intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP

Chia sẻ: Lanh Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

217
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thứ nhất, khái niệm về tài khoản kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu, hiểu rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam. • Thứ hai, khái niệm sổ kế toán, phân loại và phương pháp ghi chép vào một số loại sổ kế toán chủ yếu. • Thứ ba, khái niệm ghi sổ kép và các nguyên tắc ghi sổ kép. Vận dụng được nguyên tắc để định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP

  1. 2/12/2013 CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 • Thứ nhất, khái niệm về tài khoản kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu, hiểu rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam. • Thứ hai, khái niệm sổ kế toán, phân loại và phương pháp ghi chép vào một số loại sổ kế toán chủ yếu. • Thứ ba, khái niệm ghi sổ kép và các nguyên tắc ghi sổ kép. Vận dụng được nguyên tắc để định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. 1
  2. 2/12/2013 I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 1.1. Khái niệm: Là phương pháp kế toán sử dụng để phân loại, hệ thống hóa và tổng hợp thông tin theo từng đối tượng kế toán để ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán. 1.2. Nội dung, kết cấu chung của tài khoản kế toán 1.2.1. Nội dung • Mỗi đối tượng kế toán sẽ có một TK phản ánh với tên gọi phù hợp với đối tượng kế toán. • Ví dụ: Đối tượng kế toán là tiền mặt – TK phản ánh tên là TK tiền mặt • Có bao nhiêu đối tượng kế toán sẽ có bấy nhiêu TK kế toán được mở 2
  3. 2/12/2013 1.2.2. Kết cấu • TK kế toán phải được xây dựng với kết cấu bao gồm 2 phần: Tài khoản…. Chứng từ Tài Số tiền khoản Ghi Số Ngày Trích yếu Nợ Có đối chú ứng 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng Cộng số phát sinh 3. Số dư cuối tháng 6 3
  4. 2/12/2013 Kết cấu chung Nợ Tài khoản... Có Kết cấu chung Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu: • Số dư đầu kỳ (SDĐK): • Số phát sinh tăng (SPS): • Số phát sinh giảm: • Số dư cuối kỳ: 4
  5. 2/12/2013 Ví dụ • Ví dụ: Đầu ngày 01/02/N, doanh nghiệp X có lượng tiền mặt tồn quỹ là: 50 triệu đồng. Trong ngày hôm đó, Doanh nghiệp bán hàng thu tiền mặt: 125 triệu đồng; trả tiền nợ người bán tháng trước: 40 triệu đồng; trả tiền thuê cửa hàng: 36 triệu đồng; tạm ứng cho cán bộ đi nhận hàng: 5 triệu đồng. • Yêu cầu: Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối ngày 01/02/N của DN X. 5
  6. 2/12/2013 1.3. Phân loại tài khoản Phân loại tài khoản sự vận động của tài sản và Theo mối quan theo thuộc tính thanh hệ với báo cáo tính của tài khoản của tài tài chính khoản khoản 12 6
  7. 2/12/2013 1.3. Phân loại tài khoản 1.3.1. Phân loại theo sự vận động của tài sản và tính thanh khoản của tài khoản • Loại 1: Tài sản ngắn hạn • Loại 2: Tài sản dài hạn • Loại 3: Nợ phải trả • Loại 4: Vốn chủ sở hữu • Loại 5: Doanh thu • Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh • Loại 7: Thu nhập khác • Loại 8: Chi phí khác • Loại 9: Xác đinh kết quả kinh doanh • Loại 10: Tài khoản ngoài bảng 1.3.2. Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính Các TK thuộc Các TK thuộc Các TK ngoài bảng cân đối kế báo cáo kết bảng cân đối kế toán quả kinh doanh toán 7
  8. 2/12/2013 1.3.3. Phân loại theo thuộc tính của tài khoản Tài khoản đơn tính Tài khoản lưỡng tính Tài khoản điều chỉnh 1.4. Kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu 1.4.1. Đối với tài khoản tài sản NỢ CÓ TK TS 8
  9. 2/12/2013 Ví dụ Trong kỳ kế toán tháng 02/N của DN X, tại thời điểm đầu ngày 01/02, lượng tiền mặt tồn quỹ là 70 triệu đồng. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: • 02/02:Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt: 110 triệu đồng • 05/02:Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 60 triệu đồng • 19/02:Trả lương cho cán bộ CNV bằng tiền mặt: 35 triệu đồng • 28/02:Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 60 triệu đồng Yêu cầu: • Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối ngày 28/02 • Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản tiền mặt Bài giải gợi ý 9
  10. 2/12/2013 1.4.2. Đối với tài khoản nguồn vốn Nợ TK NV Có Ví dụ Trong kỳ kế toán tháng 3/N tại DN X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: • 04/3:Mua hàng nợ người bán: 125 triệu đồng • 09/3:Rút TGNH trả nợ người bán: 50 triệu đồng • 16/3:Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 300 triệu đồng Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản phải trả người bán biết số dư đầu kỳ của tài khoản này là 1.200 triệu đồng. 10
  11. 2/12/2013 Bài giải gợi ý 1.4.3. Phương pháp phản ánh vào các tài khoản phản ánh sự vận động của tài sản a. Phương pháp phản ánh vào tài khoản doanh thu Nợ TK phản ánh Doanh thu, thu nhập thu, Có 11
  12. 2/12/2013 b. Phương pháp phản ánh trên các loại tài khoản chi phí Nợ TK chi phí Có Ví dụ Có tài liệu về tình hình bán hàng trong tháng 3/2011 của doanh nghiệp như sau: • Doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng là: 80.000.000đ • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh: 12
  13. 2/12/2013 Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung cấp DV Có Kết chuyển toàn bộ doanh Doanh thu bán hàng phát thu bán hàng: 80.000.000 sinh: 80.000.000 Cộng số phát sinh giảm: Cộng số phát sinh tăng: 80.000.000 80.000.000 X X Ví dụ Ví dụ: Có tài liệu về giá vốn hàng bán trong tháng 3/2011 của doanh nghiệp như sau: • Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là: 50.000.000đ • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK Giá vốn hàng bán (632) Có Giá vốn hàng bán phát sinh: Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán: 50.000.000 50.000.000 Cộng số phát sinh tăng: 50.000.000 Cộng số phát sinh giảm: 50.000.000 X X 13
  14. 2/12/2013 c. Phương pháp phản ánh vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh Nợ TK xác định KQKD Có • Như vậy, đối với các TK phản ánh sự vận động của tài sản: 14
  15. 2/12/2013 1.4.4. Một số trường hợp đặc biệt a. Các tài khoản điều chỉnh giảm • TK 129: TK dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn • TK 139: TK dự phòng phải thu khó đòi • TK 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho • TK 229: TK dự phòng giảm giá đầu t­ư dài hạn. • TK 214: TK khấu hao TSCĐ • TK 521: TK chiết khấu thương mại • TK 531: TK Doanh thu hàng bán bị trả lại • TK 532: TK giảm giá hàng bán Ví dụ Với tài khoản 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho – là tài khoản điều chỉnh giảm cho TK 156: TK hàng hóa tồn kho: NỢ TK 156 CÓ NỢ TK 159 CÓ SDĐK: xxx SDĐK: SPS tăng SPS giảm SPS giảm SPS tăng Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng SDCK: xxx SDCK: 15
  16. 2/12/2013 Tương tự: • TK 129 điều chỉnh giảm cho TK 121 • TK 139 điều chỉnh giảm cho TK 131 • TK 214 điều chỉnh giảm cho TK 211 • TK 229 điều chỉnh giảm cho TK 221 • TK 521, 531, 532 điều chỉnh giảm cho TK 511 b. Các tài khoản lưỡng tính • TK 131: Phải thu khách hàng • TK 331: TK phải trả người bán • TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS • TK 413: Chênh lệch tỷ giá • TK 421: Lãi chưa phân phối 16
  17. 2/12/2013 Xét kết cấu TK 131: Nợ TK 131 Có Số phải thu khách •Số đã thu trong kỳ hàng phát sinh •Số tiền ứng trước của trong kỳ khách hàng SDCK: Số còn phải SDCK: Chênh lệch thu khách hàng đến số đã thu lớn hơn cuối kỳ số phải thu Ví dụ • Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Doanh nghiệp có quan hệ với rất nhiều khách hàng khác nhau. Giả sử trong kỳ kế toán tháng 02/N, tại DN X có số liệu như sau: • SDĐK của TK 131 của DN A: 100 triệu đồng • Số nợ phải thu của DN A trong kỳ: 250 triệu đồng • DN B ứng trước tiền mua hàng: 500 triệu đồng 17
  18. 2/12/2013 Kế toán theo dõi công nợ cho từng khách hàng trên TK 131 chi tiết Nợ TK 131 (KH A) Có Nợ TK 131 (KH B) Có SDĐK: 100 0 250 0 0 500 250A 0 0 500 SDCK: 500 SDCK: 350 Nợ TK 131 Có SD ĐK: 100 250 500 250 500 SDCK: 350 SDCK: 500 1.5. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam 1.5.1. Khái niệm • Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục hệ thống hoá tất cả các TK kế toán thống nhất sử dụng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. • Hệ thống TK kế toán quy định thống nhất về loại TK, số lượng TK, tên gọi TK, số hiệu TK, nội dung và phương pháp ghi chép trên từng TK. 18
  19. 2/12/2013 1.5.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp • Đảm bảo phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế cũng như đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ nhất định. • Số lượng TK phải đảm bảo phản ánh đầy đủ tất cả các đối tượng kế toán của tất cả các doanh nghiệp. • Tên gọi của TK phải đảm bảo phù hợp với nội dung kinh tế của đối tượng kế toán, mỗi một TK kế toán sẽ được đặt ký hiệu riêng bằng một con số. 1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam • Theo quyết định số 15/2006/QĐ– BTC ban hành 20/3/2006 và sửa đổi và bổ sung theo thông tư 244/2009/TT– BTC về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế Quyết định số141TC/QĐ/CĐKT ngày 01– 11– 1995 • Hệ thống TK kế toán Việt Nam chia thành 9 loại TK trong bảng và loại 0 ngoài bảng cân đối kế toán bao gồm 87 TK trong bảng và 6 TK ngoài bảng. 19
  20. 2/12/2013 Loại tài sản • Các loại Tài khoản từ 1 – 9 dùng để ghi sổ kép, TK loại 0 được dùng để ghi đơn. • Các loại Tài khoản từ 1 – 4 gọi là các TK trên Bảng cân đối kế toán. • Các loại Tài khoản từ 5 – 9 là các TK trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Số hiệu tài khoản • Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK • Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK • Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK trong nhóm • Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu khoản) Tài khoản 3 chữ số? 4 chữ số? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2