intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sư khác nhau của "HEAR" và "LISTEN"

Chia sẻ: Sdada Dadad | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

96
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sư khác nhau của "HEAR" và "LISTEN" .Hai từ “hear” và “listen” đều có nghĩa là nghe. Vậy xin hỏi, ý nghĩa của hai từ có thực sự giống nhau và chúng có thể được dùng như nhau không? Mặc dù hai từ “hear” và “listen” đều có nghĩa là nghe, nhưng kỳ thực chúng có ý nghĩa khác nhau trong đa số trường hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sư khác nhau của "HEAR" và "LISTEN"

  1. Sư khác nhau của "HEAR" và "LISTEN"
  2. Hai từ “hear” và “listen” đều có nghĩa là nghe. Vậy xin hỏi, ý nghĩa của hai từ có thực sự giống nhau và chúng có thể được dùng như nhau không? Mặc dù hai từ “hear” và “listen” đều có nghĩa là nghe, nhưng kỳ thực chúng có ý nghĩa khác nhau trong đa số trường hợp. Và chúng ta không thể đồng nhất cách dùng chúng. 1) Về ý nghĩa: A. “Hear” Nghe thoáng qua, cái mà trong tiếng Anh gọi là “ to be aware of sounds with ears”- nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe.
  3. Ví dụ 1:  I can’t hear very well (Tôi nghe không rõ lắm). Ví dụ 2:  He could hear a dog barking (Anh ta có thể nghe được tiếng chó sủa). B. “Listen” Nghe chú ý và có chủ tâm ai đó, cái gì vừa mới được nghe thấy ( to pay attention to sb/ sth that you can hear) Ví dụ 3:  I listened carefully to her story (Tôi đã chăm chú nghe cô ta kể chuyện). 2) Về cách dùng: A. “Hear ” - “Hear” không được dùng trong các thời tiếp diễn Ví dụ 4:  She heard footsteps behind her (Cô ta nghe thấy tiếng bước chân đi ngay đằng sau).
  4. - “Hear” đi với động từ nguyên thể có “to” Ví dụ 5:  She has been heard to make threats to her former lover (Người ta nghe đồn cô ta đã đe dọa người yêu cũ của cô). - “Hear” không đi với giới từ. B. “ Listen” - “Listen” được dùng trong các thời tiếp diễn. Ví dụ 6:  Listen! What’s that noise? Can you hear it? (Nghe đi! Tiếng động gì ý nhỉ? Anh có nghe thấy nó không) Sorry, I wasn’t really listening? (Xin lỗi, Tôi không chú ý lắm.) - “ Listen” được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó Ví dụ 7:
  5.  Listen, there’s something I will have to tell you (Lắng nghe này, tôi sẽ phải nói với anh một điều). - “Listen” thường đi với giới từ. Ví dụ 8:  Why won’t you listen to reason? (Sao mà anh chẳng chịu nghe theo lẽ phải) Trên đây là những sự khác biệt rõ nét nhất về ý nghĩa, cách dùng giữa “Hear” và “Listen”. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp người ta cũng có thể đồng nhất ý nghĩa của hai động từ này. Ví dụ 9:  I hear what you’re saying (= I have listened to your opinion), but you’ re wrong (Tôi đang nghe ý kiến của anh đây, nhưng anh sai rồi).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2