Tài liệu ôn thi pháp luật đại cương
lượt xem 2.952
download
Bao gồm các câu hỏi và câu trả lời cho môn pháp luật đại cương, hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên để ôn tập và hoàn thành tốt môn học.
Bình luận(2) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn thi pháp luật đại cương
- Môn pháp luật đại Lần 1: ngành chăn đặc biệt để duy trì Phân tích nguồn hội có giai cấp và thiết lập củng cố cương: nuôi tách ra khỏi trật tự xã hội gốc, bản chất, vai đấu tranh giai cấp. tăng cường quyền Câu 1 : ngành trồng trọt Thực hiện nhiệm vụ trò của pháp luật. +bản chất của Pháp lực nhà nước. Phân tích nguồn thành một ngành bảo vệ lợi ích của Trả lời luật: Pháp luật là phương gốc, bản chất, kinh tế độc lập. giai cấp thống trị + Nguồn gốc của Bản chất của giai tiện thực hiện và chức năng của Nhà Lần 2 : cùng với sự trong xã hội. pháp luật: cấp của pháp luật : bảo vệ quyền, lợi nước phát triển mạnh mẽ + Chức năng của Trong xã hội cộng pháp luật là những ích hợp pháp của Trả lời : của ngành chăn nuôi nhà nước: sản nguyên thủy quy tắc thể hiện ý mỗi công dân. Pháp + nguồn gốc của và trồng trọt thủ Là các phương diện không có pháp luật chí của giai cấp luật góp phần tạo nhà nước: - theo công nghiệp cũng ra và những mặt hoạt nhưng lại tồn tại thống trị. Giai cấp dựng mối quan hệ quan điểm học đời và phát triển động của nhà nước những quy tắc ứng nào nắm quyền lực mới tăng cường mối thuyết phi Mác dẫn đến lần phân để thực hiện những xử sự chung thống nhà nước thì trước quan hệ bang giao Theo quan điểm công lao động thứ 2 nhiệm vụ của nhà nhất. đó là những hết ý chí của giai giữa các quốc gia. thần học : thượng là thủ công nghiệp nước. tập quán và các tín cấp đó được phản Như vậy, bằng việc đế là người sáng tạo tách ra khỏi nông - chức năng đối nội : điều tôn giáo. ánh trong pháp luật. quy định trong pháp ra nhà nước quyền nghiệp. là những mặt hoạt Các quy tắc tập Ý chí của giai cấp luật các quyền và lực của nhà nước là Lần 3 : sự ra đời động chủ yếu của quán có đặc điểm : thống trị thể hiện nghĩa vụ của công vĩnh cửu và bất của sản xuất hàng nhà nước diễn ra ở Các tập quán này trong pháp luật dân mà pháp luật trở biến. hóa làm cho thương trong nước hình thành một cách không phải là sự thành phương tiện Thuyết gia trưởng : nghiệp phát triển đã - chức năng đối tự phát qua quá trình phản ánh một cách để: Nhà nước là kết quả dẫn đến sự phân ngoại : là những con người sống tùy tiện. Nội dung Công dân thực hiện của sự phát triển công lao động xã hội mặt hoạt động chủ chung, lao động của ý chí này phải và bảo vệ các quyền của gia đình, quyền lần thứ 3 đây là lần yếu thể hiện với các chung. Dần dần các phù hợp với quan hệ và lợi ích hợp pháp lực của nhà nước phân công lao động nhà nước và dân tộc quy tắc này được xã kinh tế xã hội của của mình khỏi sự như quyền gia giữ vai trò quan khác hội chấp nhận và nhà nước. xâm hại của người trưởng của gia đình. trọng và có ý nghĩa Hai chức năng của trở thành quy tắc xử Tính giai cấp của khác, kể cả từ phía Thế kỷ 16 – 17 nhà quyết định dẫn đến nhà nước là đối nội sự chung. pháp luật còn thể nhà nước và các cá nước ra đời là kết sự tan dã của chế và đối ngoại có quan Các quy tắc tập hiện ở mục đích của nhân có thẩm quyền quả của một khế động cộng sản hệ mật thiết với quán thể hiện ý chí nó. Mục đích của trong bộ máy nhà ước được ký kết nguyên thủy. nhau. Việc xác định chung của các thành pháp luật là để điều nước. giữa các con người + bản chất của nhà từ tình hình thực viên trong xã hội, do chỉnh các quan hệ xã Nhà nước thực hiện sống trong trạng thía nước: hiện các chức nẳng đó được mọi người hội tuân theo một nghĩa vụ của mình tự do chưa biết nhà Bản chất của nhà đối ngoại phải xuất tự giác tuân theo. cách trật tự phù hợp trong việc bảo vệ nước. nước: Nhà nước là phát từ tình hình Nếu có ai không với ý chí và lợi ích các quyền của công Thuyết bạo lực: sản phẩm của giai thực hiện các chức tuân theo thì bị cả xã của giai cấp nắm dân, ngăn ngừa Nhà nước ra đời là cấp xã hội năng đối nội và phải hội lên án, dư luận quyền lực của nhà những biểu hiện kết quả của việc Quyền lực về kinh phục vụ cho việc xã hội buộc họ phải nước, lộng quyền, thiếu bạo lực này với thị tế : có vai trò rất thực hiện các chức tuân theo. Pháp luật là một hệ trách nhiệm đối với tộc khác quan trọng nó cho năng đối nội. đồng Chính vì thế tuy thống các quy tắc công dân. Đồng thời Thuyết tâm lý : họ phép người nắm giữ thời việc thực hiện chưa có pháp luật xử sự do nhà nước đảm bảo cho mỗi dựa trên phương kinh tế thuộc mình các chức năng đối nhưng trong xã hội đặt ra có tính quy công dân thực hiện pháp luận của chủ phải chịu sự chi nội lại có tác dụng cộng sản nguyên phạm phổ biến, tính đầy đủ quyền và các nghĩa duy tâm để phối của họ về mọi trở lại với việc thực thủy, trật tự xã hội xác định chặt chẽ nghĩa vụ đối với nhà giải thích của sự ra mặt hiện các chức năng vẫn được duy trì. về mặt hình thức và nước và các công đời nhà nước Quyền lực về chính đối ngoại. So với Khi chế độ tư hữu tính bắt buộc chung, dân khác. Họ giải thích không trị :là bạo lực của các chức năng đối xuất hiện xã hội thể hiện ý chí của Câu 3: đúng về sự ra đời các tổ chức này đối ngoại thì các chức phân chia thành giai giai cấp nắm quyền Quy phạm pháp của nhà nước. với giai cấp khác. năng đối nội giữ vai cấp quy tắc tập lực của nhà nước và luật là gì ? phân - Theo học thuyết Quyền lực về tư trò quyết định. Bởi quán không còn phù được nhà nước đảm tích cấu trúc của Mác –Lênin tưởng : giai cấp vì việc thực hiện hợp nữa thì tập quán bảo thực hiện nhằm quy phạm pháp Nguồn gốc ra đời thống trị trong xã các chức năng đối thể hiện ý chí chung điều chỉnh các quan luật (lấy ví dụ của nhà nước hội đã lấy tư tưởng nội là việc giải của mọi người. hệ xã hội. minh họa) Nhà nước ra đời khi của mình thành hệ quyết mối quan hệ trong điều kiện xã Bảo vệ và quyền lợi Trả lời : có sự phân hóa và tư tưởng trong xã bên trong. Thực hiện hội có phân chia giai ích hợp pháp của + quy phạm pháp đấu tranh giai cấp hội các chức năng đối cấp và mâu thuẫn mọi người dân trong luật : là quy tắc Quyền lực của nhà Bản chất của xã ngoại là việc giải giai cấp không thể xã hội chung do nhà nước nước không phải là hội : quyết mối quan hệ điều hòa được. Nhà Pháp luật được xây ban hành hoặc thừa vĩnh cửu Nhà nước còn bảo bên ngoài. Giải nước ra đời. để duy dựng dựa trên hoàn nhận và đảm bảo Nhà nước tồn tại và vệ lợi ích của người quyết mối quan hệ trì trật tự thì nhà cảnh lịch sử địa lý thực hiện, thể hiện tiêu vong khi những dân trong xã hội bên trong bao giờ nước cần có pháp của dân tộc ý chí và lợi ích của điều kiện khách Nhà nước là một tổ cũng giữ vai trò quan luật để duy trì trật + Vai trò của pháp nhân dân lao động, quan cho sự phát chức duy nhất có trọng quyết định đối tự xã hội. Pháp luật luật: nhằm điều chỉnh triển của nó không quyền lực chính trị với việc giải quyết ra đời cùng với nhà Pháp luật là phương quan hệ xã hội. còn nữa. một bộ máy chuyên các mối quan hệ bên nước không tách rời diện để nhà nước Quy phạm pháp luật Thị tộc->bào tộc -> làm cưỡng chế và ngoài. nhà nước và đều là quản lý mọi mặt đời xã hội là một quy bộ lạc chức năng quản lý Câu 2: sản phẩm của xã sống xã hội. Duy trì phạm pháp luật
- Quy phạm pháp luật Với ví dụ trên thì bộ tài đơn giản, chế tài văn hóa, xã hội, Quốc hội, Pháp định,Chủ tịch Ủy luôn gắn liền với phận quy định “ tuy phức tạp. quyền và nghĩa vụ lệnh, Nghị quyết ban nhân dân các nhà nước. có điều kiện mà Ví dụ trên bộ phận cơ bản của công của Ủy ban thường cấp ban hành quyết Quy phạm pháp luật không cứu giúp” có này : “bị phạt cảnh dân, tổ chức và hoạt vụ Quốc hội. định và chỉ thị văn được áp dụng nhiều hàm ý là phải cứu cáo, cải tạo không động của bộ máy Chỉ thị, Quyết định bản của các cơ quan lần trong cuộc sống người bị nạn. giam giữ đến hai nhà nước. Hiến của Thủ tướng nhà nước cấp trên. có tính chất bắt Có nhiều các phân năm hoặc phạt tù từ pháp do Quốc hội Chính phủ là những Câu 5: buộc. loại phần quy định, ba tháng đến hai ban hành hoặc sửa văn bản do Thủ Quan hệ pháp luật + Cấu trúc của quy mỗi các phân loại năm” đổi với ít nhất hai tướng ban hành để là gì ? Phân tích phạm pháp luật: cần dựa vào một Câu 4 : phần ba tổng số đại điều hành công việc thành phần của - Bộ phận giả định: tiêu chuẩn nhất Văn bản quy phạm biểu tán thành. của Chính phủ quan hệ pháp luật đây là bộ phận của định. pháp luật là gì ? Các đạo luật là các thuộc thẩm quyền (Lấy ví dụ minh quy phạm quy định Phụ thuộc vào vai trình bày hệ thống văn bản quy phạm của Chính phủ. họa) địa điểm thời gian trò của chúng trong các văn bản quy pháp luật do Quốc Quyết định, chỉ thị, Trả lời chủ thể, các hoàn điều chỉnh các quan phạm pháp luật ở hội ban hành để cụ thông tư của Bộ + Quan hệ pháp luật cảnh, tình huống có hệ xã hội chúng ta nước ta hiện nay. thể hóa Hiến pháp. trưởng, Thủ trưởng : thể xảy ra trong có quy định điều Trả lời: Đạo luật và bộ luật các cơ quan ngang Là hình thức pháp lý thực tế mà nếu tồn chỉnh bảo vệ quy + Văn bản quy đều là những văn Bộ có giá trị pháp lý của các quan hệ xã tại chúng thì phải định định nghĩa, phụ phạm pháp luật: bản có giá trị pháp lý thấp hơn các băn hội. Hình thức pháp hành động theo quy thuộc vào mức độ Là một loại văn bản cao, chỉ đứng sau bản của Chính phủ lý này xuất hiện trên tắc mà quy phạm xác định của quy tắc pháp luật. Văn bản Hiến pháp và Thủ tướng Chính cơ sở điều chỉnh đặt ra. Các loại giả hanh vi ta có quy pháp luật được hiểu Nghị quyết của phủ của quy phạm pháp định đơn giản hoặc định xác định quy là một loại văn bản Quốc hội thường Nghị quyết của luật đối với quan hệ phức tạp giả định định tùy nghi, tùy pháp luật. Văn bản được ban hành để Hội đồng thẩm phán xã hội tương ứng và xác định và giả định thuộc vào tính phức pháp luật được hiểu giải quyết các vấn Tòa án nhân dân tối các bên tham gia xác định tương đối, tạp của nó mà là quyết định do cơ đề quan trọng thuộc cao, quyết định, chỉ quan hệ pháp luật đó giả định trừu người ta quy định quan nhà nước hoặc thẩm quyền của thị, thông tư của đều mang những tượng…sở dĩ có đơn giản và phức người có thẩm Quốc hội nhưng Viện trưởng Viện quyền và nghĩa vụ nhiều loại giả định tạp. phụ thuộc vào quyền ban hành thường mang tính kiểm soát nhân dân pháp lý được quy như vậy vì đời sống phương thức thể được thể hiện dưới chất cụ thể. tối cao. phạm pháp luật nói thực tế rất phong hiện nội dung ra có hình thức văn bản Pháp lệnh, nghị Nghị quyết, Thông trên quy định. phú và phức tạp. hai hệ thống phân nhằm thay đổi cơ quyết của Ủy ban tư liên tịch giữa các + Thành phần của Nhưng để đảm bảo loại, .. Vì phần quy chế điều chỉnh pháp Thường vụ Quốc cơ quan Nhà nước quan hệ pháp luật: tính xác định chặt định là bộ phận luật và có hiệu lực hội có giá trị pháp lý có thẩm quyền, giữa Là : Chủ thể chẽ của pháp luật trung tâm của quy bắt buộc. thấp hơn các văn cơ quan Nhà nước của quan hệ pháp thì giả định dù phù phạm pháp luật nên Văn bản quy phạm bản quy phạm pháp có thẩm quyền với luật hợp loại nào thì cách phân loại này pháp luật là một luật do Quốc hội tổ chức chính trị xã Nội dung cũng phải có tính có thể áp dụng để hình thức thể hiện ban hành. hội. của quan hệ pháp xác định tới mức có phân loại quy phạm của các quyết định Lệnh, Quyết định Nghị quyết của luật thể được phù hợp pháp luật nói chung. pháp luật do cơ quan của Chủ tịch nước : Hội đồng nhân dân Khách thể với tính chất của - Chế tài : Chế tài là nhà nước hoặc Theo hiến pháp năm các cấp: Hội đồng của quan hệ pháp loại giả định đó. bộ phận của quy người có thẩm 1992, Chủ tịch nước nhân dân là cơ quan luật VD : “Người nào phạm pháp luật chỉ quyền ban hành theo ban hành Lẹnh để quyền lực Nhà nước Người là cá nhân thấy người khác ra những biện pháp trình tự và với tên công bố Hiến pháp, ở địa phương có có thể là công dân trong tình trạng nguy tác động mà nhà gọi nhất định trực luật, pháp lệnh ban quyền ra các nghi nước ta hoặc cũng hiểm đến tính mạng nước sẽ áp dụng tiếp làm thay đổi hệ hành quyết định để quyết để điều chỉnh có thể là người , tuy có điều kiện đối với chủ thể thống quy phạm giải quyết các công các các quan hệ xã nước ngoài đang cư mà không cứu giúp, không thực hiện pháp luật nhằm điều việc thuộc thẩm hội các lĩnh vực trú ở nước ta muốn dẫn đến hậu quả hoặc thực hiện chỉnh một loại quan quyền của mình như thẩm quyền. trở thành chủ thể người đó chết ” không đúng mệnh hệ xã hội nhất định. cho nhập quốc tịch Nghị quyết của của quan hệ pháp ( Điều 102 – Bộ lệnh của nhà nước + Hệ thống các quy Việt Nam,… Hội đồng nhân dân luật. Trong một số luật hình sự năm đã nêu trong phần phạm pháp luật ở Nghị quyết, Nghị phải phù hợp và quan hệ pháp luật, 1999) là bộ phận quy định của quy nước ta hiện nay : định của Chính phủ, không được trái còn đòi hỏi một giả thiết của quy phạm pháp luật; Hiến pháp là một Quyết định chỉ thị hoặc mâu thuẫn với người trở thành chủ phạm Có nhiều loại chế văn bản quy phạm của Thủ tướng văn bản quy phạm thể phải là người có - Quy định : là bộ tài : Tùy theo mức pháp luật cao nhất Chính Phủ: Nghị pháp luật của các cơ trình độ văn hóa, phận trung tâm của độ xác định ta có của nhà nước. Hiến quyết, Nghị định quan nhà nước trung chuyên môn nhất quy phạm pháp luật, chế tài xác định chế pháp quy định những của Chính phủ do ương, nghị quyết định,… vì chính đây là quy tài xác định tương vấn đề cơ bản nhất tập thể Chính Phủ của hội đồng nhân VD: Muốn trở thành tắc xử sự thể hiện ý đối, chế tài lựa trong hệ thống các ban hành theo đa số dân cấp trên. chủ thể của quan hệ chí nhà nước mà chọn, theo tính chất văn bản quy phạm một nửa thực hiện Quyết định, Chỉ thị lao động trong việc mọi người phải thi các biện pháp được pháp luật. Hiến pháp chức năng nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân sản xuất, dịch vụ về hành khi xuất hiện áp dụng, ta cso thể quy định những vấn của Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban thực phẩm đòi hỏi những điều kiện mà có chế tài hình phạt, đề cơ bản của đất nhằm cụ thể hóa nhân dân các cấp: người đó không mắc phần giả định đặt chế tài khôi phục nước như chế độ Hiến pháp, Luật, Trong phạm vi thẩm bệnh truyền nhiễm. ra. pháp luật hoặc chế chính trị, kinh tế, Nghị quyết của quyền do luật quy
- Đối với tổ chức, đường thì bị công an Yếu tố này bao gồm chủ thể vi phạm ích bị xâm hại và cứu các vấn đề về muốn trở thành chủ phạt – nghĩa vụ các dấu hiệu : hành hành chính và tội đồng thời được áp nhà nước và pháp thể của quan hệ pháp lý trong trường vi trái pháp luật hậu phạm. Dưới 16 tuổi dụng chỉ trên cơ sở luật xã hội chủ pháp luật về kinh tế hợp này là phải quả, quan hệ nhân nói chúng không những quyết định nghĩa không thể tách đòi hỏi tổ chức đó dừng lại không sang quả, thời gian, địa được coi là chủ thể của cơ quan hoặc rời vấn đề pháp chế phải được thành lập ngang nếu vẫn sang điểm, phương tiện vi phạm kỷ luật lao người có thẩm xã hội chủ nghĩa. một cách hợp pháp ngang thì sẽ bị xử lý vi phạm. động bởi vì họ được quyền. Pháp chế xã hội chủ và có tài sản riêng hành chính. - Yếu tố thứ 2 : là pháp luật coi là chưa + Phân loại: có 4 nghĩa là nguyên tắc để hưởng quyền và - Khách thể của khách thể của vi có năng lực hành vi loại trách nhiệm tổ chức và hoạt làm nghĩa vụ về tài quan hệ pháp luật là phạm pháp luật. trong lĩnh vực pháp pháp lý: động của bộ máy sản trong quan hệ cái mà các chủ thể Khách thể của vi luật tương ứng… Trách nhiệm pháp nhà nước xã hội chủ pháp luật về kinh tế. của quan hệ đó phạm là quan hệ xã người điên , tâm lý hình sự là loại nghĩa - Bao gồm quyền và hướng tới để tác hội bị xâm hại, tính thần,… Cũng được trách nhiệm pháp lý Pháp chế xã hội chủ nghĩa vụ của chủ động. chất của khách thể coi là không có năng nghiêm khắc nhất nghĩa là nguyên tắc thể : Các chủ thể trong là một tiêu chí quan lực hành vi. do Tòa án nhân danh hoạt động của các Quyền của chủ thể quan hệ pháp luật trọng đẻ xác định Câu 7 : Nhà nước áp dụng tổ chức chính trị - xã là khả năng được thông qua hành vi mức độ nguy hiểm Trình bày khái đối với những hội và các đoàn thể hành động trong của mình hướng tới của hành vi. VD niệm, đặc điểm và người có hành vi quần chúng. khuôn khổ do quy các đối tượng vật hành vi xâm phạm các loại trách phạm tội được quy Nguyên tắc xử sự phạm pháp luật xác chất, tinh thần, hoặc an ninh quốc gia nhiệm pháp lý. định trong Bộ luật của công dân định trước. thục hiện các chính hoặc tính mạng con Trả lời: hình sự. Pháp chế xã hội chủ Quyền của chủ thể trị như ứng cử bầu người nguy hiểm +khái niệm: trách Trách nhiệm pháp nghĩa có quan hệ là khả năng yêu cầu cử,… nhiều hơn hành vi nhiệm pháp lý là lý hành chính là loại mật thiết với chế bên kia thực hiện Đối tượng mà hình gây rối trật tự công một loại quan hệ trách nhiệm pháp lý độ dân chủ xã hội nghĩa vụ của họ vi các chủ thể trong cộng. pháp luật đặc biệt do cơ quan quản lý chủ nghĩa VD: quyền của chủ quan hệ pháp luật - Yếu tố thứ 3 là giữa nhà nước nhà nước áp dụng -> pháp chế xã hội thể bên kia trả tiền thường hướng tới mặt chủ quan của vi (thông qua các cơ đối với mọi chủ thể chủ nghĩa là một đúng ngày giờ theo để tác động có thé là phạm pháp luật. quan có thẩm khi họ vi phạm pháp chế độ đặc biệt của quy định của hợp lợi ích vật chất, giá Mặt chủ quan gồm quyền) với chủ thể luật hành chính. cuộc sống chính trị đồng cho vay. trị tinh thần hoặc lợi các dấu hiệu thể vi phạm pháp luật, Trách nhiệm pháp xã hội, tổ chức xã Quyền của chủ thể ích chính trị. hiện trạng thái tâm trong đó bên vi lý dân sự là loại hội, và mọi công dân là khả năng yêu cầu câu 6 : lý của chủ thể, khía phạm pháp luật phải trách nhiệm pháp lý phải tôn trọng và cơ quan nhà nước có Vi phạm pháp luật cạnh bên trong của gánh chịu những hậu do Tòa án áp dụng thực hiện pháp luật thẩm quyền áp dụng là gì ? Phân tích vi phạm đó là các quả bất lợi, những đối với mọi chủ thế một cách nghiêm biện pháp cưỡng cấu thành của vi dấu hiệu lỗi của vi biện pháp cưỡng khi họ vi phạm pháp chỉnh, triệt để và chế đối với bên kia phạm pháp luật phạm thể hiện dưới chế nhà nước được luật dân sự. chính xác để họ thực hiện (Lấy ví dụ minh hình thức cố ý hoặc quy định ở chế tài Trách nhiệm pháp + những yêu cầu cơ nghĩa vụ trong họa) vô ý, động cơ, mục các quy định pháp lý kỷ luật là loại bản pháp chế xã hội trường hợp quyền Trả lời: đích vi phạm có ý luật. trách nhiệm pháp lý chủ nghĩa: của mình bị chủ thể +Vi phạm pháp nghĩa vô cùng quan + Đặc điểm: do thủ trưởng các Tôn trọng tối cao bên kia vi phạm. luật : là hình vi trái trọng để định tội - Cơ sở thực tế của cơ quan, xí nghiệp, của Hiến pháp và VD: như ví dụ trên, pháp luật xâm hại danh trong luật hình trách nhiệm pháp lý … áp dụng đối với luật : đó là yêu cầu nếu bên vay không các quan hệ xã hội sự nhưng đối với và vi phạm pháp cán bộ, công nhân có ý nghĩa đặc biệt trả tiền đúng hạn, được pháp luật bảo nhiều loại hành vi luật. Chỉ khi có vi viên của cơ quan xí quan trọng nhằm người cho vay có vệ dó các chủ thể có hành chính thì nó phạm pháp luật mới nghiệp mình khi họ bảo đảm tính thống thể yêu cầu tòa án năng lực hành vi không quan trọng áp dụng trách nhiệm vi phạm nội quy, nhất của hệ thống giải quyết. thực hiện một cách lắm. pháp lý. quy chế của nội bộ pháp luật xã hội chủ Nghĩa vụ pháp lý là cố ý hoặc vô ý gây - Yếu tố thứ 4 là - Cơ sở pháp lý của cơ quan. nghĩa, tạo điều kiện sự bắt buộc phải có hậu quả thiệt hại chủ thể của vi việc truy cứu trách Câu 8: cho hệ thống phát những xử sự nhất cho xã hội. phạm pháp luật. nhiệm pháp lý là Pháp chế xã hội triển ngày càng hoàn định do quy phạm VD : một em bé 6 Chủ thể của vi quyết định do cơ chủ nghĩa là gì ? thiện, làm cơ sở để pháp luật quy định. tuổi hoặc một phạm pháp luật phải quan nhà nước hoặc Trình bày những thiết lập trật pháp Sự bắt buộc phải có người điên đốt cháy có năng lực hành vi. người có thẩm yêu cầu cơ bản và luật củng cố và tăng xử sự bắt buộc nhà người khác thì Đó có thể là cơ quyền ban hành trên vấn đề tăng cường cường pháp chế xã nhằm thục hiện đó là hành vi trái quan, tổ chức hoặc cơ sở xem xét, giải pháp chế xã hội hội chủ nghĩa. quyền cua chủ thể pháp luật, nhưng cá nhân. Đã là cơ quyết vụ việc vi chủ nghĩa. Bảo đảm tính bên kia không phải là vi quan tổ chức thì phạm đã có hiệu lực Trả lời thống nhất của pháp Trong trường hợp phạm pháp luật vì luôn có năng lực pháp luật. + Pháp chế xã hội chế trên quy mô toàn này chủ thể không thiếu yếu tố năng hành vi nhưng chủ - Các biện pháp chủ nghĩa : quốc : thực hiện tốt thực hiện nghĩa vụ lực trách nhiệm thể cá nhân thì điều trách nhiệm pháp lý Pháp chế xã hội chủ yêu cầu này là điều pháp lý,nhà nước pháp lý. quan trọng là phải là một loại biện nghĩa là một trong kiện quan trọng để đảm bảo bằng sự +cấu thành của vi xác định họ có năng pháp cưỡng chế nhà những nội dung thiết lập một trật tự cưỡng chế. VD : phạm pháp luật: lực hành vi hay nước đặc thù : mang quan trọng của học kỷ cương trong đó một công dân nào đó - Yếu tố thứ nhất: là không. Nếu là trẻ tính chất trừng phạt thuyết Mác – Lenin cơ quan cấp dưới đến ngã tư gặp đèn mặt khách quan của em dưới 14 tuổi thì hoặc khôi phục lại và nhà nước và pháp phải phục tùng cơ đỏ mà vẫn qua vi phạm pháp luật. không được coi là những quyền và lợi luật. Vì vậy, nghiên quan cấp trên.
- Các cơ quan xây công tác kiểm tra Chú trọng công tác - mặt khách quan xã hội nhưng cho +Hình phạt : là biện dựng pháp luật, cơ giám sát, xử lý đào tạo đội ngũ cán của tội phạm là rằng hậu quả đó sẽ pháp cưỡng chế nhà quan tổ chức thực nghiêm minh những bộ pháp lý có đủ những biểu hiện không xảy ra hoặc nước nghiêm khắc hiện và bảo vệ pháp hành vi vi phạm trình độ phẩm chất của tội phạm diễn có thể ngăn ngừa nhất được quy định luật phải hoạt động pháp luật. chính trị và khả năng ra hoặc tồn tại bên được. trong luật hình sự do một các tích cực, Tăng cường sự công tác để sắp xếp ngoài thế giới khách Người phạm tội tòa án nhân danh nhà chủ động và có hiệu lãnh đạo của Đảng vào các cơ quan làm quan. Những dấu không thấy được nước áp dụng đối quả : một trong đối với công tác công tác pháp luật. hiệu thuộc về khách hành vi của mình có với người thực hiện những yêu cầu của pháp chế Tăng cường kiểm quan của tội phạm thể gây ra nguy hại tội phạm theo một pháp chế xã hội chủ Là biện pháp cơ bản tra, giám sát xử lý gồm những hành vi cho xã hội, mặc dù trình tự riêng biệt, nghĩa là phải có bao trùm xuyên suốt nghiêm minh những nguy hiểm cho xã có thể thấy trước và nhằm trừng trị cải những biện pháp trong quá trình củng hành vi vi phạm hội : tính trái pháp có thể thấy hậu quả tạo giáo dục người nhanh chóng và hữu cố tăng cường pháp pháp luật là biện luật của hành vi, đó. phạm tội và ngăn hiệu để xử lý chế xã hội chủ pháp nhằm đảm bảo hậu quả nguy hiểm - Khách thể của tội ngừa tội phạm. nghiêm minh và kịp nghĩa, sự lãnh đạo cho pháp luật được cho xã hội, mối quan phạm là quan hệ xã + các loại hình thời các hành vi vi của Đảng thể hiện thực hiện nghiêm hệ của tội phạm còn hội được luật hình phạt : phạm pháp luật. trước hết ở việc chỉnh, mọi người có các dâu hiệu khác sự bảo vệ và bị tội Hệ thống hình phạt nhất là tội phạm. Đảng đề ra chiến đều bình đẳng trước nhau như: phương phạm gây thiệt hại là tổng thể các hình Không tách rời lược phát triển kinh pháp luật. tiện, công cụ tội hoặc đe dọa gây phạt do nhà nước công tác pháp chế tế - xã hội. Câu 9 : phạm, phương pháp thiệt hại ở mức độ quy định trong luật với văn hóa : trình Đẩy mạnh công tác Tội phạm là gì ? thủ đoạn, thời gian, đáng kể. hình sự và được sắp độ văn hóa nói xây dựng và hoàn phân tích các yếu địa điểm, thực hiện - Chủ thể của tội xếp theo một trình chung và trình độ thiện hệ thống pháp tố cấu thành tội phạm tội. phạm là con người tự nhất định tùy pháp lý nói riêng của luật xã hội chủ phạm (Lấy ví dụ - Mặt chủ quan của cụ thể đã thực hiện thuộc và mức độ viên chức nhà nước, nghĩa. minh họa) tội phạm là những hành vi nguy hiểm nghiêm khắc của nhân viên các tổ Pháp luật xã hội chủ Trả lời diễn biến tâm lý bên cho xã hội được luật mỗi hình phạt. chức xã hội và công nghĩa là tiền đề của + Tội phạm : điều 8 trong của tội phạm hình sự quy định là Điều 21 Bộ luật dân có ảnh hưởng pháp chế xã hội chủ bộ luật hình sự bao gồm : lỗi, mục tội phạm, có năng hình sự phân chia hệ rất lớn tới quá trình nghĩa. Muốn tăng nước Cộng hòa xã đích, va động cơ lực trách nhiệm hình thống hình phạt củng cố pháp chế xã cường pháp chế xã hội chủ nghĩa Việt phạm tội. Bất cư tội sự và đạt độ tuổi thành hai nhóm: hội chủ nghĩa. Trình hội chủ nghĩa và Nam năm 1999 có phạm cụ thể nào theo quy định của Hình phạt chính và độ văn hóa của công quản lý xã hội bằng hiệu lực thi hành từ cũng phải là hành vi luật hình sự Hình phạt bổ sung. chungs càng cao thì pháp luật thì phải có ngày 01/-7/2000 đã được thực hiện một Năng lực chịu trách - Các hình phạt pháp chế càng được một hệ thống kịp định nghĩa tội phạm cách có lỗi. Lỗi có nhiệm là khả năng chính: là hình phạt củng cố vưng thời thể chế hóa các như sau: hai loại lỗi : lỗi cố ý nhận thức và điều cơ bản được áp mạnh. Vì vậy, phải chủ trương, chính Tội phạm là hành vi hoặc lỗi vô ý. khiển hành vi của dụng cho một loại gắn công tắc pháp sách đường lối của nguy hiểm cho xã Cố ý phạm tội là người phạm tội. tội phạm và được chế với việc nâng Đảng. hội, được quy định phạm tội trong tuổi chịu trách tuyên độc lập với cao trình độ văn hóa Thường xuyên tiến trong bộ luật hình những trường hợp nhiệm hình sự : mỗi tội phạm tòa án nói chung và văn hóa hành rà soát, hệ sự do người có trách sau: Người từ 14 tuổi chỉ có thể tuyên án pháp lý nói riêng của thống hóa pháp luật nhiệm, năng lực Người phạm tội đến 16 tuổi thì phải độc lập một hình các viên chức nhà để phát hiện và loại hình sự thực hiện nhận thức được chịu trách nhiệm phạt chính. nước, nhân viên các bỏ những quy định một cách cố ý hoặc hành vi của mình là hình sự với những Cảnh cáo tổ chức xã hội và pháp luật trùng lặp vô ý, xâm hại đến nguy hại cho xã hội, tội rất nghiêm trọng Phạt tiền công dân. Kịp thời thể chế chế độ chính trị chế thấy được hậu quả do cố ý hoặc tội đặc Cải tạo không giam + Tăng cường pháp hóa đường lối, chính độ kinh tế nền văn của hành vi đó và biệt nghiêm trọng giữ chế xã hội chủ sách của Đảng thành hóa quốc phòng, an mong muốn cho người từ 16 tuổi trở Trục xuất nghĩa: pháp luật. ninh trật tự an toàn hành vi đó xảy ra. lên chịu trách nhiệm Tù có thời hạn Để củng cố và tăng Có kế hoạch xây xã hội quyền lợi ích Người phạm tội hình sự với mọi loại Tù chung thân cường pháp chế xã dựng pháp luật phù hợp pháp của Tổ nhận thức được tội phạm Tử hình hội chủ nghĩa phải hợp với mỗi giai quốc xâm hại tính hành vi của mình là Vậy : một hành vi - Các hình phạt bổ áp dụng nhiều biện đoạn cụ thể… mạng, sức khỏi nguy hiềm cho xã được coi là phạm sung : là hình phạt pháp đồng bộ trong Tăng cường công danh dự, nhân phẩm, hội, thấy trước hậu tội phải có đầy đủ 4 không được tuyên đó các biện pháp cơ tác tổ chức thực tự do, tài sản, các quả của hành vi đó, yếu tố trên. Khi đã độc lập mà chỉ có bản như tăng cường hiện pháp luật trong quyền lợi ích hợp tuy không mong được coi là tội thể tuyên kèm theo sự lãnh đạo của đời sống pháp của công dân, muốn những vẫn có phạm thì phải chịu hình phạt chính. Đối Đảng đối với công Đây là biện pháp xâm hại những lĩnh ý thức để mặc nó trách nhiệm hình sự với mỗi loại tội tác pháp chế, đẩy gồm nhiều mặt : vực khác của trật tự xảy ra. quy định. phạm tòa án có thể mạnh công tác xây Đẩy mạnh công tác pháp luật xã hội chủ Vô ý phạm tội là Câu 10: tuyên một hoặc dựng và hoàn thiện nghiên cứu khoa học nghĩa. phạm tội trong Hình phạt là gì ? nhiều hình phạt bổ hệ thống pháp luật pháp lý + các yếu tố cấu những trường hợp trình bày hệ thống sung nếu điều luật xã hội chủ nghĩa Đẩy mạnh công tác thành tội phạm: sau: các loại hình phạt về tội phạm có quy tăng cường công tác thông tin, tuyên gồm mặt khách Người phạm tội tuy được quy định định các hình phạt tổ chức thực hiện và truyền và giáo dục quan, chủ quan, chủ thấy trước được trong tại Bộ luật này. áp dụng pháp luật, pháp luật thể, khách thể. hành vi của mình có hình sự. Cấm đảm nhiệm tăng cường kiểm thể gây nguy hại cho Trả lời: chức vụ, cấm hành
- nghề hoặc làm công phần vào giải quyết những tội nghiêm Đưa vụ án ra xét xử quyết định của tòa và nghĩa vụ các bền việc nhất định vụ án hình sự theo trọng. Trả lại hồ sơ để án, báo cáo cho được nhà nước bảo Cấm cư trú quy định của bộ luật Cơ quan điều tra điều tra bổ sung chánh án tòa án đã ra đảm thông qua các Quản chế hình sự. trong quân đội khởi Tạm đình chỉ hoặc quyết định thi hành biện pháp cưỡng Tước một số quyền Luật tố tụng hình sự tố vụ án hình sự với đình chỉ vụ án án chế. công dân là tổng thể các quy tội phạm thuộc Phiên tòa sơ thẩm - Giám đốc thẩm : + Cơ cấu của quan Tịch thu tài sản phạm pháp luật điều quyền xét xử của được tiến hành qua xem xét lại bản án hệ pháp luật dân sự: Phạt tiền, khi không chỉnh các quan hệ xã tòa án quân sự. các bước : khai mạc hoặc quyết định có quan hệ pháp luật áp dụng là hình phạt hội phát inh trong - Điều tra :là giai phiên tòa, xét hỏi, hiệu lực pháp luật dân sự có ba bộ chính quá trình khởi tố, đoạn thứ 2 của tố tranh luận, nghị án trong việc xét xử vụ phận cấu thành là Trục xuất, khi điều tra, xét xử và tụng hình sự, cơ và tuyên án. án. Căn cứ kháng chủ thể, khách thể không áp dụng là thi hành án hình sự. quan điều tra được - Giai đoạn xét xử nghị là : việc điều và nội dung. hình phạt chính Đối tượng: đối sử dụng mọi biện phúc thẩm : tra xét hỏi ở phiên - Chủ thể của quan Việc xử lý người tượng chính của pháp mà luật tố tụng Phúc thẩm là việc tòa bị phiến diện, hệ pháp luật dân sự chưa thành niên luật tố tụng hình sự hình sự quy định để tòa án cấp trên trực không đầy đủ, kết là những người tham phạm tội chủ yếu là là các quan hệ xã thu thập thông các tiếp xét lại những luận của bản án gia vào quan hệ pháp giáo dục giúp đỡ hội phát sinh từ việc chứng cứ nhằm xác bản án hoặc quyết hoặc quyết định luật dân sự mang người đó sửa chữa khởi tố truy tố, xét định sự việc phạm định sơ thẩm chưa không phù hợp với quyền và nghĩa vụ sai lầm triển lành sử và thi hành án tội và con người có hiệu lực pháp tình tiết khách quan trong quan hệ đó. mạnh và trở thành hình sự: phạm tội làm cơ sở luật bị kháng cáo của vụ án. Người nói ở đây bao công dân có ích cho Phương pháp điều cho việc truy tố và hoặc kháng nghị. Có sự vi phạm gồm cá nhân pháp xã hội. Vì vậy, khi chỉnh : xử lý tội phạm.Ke Giai đoạn này có nghiêm trọng trong nhân, hộ gia đình và người chưa thành Thực hiện quyền biên thu giữ tài sản nhiệm vụ kiểm tra thủ tục tố tụng tổ hợp tác trong đó niên phạm tội thì của nhà nước đối và tạo điều kiện lại tính hợp pháp, trong điều tra truy hộ gia đình và tổ chủ yếu áp dụng với những người cần thiết khác theo tính có căn cứ của tố, xét xử hoặc có hợp tác là chủ thể những biện pháp tham gia tố tụng các pháp luật để đảm bản án sơ thẩm, sửa sai phạm nghiêm đặc biệt của quan giáo dục phòng cơ quan nhà nước bảo việc bồi thường chữa những sai lầm trọng trong việc áp hệ pháp luật dân sự. ngừa, gia đình nhà các tổ chức xã hội thiệt hại sau khi bản mà có thể tòa án sơ dụng bộ luật hình Tuy nhiên dó tính trường và xã hội có có liên quan đến án có hiệu lực pháp thẩm mắc phải. Giai sự. chất đặc điểm và trách nhiệm tích cực việc đấu tranh luật. đoạn này là giai - Tái thẩm là thủ tục nội dung của các tham gia vào việc chống tội phạm và Trong điều kiện đặc đoạn độc lập trong đặc biệt áp dụng loại qaun hệ xã hội thực hiện những thi hành án biệt có thể bắt tố tụng hình sự. Tòa đối với bản án hoặc mỗi chủ thể nói trên biện pháp này. Thực hiện sự phối người : bắt bị can, bị án phúc thẩm có quyết định của tòa chỉ có thể tham gia Không xử phạt tù hợp và chế ước cáo để tạm giam, quyền quyết định: án đã có hiệu lực vào những quan hệ chung thân hoặc tử giữa các cơ quan bắt người trong Giữ nguyên bản án pháp luật nhưng bị pháp luật dân sự hình người chưa tiến hành tố tụng. trường hợp khẩn sơ thẩm kháng nghị, khi phát nhất định có một số thành niên phạm tội. Mỗi cơ quan thực cấp, bắt người Sửa bàn án sơ thẩm hiện những tình tiết quan hệ pháp luật Nếu phạt tù có thời hiện tốt chức năng phạm tội quả tang Hủy bản án sơ thẩm mới có thể thay đổi dân sự chủ thể chỉ hạn thì mức án nhẹ của mình, cơ quan hoặc đang bị truy nã và đình chỉ vụ án cơ bản nội dung có cá nhân hoặc là hơn mức an áp dụng này có quyền phát Thời gian điều tra Thời hạn kháng cáo bản án hoặc quyết pháp nhân hoặc hộ với người đã thành hiện, sửa chữa, yêu tối đa với cấp của bị cáo và đương định của tòa án gia đình hoặc tổ hợp niên. cầu sửa chữa những huyện là 8 tháng, sự là 15 ngày kể từ không biết khi ra tác. Câu 11: vi phạm pháp luật cấp tỉnh là 12 tháng, ngày tuyên án và quyết định đó Cá nhân là chủ thể Trình bày khái của những cơ quan tòa án nhân dân cấp thời hạn kháng nghị Viện trưởng viện phổ biên của quan niệm, đối tượng, khác. cao là 16 tháng. của viện kiểm sát kiểm sát nhân dân hệ pháp luật dân sự phương pháp điều + Các giai đoạn tố - Xét xử sơ thẩm : cung cấp 15 ngày, tối cao, chánh án tòa bao gồm : công dân chỉnh của luật tố tụng hình sự : giai đoạn này bắt viện kiểm sát cấp án nhân dân tối cao Việt Nam, người tụng hình sự ? -Khởi tố vụ án hình đầu từ ngày tòa án trên là 30 ngày. Sau có quyền kháng nghị nước ngoài , người phân tích các giai sự là giai đoạn đầu nhận được hồ sơ do đó bản án có hiệu tất cả các bản án. không có quốc tịch đoạn tố tụng hình của hoạt động tố viện kiểm sát lực. Câu 12 : sống ở Việt Nam. sự. tụng hình sự, các cơ chuyển sang. Sau khi - Thi hành án hình sự Quan hệ pháp luật Nhưng để trở thành Trả lời quan có thẩm quyền nhận hồ sơ vụ án, là giai đoạn cuối dân sự là gì ? Phân chủ thể quan hệ + khái niệm, đối xác định sự việc xảy thẩm phán được cùng của tố tụng tích cơ cấu của pháp luật dân sự cá tượng phương pháp ra có hay không có phân công chủ tọa hình sự nhằm thi quan hệ pháp luật nhân phải có năng điều chỉnh của luật dấu hiệu của tội phiên tòa phải hành các bản án, và dân sự (lấy ví dụ lực pháp luật nghĩa tố tụng hình sự: phạm để ra quyết nghiên cứu hồ sơ, quyết định có hiệu minh họa) vụ dân sự - khả Khái niệm tống định khởi tố hay giải quyết các khiếu lực pháp luật của Trả lời: năng trở thành tụng hình sự là toàn không khởi tố vụ án nại, yêu cầu của tòa án. + Quan hệ pháp người tham gia vào bộ hoạt động của hình sự. có dấu hiệu những người tham Công an huyện , luật dân sự :là quan các quan hệ pháp các cơ quan tiến của tội phạm hoặc gia tố tụng, tiến chính quyền, hệ xã hội được các luật dân sự. Khả hành tố tụng, người dựa vào sự tố giác hành các công việc phường, thị trấn quy phạm dân sự năng của cá nhân tiến hành tố tụng và của quần chúng khác cần thiết cho hoặc cơ quan tổ điều chỉnh trong đó bằng hành vi cảu người tham gia tố nhân dân để ra việc mở phiên tòa và chức nơi người bị các bên tham gia độc mình xác lập quyền tụng các cá nhân, cơ quyết định khởi tố. phải đưa ra một kết án cư trú hoặc lập về tổ chức và tài và nghĩa vụ dân sự quan nhà nước và tổ Có thể bắt xong mới trong các quyết định làm việc có nhiệm sản, bình đẳng về theo pháp luật là chức xã hội, góp khởi tố đối với sau : vụ thi hành án hoặc địa vị pháp lý quyền
- năng lực hành vi dân thể của quyền và thức sở hữu được Thừa kế là quyền hoặc cho người gồm sở hữu cá thể, sự cá nhân. chủ thể nghĩa vụ. quy định tại Bộ dịch chuyển quyền khác hoặc từ bỏ sở hữu tiều chủ, sở Pháp nhân là khái Quyền dân sự là luật hình sự ( lấy sở hữu tài sản của quyền sở hữu đó hữu tư bản tư nhân, niệm chỉ có những cách xử sự được ví dụ minh họa) người đã chết cho Chủ sở hữu có theo quy định tại các tổ chức như doanh phép của người có Trả lời người còn sống quyền tự mình bán, Điều 220, 221 Bộ nghiệp, công ty, quyền năng. Trong + Quyền sở hữu : Thông qua 1 quyết trao đổi, tặng, cho, luật dân sự. Tài sản nông lâm trường, những quan hệ pháp quyền sở hữu là một định, mệnh lệnh của cho, cho vay, từ bỏ hợp pháp thuộc sở hợp tác xã, cá tổ luật dân sự khác phạm trù gồm tổng cơ quan Nhà nước hoặc thực hiện các hữu tư nhân không chức xã hội … tham nhau quyền dân sự hợp các quy phạm có thẩm quyền hình thức định đoạt bị hạn chế về số gia vào quan hệ pháp của các chủ thể có pháp luật điều chỉnh Dựa vào các căn cứ, khác. lượng, giá trị. luật dân sự với tư nội dung khác nhau. những quan hệ vế cơ sở khác của pháp Các hình thức sở - sở hữu của tổ cách là những chủ Chủ thể có quyền sở hữu đối với các luật hữu được quy định chức xã hội, tổ chức thể độc lập, riêng trong các quan hệ quan hệ vật chất Chiếm hữu bất hợp trong Bộ luật hình xã hội – nghề biệt. pháp luật dân sự có trong xã hội pháp không có sự : nghiệp : là sở hữu Một tổ chức được thể có quyền năng Quan hệ sở hữu là những điều kiện - sở hữu toàn dân : của cả tổ chức đó công nhận là pháp đó cụ thể : mối quan hệ giữa trên là sở hữu đối với nhằm thực hiện nhân phải có đầy đủ Có quyền chiếm người với người về Chiếm hữu không những tài sản mà mục đích chung của điều kiện sau: hữu sử dụng, định một tài sản nào đó. hợp pháp là chiếm Nhà nước là đại các thành viên được Được cơ quan nhà đoạt những vật Khách quan : quan hữu không có cơ sở diện chủ sở hữu. quy định trong điều nước có thẩm thuộc sở hữu của hệ sở hữu là hệ pháp luật chiếm hữu Chính phủ thống lệ. Tài sản thuộc sở quyền cho phép mình trong khuôn thống các quy phạm hợp pháp nhất quản lý và bảo hữu của tổ chức xã thành lập, đăng ký khổ mà pháp luật pháp luật do nhà Bao gồm quyền đảm sử dụng đúng hội, tổ chức xã hội – hoặc công nhận. quy định thỏa mãn nước đặt ra nhằm chiếm hữu, quyền mục đích, hiệu quả nghề nghiệp được Có cơ cấu tổ chức nhu cầu sản xuất và điều chỉnh các quan định đoạt tài sản và tiết kiệm các tài quy định tại Điều chặt chẽ. tiêu dùng. hệ xã hội trong lĩnh của chủ sở hữu theo sản thuộc sở hữu 224 Bộ luật dân sự. Có tài sản độc lập Có quyền yêu cầu vực chiếm hữu, sử quy định của pháp toàn dân. - sở hữu hỗn hợp : với cá nhân, tổ chức người khác thực dụng và định đoạt luật - sở hữu của tổ là sở hữu đối với tài khác và chịu trách hiện hoặc không tài sản trong phạm Quyền chiếm hữu là chức chính trị, tổ sản do các chủ sở nhiệm bằng tài sản thực hiện những vi luật định. quyền kiểm soát chức chính trị - xã hữu thuộc các thành đó. hành vi nhất định. Như vậy quyền sở hoặc làm chủ 1 vật hội : là sở hữu của phần kinh tế khác Nhân danh mình Khi các quyền dân hữu bao gồm quyền nào đó của chủ sở cả tổ chức đó nhằm nhau góp vốn để tham gia các quan hệ sự bị vi phạm chủ chiếm hữu, quyền hữu, biểu hiện ở thực hiện mục đích sản xuất, kinh doanh pháp luật một cách thể có quyền sử sử dụng, quyền định chỗ : trong thực tế chung quy định trong thu lợi nhuận. Theo độc lập. dụng các biện pháp đoạt tài sản của chủ vật đang nằm trong điều lệ. Theo quy Điều 227 Bộ luật Hộ gia đình và tổ bảo vệ mà pháp luật sở hữu theo quy định sự chiếm giữ của ai định tại Điều 215 dân sự, tài sản được chức hợp tác xã là như tự bảo vệ, áp của pháp luật. Chủ đó hoặc họ đăng Bộ luật dân sự thì hình thành từ nguồn hai chủ thể hạn chế dụng các biện pháp sở hữu có thể là kiểm soát làm chủ tài sản thuộc sở hữu vốn góp của các chủ chủ thể đặc biệt tác động khác…. người, phân nhân và và chi phối vật theo của tổ chức chính sở hữu lợi nhuận trong quan hệ pháp Nghĩa vụ dân sự là chủ thể khác có đủ ý mình VD: chiếm trị, tổ chức chính trị thu được từ hoạt luật dân sự. Sự tồn cách xử sự bắt buộc 3 quyền trên. hữu của người - xã hội là tài sản động sản xuất. tại khách quan của của người có nghĩa Quyền sở hữu là được chủ sở hữu ủy được hình thành từ - sở hữu chung : là kinh tế hộ gia đình vụ. Các cách xử sự tổng thể một hệ quyền quản lý tài nguồn đóng gốp của sở hữu của nhiều tổ hợp tác quy định cũng rất khác nhau thống quy phạm sản, được giao tài các thành viên, tài chủ sở hữu đối với sự tồn tại của hai tùy theo từng quan pháp luật do nhà sản thông quan giao sản được tặng cho tài sản. Sở hữu chủ thể này trong hệ pháp luật dân sự nước ban hành để dịch dân sự, tài sản chung và từ các chung bao gồm sở quan hệ dân sự. cụ thể. điều chỉnh các quan bị đánh rơi, bị bỏ nguồn khác phù hợp hữu chung theo phần Nhưng chúng không VD : có quy định hệ xã hội phát sinh quên,… với quy định pháp và sở hữu chung hợp tham gia một cách rằng hợp đồng dân trong việc chiếm Quyền sử dụng: là luật. nhất. Tài sản thuộc rộng rãi vào các sự được ký kết theo hữu, sử dụng và quyền chủ sở hữu - sở hữu tập thể : là sở hữu chung là tài quan hệ dân sự nên nguyên tắc tự định đoạt các tư liệu khai thái công dụng, sở hữu của hợp tác sản chung. được gọi là những nguyện, không trái sản xuất và tư liệu hoa lợi tức từ tài xã hoặc các hình Câu 14 : chủ thể hạn chế, pháp luật, và đạo tiêu dùng. sản. Người không thức kinh tế tập thể Thừa kế là gì ? chủ thể đặc biệt. đức xã hội, đây là + Nội dung quyền phải là chủ sở hữu ổn định khác do cá Phân tích những - Khách thể của nghĩa vụ do luật sở hữu : có hai loại cũng có quyền sử nhân, hộ gia đình nội dung chính của quan hệ pháp luật pháp quy định cho chiếm hữu : chiếm dụng tài sản trong cùng góp vốn, góp thừa kế theo di dân sự là hành vi tất cả các chủ thể hữu hợp pháp và các trường hợp sức hợp tác sản chúc được quy chủ thể thực hiện khi giao kết hợp chiếm hữu không được chủ sở hữu xuất, kinh doanh định tại Bộ luật các quyền và nghĩa đồng dân sự, nghĩa hợp pháp chuyền quyền hoặc nhằm thực hiện dân sự (lấy ví dụ vụ dân sự. vụ của họ đối với - Chiếm hữu hợp cho người khác mục đích chung minh họa) - Nội dung của quan nhà nước đối với xã pháp có cơ sở pháp hoặc từ bỏ quyền được quy định trong Trả lời : hệ pháp luật dân sự: hội nói chung. luật: sở hữu đó. điều lệ. + Thừa kế : Mọi quan hệ pháp Câu 13: Làm chủ sở hữu: tài Quyền định đoạt: là - Sở hữu tư nhân : Theo quy định tại bộ luật đều là mối quan Quyền sở hữu là gì sản mang tên người quyền của chủ sở là sở hữu của cá luật dan sự, thừa kế hệ pháp lý giữa các ? Trình bày nội đó, có hợp đồng mua hữu chuyển quyền nhân đối với tài sản là việc chuyển dịch chủ thể tham gia vào dung quyền sở bán trao tặng sở hữu tài sản của hợp pháp của mình. tài sản của người đã các quan hệ đó chủ hữu và các hình mình cho người khác Sở hữu tư nhân bao chết cho người còn
- sống, tài sản để lại khả năng làm hành nội dung chính của Pháp luật thừa kế toán những khoản nhỏ phục vụ nhu được gọi là di sản. vi thì di chúc mới có thừa kế theo pháp nước ta chia những theo thứ tự sau : cầu tối thiểu của Thừa kế theo di hiệu lực pháp luật. luật được quy người thuộc diện Tiền chi phí mai mình. chúc là việc chuyển Người lập di chúc định tại Bộ luật thừa kế theo luật táng cho người chết, - các pháp nhân là dịch tài sản thừa kế chỉ có thể là công dân sự (lấy ví dụ làm 3 hàng sau: tiền cấp dưỡng còn chủ thề của hợp của người đã chết dân và phải có tài minh họa) - Hàng thứ nhất : thiếu, tiền trợ cấp đồng dân sự. cho người còn sống sản thuộc quyền sở Trả lời vợ, chồng, bố, cho người sống Một tổ chưc có tư theo sự định đoạt hữu hoặc quyền sở + Thừa kế : mẹ(đẻ nuôi), nương nhờ, tiền cách pháp lý phải có của người đó khu hữu hợp pháp của Theo quy định tại bộ con(đẻ, nuôi) công lao động, tiền đủ các điều kiện sau còn sống. mình luật dan sự, thừa kế - Hàng thứ 2 : ông, bồi thường thiệt đây. Có tài sản riêng, + Những nội dung Người lập di chúc là việc chuyển dịch bà( nội, ngoại), anh hại, tiền thuế, tiền tự chịu trách nhiệm chính của thừa kế có những quyền tài sản của người đã chị em ruột của phạt, các món nợ bằng tài sản của theo di chúc được sua : chết cho người còn người chết. Nhà nước, các món mình, tham gia vào quy định tại Bộ luật Chỉ định người thừa sống, tài sản để lại - Hàng thứ 3 :các nợ của công dân, các quan hệ pháp dân sự : kế ( điều 651- của được gọi là di sản. anh chị em ruột của pháp nhân, chi phí luật một cách độc Di chúc là sự thể bộ luật dân sự ) và Thừa kế theo di bố, mẹ người chết, cho việc bảo quản lập hiện ý chí của cá có quyền truất chúc là việc chuyển các con của anh chị di sản. Khi tham gia ký kết nhan nhằm chuyển quyền hưởng di sản dịch tài sản thừa kế em ruột của người Câu 16 : hợp đồng dân sự, tài sản của mình cho của người được của người đã chết chết Hợp đồng dân sự các bên phải tuân người khác sau khi thừa kế. cho người còn sống Thừa kế thế vị : là gì ? Phân tích thủ nguyên tắc hoàn chết. Có quyền phân định theo sự định đoạt theo nguyên tắc thì chủ đề, hình thức, toàn tự nguyện. Di chúc có hiệu lực khối tài sản cho của người đó khu người thừa kế phải nội dung ký kết Không bên nào ép pháp luật từ thời từng người còn sống. là người còn sống hợp đồng dân sự buộc bên nào trong điểm mở thừa kế. Có quyền dành một + Những nội dung vào thời điểm mở Trả lời việc ký kết và trong Di chúc muốn được khối tài sản để thờ chính của thừa kế thừa kế, những pháp + Hợp đồng dân sự : quá trình thực hiện coi là hợp pháp phải cúng theo pháp luật được luật về thừa kế của là sự thỏa thuận hợp đồng. có đủ các điều kiện Giao nghĩa vụ thừa quy định tại Bộ luật nước ta còn quy định giữa các bên về việc + Hình thức ký kết sau đây: kế trong phạm vi tài dân sự trường hợp xác lập, thay đổi hợp đồng dân sự: Người lập di chúc sản Là việc để lại tài Khi con của người chấm dứt quyền và Các bên có thể ký phải có năng lực Có quyền chỉ định sản của người chết để lại di sản chết nghĩa vụ dân sự hợp đồng theo các hành vi người giữ di chúc, cho những người trước người để lại mua, bán, thuê, hình thức dưới đây: Người lập di chúc người quản lý di thừa kế không phải di sản thì cháu của mượn, tặng, cho, - Hình thức miệng : phải thể hiện được sản và người phân theo di chúc, mà theo người đó được làm một việc hoặc Các điều khoản của ý chí tự nguyện chia tài sản quy định của pháp hưởng phần di sản không làm một việc, hợp đồng được thỏa Nội dung di chúc Có quyền sủa chữa, luật về thừa kế. mà cha hoặc mẹ của hay các thỏa thuận thuận bằng miệng. phải hợp pháp thay đổi, bổ sung, Theo quy định Điều cháu được hưởng khác nhau mà trong Sau khi các bên đã Hình thức di chúc thay đổi di chúc 678 Bộ luật dân sự (nếu còn sống) nếu đó có một hoặc các thống nhất với nhau phải tuân theo pháp Người được hưởng thì việc thừa kế theo cháu cũng bị chết bên nhằm đáp ứng về nội dung của hợp luật thừa kế theo di chúc: luật áp dụng trong trước người để lại nhu cầu sinh hoạt, đồng bằng miệng, Di chúc bằng văn Nếu là cá nhân thì các trường hợp sau: di sản, thì chắt được tiêu dùng. các bên sẽ bắt đầu bản phải có chứng phải tồn tại vào thời Không có di chúc hưởng phần di sản + Chủ thể của hợp thực hiện hợp đồng. thực xác nhận điểm thừa kế, chết Di chúc không hợp mà người cha hoặc đồng dân sự :theo - Hình thức viết : khi Di chúc bằng trước và chết cùng pháp mẹ của chắt được pháp luật dân sự thì ký hợp đồng, các miệng : chỉ được không được hưởng. Những người thừa hưởng nếu còn sống chủ thể của hợp bên thỏa thuận và lập khi người lập di Nếu là tổ chức thì kế theo di chúc đều Theo hướng dẫn đồng dân sự có thể thống nhất về nội chúc đang trong tình cũng phải tồn tại chết trước hoặc của hội đông thẩm là cá nhân hoặc pháp dung chi tiết của trạng nguy kịch, trong thời điểm mở chết cùng thời điểm phán tòa án nhân dân nhân. hợp đồng, sau đó nguy hiểm đến tính thừa kế và phân chia với người lập di tối cao thì cháu, chắt - cá nhân : lập văn bản viết tay mạng và phải có hai tài sản chúc, không còn ai trở thành người thừa Cá nhân từ 18 tuổi hoặc đáng máy. Các người làm chứng Những người được vào thời điểm mở kế thế vị của ông, trở lên, có đầy đủ bên cần phải ký tên thực. Sau ba tháng hưởng thừa kế thừa kế. bà, cụ phải còn sống năng lực hành vi mình hoặc đại diện nếu người đó không không phụ thuộc vào Những người được vào thời điểm ông, được phép tham gia hợp pháp ký tên vào chết thì bản di chúc nội dung di chúc chỉ định là người bà, cụ của họ chết. tất cả các hợp đồng văn bản đã lập đó không có hiệu gồm: mẹ, vợ, thừa kế theo di chúc Trường hợp cháu dân sự và tự mình - Hình thức văn bản lực chồng, con chưa mà họ không có chắt sinh ra khi ông chịu trách nhiệm về có chứng nhận : đối Người lập di chúc là thành niên hoặc đã quyền hưởng di sản bà cụ chết nhưng đã việc thực hiện hợp với những hợp đồng người mà thông qua thành niên nhưng hoặc tự họ từ chối thành thai trước khi đồng đó mà pháp luật quy việc lập di chúc để không có khái niệm quyền hưởng di sản ông, bà, cụ chết thì Cá nhân từ đủ 15 định phải có chứng định đoạt khối tài hành vi và lao động, Phần di sản không cũng được coi là tuổi đến 18 tuổi, nhận của cơ quan sản của mình cho những người ấy được định đoạt thừa kế thế vị của được ký kết các hợp công chứng Nhà những người khác được hưởng 2/3 trong di chúc phần đi ông, bà, cụ của họ đồng nếu tự mình có nước như hợp đồng sau khi mình chết một suất được chia sản liên quan đến Trước khi chia tài sản để thực hiện mua bán nhà ở, buộc với ý chí hoàn toàn theo pháp luật. phần của di chúc phần di sản thừa kế hợp đồng đó các bên phải đến cơ tự nguyện. Người Câu 15: không có hiệu lực những người được Cá nhân dưới 16 quan công chứng để lập di chúc phải đạt Thừa kế là gì ? pháp luật. thừa kế phải thanh tuổi tham gia các chứng thực. những độ tuổi về Phân tích những hợp đồng có giá trị
- Các bên của hợp vị xã hội, … để ép sự thông qua việc Những việc khiếu Có vi phạm nghiêm các bản án, quyết đồng có thể tự mình bên kia ký kết hợp khởi kiện khởi tố nại về danh sách cử trọng thủ tục tố định đã có hiệu lực trực tiếp ký kết và đồng. Các điều phát sinh vụ án dân tri tụng pháp luật bị kháng thực hiện hợp đồng khoản mà các bên sự tại tòa án. - Phiên tòa sơ thẩm : Có sai lầm nghiêm nghị khi có một hoặc ủy quyền cho thỏa thuận phải phù Quyền khởi kiện vụ Thủ tục bắt đầu trọng việc áp dụng trong những căn cứ người khác thay mặt hợp với phong tục án dân sự thuộc về phiên tòa pháp luật sau: mình ký kết và thực tập quán, pháp luật, cá nhân pháp nhan Thủ tục xét hỏi tại Chánh án tòa án nhân mới phát hiện được hiện hợp đồng. đảm bảo lợi ích hoặc chủ thể khác phiên tòa dân tối cao, Viện tình tiết quan trọng + Nội dung ký kết riêng và lợi ích có quyền lợi bị xâm Tranh luận tại phiên trưởng viện kiểm của vụ án mà đương hợp đồng dân sự : chung của xã hội. phạm tòa sát nhân dân tối cao sự không thể biết Bao gồm các điều Câu 17: Trình bày Quyền khởi tố vụ Nghị án và tuyên án có quyền kháng nghị đã xác định được lời khoản mà các bên ký khái niệm, đối án dân sự thuộc về - Thủ tục phúc thẩm đối với bản án khai của người làm kết. các điều khoản tượng, phương viện kiểm sát : là thủ tục tố tụng quyết định của tòa chứng kết luận giám đó được chia làm ba pháp điều chỉnh - Lập hồ sơ vụ án : dân sự trong đó có án các cấp. Phó định hoặc lời dịch loại chủ yếu: của luật tố tụng Lập hồ sơ thuộc tòa án cấp trên xét chánh án tòa án nhân của người phiên - Điều khoản cơ dân sự và trình tự trách nhiệm của lại vụ án mà bản án dân tối cao, Phiên dịch rõ rang không bản : gồm các thỏa thủ tục giải quyết thẩm phán được hoặc quyết định tòa giám đốc thẩm đúng sự thật hoặc thuận cần thiết phải vụ án dân sự phân công giải chưa có hiệu lực không được mở đã có sự giả mạo có trong hợp đồng Trả lời: quyết vụ án. Để lập pháp luật của tòa án công khai. Tại phiên bằng chứng mà nếu thiếu nó thì + Khái niệm : là hồ sơ vụ án thẩm cấp dưới bị kháng tòa một thành viên thẩm phán hội thẩm hợp đồng không ngành luật trong phán có thể tiến cáo kháng nghị của Hội đồng xét xử nhân dân kiểm sát được ký kết VD : pháp luật trong hệ hành các biện pháp Khi giải quyết lại trình bày nội dung viên cố tình làm sai đối tượng, giá trị thống pháp luật của điều tra sau: vụ án theo thủ tục cụ án nội dung lệch hồ sơ vụ án của hợp đồng,.. nước cộng hòa xã Lập lời khai của phúc thẩm tòa án kháng nghị kiểm sát hoặc tình tiết kết - Điều khoản thông hội chủ nghĩa việt đương sự, người phúc thẩm có quyền viên trình bày ý kiến luận. thường : loại điều nam, bao gồm hệ làm chứng về những Giữ nguyên bản án, kháng nghị. Hội Câu 18 : Trình bày khoản này đã được thống quy phạm vấn đề cần thiết quyết định đồng xét xử thảo khái niệm, đối quy định trong các pháp luật điều chỉnh Yêu cầu cơ quan nhà Sửa bản án, quyết luận và ra quyết tượng, phương văn bản pháp luật. các quan hệ giữa tòa nước tổ chức xã hội định định pháp điều chỉnh Các bên có thể thỏa án, viện kiểm sát hữu quan hoặc công Hủy bản án quyết Hội đồng xét xử của luật hôn nhân thuận hoặc không với những người dân cung cấp bằng định để xét xử lại giám đốc thẩm có và gia đình. Phân thỏa thuận, nhưng tham gia tố tụng chứng có ý nghĩa Tạm đình chỉ hoặc quyền : tích những điều bắt buộc phải thực phát sinh trong quá cho việc giải quyết đình chỉ việc giải Giữ nguyên bản án, kiện kết hôn được hiện. VD : những trình tòa án giải vụ án quyết vụ án quyết định đã có quy định tại luật nghĩa vụ cụ thể của quyết vụ án dân sự. Xem xét tại chỗ Bản án, quyết định hiệu lực pháp luật hôn nhân và gia bên thuê nhà. + Đối tượng : là Trưng cầu giám phúc thẩm là chung Giữ nguyên bản án đình. - Điều khoản tùy những quan hệ xã định thẩm có hiệu lực thi quyết định đúng Trả lời : nghi : Đối với một hội giữa tòa án, viện Yêu cầu cơ quan hành ngay pháp luật của tòa án + khái niệm: Luật nghĩa vụ các bên có kiểm sát với những chuyên môn định giá Thủ tục giám đốc cấp dưới đã bị hủy hôn nhân và gia đình thể thỏa thuận hai người tham gia tố hoặc lập hội đồng thẩm bỏ hoặc bị sửa là ngành luật trong hay nhiều cách thức tụng phát sinh trong định giá tài sản có - Thủ tục tái thẩm: Sửa bản án, quyết hệ thống pháp luật để thực hiện. Bên quá trình tòa án giải tranh chấp là thủ tục đặc biệt định đã có hiệu lực tổng hợp các quy có nghĩa vụ có thể quyết vụ án dân sự. - Hòa giải vụ án:là của tố tụng dân sự pháp luật phạm pháp luật lựa chọn các dễ các quan hệ phát một thủ tục tố tụng trong đó tòa án có Hủy bản án, quyết nhằm điều chỉnh các dàng, phù hợp với sinh phổ biến nhất dân sự. Trong quá thẩm quyền xét lại định đã có hiệu lực quan hệ hôn nhân và mình để thực hiện ở tất cả các vụ án trình giải quyết vụ vụ án mà bản án pháp luật để xét xử gia đình về nhân hợp đồng. Ngoài ra, dân sự là quan hệ án tòa án tiến hành hoặc quyết định đã sơ thẩm hoặc phúc than và tài sản Luật đã quy định về giữa tòa án và dân hòa giải để giúp có hiệu lực pháp thẩm + Đối tượng : Quan một nghĩa vụ nào đó sự. Quan hệ giữa đương sự thỏa luật bị kháng nghị vì Hủy bản án, quyết hệ hôn nhân và gia những các bên có viện kiểm soát với thuận với nhau về phát hiện có vi định đã có hiệu lực đình, quan hệ nhân thể thỏa thuận khác những người tham việc giải quyết vụ phạm pháp luật pháp luật và đình chỉ thân và tài sản. với quy định đó, tuy gia tố tụng chỉ phát án trừ những việc trong quá trình giải việc giải quyết vụ + phương pháp điều nhiên không được sinh ở những vụ án sau: quyết vụ án án chỉnh : Là những ảnh hưởng đến lợi viện kiểm sát tham Hủy việc kết hôn Các bản án quyết - Thi hành án dân cách thức, biện pháp ích chung của xã gia điều tra vụ án. trái pháp luật định của tòa án đã có sự : là thủ tục của mà các quy phạm hội. + Phương pháp điều Đòi bồi thường thiệt hiệu lực bị kháng tố tụng dân sự, trong pháp luật hôn nhân Khi ký kết hợp chỉnh : quyền uy và hại tài sản của nhà nghị khi có một đó tòa án có thẩm gia đình tác động lên đồng, các bên cần cưỡng chế, quyền nước trong những căn cứ quyền xét lại vụ án các quan hệ xã hội phải thỏa thuận uy và hòa giải Những việc phát sau mà bản án hoặc thuộc đối tượng từng điều khoản + Thủ tục giải sinh từ giao dịch trái Việc điều tra không quyết định đã có điều chỉnh của nó, của hợp đồng để quyết vụ án dân sự : pháp luật đầy đủ hiệu lực pháp luật bị phù hợp ý chí của cùng nhau thống - Khởi kiện và khởi Những việc xác định Kết luận trong bản kháng nghị vì mới nhà nước nhất về nội dung tố vụ án dân sự: công dân mất tích án quyết định không phát hiện được Thỏa thuận, cưỡng của hợp đồng. Các Khởi kiện, khởi tố hoặc đã chết phù hợp với những những tình tiết quan chế giáo dục. bên không được vụ án là giai đoạn tình tiết khách quan trọng làm thay đổi + những điều kiện dùng quyên lực, địa đầu của tố tụng dân của vụ án nội dung vụ án kết hôn được theo
- quy định của Luật vấn đề pháp lý khác xã hội chủ nghĩa, có bằng toàn bộ tài sản xã viên có quyền ra Trong công ty đối hôn nhân và gia đình. phát inh như vấn đề khả năng hưởng các của mình cho những khỏi hợp tác xã theo nhân, yếu tố “hợp Kết hôn là việc nam phân chia tài sản, quyền và chịu các nợ nần của doanh quy định của điều lệ sức ”của các thành và nữ lấy nhau thành cấp dưỡng về con nghĩa vụ dân sự, tự nghiệp. Doanh hợp tác xã viên là quan trọng. vợ chồng theo quy cái. Nếu việc kết chịu trách nhiệm về nghiệp tư nhân Quản lý dân chủ và Các thành viên do có định của pháp luật. hôn trái pháp luật có toàn bộ các hoạt không phải là pháp bình đẳng xã viên sự quen biết tín Quan hệ vợ chồng các dấu hiệu cấu động kinh doanh của nhân Việt Nam hợp tác xã có quyền nhiệm nên liên kết được xác lập dựa thành tội phạm thì mình giới hạn vi tài Câu 20 : Doanh tham gia, quản lý, kinh doanh với nhau trên sự tự nguyện còn bị truy cứu trách sản do doanh nghiệp nghiệp và kinh kiểm tra, giám sát liên đới chịu trách của nam nữ được nhiệm hình sự. quản lý. doanh là gì ? Trình hợp tác xã và có nhiệm vô hạn về pháp luật thừa nhận. Câu 19 : Doanh Doanh nghiệp nhà bày khái niệm, đặc quyền ngang nhau các hoạt động kinh Các điều kiện của nghiệp và kinh nước có quyền nâng điểm của hợp tác trong biểu quyết. doanh của công ty. nam và nữ : tuổi của doanh là gì ? Trình nhất định đối với tài xã và công ty. Tự chịu trách nhiệm Sự tồn tại của công nam từ 20 trở lên, bày khái niệm, đặc sản thuộc thẩm Trả lời : và cùng có lợi: tự ty vì thế phụ thuộc tuổi của nữ từ 18 điểm của doanh quyền quản lý của + Doanh nghiệp là chịu trách nhiệm về vào nhan thân các tuổi trở lên có sự tự nghiệp nhà nước mình. một tổ chức kinh tế kết quả kinh doanh thành viên, do đó nguyện của hai bên và doanh nghiệp tư Doanh nghiệp có có tên gọi riêng tài dịch vụ tự quyết công ty đối nhân khi kết hôn, tuân thủ nhân. nghĩa vụ sử dụng có sản riêng, có trụ sở định và phân phối thường không có tư nguyên tắc một vợ Trả lời hiệu quả bảo toàn giao dịch ổn định thu nhập cách pháp nhân. Các một chồng. Không + Doanh nghiệp là và phát triển vốn dó được đăng ký kinh Chia lãi đảm bảo công ty đối nhân mắc một số bệnh một tổ chức kinh tế nhà nước giao. doanh theo quy định kết hợp lợi ích xã thường gặp là các theo luật định như có tên gọi riêng tài + Khái niệm và đặc của pháp luật nhằm hội và sự phát triển công ty được lập tâm thần hoa liễu, sản riêng, có trụ sở điểm của doanh mục đích thực hiện của hợp tác xã sau theo dân luật, công sida (Điều 7 Luật giao dịch ổn định nghiệp tư nhân: các hoạt động kinh khi làm song nghĩa ty hợp danh và công hôn nhân và gia đình được đăng ký kinh Doanh nghiệp tư doanh. vụ nộp thuế, ty hợp vốn đơn giải. và Pháp lệnh về doanh theo quy định nhân là đơn vị kinh + Kinh doanh là việc Hợp tác xã và phát Luật Việt nam hiện quan hệ hôn nhân – của pháp luật nhằm doanh có số vốn lơn thực hiện số 1 các triển cộng đồng: xã hành ghi nhận sự gia đình của công mục đích thực hiện hơn hoặc bằng vốn công đoạn của quá viên phát huy tinh tồn tại của công ty dân Việt Nam với các hoạt động kinh pháp định do một cá trình đầu tư sản thần tập thể, nâng đối nhân dưới hai người nước ngoài), doanh. nhân làm chủ và tự xuất đến nơi tiêu cao ý thức trong dạng: nhóm kinh không có quan hệ + Kinh doanh là việc chịu trách nhiệm thụ sản phẩm hoặc việc phát triển hợp doanh và tổ hợp tác. nhân thân thuộc mà thực hiện số 1 các bằng toàn bộ tài sản cung ứng dịch vụ tác xã và trong cộng Khác với công ty đối luật cấm(những công đoạn của quá của mình về mọi trên thị trường nhằm đồng xã hội hợp tác nhân, công ty đối người cùng dòng trình đầu tư sản hoạt động của mục đích sinh lợi. giữa các hợp tác xã vốn là loại hình mà máu về trực hệ, xuất đến nơi tiêu doanh nghiệp. +khái niệm, đặc với nhau ở trong sự quen biết tín những người khác thụ sản phẩm hoặc Đặc điểm: mọi công điểm của hợp tác nước và nước ngoài nhiệm giữa các có họ tròn phạm vi cung ứng dịch vụ dân Việt Nam đủ 18 xã: theo quy định của thành viên không là ba đời, cha mẹ nuôi trên thị trường nhằm tuổi đều có quyền Khái niệm : hợp tác pháp luật. yếu tố quyết định và con nuôi). mục đích sinh lợi. thành lập doanh xã là tổ chức kinh tế +Khái niệm, đặc mà phần vốn góp và Việc kết hôn phải + Khái niệm và đặc nghiệp tư nhân nếu do những người lao điểm của công ty: sự phân chia lời lãi được ủy ban nhân điểm của doanh có đủ các điều kiện động có lợi ích kinh Khái niệm: khác với tương ứng với vốn dân cơ sở nơi nghiệp nhà nước: luật định . Quá trình tế chung tự nguyện doanh nghiệp tư góp trờ thành một thường trú của một Doanh nghiệp nhà thành lập đăng ký cùng góp vốn góp nhân khi mà hai đặc điểm đặc trưng. trong hai người kết nước là tổ chức kinh kinh doanh giải thể sức lập ra theo quy hoặc nhiều nhà kinh Sự tồn tại của công hôn công nhận. Việc tế do nhà nước đầu thay thế phá sản định của pháp luật doanh hợp vốn với ty không phụ thuộc kết hôn giữa công tư vốn, do nhà nước doanh nghiệp tư để phát huy sức nhau cùng kinh vào sự thay đổi nhân dân Việt Nam với thành lập và quản lý nhân tiến hành theo mạnh của tập thể và doanh với một mục thân của các thành nhau ở nước ngoài và nhằm mục đích một trình tự nhất từng xã viên nhằm đích chung, công ty viên. Một số tổ do cơ quan đại diện hoạt động kinh định theo luật định. giúp nhau thực hiện là một hình thức tổ chức kinh tế mới ngoại giao của nước doanh hoặc hoạt Trong các hoạt động có hiệu quả hơn các chức kinh tế do hai được hình thành độc ta ở nước ngoài động công ích thực kinh doanh, chủ hoạt động sản xuất hoặc nhiều cá thể lập với các thành công nhận. Việc kết hiện mục tiêu kinh doanh nghiệp tư kinh doanh, dịch vụ thành lập với viên sáng lập ra nó. hôn giữa công dân tế xã hội nhà nước nhân hành động và cải thiện đời nguyên tắc cùng góp Công ty đối vốn có Việt Nam với người giao. nhân danh doanh sống góp phần phát vốn, cùng hương lợi tài sản riêng có cơ nước ngoài có quy Đặc điểm: quyền nghiệp. Nhưng, khác triển kinh tế xã hội và phân chia rủi ro. quan đại diện riêng định riêng. của các doanh với các loại hình của đất nước. Đặc điểm: trong lịch trong quan hệ với Hủy hôn trái pháp nghiệp nhà nước sử doanh nghiệp khác Đặc điểm : sử phát triển của những bên thứ 3 luật. Nếu hôn nhân dụng và quản lý tài doanh nghiệp tư Tự nguyện gia nhập nền kinh tế hàng chịu trách nhiệm được thực hiện vi sản được nhà nước nhân không có tài và ra khỏi hợp tác xã hóa, xuất hiện nhiều bằng tài sản riêng phạm các quy định cấp phát là một vấn sản riêng tách ra : mọi công dân Việt hình thức công ty của mình… Các của pháp luật thì đề lý luận và thực khỏi tài sản của chủ Nam đủ điều kiện với hình thức khác thành viên chỉ chịu theo đúng trình tự tiễn hết sức phức doanh nghiệp. Chủ theo quy định của nhau. Có hai hình trách nhiệm trong luật hôn nhân sẽ tạp, liên quan đến doanh nghiệp là luật này, tán thành thức công ty đó là phạm vi vốn đã góp không được nhà các quyền năng xuất nguyên đơn, bị đơn điều lệ hợp tác xã công ty đối nhân và vào thành lập công nước thừa nhận, tòa phát từ sở hữu nhà trước tòa án và chịu đều có thể trở thành công ty đối vốn. ty. án sẽ giải quyết các nước trong chế độ trách nhiệm vô hạn xã viên hợp tác xã,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Pháp luật đại cương
97 p | 6375 | 2277
-
Bài tập tham khảo môn Pháp Luật Đại cương
5 p | 5590 | 2127
-
Câu hỏi thi Pháp Luật Đại Cương
5 p | 4812 | 1492
-
KIỂM TRA PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG TRẮC NGHIỆM
5 p | 3688 | 1231
-
Câu hỏi thi trắc nghiệm pháp luật đại cương
6 p | 3848 | 1017
-
đề thi mẫu môn thi pháp luật đại cưong
3 p | 1762 | 412
-
Đề thi tốt nghiệp môn Pháp luật đại cương
7 p | 954 | 361
-
Câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật đại cương
31 p | 1409 | 356
-
Hệ thống ngân hàng câu hỏi thi môn Pháp luật đại cương
33 p | 1696 | 354
-
Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp luật đại cương
166 p | 1627 | 299
-
Đề thi tham khảo môn pháp luật đại cương
6 p | 815 | 226
-
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án
10 p | 2173 | 209
-
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm môn pháp luật đại cương
20 p | 1059 | 181
-
Đề cương ôn tập Pháp luật đại cương
4 p | 531 | 89
-
Câu hỏi ôn tập thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương (167tr)
167 p | 341 | 62
-
Đề thi và Đáp án môn Pháp luật đại cương - ĐH SPKT TP.HCM
3 p | 524 | 57
-
Đề kiểm tra Pháp luật đại cương: Đề số 4
5 p | 113 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn