intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự tương đồng giữa siêu âm tim và thông tim chụp động mạch vành trên đối tượng bệnh dò động mạch vành bẩm sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày so sánh sự tương đồng giữa siêu âm tim và thông tim chụp động mạch vành trên đối tượng bệnh dò động mạch vành bẩm sinh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca trên 20 trường hợp bệnh nhân dò động mạch vành được chẩn đoán bằng siêu âm tim, thông tim chụp động mạch vành và can thiệp bít lỗ dò động mạch vành qua da tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2 TP. Hồ Chí Minh từ 4/2010 – 9/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự tương đồng giữa siêu âm tim và thông tim chụp động mạch vành trên đối tượng bệnh dò động mạch vành bẩm sinh

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 3. Grauer S. E. và Giraud G. D. (1996), Toxic Hb F variant: Hb F viseu, J Pediatr Hematol Oncol, methemoglobinemia after topical anesthesia for 35 (2), e77-80. transesophageal echocardiography, J Am Soc 6. Sahu Kamal Kant, Gautam Archana và cộng Echocardiogr, 874-876. sự (2016), Role of ascorbic acid in the treatment 4. Price Dennis P. (2015), Methemoglobin of methemoglobinemia, Turkish journal of Inducers. Goldfranks Toxicologic Emergencies, emergency medicine, 16(3), 119-120. McGraw-Hill Education, 2589-2603. 7. Chongtham DS, Singh MM, Singh TR (1997), 5. Bento C., Carvalhais I. và cộng sự (2013), Methaemoglobinaemia in nitrobenzene poisoning, J Transient neonatal cyanosis associated with a new Postgrad Med, 1997;43:73–4. SỰ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA SIÊU ÂM TIM VÀ THÔNG TIM CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN ĐỐI TƯỢNG BỆNH DÒ ĐỘNG MẠCH VÀNH BẨM SINH Ngô Minh Xuân1, Phan Thành Thọ2 TÓM TẮT and cardiac catheterization have similar findings on parameters of coronary artery fistular; fistulous 16 Mục tiêu: So sánh sự tương đồng giữa siêu âm location; coronary artery size, aneurysm size and PAPs tim và thông tim chụp động mạch vành trên đối tượng in patients with congenital coronary artery fistular. bệnh dò động mạch vành bẩm sinh. Đối tượng và Key words: echocardiography, cardiac phương pháp: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca trên catheterization, congenital coronary artery fistular. 20 trường hợp bệnh nhân dò động mạch vành được chẩn đoán bằng siêu âm tim, thông tim chụp động I. ĐẶT VẤN ĐỀ mạch vành và can thiệp bít lỗ dò động mạch vành qua da tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2 TP. Hồ Chí Minh từ Dò động mạch vành là tình trạng thông nối 4/2010 – 9/2019. Kết quả: Không có sự tương đương giữa nhánh mạch vành vào buồng tim hay vào trong chẩn đoán số lỗ mạch vành dò của cả siêu âm mạch máu lớn gần tim như xoang vành, động tim và thông tim (p
  2. vietnam medical journal n01 - june - 2020 siêu âm tim, thông tim chụp động mạch vành và Phương pháp nghiên cứu can thiệp bít lỗ dò động mạch vành qua da tại Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng Bệnh Viện Nhi Đồng 2 TP. Hồ Chí Minh từ 4/2010 loạt ca. – 9/2019. Chỉ tiêu nghiên cứu: *Tiêu chuẩn lựa chọn. Tất cả những bệnh - Siêu âm tim: Mạch vành dò; Buồng tim nhân dò động mạch vành bẩm sinh được thông mạch vành dò; Kích thước ĐMV; Z score mạch tim chẩn đoán và/hoặc can thiệp, thỏa tiêu vành; Kích thước phình mạch; Số lỗ dò; Đường chuẩn chọn mẫu. kính lỗ dò; Áp lực động mạch phổi; Giãn buồng *Tiêu chuẩn loại trừ tim; Dò tồn lưu sau bít dù. - Bệnh nhân bỏ tái khám, hồ sơ bệnh án - Thông tim: Mạch vành dò; Buồng tim mạch không đầy đủ, thất lạc. vành dò; Kích thước ĐMV; Z score mạch vành; - Dò động mạch vành vào buồng tim phải Kích thước phình mạch; Số lỗ dò; Đường kính lỗ trong bệnh lý không lỗ van động mạch phổi vách dò; Áp lực động mạch phổi; Giãn buồng tim; Dò liên thất kín. tồn lưu sau bít dù. - Động mạch vành trái xuất phát từ động Phương pháp xử lý số liệu: số liệu thu mạch phổi. thập được nhập và xử lý trên phần mềm thống kê y sinh học SPSS 22.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Dò động mạch vành bẩm sinh trên siêu âm tim và thông tim chụp động mạch vành Thông tim p Dò ĐMV (P) n(%) Dò ĐMV (T) n(%) Dò ĐMV (P) n(%) 12(60,0) 0(0,0) Siêu âm tim >0,05 Dò ĐMV (T) n(%) 0(0,0) 8(40,0) Nhận xét: Kết quả tương tự nhau khi chẩn đoán dò động mạch vành, trong đó dò ĐMV phải nhiều hơn dò ĐMV trái (60% so với 40%). Nghiên cứu ghi nhận sự tương đương trong chẩn đoán vị trí mạch vành dò của cả siêu âm tim và thông tim (p >0,05). Bảng 2. Sự tương đồng giữa siêu âm tim và thông tim về số lỗ dò trên bệnh nhân dò động mạch vành bẩm sinh Thông tim n(%) Không khảo sát 1 lỗ 2 lỗ Tổng Không khảo sát 2 (28,5) 4(57,1) 1(14,4) 7(35,0) Siêu âm 1 lỗ 0(0,0) 11(100) 0(0,0) 11(55,0) tim 2 lỗ 0(0,0) 2(100) 0(0,0) 2(10,0) n(%) Tổng 2(10,0) 17(85,0) 1(5,0) 20(100) p 0,05). Cả siêu âm tim và thông tim chẩn đoán đều ghi nhận vị trí dò động mạch vành giống nhau, phần lớn là dò vào thất (P) (75%). 58
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 Bảng 4. Sự tương đồng giữa siêu âm tim và thông tim về đo kích thước các mạch vành, kích thước phình và PAPs trên bệnh nhân dò động mạch vành bẩm sinh Siêu âm tim Thông tim p Kích thước ĐMV (P) (mm) 5,04 ± 2,28 4,81 ± 1,57 >0,05 Kích thước ĐMV (T) (mm) 4,28 ± 1,93 4,09 ± 1,94 >0,05 Kích thước phình ĐMV (mm) - 8,73 ± 6,28 PAPs (mmHg) 35,22 ± 15,34 30,71 ± 11,30 >0,05 Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi khi [1],[3],[4]. Siêu âm tim chẩn đoán bệnh có mức so sánh siêu âm tim và thông tim trong chẩn đoán độ chính xác cao chẩn đoán được mạch vành dò, bệnh dò động mạch vành, ghi nhận như sau: vị trí đường dò đổ vào, kích thước động mạch + Về kích thước mạch vành trái, phải khi vành. Do đó siêu âm là phương tiện dễ có tại được siêu âm và thông tim là tương đương chỗ, không xâm nhập, có thể thực hiện nhiều lần nhau, siêu âm ghi nhận ĐMV (P) là 5,04 ± để chẩn đoán và theo dõi diễn tiến của bệnh. 2,28mm, ĐMV (T) là 4,28 ± 1,93mm, tuy nhiên có 1 trường hợp siêu âm tim không ghi nhận V. KẾT LUẬN kích thước ĐMV (T). Không có sự tương đương trong chẩn đoán số + Khi đo áp lực động mạch phổi thì siêu âm lỗ mạch vành dò của cả siêu âm tim và thông tim ghi nhận PAPs trung bình 35,22 ± 15,34 tim (p 0,05). mạch vành bẩm sinh. + Thông tim trên 18 trường hợp ghi nhận TÀI LIỆU THAM KHẢO được kích thước phình ĐMV trung bình là 8,73 ± 1. Huỳnh Thanh Kiều (2017). Góp phần chẩn đoán 6,28mm, còn 02 trường hợp không ghi nhận và điều trị dò động mạch vành bẩm sinh: nhân 20 phình động mạch vành. trường hợp tại bệnh viện Tâm Đức 2006-2016. Chuyên đề Tim Mạch Học, Hiệp Hội Tim Mạch TP. IV. BÀN LUẬN Hồ Chí Minh. 2. Phạm Thu Linh, Phạm Nguyễn Vinh (2003). Trong nghiên cứu của chúng tôi khi so sánh Vai trò của Siêu âm tim trong chẩn đoán và điều trị siêu âm tim và thông tim trong chẩn đoán bệnh bệnh lỗ dò động mạch vành. Nghiên cứu Y Học, dò động mạch vành, ghi nhận kết quả tương tự 7(1): 46-49. nhau khi chẩn đoán dò động mạch vành. Về kích 3. Qureshi AM, Aggarwal V, Justino H (2018). thước mạch vành trái, phải khi được siêu âm và Congenital coronary artery fistula: Presentation in the neonatal period and transcatheter closure. thông tim là tương đương nhau, siêu âm ghi Congenital heart disease 13(5): 782-787. nhận ĐMV (P) là 5,04 ± 2,28mm, ĐMV (T) là 4. Carrie E, Herbert, Gary E Stapleton (2019). 4,28 ± 1,93mm. Có ghi nhận sự khác biệt về xác Percutaneous device close of Large coronary Artery định số lỗ dò động mạch vành giữa siêu âm tim Fistular post right ventricular endo biopsy in pediatric patient. JACC Cardiovascular intervention, và thông tim chẩn đoán (với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1