiếp xúc với biên dạng cam tại điểm , ta đi xác định góc quay tƣơng ứng của cần i? Dễ dàng nhận thấy quỹ đạo chuyển động của đầu cần là cung tròn tâm C, bán kính CB (chiều dài cần), quỹ đạo chuyển động của các điểm trên biên dạng cam là cung tròn tâm A, bán kính . Giao điểm của hai cung tròn này chính là vị trí của đầu cần khi tiếp xúc với điểm trên biên dạng cam. Nhƣ vậy ta sẽ xác định đƣợc: là góc quay của cam. góc quay tƣơng ứng của cần. góc quét của đầu cần trên mặt cam. Chuyển vị thật của cần là i = i – 0 Biểu diễn cặp giá trị (i,i) này trên hệ trục tọa độ O ta sẽ đƣợc một điểm i của đồ thị cần tìm () với tung độ và hoành độ tƣơng ứng nhƣ sau: i i , i i CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Phƣơng pháp chuyển động thực (Cđ tuyệt đối) Làm tƣơng tự cho các góc quay i (i = 0,1,2,… ,n) khác trong một chu kỳ động học, sau đó nối các điểm i lại với nhau bằng 1 đƣờng cong trơn ta sẽ thu đƣợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa góc lắc của cần theo góc quay của cam: (). Đạo hàm đồ thị chuyển vị của cần () ta thu đƣợc đồ thị vận tốc góc của cần () và đồ thị gia tốc góc của cần () theo góc quay . Vận tốc góc của cần: t d d d d .( ) d dt d 1 1 dt Gia tốc góc của cần d 2 d d d1 d d 2 d d 2 d 2 t 2 (1 ) 1 1 1 2 dt dt d dt d d dt 2 d d d 2 Nếu cam quay đều, ta có t 2 2 d 1 1 ˆ 2 Trên hình vẽ ta có: Góc định kỳ đi xa là: đ B x AB x Góc công nghệ đi xa là: đ Bx Aˆ B0 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Phƣơng pháp chuyển động thực (Cđ tuyệt đối) Nhƣợc điểm của phƣơng pháp: Phải đo 2 góc i, i --> sai số lớn. Khó xác định đƣợc các giá trị i cách đều nhau để tiện biểu diễn trên trục hoành (khi 1 = const) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Giá 0 : Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Khi sử dụng phƣơng pháp chuyển động tuyệt đối, ta gặp phải khó khăn đó là, rất khó chọn các điểm Bi1 trên mặt cam để có đƣợc các góc quay i của cam cách đều nhau. Để khắc phục điều đó, phƣơng pháp đổi giá cho phép xác định chuyển vị của cần theo các góc quay chọn trƣớc của cam. Phƣơng pháp đổi giá - Dựng lƣợc đồ cơ cấu với tỷ lệ xích l. Xét thời điểm ban đầu, cam và cần tiếp xúc nhau tại điểm B0 (điểm bắt đầu cung đi xa), vị trí cơ cấu là AB0C0. - Lấy đƣờng giá AC (nối tâm quay của cam và tâm quay của cần) làm gốc để đo góc quay của cần. - Dựng hệ trục toạ độ O với tỉ lệ xích của các trục là , . -Cho cả cơ cấu quay với vận tốc – ω1 quanh tâm quay A. Khi đó vận tốc các khâu tƣơng ứng sẽ là: Cam 1: 1 1 0 Cần 2 : 2 1 Giá : 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Phƣơng pháp đổi giá CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Phƣơng pháp đổi giá - Cam 1 đƣợc xem nhƣ đứng yên (đƣợc đổi thành “giá”) và giá 0 chuyển động với vận tốc – ω1. Quỹ đạo của điểm C là đƣờng tròn tâm A, bán kính AC gọi là vòng tròn tâm cần. Chia vòng tròn tâm cần thành n khoảng đều nhau (giả sử n = 8) và đánh dấu bằng các điểm Ci (i = 0 -> n) theo chiều quay của giá – ω1 (ngƣợc chiều kim đồng hồ). Tại thời điểm i, vị trí tâm cần là Ci, vị trí khớp cao nối cam và cần là Bi = giao điểm của cung tròn tâm Ci, bán kính CB (chiều dài cần) cắt biên dạng cam. Nhƣ vậy ta có trong chuyển động đổi giá, góc quay của giá (tƣơng ứng với góc quay của cam trong chuyển động thực) là i = C0 ACi , chuyển vị tƣơng ứng của cần là i = Bi Cˆ i A .Biểu diễn cặp giá trị (i , i) này trên hệ trục toạ độ O ta đƣợc điểm i thuộc đồ thị () cần tìm. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 6 CƠ CẤU CAM 6.2. Phân tích động học cơ cấu cam 6.2.1. Cơ cấu cam cần lắc nhọn Phƣơng pháp đổi giá Chuyển vị thật của cần là i = i – 0 i i , i i Làm tƣơng tự cho các điểm i (i = 0,1,2,… ,n) khác trong một chu kỳ động học, sau đó nối các điểm i lại với nhau bằng 1 đƣờng cong trơn ta sẽ thu đƣợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa góc lắc của cần theo góc quay của cam: (). Đạo hàm đồ thị chuyển vị của cần () ta thu đƣợc đồ thị vận tốc góc của cần () và đồ thị gia tốc góc của cần () theo góc quay . Trên hình vẽ ta có: Góc định kỳ đi xa là: đ C0 Aˆ C x Góc công nghệ đi xa là: đ Bx Aˆ B0 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ MÁY - CHƯƠNG 2
16 p | 753 | 226
-
BÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ MÁY - CHƯƠNG 3
13 p | 622 | 199
-
BÀI GIẢNG NGUYÊN LÝ MÁY - Chương 4
14 p | 540 | 174
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 5 - Cân bằng máy
30 p | 726 | 128
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 5 - ThS. Trương Quang Trường
17 p | 120 | 10
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 6 - ThS. Trương Quang Trường
32 p | 92 | 10
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương Mở đầu - Nguyễn Tân Tiến
4 p | 51 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 9 - Nguyễn Văn Thạnh
38 p | 1 | 1
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 10 - Nguyễn Văn Thạnh
14 p | 2 | 1
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 0 - Nguyễn Văn Thạnh
78 p | 1 | 1
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 1 - Nguyễn Văn Thạnh
41 p | 3 | 0
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 3 - Nguyễn Văn Thạnh
34 p | 0 | 0
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 4 - Nguyễn Văn Thạnh
28 p | 0 | 0
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 5 - Nguyễn Văn Thạnh
28 p | 0 | 0
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 6 - Nguyễn Văn Thạnh
40 p | 0 | 0
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 7 - Nguyễn Văn Thạnh
21 p | 0 | 0
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 8 - Nguyễn Văn Thạnh
32 p | 0 | 0
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 2 - Nguyễn Văn Thạnh
83 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn