intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự phù hợp trong cấu tạo và tập tính ăn của cá

Chia sẻ: HỒ VĂN TRUNG | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

574
lượt xem
109
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Một số đặc điểm cá chép: - Môi trường sống: Cá chép sống ở tầng đáy,nước ngọt nơi có dòng chảy chậm. - Là loài ăn tạp thiên về động vật không xương sống ở đáy. - Trong ống tiêu hóa khá đa dạng như:mảnh vụn thực vật,hạt,rễ cây,giáp xác,ấu trùng,thân mềm… 2.Sự phù hợp cấu tạo cơ quan tiêu hóa tập tính ăn của cá: Khoang miệng: + Miệng dưới,không có răng hàm,răng hầu phát triển hình cối dùng nghiền thức ăn,chỉ có thể bắt được con mồi di chuyển chậm dưới đáy bùn và mùn bã...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự phù hợp trong cấu tạo và tập tính ăn của cá

  1. NHÓM 2 Sự phù hợp trong cấu tạo và tập tính ăn của cá NHÓM 2: •Lê Song Quyền. •Huỳnh Tấn Sang. •Trần Văn Thành. •Nguyễn Ngọc Thiện. •Dương Thị thúy Cyprinus carpio. Quỳnh.
  2. NHÓM 2 Nhóm cá ăn động vật. Nhóm cá ăn thực vật. TẬP TÍNH ĂN Nhóm cá ăn tạp nghiêng về CỦA động vật. CÁC NHÓM Nhóm cá ăn tạp nghiêng về CÁ. thực vật. Nhóm cá ăn mùn bã hữu cơ.
  3. Cá trắm cỏ. Cá quả Cá Tráp Cá chép
  4. Nội dung trình bày: NHÓM 2 1. Một số đặc điểm cá Chép. 2. Sự phù hợp giữa cấu tạo của cơ quan tiêu hóa với tập tính ăn. 3. Cơ chế tiêu hóa . 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu hóa của cá. 5.Ứng dụng.
  5. NHÓM 2 1. Một số đặc điểm cá chép: - Môi trường sống: Cá chép sống ở tầng đáy,nước ngọt nơi có dòng chảy chậm. - Là loài ăn tạp thiên về động vật không xương sống ở đáy. - Trong ống tiêu hóa khá đa dạng như:mảnh vụn thực vật,hạt,rễ cây,giáp xác,ấu trùng,thân mềm…
  6. NHÓM 2 2.Sự phù hợp cấu tạo cơ quan tiêu hóa với tập tính ăn của cá: 2.1 Khoang miệng: + Miệng dưới,không có răng hàm,răng hầu phát triển hình cối dùng nghiền thức ăn,chỉ có thể bắt được con mồi di chuyển chậm dưới đáy bùn và mùn bã hữu cơ. Răng hầu.
  7. NHÓM 2 + Lưỡi: mút trước của lưỡi cử động cảm giác con mồi và đưa chúng vào trong. + Lược mang: ngắn và tương đối thưa. 2.2 Thực quản: ngắn. 2.3 Dạ dày: không có.
  8. NHÓM 2 => Phần đầu của ống ruột tiếp giáp với thực quản phình ra để chứa thức ăn. 2.4 Ruột: + Có nếp gấp dọc và mạng lưới đơn, tăng diện tích hấp thụ đẩy thức ăn đi dễ dàng hơn. + Không có manh tràng do tỉ lệ ruột dài =3/2 chiều dài cơ thể.
  9. NHÓM 2 3. Cơ chế tiêu hóa ở cá chép: A. Tiêu hóa cơ học: -Xoang miệng: thức ăn được sử lý bước đầu, răng hầu làm dập nát thức ăn. - Túi phình to phía sau thực quản chứa thức ăn và đẩy dần vào ruột. - Tại ruột: + Do không có dạ dày tiêu hóa hoàn toàn do ruột đảm nhận.
  10. NHÓM 2 + Ruột có mạng lưới nếp gấp chia 3 phần: ruột trước, ruột giữa, ruột sau. • Ruột trước: tác dụng nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và đẩy chúng về phía sau. • Ruột giữa: làm cho thức ăn đã được nhào trộn tiếp xúc nhiều hơn với niêm mạc ruột. • Ruột sau: thức ăn sau khi tiêu hóa xong được đẩy về phần ruột sau và ra ngoài.
  11. NHÓM 2 B. Tiêu hóa hóa học - Ở đoạn ruột từ chỗ thông với ống dẫn mật trở về trước không có sự giảm xuống của PH,không có pepsin và các loại men tiêu hóa. => Đoạn ruột đó không có tác dụng tiêu hóa. - Các tuyến tiêu hóa và men do chúng tiết ra tiêu hóa thức ăn.
  12. NHÓM 2 Nguồn gốc và tác dụng của các men tiêu hóa ở cá chép Tên men Chất Sản phẩm Nguồn gốc được tác phân giải dụng Tuyến tụy nhiều,tiết ra Thể sau khi mồi xuống Trypsin Polypeptid ruột,niêm mạc ruột khi Protein nhiệt độ cao Niêm mạc ruột ít Đipeptidaz Dipeptid Axit amin không phụ thuộc bắt a mồ i
  13. NHÓM 2 Polypepti Axit amin và Nêm mạc ruột Amino_ nhóm amin nhiều peptidaz d tự do a Cacboxy Polypepti Axit amin và Niêm mạc ruột nhóm amin và trong ruột ít _ d tự do peptidaz a Niêm mạc ruột Lipaza Lipit Glyxerin và nhiều tiết vào axit béo các xoang rất ít
  14. NHÓM 2 Amylaza Tinh bột Tụy nhiều tiết vào Maltoza ruột sau khi ăn và Glycogen Maltoza và Glucoza Dịch tụy và ruột ít Maltaza saccaroza và fructoza Axit béo và Rất ít ruột xelluloz Xelluloza a khí dự trữ
  15. NHÓM 2 Sự tiết men tiêu hóa liên quan tới tính chất thức ăn: - Gluxit: do các men tiêu hóa G phong phú nên thức ăn giàu G tiêu hóa mạnh. -Protein: tiêu hóa rất mạnh (trước ống tiêu hóa 10%,phần giữa 20-30%,phần cuối 60-70%) -Lipit: tiêu hóa tương đối tốt hấp thu chủ yếu ở đoạn ruột thứ hai và ba. -xelluloza: có một lượng ít Lichenaza trong ruột đủ tiêu hóa lượng xelluloza.
  16. NHÓM 2 4.Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu hóa cá Chép: 4.1 Khối lượng thức ăn: - Lượng thức ăn nhỏ tốc độ tiêu hóa nhanh hơn,triệt để hơn và enzim tiêu hóa ngấm vào thức ăn nhanh hơn. - Ngược lại lượng thứ ăn càng lớn thì tiêu hóa càng chậm trễ. - Tùy thuộc loại men tiêu hóa tiết ra mà các sản phẩm tiêu hóa nhanh hay chậm .
  17. NHÓM 2 ảnh hưởng của lượng thức ăn lên tiêu hóa cá chép. Mức độ ăn Tiêu hóa trong 100g Lupinus Protein Lipit Gluxit Vừa phải 35,2 5,4 16,8 No 22,1 3,6 10,4 Rất no 18,9 3,4 8,8
  18. NHÓM 2 4.2 Chất lượng thức ăn: - Theo nghiên cứu cho cá chép nặng 600g ăn các loại thức ăn khác nhau khả năng tiêu hóa thức ăn dao động khoảng 70-90%.
  19. NHÓM 2 4.3 ảnh hưởng của nhiệt độ: • Khi nhiệt độ tăng hoạt tính của các men tiêu hóa sẽ tăng do đó tốc độ tiêu hóa cũng tăng theo quy luật GRT. •Thí nghiệm cho cá chép ăn rutilus và ấu trùng muỗi của Kadin Kin cho kết quả: Nhiệt độ 10 21 Chất khô được 72,1 81,7 tiêu hóa Chất chưa N 70,0 81,0 được tiêu hóa
  20. NHÓM 2 4.4 ảnh hưởng của tuổi: • Sự tiêu hóa thức ăn tăng lên theo mức độ trưởng thành do khi còn nhỏ các loại enzim trong ruột cá chưa đủ đồng hóa hết lượng thức ăn nó ăn vào. • Độ tuổi 1 tháng tuổi 2 tháng tuổi Chất khô được 40% 80% tiêu hóa Chất chưa N 84,4% 89,2% được tiêu hóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2