intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự sống trong các đại thái có nguyên sinh và co sinh

Chia sẻ: Abcdef_53 Abcdef_53 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

86
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'sự sống trong các đại thái có nguyên sinh và co sinh', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự sống trong các đại thái có nguyên sinh và co sinh

  1. Đại thái cổ bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài trong bao lâu? Câu 1 Bắt đầu cách đây khoảng 3.500 triệu năm,kéo dài khoảng 900 triệu năm A) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm,kéo dài khoảng 340 triệu năm B) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm, kéo dài khoảng 150 triệu năm C) Bắt đầu cách đây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài khoảng 2.038 triệu năm D) Đáp án A Đặc điểm của vỏ quả đất ở đại thái cổ Câu 2 Có sự phân bố lại đại lục và đại dương do những đợt tạo núi lửa lớn A) Khí quyển nhiều CO2 và núi lửa hoạt động mạnh B) Chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun dữ dội C) Địa thế tương đối yên tĩnh, đại lục chiếm ưu thế, biiển tiến sâu vào lục địa D) Đáp án C Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về đại thái cổ : Câu 3 bắt đầu cách đây khoảng 3500 triệu năm, kéo dài khoảng 90 triệu năm A) Vỏ quả đất chưa ổn định,nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội B) Sự sống đã phát sinh với sự có mặt của than chì và đá vôi C) Đã có hầu hết đại diệm nghành động vật không xương sống D) Đáp án D Đặc điểm của sự sống trong đại thái cổ: Câu 4 Vi khuẩn và tảo đã phân bố rộng. Trong giới thực vật, dạng đơn bào vẫn chiếm A) ưu thế nhưng trong giới động vật dạng đa bào đã chiếm ưu thế Chuyển biến đời sống ở dưới nứoclên ở cạn .Phức tạp hoá tổ chức cơ thể và B) hoàn thiện phương thức sinh sản Phát triển ưu thế của cây hạt trần, bò sát phát triển C) Phát triển từ dạng chưa có cấu tạo tế bào, đến đơn bào rồi đa bào, phân hoá D) thành hai nhánh động vật và thực vật nhưng vẫn đang còn tập trung dưới nước Đáp án D Đặc điểm của thưc vật trong đại thái cổ: Câu 5 Xuất hiện quyết trần, chưa có lá nhưng có thân dễ thô sơ A) Có dấu vết của tảo lục dạng sợi B) Quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện những cây hạt trần C) Xuất hiện cây hạt kín D) Đáp án B Đặc điểm của động vật ở đại thái cổ Câu 6 Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai, tôm ba lá phát A) triển mạnh Xuất hiện đại diện của ruột khoang B) Bò sát phát triển, cá xương phát triển,cá sụn thu hẹp C) Xuất hiện bò sát răng thú D) Đáp án B Dấu hiệu nào chứng tỏ sự sống đã phát sinh ở đại thái cổ Câu 7 Sự có mặt của than chì và đá vôi A) Vết tích của tảo lục B) Vết tích của dại diện ruột khoang C) Tất cả đều đúng D) Đáp án -D
  2. Đại nguyên sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài trong bao Câu 8 nhiêu lâu? Bắt đầu cách đay khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài khoảng 900 triệu năm A) Bắt đầu cách đay khoảng 570 triệu năm, kéo dài khoảng 340 triệu năm B) Bắt đầu cách đay khoảng 220 triệu năm, kéo dài khoảng 150triệu năm C) Bắt đầu cách đay khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài khoảng 2.038 triệu năm D) Đáp án D Đặc trưng của vỏ đất ở đại nguyên sinh? Câu 9 Có sự phân bố lại lục địa và đại dương do những đợt tạo núi lửa lớn A) Biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần, nhiều dãy núi lớn xuất hiện B) Chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội C) Địa thế tương đối yên tĩnh, đại lục chiếm ưu thế, biển tiến sâu vào lục địa D) Đáp án A Câu 10 Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về đại nguyên sinh? Có những đợt tạo núi lửa lớn đã phân bố lại đại lục và đại dương A) Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống B) Sự sống trởthành 1 nhân tố làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí C) quyển, hình thành sinh quyển Đã xuất hiện các thực vật ở cạn đầu tiên D) Đáp án D Câu 11 Đặc điểm nổi bật của sự sống trong đại nguyên sinh là: Vi khuẩn và tảo phân bố rộng A) Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống, động vật B) nguyên sinh, bọt biển Sự sống đã làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí quyển, hình thành C) sinh quyển Trong giới thực vật, dạng đơn bào vẫn chiêm ưu thế nhưng trong giới động vật D) dạng đa bào đã chiếm ưu thế Đáp án C Câu 12 Đặc điểm của hệ thực vật trong đại nguyên sinh: Xuất hiện quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ A) Tảo phân bố rộng, thực vật đơn bào chiếm ưu thế B) Quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện cây hạt trần C) Tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế D) Đáp án B Câu 13 Đặc điểm của hệ động vật ở đại nguyên sinh? Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai, tôm 3 lá phát A) triển mạnh Xuất hiện đại diện của ruột khoang B) Đã có đại diện hầu hết các loài động vật không xương sống, động vật nguyên C) sinh, bọt biển Xuất hiện bò sát răng thú D) Đáp án C Câu 14 Điểm giống nhau về đặc điểm của sự sống trong đại thái cổ và đại nguyên sinh Sự sống tập trung chủ yếu ở dưới nước, sinh vật gồm vi khuẩn, tảo; thực vật A) chủ yếu là dạng đơn bào, động vật đã có đại diện của ngành không xương sống
  3. Chuyển biến đời sống ở dưới nước lên ở cạn. Phức tạp hoá tổ chức cơ thể và B) hoàn thiện phương thức sinh sản Cây hạt trần và bò sát phát triển C) Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú phát triển D) Đáp án A Câu 15 Tại sao sự sống ở đại thái cổ và nguyên sinh lại ít di tích Do những biến động lớn về địa chất làm phân bố lại đại lục và đại dương A) Do sự sống tập trung chủ yếu ở dưới nước B) Do vỏ quả đất chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội C) Do thực vật chủ yếu ở dạng đơn bào, động vật gồm các đại diện của ngành D) không xương sống Đáp án D Câu 16 Đại cổ sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài trong bao lâu? Bắt đầu cách đây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài khoảng 2.038 triệu năm A) Bắt đầu cách đây khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài khoảng 900 triệu năm B) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm, kéo dài khoảng 340 triệ u năm C) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm, kéo dài khoảng 150 triệu năm D) Đáp án C Câu 17 Đặc điểm nổi bật của sự sống tong đại cổ sinh là: Chuyển biến đời sống ở dưới nước lên ở cạn của động vật thực vật A) Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống, động vật B) nguyên sinh, bọt biển Sự sống đã làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí quyển, hình thành C) sinh quyển Trong giới thực vật dạng đơn bào vẫn chiếm ưu thế nhưng trong giới động vật D) dạng đa bào đã chiếm ưu thế Đáp án A Câu 18 Đại cổ sinh cách đay hơn 570 triệu năm được chia làm: 4 kỉ: (1) kỉ Cambri; (2) kỉ Xilua; (3) kỉ tam điệp; (4) kỉ Giura A) 2 kỉ: (1) kỉ thứ 3 (2) kỉ thứ 4 B) 3 kỉ: (1) kỉ tam điệp; (2) kỉ giura; (3) kỉ phấn trắng C) 5 kỉ: (1) kỉ Cambri; (2) kỉ Xilua; (3) kỉ Đêvôn; (4) kỉ than đá; (5) kỉ pecmi D) Đáp án D Câu 19 Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ xilua bắt đầu cách đây : 490 triệu năm A) 370 triệu năm B) 325 triệu năm C) 220 triệu năm D) Đáp án A Câu 20 Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm trong đó kỉ cambri bắt đầu cách đây: 325 triệu năm A) 220 triệu năm B) 490 triệu năm C) 570 triệu năm D) Đáp án D Câu 21 Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ đêvôn cách đây:
  4. 490 triệu năm A) 325 triệu năm B) 370 triệu năm C) 570 tiệu năm D) Đáp án C Câu 22 ĐẠi cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ than đá bắt đầu cách đây: 220 triệu năm A) 325 triệu năm B) 370 triệu năm C) 490 triệu năm D) Đáp án B Câu 23 Sự kiện nổi bật nhất trong đại cổ sinh là: Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên ở cạn A) Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát B) Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống C) Xuất hiện thực vật hạt kín D) Đáp án A Câu 24 Đặc điểm khí hậu và địa chất của kỉ cambri? Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có A) đợt tạo núi mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn Địa thế thay đổi nhiều, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, B) phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục bắc hình thành những sa mạc lớn Đầu kỉ khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn C) Khí quyển nhiều CO2 núi lửa hoat động mạnh D) Đáp án D Câu 25 Đặc điểm khí hậu và địa chất của kỉ xilua: Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có A) đợt tạo núi mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn Đầu kỉ khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn B) Lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên niều dãy núi lớn, ở C) 1 số vùng khí hậu khô rõ rệt Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, D) phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn Đáp án A Câu 26 Đặc điểm khí hậu và địa chất của kỉ Đêvôn? Đầu kì khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn A) lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, ở B) 1 số vùng khí hậu khô rõ rệt Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, C) phân hóa thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có D) đợt tạo núi mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn Đáp án C
  5. Câu 27 Đặc điểm khí hậu và điạ chất của kỉ than đá? Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, A) phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn Đầu kỉ khí hậu nóng và ẩm, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn B) Lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, C) ở 1 số vùng khí hậu khô rõ rệt Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kì có D) đợt tạo núi lửa mạnh nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn Đáp án B Câu 28 Đặc điểm khí hậu và điạ chất của kỉ pecmi? Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, A) phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kì có B) đợt tạo núi lửa mạnh nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn Đầu kì khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn C) Lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, D) ở 1 số vùng khí hậu khô rõ rệt Đáp án D Câu 29 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ cambri? Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô A) sơ Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế B) Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên C) đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi D) trường thích nghi với khí hậu khô Đáp án B Câu 30 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Xilua? Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế A) Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên B) đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô C) sơ Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi D) trường thích nghi với khí hậu khô Đáp án C Câu 31 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Đêvôn? Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế A) Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô B) sơ
  6. Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên C) đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi D) trường thích nghi với khí hậu khô Đáp án C Câu 32 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ than đá? Hình thành các rừng quyết khổng lồ, cuối kỉ xuất hiện dương xỉ có hạt A) Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô B) sơ Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên C) đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi D) trường thích nghi với khí hậu khô Đáp án A Câu 33 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Pecmi? Hình thành các rừng quyết khổng lồ, cuối kỉ xuất hiện dương xỉ có hạt A) Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi B) trường thích nghi với khí hậu khô Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô C) sơ Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên D) đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc Đáp án B Câu 34 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Cambri? Động vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật A) xương sống là cá giáp, chưa có hàm Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát B) triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây C) chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng Một số nhóm ếch nhái đầu cứng đã thích nghi hẳn với đời sống ở cạn trở thành D) những bò sát đầu tiên. Đã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn, cào cào) Đáp án B Câu 35 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Xilua? Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát A) triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây B) chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng Động vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật C) xương sống là cá giáp, chưa có hàm
  7. Một số nhóm ếch nhái đầu cứng đã thích nghi hẳn với đời sống ở cạn trở thành D) những bò sát đầu tiên. Đã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn, cào cào) Đáp án C Câu 36 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Đêvôn? Động vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật A) xương sống là cá giáp, chưa có hàm Một số nhóm ếch nhái đầu cứng đã thích nghi hẳn với đời sống ở cạn trở thành B) những bò sát đầu tiên. Đã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn, cào cào) Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát C) triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây D) chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng Đáp án D Câu 37 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ than đá? Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây A) chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng Động vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật B) xương sống là cá giáp, chưa có hàm Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát C) triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ Một số nhóm ếch nhái đầu cứng đã thích nghi hẳn với đời sống ở cạn trở thành D) những bò sát đầu tiên. Đã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn, cào cào) Đáp án D Câu 38 S ự sống di cư từ dưới nước lên ở cạn vào giai đoạn: Kỉ Cambri A) Kỉ Đêvôn B) Kỉ than đá C) Kỉ Xilua D) Đáp án D Câu 39 Động vật không xương sống đầu tiên lên cạn là: A) Cá vây tay Nhện B) Ốc anh vũ C) Bò cạp tôm D) Đáp án B Câu 40 Động vật có xương sống đầu tiên lên cạn: Ếch nhái cứng đầu A) B) Cá vây chân C) Cá giáp D) Cá vây tay Đáp án B Câu 41 Thực vật đầu tiên lên cạn là: Dương xỉ có hạt A) Quyết thực vật B)
  8. Cây hạt trần C) Quyết trần D) Đáp án D Câu 42 Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện vào kỉ? A) Pecmi B) Xilua Đêvôn C) Than đá D) Đáp án A Câu 43 Quyết trần xuất hiện đầu tiên vào kỉ: A) Cambri B) Xilua Đêvôn C) Than đá D) Đáp án B Câu 44 Quyết thực vật xuất hiện vào kỉ: A) Cambri B) Xilua Đêvôn C) Than đá D) Đáp án C Câu 45 Cá giáp chưa có hàm, đại diện đầu tiên của động vật có xương sống, xuất hiện đầu tiên vào kỉ: A) Cambri B) Xilua Đêvôn C) Than đá D) Đáp án B Câu 46 Bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cưng xuất hiện đầu tiên vào kỉ? A) Cambri B) Xilua Đêvôn C) Than đá D) Đáp án C Câu 47 Những bò sát đầu tiên xuất hiện đầu tiên vào kỉ: A) Cambri B) Xilua Đêvôn C) Than đá D) Đáp án D Câu 48 Bò sát răng thú có răng phân hoá thành răng cửa, nanh, hàm xuất hiện đầu tiên vào kỉ: A) Pecmi B) Xilua Đêvôn C) Than đá D)
  9. Đáp án A Câu 49 Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống là: Cá giáp chưa có hàm A) Cá phổi và cá vây chân B) Bò cạp tôm C) Cá chân khớp và da gai D) Đáp án A Câu 50 Thực vật di cư lên cạn hàng loạt ở giai đoạn: Kỉ Cambri A) Kỉ Xilua B) Kỉ Đêvôn C) Kỉ than đá D) Đáp án C Câu 51 Sự sống từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ: Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình A) thành lớp ozon làm màn chắn tia tử ngoại Sinh khối lớn của thực vật ở cạn B) Do biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá C) thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền biển ẩm ướt A, B đúng D) Đáp án A Câu 52 Động vật từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ: Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình A) thành lớp ozon làm màn chắn tia tử ngoại Sinh khối lớn của thực vật ở cạn B) Do bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng có khả năng vừa sống dưới nước, vừa C) sống trên cạn A, B đúng D) Đáp án -D Câu 53 Tôm 3 lá phát triển mạnh và bị tuyệt diệt ở giai đoạn Kỉ Cambri A) Kỉ Xilua B) Kỉ Đêvôn C) Kỉ Pecmi D) Đáp án A Câu 54 Quyết trần bị tuyệt diệt ở giai đoạn: Kỉ Cambri A) Kỉ Đêvôn B) Kỉ Xilua C) Kỉ than đá D) Đáp án B Câu 55 Đặc điểm nào dưới đây là không đúng với kỉ Đêvôn? Nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành lục địa khí hậu khô hanh và khí A) hậu miền ven biển ẩm ướt Quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế B) Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm và phát triển ưu thế C)
  10. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân, vừa bơi trong nước, vừa bò trên cạn D) Đáp án B Câu 56 Bọn lưỡng cư đầu cứng vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn xuấ hiện vào giai đoạn: Cuối Kỉ Đêvôn A) Đầu kỉ Đêvôn B) Cuối Kỉ Xilua C) Cuối kỉ Pecmi D) Đáp án A Câu 57 Dương xỉ có hạt xuất hiện vào giai đoạn: Cuối kỉ Đêvôn A) Đầu kỉ Xilua B) Cuối kỉ than đá C) Cuối kỉ Pecmi D) Đáp án C Câu 58 Các rừng quyết khổng lồ xuất hiện vào giai đoạn: Kỉ Xilua A) Kỉ Pecmi B) Kỉ Xilua C) Kỉ Đêvôn D) Đáp án C Câu 59 Trong kỉ than đá, rừng quyết khổng lồ bị vùi lấp do: Do lục địa tiếp tục nâng cao nên khí hậu trở nên khô và lạnh hơn. Nổi lên A) những dãy ní lớn, một số vùng có khí hậu khô rõ rệt. Quyết khổng lồ vốn chỉ thích nghi với khí hậu ẩm và nóng nên bị tuyệt diệt Do mưa nhiều những rừng quyết này bị vùi lấp tại chỗ hoặc cuốn trôi và vùi B) sâu xuống đáy biển Do biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần khiến các rừng quyết bị vùi lấp C) Không thíh nghi với khí hậu ẩm và nóng của kỉ than đá D) Đáp án B Câu 60 Lí do đã làm cho quyết khổng lồ bị tuyệt diệt? Do biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần khiến các rừng quyết bị vùi lấp A) Không thíh nghi với khí hậu ẩm và nóng của kỉ than đá B) Do lục địa tiếp tục nâng cao nên khí hậu trở nên khô và lạnh hơn. Nổi lên C) những dãy ní lớn, một số vùng có khí hậu khô rõ rệt. Quyết khổng lồ vốn chỉ thích nghi với khí hậu ẩm và nóng nên bị tuyệt diệt Do mưa nhiều những rừng quyết này bị vùi lấp tại chỗ hoặc cuốn trôi và vùi D) sâu xuống đáy biển Đáp án C Câu 61 Quyết khổng lồ bị tuyệt diệt ở giai đoạn? Kỉ Pecmi A) Kỉ Đêvôn B) Kỉ Xilua C) Kỉ Xilua D) Đáp án A Câu 62 Đặc điểm nào dưới đây không đúng với kỉ than đá?
  11. Vào cuối kỉ quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện những cây hạt trần đầu tiên A) Mưa nhiều làm các rừng quyết bị sụt lở, vùi lấp sau này biến thành những mỏ B) than đá Xuất hiện dương xỉ có hạt đảm bảo cho thực vật phát tán đến những vùng khô C) ráo Một số nhóm lưỡng cư đầu cứng đã thíh nghi với đời sống ở cạn trở thành bò D) sát đầu tiên Đáp án A Câu 63 Sinh sản bằng hạt đã thay thế thực vật sinh sản bằng bào tử là do: Thụ tinh không lệ thuộc vào nước A) Phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ B) Đảm bảo cho thực vật dễ phân tán đến những vùng khô ráo C) Tất cả đều đúng D) Đáp án -D Câu 64 Các sâu bọ bay đầu tiên chiếm lĩnh không trung ở thời k ì: Kỉ Cambri A) Kỉ Pecmi B) Kỉ than đá C) Kỉ Đêvôn D) Đáp án D Câu 65 Trong đại cổ sinh, sâu bọ bay ở giai đoạn mới xuất hiện đã phát triển rất mạnh là do: Không có kẻ thù và thức ăn thực vật phong phú A) Có ít kẻ thù và thức ăn thực vật phong phú B) Không có kẻ thù và thức ăn động vật phong phú C) Thức ăn thực vật phong phú D) Đáp án A Câu 66 Ở đại cổ sinh, nhóm lưỡng cư đầu cứng đã trở thành những bò sát đầu tiên, thích nghi hẳn với đời sống ở cạn bằng cách: Đẻ trứng có vỏ cứng A) Phổi và tim hoàn thiện hơn B) Da có vẩy sừng chịu được khí hậu khô C) Tất cả đều đúng D) Đáp án -D Câu 67 Chuồn chuồn, gián bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn: Kỉ Pecmi A) Kỉ than đá B) Kỉ Đêvôn C) Kỉ tam điệp D) Đáp án B Câu 68 Đặc điểm nào dưới đây không phải của kỉ Pecmi? Bò sát răng thú xuất hiện, có bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng A) hàm Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện thụ tinh không lệ thuộc vào nước nên thích nghi B) với khí hậu khô Quyết khổng lồ tiếp tục phát triển mạnh C)
  12. Bò sát phát triển nhanh, đa số ăn cỏ, 1 số ăn thịt D) Đáp án C Câu 69 Trong đại cổ sinh, nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ưu thế của những cơ thê phứac tạp hơn về tổ chức, hoàn thiện hơn về cách sinh sản là do: Điều kiện sống trên cạn phức tạp hơn dưới nước nên chọn lọc tự nhiên đã dẫn A) đến két quả trên Do trong đại cổ sinh đã xảy ra nhiêu biến cố khí hậu, địa chất phức tạp nên B) chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến kết quả trên Do xuất hiện của nhiều loài động vật ăn cỏ và ăn thịt làm cho sinh vật đa dạng C) và phức tạp hơn Do hoạt động của các lò phóng xạ trong tự nhiên làm gia tăng tần số đột biến D) và áp lực chọn lọc Đáp án A Câu 70 Ý nghĩa sự di cư thực vật, động vật từ dưới nước lên cạn? Sinh khối lớn của thực vật ở cạn và quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra A) oxy phân tử làm hình thành lớp ozon làm chắn tia tử ngoại tạo điều kiện cho sinh vật phát triển trên mặt đất Thúc đẩy sự hình thành dương xỉ có hạt và bò sát với cấu trúc cơ thể phức tạp B) và phương thức sinh sản hoàn thiện hơn Thúc đẩy hình thành thực vật hạt kín và lớp thú C) Do điều kiện ở trên cạn phức tạp hơn dưới nước nên áp lực chọn lọc tự nhiên D) đã đảm bảo sự phát triển ưu thế của những cơ thể phức tạp hơn về tổ chức cơ thể và hoàn thiện hơn trong phương thức sinh sản Đáp án D Câu 71 Điều kiện nào ở kỉ than đá đã làm xuất hiện dương xỉ có hạt? Mưa nhiều làm các rừng quyết khổng lồ bị vùi dập A) Vào cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu trở nên khô hơn, tạo điều kiên cho sự B) phát triển của dương xỉ có hạt Không bị tàn phá bởi sâu bọ bay C) HÌnh thành những sa mạc lớn, có những trận mưa lớn xen kẽ với những kì hạn D) hán kéo dài Đáp án B Câu 72 Để thực vật và động vật di cư tư biển lên đất liền đã cần những điều kiện nào? Vào cuối kỉ Xilua có 1 đợt tạo núi lửa mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu A) khô hơn làm xuất hiện những dạng thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần có thân và rễ thô sơ Sự tập trung nhiều di vật hữu cơ trên đất liền dẫn tới sự xuất hiện của nấm là B) thực vật dị dưỡng đầu tiên Sinh khối lớn của thực vật ở cạn và hoạt động quang hợp của thực vật có diệp C) lục tạo ra oxy phân tử làm hình thành lớp ozon chắn tia tử ngoại tạo điều kiện cho động vcật di cư lên cạn Tất cả đều đúng D) Đáp án -D Câu 73 Đặc điểm nổi bật nhất của thực vật và động vật trong đại cỏ sinh là gì? Sự phát triển của thực vật hạt trần và bò sát A) Động vật và thực vật chinh phuc đất liền B)
  13. Sự xuất hiện và phát triển của thực vật hạt kín, sâu bọ, thú và chim C) Sự phát triển của quyết thực vật, ếch nhái và bò sát D) Đáp án B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2