CHƯƠNG 3 - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP - 2013
lượt xem 10
download
Thứ nhất, khái niệm về tài khoản kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu, hiểu rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam. • Thứ hai, khái niệm sổ kế toán, phân loại và phương pháp ghi chép vào một số loại sổ kế toán chủ yếu. • Thứ ba, khái niệm ghi sổ kép và các nguyên tắc ghi sổ kép. Vận dụng được nguyên tắc để định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHƯƠNG 3 - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP - 2013
- 2/8/2013 CHƯƠNG 3 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 • Thứ nhất, khái niệm về tài khoản kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu, hiểu rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam. • Thứ hai, khái niệm sổ kế toán, phân loại và phương pháp ghi chép vào một số loại sổ kế toán chủ yếu. • Thứ ba, khái niệm ghi sổ kép và các nguyên tắc ghi sổ kép. Vận dụng được nguyên tắc để định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 1.1. Khái niệm: Là phương pháp kế toán sử dụng để phân loại, hệ thống hóa và tổng hợp thông tin theo từng đối tượng kế toán để ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán. 1
- 2/8/2013 1.2. Nội dung, kết cấu chung của tài khoản kế toán 1.2.1. Nội dung • Mỗi đối tượng kế toán sẽ có một TK phản ánh với tên gọi phù hợp với đối tượng kế toán. • Ví dụ: Đối tượng kế toán là tiền mặt – TK phản ánh tên là TK tiền mặt • Có bao nhiêu đối tượng kế toán sẽ có bấy nhiêu TK kế toán được mở 1.2.2. Kết cấu • TK kế toán phải được xây dựng với kết cấu bao gồm 2 phần: Tài khoản…. Chứng từ Tài Số tiền khoản Ghi Số Ngày Trích yếu Nợ Có đối chú ứng 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng Cộng số phát sinh 3. Số dư cuối tháng 6 2
- 2/8/2013 Kết cấu chung Nợ Tài khoản... Có Kết cấu chung Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu: • Số dư đầu kỳ (SDĐK): • Số phát sinh tăng (SPS): • Số phát sinh giảm: • Số dư cuối kỳ: 3
- 2/8/2013 Ví dụ • Ví dụ: Đầu ngày 01/02/N, doanh nghiệp X có lượng tiền mặt tồn quỹ là: 50 triệu đồng. Trong ngày hôm đó, Doanh nghiệp bán hàng thu tiền mặt: 125 triệu đồng; trả tiền nợ người bán tháng trước: 40 triệu đồng; trả tiền thuê cửa hàng: 36 triệu đồng; tạm ứng cho cán bộ đi nhận hàng: 5 triệu đồng. • Yêu cầu: Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối ngày 01/02/N của DN X. 1.3. Phân loại tài khoản Phân loại tài khoản sự vận động của tài sản và Theo mối quan theo thuộc tính thanh hệ với báo cáo tính của tài khoản của tài tài chính khoản khoản 12 4
- 2/8/2013 1.3. Phân loại tài khoản 1.3.1. Phân loại theo sự vận động của tài sản và tính thanh khoản của tài khoản • Loại 1: Tài sản ngắn hạn • Loại 2: Tài sản dài hạn • Loại 3: Nợ phải trả • Loại 4: Vốn chủ sở hữu • Loại 5: Doanh thu • Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh • Loại 7: Thu nhập khác • Loại 8: Chi phí khác • Loại 9: Xác đinh kết quả kinh doanh • Loại 10: Tài khoản ngoài bảng 1.3.2. Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính Các TK thuộc Các TK thuộc Các TK ngoài bảng cân đối kế báo cáo kết bảng cân đối kế toán quả kinh doanh toán 1.3.3. Phân loại theo thuộc tính của tài khoản Tài khoản đơn tính Tài khoản lưỡng tính Tài khoản điều chỉnh 5
- 2/8/2013 1.4. Kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu 1.4.1. Đối với tài khoản tài sản NỢ TK TS CÓ Ví dụ Trong kỳ kế toán tháng 02/N của DN X, tại thời điểm đầu ngày 01/02, lượng tiền mặt tồn quỹ là 70 triệu đồng. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: • 02/02:Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt: 110 triệu đồng • 05/02:Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 60 triệu đồng • 19/02:Trả lương cho cán bộ CNV bằng tiền mặt: 35 triệu đồng • 28/02:Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 60 triệu đồng Yêu cầu: • Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối ngày 28/02 • Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản tiền mặt Bài giải gợi ý 6
- 2/8/2013 1.4.2. Đối với tài khoản nguồn vốn Nợ TK NV Có Ví dụ Trong kỳ kế toán tháng 3/N tại DN X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: • 04/3:Mua hàng nợ người bán: 125 triệu đồng • 09/3:Rút TGNH trả nợ người bán: 50 triệu đồng • 16/3:Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 300 triệu đồng Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản phải trả người bán biết số dư đầu kỳ của tài khoản này là 1.200 triệu đồng. Bài giải gợi ý 7
- 2/8/2013 1.4.3. Phương pháp phản ánh vào các tài khoản phản ánh sự vận động của tài sản a. Phương pháp phản ánh vào tài khoản doanh thu Nợ TK phản ánh Doanh thu, thu nhập thu, Có b. Phương pháp phản ánh trên các loại tài khoản chi phí Nợ TK chi phí Có Ví dụ Có tài liệu về tình hình bán hàng trong tháng 3/2011 của doanh nghiệp như sau: • Doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng là: 80.000.000đ • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh: 8
- 2/8/2013 Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung cấp DV Có Kết chuyển toàn bộ doanh Doanh thu bán hàng phát thu bán hàng: 80.000.000 sinh: 80.000.000 Cộng số phát sinh giảm: Cộng số phát sinh tăng: 80.000.000 80.000.000 X X Ví dụ Ví dụ: Có tài liệu về giá vốn hàng bán trong tháng 3/2011 của doanh nghiệp như sau: • Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là: 50.000.000đ • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK Giá vốn hàng bán (632) Có Giá vốn hàng bán phát sinh: Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán: 50.000.000 50.000.000 Cộng số phát sinh tăng: 50.000.000 Cộng số phát sinh giảm: 50.000.000 X X c. Phương pháp phản ánh vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh Nợ TK xác định KQKD Có 9
- 2/8/2013 • Như vậy, đối với các TK phản ánh sự vận động của tài sản: 1.4.4. Một số trường hợp đặc biệt a. Các tài khoản điều chỉnh giảm • TK 129: TK dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn • TK 139: TK dự phòng phải thu khó đòi • TK 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho • TK 229: TK dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. • TK 214: TK khấu hao TSCĐ • TK 521: TK chiết khấu thương mại • TK 531: TK Doanh thu hàng bán bị trả lại • TK 532: TK giảm giá hàng bán Ví dụ Với tài khoản 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho – là tài khoản điều chỉnh giảm cho TK 156: TK hàng hóa tồn kho: NỢ TK 156 CÓ NỢ TK 159 CÓ SDĐK: xxx SDĐK: SPS tăng SPS giảm SPS giảm SPS tăng Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng SDCK: xxx SDCK: 10
- 2/8/2013 Tương tự: • TK 129 điều chỉnh giảm cho TK 121 • TK 139 điều chỉnh giảm cho TK 131 • TK 214 điều chỉnh giảm cho TK 211 • TK 229 điều chỉnh giảm cho TK 221 • TK 521, 531, 532 điều chỉnh giảm cho TK 511 b. Các tài khoản lưỡng tính • TK 131: Phải thu khách hàng • TK 331: TK phải trả người bán • TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS • TK 413: Chênh lệch tỷ giá • TK 421: Lãi chưa phân phối Xét kết cấu TK 131: Nợ TK 131 Có Số phải thu khách •Số đã thu trong kỳ hàng phát sinh •Số tiền ứng trước của trong kỳ khách hàng SDCK: Số còn phải SDCK: Chênh lệch thu khách hàng đến số đã thu lớn hơn cuối kỳ số phải thu 11
- 2/8/2013 Ví dụ • Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Doanh nghiệp có quan hệ với rất nhiều khách hàng khác nhau. Giả sử trong kỳ kế toán tháng 02/N, tại DN X có số liệu như sau: • SDĐK của TK 131 của DN A: 100 triệu đồng • Số nợ phải thu của DN A trong kỳ: 250 triệu đồng • DN B ứng trước tiền mua hàng: 500 triệu đồng Kế toán theo dõi công nợ cho từng khách hàng trên TK 131 chi tiết Nợ TK 131 (KH A) Có Nợ TK 131 (KH B) Có SDĐK: 100 0 250 0 0 500 250A 0 0 500 SDCK: 500 SDCK: 350 Nợ TK 131 Có SD ĐK: 100 250 500 250 500 SDCK: 350 SDCK: 500 1.5. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam 1.5.1. Khái niệm • Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục hệ thống hoá tất cả các TK kế toán thống nhất sử dụng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. • Hệ thống TK kế toán quy định thống nhất về loại TK, số lượng TK, tên gọi TK, số hiệu TK, nội dung và phương pháp ghi chép trên từng TK. 12
- 2/8/2013 1.5.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp • Đảm bảo phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế cũng như đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ nhất định. • Số lượng TK phải đảm bảo phản ánh đầy đủ tất cả các đối tượng kế toán của tất cả các doanh nghiệp. • Tên gọi của TK phải đảm bảo phù hợp với nội dung kinh tế của đối tượng kế toán, mỗi một TK kế toán sẽ được đặt ký hiệu riêng bằng một con số. 1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam • Theo quyết định số 15/2006/QĐ– BTC ban hành 20/3/2006 và sửa đổi và bổ sung theo thông tư 244/2009/TT– BTC về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế Quyết định số141TC/QĐ/CĐKT ngày 01– 11– 1995 • Hệ thống TK kế toán Việt Nam chia thành 9 loại TK trong bảng và loại 0 ngoài bảng cân đối kế toán bao gồm 87 TK trong bảng và 6 TK ngoài bảng. Loại tài sản • Các loại Tài khoản từ 1 – 9 dùng để ghi sổ kép, TK loại 0 được dùng để ghi đơn. • Các loại Tài khoản từ 1 – 4 gọi là các TK trên Bảng cân đối kế toán. • Các loại Tài khoản từ 5 – 9 là các TK trên Báo cáo kết quả kinh doanh. 13
- 2/8/2013 Số hiệu tài khoản • Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK • Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK • Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK trong nhóm • Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu khoản) Tài khoản 3 chữ số? 4 chữ số? • HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP • (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ– BTC ban hành ngày 20/3/2006, đã sửa đổi bổ sung theo thông tư 244/2009/TT– BTC ngày 31/12/2009) II. SỔ KẾ TOÁN 2.1. Khái niệm Sổ kế toán là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, có liên hệ chặt chẽ với nhau được sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa và lưu giữ thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị kế toán nhằm cung cấp thông tin phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp. 14
- 2/8/2013 2.2. Ý nghĩa của sổ kế toán • Sổ kế toán phản ánh một cách liên tục và có hệ thống toàn bộ sự biến động của các đối tượng kế toán. Xây dựng hệ thống sổ kế toán một cách khoa học và hợp lý sẽ đảm bảo cho việc tổng hợp số liệu được kịp thời, chính xác và tiết kiệm thời gian. • Nhờ có sổ kế toán mà các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép rời rạc trên các chừng từ gốc được phản ánh đầy đủ, cso hệ thống, để từ đó kế toán có tổng hợp được các số liệu lập báo cáo tài chính, phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3. Các loại sổ kế toán • Căn cứ vào nội dung ghi chép trên sổ kế toán: Sổ tổng Sổ kế toán hợp Sổ chi tiết kết hợp • tài khoản • tài khoản • sổ nhật ký cấp 1 cấp 2, 3… chứng từ Căn cứ vào hình thức tổ chức sổ Sổ đóng thành Sổ tờ rời quyển 15
- 2/8/2013 Căn cứ theo nội dung kinh tế • Sổ quỹ tiền mặt, • Sổ tiền gửi ngân hàng, • Sổ chi tiết bán hàng, • Sổ mua hàng, • Sổ chi tiết thanh toán, • Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, • Sổ chi tiết vật liệu, • Sổ chi tiết tài khoản, • Sổ cái… Căn cứ vào vào phương pháp ghi chép của sổ Sổ ghi theo Sổ ghi theo hệ trình tự thời Sổ liên hợp thống gian • Sổ nhật ký • Sổ cái, • Sổ nhật ký – chung, • Sổ chi tiết các sổ cái • Sổ đăng ký tài khoản… chứng từ ghi sổ… Căn cứ theo kết cấu, tổ chức 16
- 2/8/2013 a. Sổ kiểu một bên Chứng từ Số tiền Tài khoản Diễn giải Số hiệu đối ứng Ngày Nợ Có b. Sổ hai bên Chứng từ Chứng từ Số Số Diễn giải Diễn giải tiền tiền Số Ngày Số Ngày hiệu tháng hiệu tháng c. Sổ nhiều cột Chứng từ Ghi nợ (hoặc Có) TK Ghi Diễn giải Số Ngày Khoản Khoản Cộng chú hiệu tháng mục mục nợ 17
- 2/8/2013 d. Sổ bàn cờ Địa điểm phát sinh Phân xưởng Phân xưởng Tổng …… I II cộng Khoản mục chi phí Nguyên vật liệu chính Vật liệu phụ Tiền lương CN sản xuất ………… Tổng cộng 2.4. Phương pháp ghi sổ kế toán 2.4.1. Mở sổ kế toán • Đầu niên độ kế toán, các đơn vị tiến hành mở sổ kế toán, ghi chuyển số dư trên sổ kế toán cuối kỳ trước sang số dư đầu kỳ trên sổ kế toán mới mở cho kỳ kế toán này. • Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải được mở từ ngày thành lập doanh nghiệp. 2.4.2. Ghi sổ kế toán • Việc ghi chép trên sổ sách kế toán phải trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. • Sổ kế toán phải ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ. • Khi phát hiện sai sót trong ghi chép kế toán cần phải sửa chữa theo đúng phương pháp quy định và không được làm mất đi những số liệu đã ghi sai. 18
- 2/8/2013 2.4.2. Ghi sổ kế toán Sửa sổ kế toán Sữa chữa Phương trong pháp ghi trường Phương Phương số âm hợp ghi pháp cải (Phương pháp ghi sổ kế chính pháp ghi bổ sung toán bằng đỏ) máy vi tính Phương pháp cải chính Gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở phía trên Phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp: 56 Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ) Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp: 57 19
- 2/8/2013 Phương pháp ghi bổ sung Phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ. Phương pháp này áp dụng cho trường hợp: 58 2.4.3. Khóa sổ kế toán • Đơn vị kế toán phải khóa sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi kỳ kế toán và các trường hợp khóa sổ kế toán khác theo quy định của pháp luật. • Khóa sổ kế toán là cộng số phát sinh bên Nợ, bên Có và tìm ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế toán sau một thời gian nhất định. • Tất cả các sổ kế tóan đều khóa sổ định kỳ vào ngày cuối tháng, riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ hàng ngày. 2.5. Các hình thức kế toán • Hình thức kế toán Nhật ký chung; • Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái; • Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; • Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ; • Hình thức kế toán trên máy vi tính. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng về Thị trường chứng khoán_ Chương 2
24 p | 252 | 117
-
Thị trường chứng khoán_ Chương 3
20 p | 145 | 86
-
Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3
28 p | 191 | 75
-
Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ: Phần 2
72 p | 189 | 74
-
Bài giảng Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Chương 3 - GV. Đặng Văn Cường
26 p | 191 | 29
-
Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp: Chương 3 - Trần Thị Vinh (2017)
32 p | 134 | 23
-
Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp: Chương 3
32 p | 153 | 17
-
Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp: Chương 3 - ThS. Phan Thị Thúy Ngọc
38 p | 94 | 16
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán tiền và các khoản tương đương tiền
22 p | 167 | 15
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 3 - Ths. Cồ Thị Thanh Hương
4 p | 497 | 13
-
Đề cương ôn tập thi tốt nghiệp thị trường chứng khoán
6 p | 107 | 10
-
Bài giảng Kiểm toán ngân hàng - Chương 3: Kiểm toán các khoản mục tín dụng và thu nhập lãi
48 p | 80 | 8
-
Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp: Chương 3 - Trần Thị Vinh
32 p | 40 | 7
-
Bài giảng Kiểm toán thực hành - Chương 3: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
34 p | 84 | 6
-
Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp 1: Chương 3
53 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán công: Chương 3 - GVC.TS. Nguyễn Thị Phương Dung
56 p | 46 | 4
-
Bài giảng Chương 3: Chuẩn mực kế toán quốc tế về chi phí, doanh thu, nợ phải trả và chuẩn mực khác
15 p | 44 | 3
-
Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3
36 p | 35 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn