YOMEDIA
ADSENSE
Sự phù hợp của y lệnh sử dụng albumin tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
88
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Xác định đặc điểm đối tượng được truyền albumin, đánh giá sự phù hợp của y lệnh sử dụng albumin về chỉ định, liều, lượng dùng và chi phí tài chánh cho việc sử dụng albumin trong năm 2007. Nghiên cứu thiết kế hồi cứu mô tả cắt ngang, phân tích tất cả hồ sơ bệnh nhân được truyền albumin từ 1/1/2007 đến 30/12/2007.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sự phù hợp của y lệnh sử dụng albumin tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
SỰ PHÙ HỢP CỦA Y LỆNH SỬ DỤNG ALBUMIN TẠI BỆNH VIỆN NHÂN<br />
DÂN GIA ĐỊNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM<br />
Tạ Thị Tuyết Mai*, Nguyễn Ngọc Kim Ngân*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Việc lạm dụng sử dụng albumin trong điều trị tạo gánh nặng tài chính cho bệnh nhân và xã hội.<br />
Mục tiêu: Xác định đặc điểm đối tượng được truyền albumin, đánh giá sự phù hợp của y lệnh sử dụng<br />
albumin về chỉ định, liều, lượng dùng và chi phí tài chánh cho việc sử dụng albumin trong năm 2007.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế hồi cứu mô tả cắt ngang, phân tích tất cả hồ sơ bệnh nhân được truyền<br />
albumin từ 1/1/2007 đến 30/12/2007. Đánh giá sự phù hợp của y lệnh bằng cách so sánh với tổng kết các<br />
guidelines công bố trên thế giới từ năm 2000-2008.<br />
Kết quả: Hơn 95% lý do truyền albumin là do hạ albumin máu ở hơn 80% bệnh nhân là bệnh nặng, đây là 1<br />
chỉ định hoàn toàn không phù hợp. Hơn 40% chỉ định là tương đối phù hợp với guidelines 1 cách ngẩu nhiên,<br />
nhưng lượng albumin truyền phù hợp chỉ chiếm 14,7% vì bác sĩ điều trị không truyền theo phác đồ hướng dẫn.<br />
Trong năm 2007, có đến 1,63 tỷ đồng đã chi cho việc sử dụng albumin sai về chỉ định cũng như liều lượng dùng.<br />
Kết luận: Cần ứng dụng hướng dẫn sử dụng albumin vào việc kiểm duyệt chỉ định truyền albumin, và xây<br />
dựng phác đồ truyền albumin sử dụng ở các khoa điều trị.<br />
Từ khóa: Tính hợp lý chỉ định truyền Albumin, việc sử dụng Albumin trong bệnh viện.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
THE APPROPRIATENESS OF HUMAN ALBUMIN USE<br />
IN THE NHÂN DÂN GIA ĐỊNH HOSPITAL OF HỒ CHÍ MINH CITY, VIETNAM<br />
Ta Thi Tuyet Mai, Nguyen Ngoc Kim Ngan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 6 - 2009: 335 - 343<br />
Background: To overuse human albumin in clinical practice may accounted for an enormous amount of<br />
hospital annual expenditure and a big cost burden of patients.<br />
Objectives: To identify who were the subjects of albumin prescriptions in clinical practice. Then, we<br />
evaluated the appropriateness of human albumin indications and the expenditure for albumin consumptions in<br />
2007.<br />
Method: Descriptive, retrospective study was designed to evaluate the appropriateness of human albumin<br />
prescription, with emphasis on adherence to international guidelines, over one year, from the first January to 31th<br />
December 2007. Data were gathered from pharmacy and medical records.<br />
Result: More than 95% prescriptions aimed at treating hypoalbumin condition in critical ill patients (80%).<br />
That was absolutely inappropriate. Forty per cent of albumin prescriptions was given for indications that are only<br />
occasionally appropriate, but just only 14.7% the amount of albumin transfusion were classified as appropriate.<br />
Without clinical practice guidelines, in 2007, hospital wasted 1.63 billion Vietnam dong for wrong using albumin<br />
transfusion.<br />
* Bệnh viện Nhân Dân Gia Định TP. Hồ Chí Minh<br />
Địa chỉ liên lạc: TS Tạ Thị Tuyết Mai ĐT: 0909.726.721 Email: tuyetmai_171@yahoo.com<br />
<br />
Conclusion: Clinical practice guidelines is necessary to promote rational use of human albumin.<br />
<br />
335<br />
<br />
Key words: Albumin Tranfusion, reasonable Indication, Albumin use in hospital<br />
hư(4,1,7,12). Liều truyền albumin cũng được đề cập<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
cụ thể trong các guidelines về sản phẩm từ<br />
Albumin là loại protein tan trong nước, đóng<br />
máu(6) và 1 số tổng quan(13,14,10).<br />
vai trò quan trọng trong việc kiểm soát áp lực<br />
Việt nam, hiện vẫn chưa có guidelines<br />
keo trong thành mạch, vận chuyển các chất<br />
hướng dẫn sử dụng albumin. Cũng chưa có 1<br />
không tan như bilirubin, acid béo, vitamin A, sắt<br />
tổng kết nào về tình hình sử dụng Albumin. Vì<br />
và một số thuốc. Truyền albumin có ảnh hưởng<br />
vậy chúng tôi sẽ tổng hợp các guidelines trên<br />
đến dược động và nồng độ tự do của một số<br />
làm tiêu chuẩn đánh giá việc sử dụng albumin<br />
thuốc và có hiệu quả nâng huyết áp.<br />
tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định trong khỏang<br />
Albumin được chỉ định dùng trong shock<br />
thời gian 1/1/2007 đến 30/12/2007. Từ nghiên cứu<br />
giảm thể tích, tăng bilirubin máu, báng bụng, hạ<br />
này chúng tôi sẽ đề xuất phác đồ sử dụng<br />
albumin máu tạm thời, phù não, hội chứng thận<br />
Albumin tại bệnh viện.<br />
hư… Chống chỉ định ở các trường hợp bệnh tim<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
nặng, thiếu máu mãn, dị ứng albumin.<br />
Xác định đặc điểm đối tượng thường được<br />
Mặc dù albumin có nhiều lợi thế nhưng rất<br />
truyền albumin<br />
đắt, có thể mang nhiều mầm bệnh nguy hiểm<br />
như viêm gan siêu vi, AIDS…<br />
Có nhiều báo cáo trên thế giới về việc lạm<br />
dụng sử dụng albumin dẫn đến tiêu phí một<br />
khối lượng lớn tiền của gia đình bệnh nhân và xã<br />
hội. Năm 2003 Tanzi và cộng sự, đánh giá việc<br />
sử dụng albumin ở người lớn và trẻ em tại 53<br />
bệnh viện của Hoa Kỳ, nhận thấy 57,8% ở người<br />
lớn và 52,2% ở trẻ em, có chỉ định truyền<br />
albumin không phù hợp(17). Kết quả tương tự<br />
cũng được nhận thấy ở 1 nghiên cứu có 1475<br />
bệnh nhân tại Brazil với chỉ 33,1% chỉ định là<br />
phù hợp(11).<br />
<br />
Đánh giá tính hợp lý của y lệnh sử dụng<br />
albumin về<br />
- Chỉ định<br />
- Liều dùng<br />
- Lượng dùng<br />
- Chi phí tài chánh cho việc sử dụng albumin<br />
trong năm 2007.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Hồi cứu mô tả cắt ngang.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
Việc kiểm soát chỉ định truyền albumin,<br />
thông qua hội đồng kiểm duyệt dựa vào<br />
Guidelines, thực hiện tại 2 bệnh viện của Ý đã<br />
giảm mức độ sử dụng albumin từ 10-70% mỗi<br />
năm và tiết kiệm 17.000 đến 200.000 Euro mỗi<br />
năm và không thay đổi thời gian nằm viện, tỷ lệ<br />
tử vong(9).<br />
<br />
Hồ sơ bệnh nhân được điều trị tại bệnh viện<br />
nhân dân Gia Định từ 1/1/2007 đến 30/12/2007 và<br />
được truyền albumin<br />
<br />
The University HealthSystem Consortium<br />
(UHC), khối liên minh của 200 trung tâm sức<br />
khoẻ Hoa Kỳ, đã xây dựng guidelines cho việc<br />
sử dụng albumin vào 5/2000(2). Năm 2008 NHS<br />
Trust, National Guideline Clearinghouse,<br />
Guidelines for practice bổ sung thêm một số chỉ<br />
định sử dụng Albumin trong hội chứng suy hô<br />
hấp cấp người lớn, suy gan thận, hội chứng thận<br />
<br />
Tìm tên bệnh nhân được truyền albumin tại<br />
khoa bằng cách lục sổ lảnh thuốc và sổ xuất<br />
nhập viện.<br />
<br />
Kỹ thuật chọn mẫu<br />
Xin danh sách khoa, lượng albumin sử dụng<br />
tại khoa dược từ 1/1/2007 đến 30/12/2007.<br />
<br />
Tìm mã số bệnh nhân tại phòng kế hoạch<br />
tổng hợp.<br />
Xin mượn hồ sơ tại tổ quản lý hồ sơ<br />
Kiểm tra hồ sơ để tìm ra bệnh nhân có<br />
truyền albumin.<br />
<br />
336<br />
<br />
Khuyết điểm<br />
Nhiều trường hợp đúng tên, đúng số hồ sơ<br />
nhưng không có truyền albumin.<br />
Nhiều trường hợp có tên nhưng không truy<br />
được số nhập viện nên không tìm được hồ sơ.<br />
<br />
Cỡ mẫu<br />
Thu thập được 181 hồ sơ có sử dụng<br />
albumin. Tổng lượng albumin truyền trong 181<br />
hồ sơ chỉ chiếm 43% tổng lượng albumin xuất tại<br />
khoa dược từ 1/1/2007 đến 30/12/2007 hay chúng<br />
tôi chỉ thu thập được 43% dữ liệu.<br />
<br />
Phương pháp thu thập số liệu<br />
Cách thu thập<br />
Lập bảng thu thập số liệu và nhập số liệu của<br />
từng hồ sơ.<br />
Các biến số thu thập<br />
Tình trạng bênh lý: bệnh lý, thời gian nằm<br />
viện, tử vong.<br />
Tình trạng dinh dưỡng: lympho đếm,<br />
albumin máu.<br />
Chỉ định, liều truyền albumin.<br />
Lý do truyền albumin: Vì tất cả hồ sơ đều<br />
không nêu lý do truyền albumin nên chúng tôi<br />
có các quy định sau<br />
- Hạ albumin:<br />
khi albumin /máu < 35<br />
(4)<br />
g/l và y lệnh truyền albumin được chỉ định sau<br />
khi có kết quả xét nghiệm albumin máu.<br />
- Bệnh giai đoạn cuối: Không có xét nghiệm<br />
albumin máu hay albumin máu >35g/l, được chỉ<br />
định truyền albumin khi bệnh nhân có triệu<br />
chứng suy đa cơ quan, trụy mạch tiên lượng tử<br />
vong.<br />
- Phù ngoại biên nặng: Không có xét nghiệm<br />
albumin máu hay albumin máu >35g/l, được chỉ<br />
định truyền albumin với nhận xét phù ngoại<br />
biên nặng.<br />
- Xơ gan: Ít nhất có kết quả siêu âm là xơ gan,<br />
ngoài ra có thể có báng bụng, sao mạch, suy tế<br />
bào gan...<br />
<br />
Các tiêu chuẩn đánh giá<br />
<br />
NGOẠI KHOA<br />
- Cắt gan (2,12): Cắt >40% khối lượng gan và<br />
phù tiến triển sau truyền điện giải<br />
- Phẩu thuật tim(12): Cần ngăn tình trạng<br />
pulmonary shunting và chống chỉ định dùng cao<br />
phân tử.<br />
- Ghép gan thận (2,12) : Khi albumin/máu <<br />
25g/l, áp suất bờ mao mạch phổi < 12 mm Hg,<br />
Hct >30%.<br />
- Bỏng (12) : 24 giờ đầu: truyền albumin 5% 15<br />
ml/giờ, ngay từ giờ thứ 8-12 sau bỏng nếu thể<br />
tích dịch cần bù được đánh giá > 6ml/kg/% diện<br />
tích da bỏng. Truyền trong vòng 24 giờ và<br />
ngưng. 24-48 giờ: Bỏng >30% diện tích da, điện<br />
giải bù >4 lít trong vòng 18-26 giờ, truyền<br />
albumin 5% 0,3-0,5 ml/kg/% diện tích da bỏng,<br />
trong 24 giờ và ngưng. 24-72 giờ: Nếu áp keo<br />
thấp mặc dù nuôi dưỡng đầy đủ, truyền<br />
albumin 5% 15 ml/giờ, trong vòng 24-72 giờ.<br />
NỘI KHOA<br />
- Sốc mất máu (2,12,14): Khi đã truyền 4 lít điện<br />
giải trong vòng 2 giờ vẫn không cải thiện huyết<br />
động và chống chỉ định dùng cao phân tử. Liều<br />
người lớn 25g, trẻ em 1,25-2,5g/kg, loại albumin<br />
5%<br />
- Sốc không mất máu (2,12,14): Có tình trạng<br />
phù phổi hay phù ngoại biên, truyền 4 lít điện<br />
giải vẫn không cải thiện huyết động và chống<br />
chỉ định dùng cao phân tử. Cẩn thận ở bệnh<br />
nhân có tình trạng sốc nhiễm khuẩn. Liều người<br />
lớn 25g, trẻ em 1,25-2,5g/kg, loại albumin 5%.<br />
- Nhồi máu não(8): Phù não và Hct > 30%,<br />
truyền loại 20-25%.<br />
- Xơ gan: Rút dịch báng: tiết chế 2g<br />
muối/ngày, lợi tiểu thất bại và dịch báng cần rút<br />
>5lít. Liều 8-10g/lít dịch báng, loại albumin<br />
25%.(12,1).Viêm phúc mạc do vi khuẩn nguyên<br />
phát (bạch cầu đa nhân ≥ 250/ml): Liều 1,5g/kg/6<br />
giờ ngày phát hiện và 1g/kg vào ngày thứ 3, tổng<br />
liều 2,5g/kg, loại 25% (12,1).<br />
Hội chứng gan thận (1, 13)<br />
<br />
Chỉ định truyền albumin phù hợp<br />
<br />
337<br />
<br />
Truyền albumin 1g/ kg đến khi chức năng<br />
thận về bình thường và truyền thêm Ornipressin<br />
2 IU/giờ.<br />
Truyền albumin cho đến khi CVP (áp lực<br />
tỉnh mạch trung ương) đạt 12 mm Hg, uống<br />
midodrine và tiêm dưới da Octreotide 3 lần mỗi<br />
ngày.<br />
Truyền albumin cho đến khi CVP (áp lực<br />
tỉnh mạch trung ương) > 4 mm Hg, có thể truyền<br />
thêm albumin để duy trì CVP. Sau đó truyền<br />
liên tục noradrenalin 0,5mg/giờ, tăng liều<br />
noradrenalin 0,5mg/giờ mỗi 4 giờ cho đến khi<br />
huyết áp tâm thu tăng thêm 10 mmHg và nước<br />
tiểu > 50ml/giờ.<br />
- Hội chứng thận hư (2,12): Phù ngoại biên cấp<br />
nặng hoặc phù phổi và lợi tiểu thất bại: truyền<br />
1g/kg albumin 20% ngay sau khi truyền<br />
Furosemide 0,1-1mg/kg/giờ hay tiêm 13mg/lkg/liều (2,12,7).<br />
Giảm thể tích: sau 2 lần truyền NaCl 0,9% 1520 ml/kg/20-30 phút thất bại truyền 0,5-1g/kg<br />
albumin 20% hay 10-15 ml/kg albumin 5%(7)<br />
- Hội chứng ức chế hô hấp ở người lớn<br />
(Adult respiratory distress syndrome)(4) có hạ<br />
protein máu 45: Nguy cơ thấp hay suy dinh dưỡng<br />
nhẹ<br />
<br />
Xử lý số liệu<br />
Nhập liệu và xử lý số liệu bằng Excel<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Đặc điểm bệnh nhân được truyền Albumin<br />
Tuổi trung bình đối tượng nghiên cứu 61,8;<br />
nam chiếm tỷ lệ cao hơn nữ (59,7 so với 40,3%).<br />
Albumin máu trước truyền là 23,6 g/l (< 25g/l),<br />
97,2% suy dinh dưỡng nặng, 3,8% suy dinh<br />
dưỡng trung bình, không có trường hợp nào suy<br />
dinh dưỡng nhẹ và không suy dinh dưỡng. Thời<br />
gian nằm viện trung bình là 20,3 ngày (Bảng 1).<br />
Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân được truyền albumin<br />
<br />
Giới<br />
<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Mean ± SD, n<br />
(%)<br />
N =181<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
61,8 ± 17,1<br />
108 (59,7)<br />
73 (40,3)<br />
<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Albumin máu trước truyền (g/l)<br />
Tình<br />
Chỉ số nguy cơ dinh dưỡng<br />
trạng<br />
(Nutrition risk: NR)<br />
<br />
23,6 ± 5,0*<br />
29,1 ± 6,3<br />
<br />
338<br />
<br />
Mean ± SD, n<br />
(%)<br />
dinh Suy dinh dưỡng nặng (NR < 40)<br />
172 (97,2)<br />
dưỡn Suy dinh dưỡng vừa (NR 40-45)<br />
7 (3,8)<br />
g<br />
Suy dinh dưỡng nhẹ (NR > 45)<br />
0 (0,0)<br />
Lượng albumin truyền (g)<br />
78,7 ± 62,0<br />
<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Mean ± SD, n<br />
(%)<br />
<br />
Thời gian nằm viện (ngày)<br />
<br />
20,3 ± 19,1<br />
<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
(%)<br />
<br />
Tốc ñộ truyền (g/giờ)<br />
Tỷ lệ bệnh nhân có chỉ ñịnh truyền Đúng<br />
albumin (so với guidelines)<br />
Sai<br />
Tử vong<br />
<br />
13,4 ± 3,9<br />
73 (40,3)<br />
108 (59,7)<br />
46 (25,4)<br />
<br />
* Albumin chỉ được làm ở 177 bệnh nhân<br />
Năm mươi phần trăm lượng albumin truyền<br />
được thực hiện tại 2 khoa nặng là Hồi sức ngoại<br />
và Hồi sức nội, 30% lượng albumin được truyền<br />
ở khoa nội, ngoại tiêu hóa (Biểu đồ 1B).<br />
<br />
40<br />
<br />
30<br />
<br />
25.1<br />
23.7<br />
20.6<br />
20<br />
<br />
B<br />
<br />
17.4<br />
<br />
10<br />
<br />
4.1<br />
0.8<br />
<br />
0.1<br />
<br />
0.1<br />
<br />
1.6<br />
<br />
0.1<br />
<br />
1.6<br />
<br />
3.7<br />
1.2<br />
<br />
N<br />
öùc<br />
go<br />
n<br />
a<br />
oäi<br />
ïi t<br />
ha<br />
N<br />
àn<br />
g<br />
ki<br />
o<br />
aï<br />
nh<br />
it<br />
ie<br />
N<br />
âu<br />
g<br />
oa<br />
h<br />
o<br />
ïi t<br />
ùa<br />
o<br />
ång<br />
N<br />
hô<br />
hi<br />
ïp<br />
to<br />
ån<br />
g<br />
hô<br />
N<br />
oäi<br />
ïp<br />
t ie<br />
âu<br />
N<br />
ho<br />
o<br />
äi t<br />
ùa<br />
im<br />
m<br />
N<br />
a<br />
o<br />
ïc<br />
äi t<br />
h<br />
ha<br />
àn<br />
N<br />
kin<br />
o<br />
h<br />
äi t<br />
ie<br />
át<br />
th<br />
aä<br />
N<br />
n<br />
oäi<br />
h<br />
o<br />
âh<br />
a<br />
áp<br />
<br />
n<br />
<br />
g<br />
oa<br />
ïi<br />
<br />
H<br />
o<br />
ài s<br />
<br />
n<br />
<br />
öù<br />
c<br />
<br />
Ho<br />
ài s<br />
<br />
aän<br />
<br />
Th<br />
<br />
Be<br />
änh<br />
<br />
ly<br />
ùs<br />
<br />
ô<br />
<br />
si<br />
<br />
ha<br />
ânt<br />
a<br />
<br />
nh<br />
<br />
ïo<br />
<br />
0<br />
<br />
Khoa<br />
<br />
Biểu đồ 1: A: Phân phối chi phí thuốc nội trú năm 2007. Mức chi phí của Albumin truyền (1,91 tỷ) trên<br />
tổng số tiền thuốc nội trú năm 2007 (48,3 tỷ), chiếm 4% tổng chi phí, bằng 1/10 kháng sinh và 1/5 dịch<br />
truyền. B: Phân bố sử dụng albumin ở các khoa lâm sàng.<br />
(% )<br />
<br />
100<br />
80<br />
61<br />
60<br />
<br />
A<br />
<br />
48<br />
<br />
40<br />
<br />
40<br />
<br />
38<br />
<br />
40<br />
<br />
28<br />
<br />
30<br />
<br />
20<br />
<br />
10<br />
<br />
9<br />
<br />
3<br />
<br />
7<br />
<br />
1<br />
<br />
Nh<br />
<br />
ie ãm<br />
<br />
tru<br />
øn<br />
Ho g<br />
âh<br />
a<br />
N o áp<br />
äi<br />
T im t ie át<br />
m<br />
a<br />
T ie ï c h<br />
âu<br />
ho<br />
ùa<br />
G<br />
an<br />
M<br />
a ät<br />
Tu<br />
ïy<br />
T ie<br />
át n<br />
ieä<br />
Th<br />
u<br />
C h a àn k<br />
in h<br />
a án<br />
th<br />
öô<br />
ng<br />
Kh<br />
a ùc<br />
<br />
0<br />
<br />
Cô quan thöông toån<br />
<br />
(%)<br />
<br />
Bốn khoa có mức sử dụng Albumin cao nhất<br />
là hồi sức chống độc, hồi sức ngoại, nội và ngoại<br />
tiêu hóa, chiếm 86,8% tổng lượng Albumin sử<br />
dụng<br />
<br />
50.0<br />
<br />
40.0<br />
<br />
30.9<br />
30.0<br />
<br />
22.1<br />
<br />
B<br />
<br />
20.0<br />
<br />
18.8<br />
13.8<br />
9.9<br />
<br />
10.0<br />
<br />
4.4<br />
<br />
0.0<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
>5<br />
<br />
Soá heä thoá ng cô quan thöông toå n<br />
<br />
339<br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn