intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu thi tuyển viên chức năm 2017: Vị trí nghiên cứu viên

Chia sẻ: Thiên Thiên | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:226

59
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu thi tuyển viên chức năm 2017: Vị trí nghiên cứu viên được áp dụng đối với các thí sinh dự tuyển ngạch viên chức nghiên cứu viên, tài liệu giới thiệu đến các bạn những nội dung như: Thi ngoại ngữ, tin học, thi kiến thức chung và thi chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành,... Với các bạn đang học và ôn thi công viên chức thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu thi tuyển viên chức năm 2017: Vị trí nghiên cứu viên

  1. 1. Nghị định số 76/2013/NĐ­CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ  cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  Số: 76/2013/NĐ­CP Hà Nội, ngày 16  tháng 07 năm 2013 NGHỊ ĐỊNH Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức  của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ­CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ  quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ  cấu tổ  chức của Bộ, cơ  quan   ngang Bộ; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chính phủ  ban hành Nghị  định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và   cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Điều 1. Vị trí và chức năng Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch là cơ  quan của Chính phủ, thực hiện chức   năng quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong phạm   vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc lĩnh vực văn h óa, gia đình, thể  dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
  2. Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy   định tại Nghị định số 36/2012/NĐ­CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy   định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ  và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau: 1.  Trình Chính phủ  các dự  án luật, dự  thảo nghị  quyết của Quốc hội, dự  án  pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của  Ủy ban thường vụ Quốc hội, dự thảo ngh ị định  của Chính phủ  theo chương trình, kế  hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ  đã được phê duyệt và các nghị  quyết, dự  án, đề  án theo sự  phân công của Chính  phủ, Thủ  tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, k ế  hoạch phát triển dài hạn,  năm năm, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia về ngành, lĩnh vực   thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. 2. Trình Thủ  tướng Chính phủ  chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình  hỗ trợ phát triển các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; dự thảo   quyết định, chỉ  thị  và các văn bản khác về  ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý  nhà nước của Bộ hoặc theo phân công. 3.  Trình Thủ  tướng Chính phủ  Giải thưởng Hồ  Chí Minh, Giải thưởng Nhà  nước về văn học, nghệ thuật và các danh hiệu vinh dự Nhà nước thuộc lĩnh vực văn  hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; quyết định thành lập các Hội đồng quốc  gia về  lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; công nhận các ngày kỷ  niệm, ngày truyền thống và ngày hưởng ứng của Việt Nam theo quy định của pháp   luật. 4.  Ban hành thông tư, quyết định, chỉ  thị  và các văn bản khác thuộc phạm vi  quản lý nhà nước của Bộ. 5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn   bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và các dự  án, công trình quan  trọng quốc gia đã được ban hành hoặc phê duyệt; thông tin,  tuyên truyền, phổ  biến, giáo dục pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật  về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. 6. Về di sản văn hóa: a) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định: 2
  3. ­ Thành lập bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ Văn hóa, Thể  thao và Du lịch; ­ Xếp hạng và điều chỉnh khu vực bảo vệ đối với di tích quốc gia đặc biệt; ­ Phê duyệt chủ  trương, nhiệm vụ  và đồ  án quy hoạch tổng thể  di tích quốc   gia đặc biệt, di tích quốc gia có quy mô đầu tư lớn; ­  Đề   nghị   Tổ   chức   Giáo   dục,   Khoa   học   và   Văn   hóa  của   Liên   hợp   quốc  (UNESCO) công nhận Di sản văn hóa và thiên nhiên tiêu biểu của Việt Nam là Di  sản thế giới; ­  Phương án xử  lý đối với tài sản là di sản văn hóa theo quy định của pháp  luật; ­ Công nhận bảo vật quốc gia và cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài  để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản; b) Quyết định theo thẩm quyền: ­ Thỏa thuận chủ trương, thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch bảo quản,   tu bổ  và phục hồi di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia; hướng d ẫn và tổ  chức thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát huy giá trị  di sản văn h óa sau khi được  Chính phủ phê duyệt; ­ Thỏa thuận chủ trương lập, thẩm định dự án tu bổ di tích quốc gia đặc biệt,   di tích quốc gia; thẩm định dự  án cải tạo, xây dựng công trình nằm ngoài các khu  vực bảo vệ di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật;   cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, chứng chỉ hành nghề cho tổ chức, cá  nhân hoạt động trong lĩnh vực bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo thẩm quyền; ­ Xếp hạng di tích quốc gia, bảo tàng hạng I, điều chỉnh khu vực bảo vệ đối   với di tích quốc gia; đưa di sản văn hóa phi vật thể  vào Danh mục di sản văn hóa  phi vật thể quốc gia; giao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho bảo tàng nhà nước có   chức năng theo quy định của pháp luật; xác nhận điều kiện đối với việc thành lập  bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành; thỏa thuận xếp hạng bảo tàng hạng II,   hạng III theo quy định của pháp luật; ­ Cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ; cấp phép đưa di vật, cổ  vật ra nước  ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản; cấp phép cho người Việt   3
  4. Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài nghiên cứu, sưu tầm di sản  văn hóa phi vật thể ở Việt Nam theo quy định của pháp luật; ­ Hướng dẫn thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, điều kiện thành lập và hoạt động   của cơ sở giám định cổ vật; ­ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng cơ  chế  chính   sách huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị di sản   văn hóa; ­ Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. 7. Về nghệ thuật biểu diễn: a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch các đơn vị  sự  nghiệp của Nhà  nước về nghệ thuật biểu diễn sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; b)  Quy định về  quản lý hoạt động biểu diễn nghệ  thuật chuyên nghiệp và   trình diễn thời trang; quy định về tổ chức cuộc thi và liên hoan bi ểu diễn nghệ thuật  chuyên nghiệp; c) Quy định về tổ chức hoạt động thi hoa hậu, người đẹp, người mẫu; d) Hướng dẫn việc cấp thẻ  hành nghề  và cấp phép biểu diễn nghệ  thuật   chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật; đ) Quy định việc thẩm định, cấp phép chương trình, tiết mục, vở diễn của các  tổ  chức, cá nhân Việt Nam đi biểu diễn ở  nước ngoài và của các tổ  chức, cá nhân  nước ngoài biểu diễn tại Việt Nam; e) Quy định về  quản lý phát hành băng, đĩa có nội dung ca, múa nhạc và sân  khấu. 8. Về điện ảnh: a) Hướng dẫn và tổ  chức thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển ngành  điện ảnh sau khi được phê duyệt; b) Quy định việc tổ chức liên hoan phim quốc gia và quốc tế, những ngày phim  nước ngoài tại Việt Nam và những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài; c) Quản lý việc lưu chiểu, lưu trữ  phim và các tư  liệu, hình  ảnh động được  sản xuất trong nước; lưu chiểu, lưu trữ phim nước ngoài được phổ  biến, phát hành  tại Việt Nam; 4
  5. d) Quy định về  việc cấp phép phổ  biến phim, video­art; cho phép cơ  sở  sản   xuất phim trong nước cung cấp dịch vụ làm phim, hợp tác, liên doanh với tổ chức,  cá nhân nước ngoài sản xuất phim tại Việt Nam. 9. Về mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm: a) Hướng  dẫn và tổ  chức thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển ngành  mỹ thuật, nhiếp  ảnh, triển lãm và quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng quốc gia  sau khi được Chính phủ phê duyệt; b) Thực hiện quản lý nhà nước về biểu tượng văn hóa quốc gia theo quy định   của pháp luật; c) Quy định về quản lý hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, nghệ thuật  sắp đặt, tổ chức trại sáng tác mỹ thuật và nhiếp ảnh tại Việt Nam; d) Quy định việc tổ  chức và trực tiếp tổ  chức trưng bày, triển lãm tác phẩm  mỹ thuật, nhiếp ảnh quy mô quốc gia, quốc tế; đ) Thành lập Hội đồng chuyên ngành thẩm định nghệ  thuật và dự  toán công  trình mỹ thuật theo quy định. 10. Về quyền tác giả, quyền liên quan: a) Ban hành, hướng dẫn việc thực hiện các văn bản pháp luật về  quyền tác  giả, quyền liên quan; b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước,  tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan; c) Quy định việc cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử  dụng và đảm bảo quyền tác  giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình,   chương trình phát sóng; d)  Quản lý, khai thác các quyền tác giả  đối với tác phẩm thuộc sở  hữu Nhà  nước; đ) Quản lý hoạt động cấp, cấp lại, đổi, hủy  bỏ  Giấy chứng nhận đăng ký  quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan; e)  Xây dựng biểu giá, phương thức thanh toán nhuận bút, thù lao, quyền lợi  vật chất về quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật; g) Quản lý hoạt động giám định về quyền tác giả, quyền liên quan. 5
  6. 11. Về thư viện: a)  Hướng dẫn và tổ  chức thực hiện quy hoạch mạng lưới thư  viện sau khi   được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; b) Hướng dẫn việc hợp tác, trao đổi sách, báo, tài liệu với nước ngoài và việc  liên thông sách, báo, tài liệu giữa các thư viện; c) Hướng dẫn điều kiện thành lập và hoạt động thư  viện; hướng dẫn cấp và  thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư  viện đối với thư  viện tư nhân có  phục vụ cộng đồng. 12. Về quảng cáo: a) Thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo theo quy định của pháp luật; b) Hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời tại địa phương; c) Thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. 13. Về văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động: a) Hướng dẫn, tổ  chức thực hiện quy định về  đón tiếp khách quốc tế, lễ  kỷ  niệm, tang lễ và các nghi thức khác theo phân công của Chính phủ; b) Hướng dẫn, tổ  chức thực hiện quy hoạch về thiết chế văn hóa cơ  sở  sau  khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; c) Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện nội dung tuyên truyền cổ động về  chủ  trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước thông qua   hoạt động văn hóa, văn nghệ, cổ động trực quan; d) Thực hiện quản lý nhà nước, hướng dẫn việc sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy,   Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh theo quy định của pháp luật; đ) Quy định việc tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng, tổ  chức hoạt động văn hóa; quản lý hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn h óa và  vui chơi giải trí nơi công cộng; e) Quản lý hoạt động lễ hội; quy định, hướng dẫn về tổ chức việc cưới, việc   tang, xây dựng lối sống và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn  hóa”; g) Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách về bảo tồn,   phát huy, phát triển các giá trị văn hóa của cộng đồng các dân tộc Việt Nam; 6
  7. h) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách  văn hóa dân tộc. 14. Về văn học: a) Phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng và hướng dẫn, tổ chức thực  hiện cơ chế, chính sách về hoạt động văn học sau khi được Chính phủ phê duyệt; b) Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn tổ  chức thực hiện và kiểm   tra hoạt động văn học; c) Tham gia ý kiến thẩm định tác phẩm văn học theo yêu cầu của tổ chức và cá  nhân; d) Phối hợp tổ chức trại sáng tác văn học nghệ thuật. 15. Về gia đình: a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chiến lược phát triển gia đình Việt Nam; b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các quy  định của pháp luật về công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình; c) Tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống, cách ứng xử trong gia đình; d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng tiêu chí gia đình văn  hóa; đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình; xây  dựng, nhân rộng mô hình gia đình điển hình tiên tiến thuộc phạm vi nhiệm vụ được   giao. 16. Về thể dục, thể thao cho mọi người: a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch và các chương trình   quốc gia phát triển thể dục, thể thao sau khi được Chính phủ phê duyệt; b) Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên thể  dục, thể thao quần chúng; tuyên truyền, hướng dẫn các phương pháp luyện tập thể  dục, thể  thao; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ  cho c ộng tác viên thể  dục, thể  thao cơ sở; c) Chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương điều tra thể chất nhân dân;  hướng dẫn, áp dụng và phát triển các môn thể  thao dân tộc, các phương pháp rèn  luyện sức khỏe truyền thống ở trong và ngoài nước; 7
  8. d) Chỉ đạo tổ chức thi đấu thể thao quần chúng ở cấp quốc gia; đ) Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng  dẫn, tổ chức thực hiện về giáo dục thể chất, thể thao trong nhà trường và thể  dục,  thể thao trong lực lượng vũ trang nhân dân; e) Hướng dẫn việc đăng ký hoạt động của các câu lạc bộ, cơ sở thể dục, thể  thao quần chúng và câu lạc bộ cổ động viên. 17. Về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp: a) Trình Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức đại hội thể dục, thể thao toàn   quốc, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới; b) Hướng dẫn, tổ  chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, phát triển thể  thao  thành tích cao và định hướng phát triển thể  thao chuyên nghiệp sau khi được phê  duyệt; c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy định về chế độ, chính sách đối với vận  động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao; d) Cho phép tổ  chức giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế  giới tại Việt Nam; tổ chức giải thi đấu vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm  từng môn thể  thao; quy định quản lý các hoạt động thể  thao quốc tế  tổ  chức tại  Việt Nam; phê duyệt điều lệ đại hội thể dục, thể thao toàn quốc; quy định cụ  thể  về  quyền  sở  hữu  đối  với  giải thể  thao thành  tích cao và  giải  thể   thao chuyên  nghiệp; đ) Ban hành tiêu chuẩn và hướng dẫn phong cấp vận động viên, huấn luyện  viên, trọng tài thể thao; công nhận phong cấp của các tổ chức thể thao quốc tế đối   với vận động viên, huấn luyện viên và trọng tài thể  thao Việt Nam theo quy định   của pháp luật; e) Quy định quản lý việc chuyển nhượng vận động viên, tuyển chọn vận động   viên vào các đội tuyển thể thao quốc gia; quy định trình tự, thủ  tục thành lập đoàn   thể thao quốc gia và đội tuyển thể thao quốc gia từng môn; g) Hướng dẫn xây dựng chương trình đào tạo, huấn luyện đối với  vận động  viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao; 8
  9. h)  Hướng dẫn, đăng ký hoạt động của các cơ  sở  tập luyện thể  thao chuyên   nghiệp. 18. Về tài nguyên du lịch và quy hoạch du lịch: a) Hướng dẫn, tổ  chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng  du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia sau khi được cấp có thẩm   quyền phê duyệt; b) Ban hành Quy chế việc điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch; c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành  phố trực thuộc Trung  ương tổ chức điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch;  quy định về bảo vệ, tôn tạo, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên du lịch và môi   trường du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch quốc gia. 19. Về khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch: a) Trình Thủ  tướng Chính phủ  công nhận khu du lịch quốc gia, điểm du lịch   quốc gia và tuyến du lịch quốc gia; b) Hướng dẫn, kiểm tra việc phân loại, công nhận khu du lịch, điểm du lịch và  tuyến du lịch địa phương; c) Ban hành Quy chế quản lý khu du lịch thuộc ranh giới hành chính từ hai tỉnh,  thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. 20. Về hướng dẫn du lịch: a) Quản lý, kiểm tra, giám sát việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thống nhất   trên toàn quốc; b) Quy định, hướng dẫn về điều kiện, thủ tục, hồ sơ cấp, đổi, cấp lại, thu hồi   giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch. 21. Về kinh doanh du lịch: a) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh lữ hành, lưu  trú du lịch, kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch và dịch vụ du lịch khác; b) Quy định tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch, tàu thủy   du lịch, cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ  khách du lịch cho cơ  sở kinh doanh   dịch vụ du lịch; quyết định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch từ  3 sao trở lên và hạng   cao cấp. 9
  10. 22. Về xúc tiến du lịch: a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng và tổ  chức thực  hiện chiến lược, kế  hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia trong nước và   nước ngoài; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng, liên địa phương; b) Hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện du lịch Việt Nam   ở nước ngoài; hướng dẫn thành lập văn phòng đại diện du lịch nước ngoài tại Việt   Nam; c) Xây dựng và hướng dẫn sử  dụng, khai thác, quản lý cơ  sở  dữ  liệu du lịch   quốc gia. 23. Về hợp tác quốc tế: a) Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Trung tâm văn hóa Việt Nam ở nước  ngoài và cho phép thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam; b)  Hướng dẫn thành lập và quản lý hoạt động của Trung tâm văn hóa Việt  Nam  ở nước ngoài, cơ sở văn hóa của nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của  pháp luật; c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao triển khai việc cử  Tùy viên văn hóa tại  một số nước, phối hợp quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của Tùy viên văn h óa tại  các địa bàn; d) Chủ trì, phối hợp tổ chức các sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm, chương  trình hoạt động đối ngoại về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch  ở  quy mô quốc  gia và quốc tế nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. 24. Về công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực: a) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch đào tạo nhân lực   ngành văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch và cơ chế, chính sách đặc thù trong đào   tạo, bồi dưỡng, sử  dụng và đãi ngộ  tài năng các lĩnh vực năng khiếu nghệ  thuật,   thể thao, phụ cấp ngành chuyên biệt đối với giảng viên, giáo viên, huấn luyện viên,  đào tạo viên, học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo, b ồi dưỡng, huấn luyện văn hóa  nghệ thuật, thể dục, thể thao và du lịch; b) Kiểm tra các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Văn h óa, Thể thao và Du lịch bảo  đảm các điều kiện về thành lập, nâng cấp, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo;   10
  11. thực hiện quy chế  tuyển sinh, đào tạo, liên kết đào tạo; quản lý, cấp phát bằng,   chứng chỉ; c) Chỉ đạo việc xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình đào tạo và thống  nhất quản lý nội dung chương trình giảng dạy về văn hóa nghệ thuật, gia đình, thể  dục, thể thao và du lịch theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động ­  Thương binh và Xã hội; ban hành quy định quản  lý hoạt động dạy năng khiếu nghệ  thuật, thể thao của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam; d) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ  chức thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực  ngành văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch. 25. Về  quản lý nhà nước các tổ  chức thực hiện dịch vụ  công thuộc lĩnh vực  văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch: a) Xây dựng, trình Chính phủ cơ chế, chính sách cung ứng dịch vụ công, xã hội   hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục,  thể thao và du lịch; b) Ban hành tiêu chí cụ thể về phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh  vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; c) Quản lý và chỉ đạo đối với các tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ. 26. Về quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hội và tổ chức phi Chính   phủ trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch: a) Hướng dẫn, tạo điều kiện để hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia xây dựng   các quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và   du lịch; b) Xử  lý, kiến nghị xử  lý các hành vi vi phạm pháp luật của hội, tổ  chức phi   Chính phủ  hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch  theo quy định của pháp luật. 27. Cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tổ chức các hoạt động văn hóa,   gia đình, thể dục, thể thao và du lịch ở Việt Nam; cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu   văn hóa phẩm theo quy định của pháp luật. 28. Quyết định phê duyệt và tổ  chức thực hiện các dự  án đầu tư  thuộc thẩm   quyền trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch. 11
  12. 29. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử  lý các hành vi mê tín, hủ  tục, văn hóa phẩm đồi trụy và các hành vi vi phạm pháp  luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch. 30. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến   bộ khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể  dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật. 31.  Ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ  của ngạch viên   chức thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ được phân công, phân cấp quản lý sau khi có ý  kiến thẩm định của Bộ  Nội vụ; xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ  của   ngạch công chức thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ được phân công, phân cấp quản lý để  Bộ Nội vụ ban hành; ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể của người đứng đầu cơ  quan chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,  thành phố trực thuộc Trung ương; xây dựng và ban hành định mức kinh tế kỹ thuật   chuyên ngành, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực văn hóa, gia  đình, thể dục, thể thao và du lịch. 32. Thực hiện quyền đại diện chủ  sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh  nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật. 33. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị  của công dân,  phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh  vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền của Bộ; thanh   tra, kiểm tra trong việc thực hiện phân cấp quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi  quản lý của Bộ. 34. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ  theo mục tiêu và nội dung chương tr ình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ  tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế, pháp luật quản   lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; thực hiện phân công,   phân cấp cho các cơ quan, đơn vị  trực thuộc; trình Chính phủ  quyết định việc phân  cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực thuộc Bộ quản lý cho chính quyền   địa phương; chỉ  đạo việc thực hiện các quy định về  chế  độ  tự  chủ, tự  chịu trách  nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với  12
  13. đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý; cải cách thủ tục hành chính; áp  dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008   và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Bộ. 35.  Tổ  chức chỉ  đạo và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng   trong hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch. 36.  Quản lý về  tổ  chức bộ  máy, biên chế  công chức, vị  trí việc làm, cơ  cấu  viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc  trong đơn vị sự nghiệp  công lập; quyết định luân chuyển, điều động, bổ  nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,   nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ chính sách, đào tạo, bồi   dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 37. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ  chức thực hiện ngân sách được  phân bổ theo quy định của pháp luật. 38. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và   theo quy định của pháp luật. Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ 1. Vụ Thư viện. 2. Vụ Văn hóa dân tộc. 3. Vụ Gia đình. 4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. 5. Vụ Kế hoạch, Tài chính. 6. Vụ Tổ chức cán bộ. 7. Vụ Thi đua, Khen thưởng. 8. Vụ Đào tạo. 9. Vụ Pháp chế. 10. Thanh tra Bộ. 11. Văn phòng Bộ (có đại diện của Văn phòng Bộ tại thành phố Đà Nẵng). 12. Cục Công tác phía Nam. 13. Cục Di sản văn hóa. 14. Cục Nghệ thuật biểu diễn. 13
  14. 15. Cục Điện ảnh. 16. Cục Bản quyền tác giả. 17. Cục Văn hóa cơ sở. 18. Cục Hợp tác quốc tế. 19. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. 20. Tổng cục Thể dục thể thao. 21. Tổng cục Du lịch. 22. Ban Quản lý Làng Văn hóa ­ Du lịch các dân tộc Việt Nam. 23. Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam. 24. Báo Văn hóa. 25. Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật. 26. Trung tâm Công nghệ thông tin. 27. Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch. Các đơn vị  quy định từ  Khoản 1 đến Khoản 22 Điều này là các tổ  chức giúp  Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ Khoản 23   đến Khoản 27 Điều này là các đơn vị  sự  nghiệp phục vụ  chức năng quản lý nhà  nước của Bộ. Bộ  trưởng Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch trình Thủ  tướng Chính phủ  ban  hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ  cấu tổ  chức   của Tổng cục Thể dục thể thao, Tổng cục Du lịch và Ban Quản lý Làng Văn hóa ­   Du lịch các dân tộc Việt Nam và quyết định ban hành danh sách các đơn vị  sự  nghiệp khác hiện có thuộc Bộ. Bộ  trưởng Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ,   quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, trừ các đơn vị  quy định tại các Khoản 20, 21 và 22 Điều này. Vụ  Khoa học, Công nghệ  và Môi trường được tổ  chức 03 phòng; Vụ  K ế  hoạch, Tài chính được tổ  chức 06 phòng; Vụ  Tổ  chức cán bộ  được tổ  chức 03   phòng; Vụ Pháp chế được tổ chức 03 phòng. Điều 4. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 9 năm 2013. 14
  15. 2. Nghị định này thay thế Nghị định số 185/2007/NĐ­CP ngày 25 tháng 12 năm   2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ  cấu tổ  chức  của Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch; bãi bỏ  các quy định trước đây trái với Nghị  định này. Điều 5. Trách nhiệm thi hành Bộ  trưởng Bộ  Văn hóa, Thể  thao và Du lịch, các Bộ  trưởng, Thủ  trưởng cơ  quan ngang Bộ, Thủ  trưởng cơ  quan thuộc Chính phủ, Chủ  tịch  Ủy ban nhân dân  tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.    Nơi   nhận: TM. CHÍNH PHỦ ­  Ban   Bí   thư   Trung   ương   Đảng; THỦ TƯỚNG ­  Thủ   tướng,   các   Phó   Thủ   tướng   Chính   phủ; ­ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; ­  HĐND,   UBND   các  tỉnh,   TP  trực  thuộc   TW; (Đã ký) ­ Văn phòng Trung  ương và các Ban của Đảng; ­   Văn   phòng   Tổng   Bí   thư; ­  Văn   phòng   Chủ   tịch   nước; ­  Hội đồng Dân tộc và các  Ủy ban của Quốc  Nguyễn Tấn Dũng hội; ­  Văn   phòng   Quốc   hội; ­  Tòa   án   nhân   dân   tối   cao; ­  Viện   kiểm   sát   nhân   dân   tối   cao; ­  Kiểm   toán   Nhà   nước; ­  Ủy   ban   Giám   sát   tài   chính   Quốc   gia; ­  Ngân   hàng   Chính   sách   xã   hội; ­  Ngân   hàng   Phát   triển   Việt   Nam; ­  UBTW   Mặt   trận   Tổ   quốc   Việt   Nam; ­  Cơ   quan   Trung   ương   của   các   đoàn   thể; ­  VPCP: BTCN,  các PCN, Trợ  lý TTCP, Cổng  TTĐT, các Vụ,  Cục,   đơn vị  trực thuộc, Công   báo; ­ Lưu: Văn thư, TCCV (3b).   15
  16. 2. Quyết định 541/2014/QĐ­BVHTTDL quy  định chức năng, nhiệm vụ,  quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU  CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  LỊCH NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc Số: 541/QĐ ­ BVHTTDL Hà nội, ngày  06  tháng  03 năm 2014       QUYẾT ĐỊNH Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội   khoá XIII; Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội khoá   XI và Luật số 44/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật   Giáo dục; Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ­CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số  123/QĐ­TTg ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Thủ  tướng Chính  phủ về danh sách các đơn vị sự nghiệp công nghiệp thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;; Xét đề nghị của Hiệu trưởng Trường Đại học Mỹ thuật Việt nam và Vụ trưởng Vụ  Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH:  Điều 1. Vị trí và chức năng Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam là đơn vị sự  nghiệp, trực thuộc Bộ  Văn hoá,  Thể  thao và Du lịch, có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về  lĩnh vực mỹ  thuật ở bậc đại học và sau đại học; nghiên cứu khoa học và sáng tác những tác phẩm mỹ  thuật phù hợp với các ngành đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, góp phần bảo tồn  và phát triển nền mỹ thuật Việt Nam. 16
  17. Trường Đại học Mỹ  thuật Việt Nam (sau đây gọi tắt là Trường) có tư  cách pháp  nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; trụ  sở tại thành phố  Hà  Nội. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Trình Bộ trưởng đề án xây dựng và phát triển Trường, kế hoạch đào tạo và bồi   dưỡng, nghiên cứu khoa học dài hạn, hàng năm và tổ  chức thực hiện sau khi được phê   duyệt. 2. Tổ  chức đào tạo nguồn nhân lực theo đúng mục tiêu, chương trình đào tạo các  ngành học: Hội hoạ; Đồ hoạ; Điêu khắc; Sư phạm mỹ thuật; Lý luận, lịch sử và phê bình  mỹ thuật; Thiết kế đồ hoạ ở bậc đại học hệ chính quy, không chính quy và sau đại học hệ  chính quy; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ  theo chỉ  tiêu phân bổ  của Nhà nước và nhu   cầu của xã hội.   3. Xây dựng chương trình, kế  hoạch giảng dạy và học tập cho các ngành đào tạo   của Trường trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; tổ chức   biên soạn, duyệt và phát hành giáo trình, đề cương, bài giảng, tài liệu tham khảo và các ấn  phẩm khoa học nhằm phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học của Trường theo   quy định của pháp luật. 4. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh theo chỉ tiêu được phê duyệt;   tổ chức đào tạo, thi kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ cho các ngành  học được phép đào tạo của Trường theo quy định của pháp luật. 5. Tiến hành các hoạt động nghiên cứu chuyên ngành mỹ  thuật; triển khai,  ứng   dụng tiến bộ  khoa học công nghệ  và kết quả  nghiên cứu; gắn nghiên cứu khoa học với   công tác  đào tạo; sáng tác những tác phẩm mỹ  thuật phù hợp với ngành  đào tạo của   Trường. 6. Tổ chức các hoạt động dịch vụ khoa học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được  giao theo quy định của pháp luật.   7. Xây dựng trang tin điện tử  (Website) của Trường; quản lý và cung cấp nguồn   thông tin khoa học của Trường, tham gia vào hệ thống thông tin chung của các trường đại  học, các bộ, ngành có liên quan. 8. Hợp tác, liên kết với các trường đại học, các cơ sở đào tạo, các hội nghệ thuật,  các tổ chức nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài về  mỹ thuật nhằm phát triển  và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường theo quy định của pháp luật. 9. Xây dựng quy hoạch đào tạo và phát triển đội ngũ viên chức, giảng viên. Phát  hiện, bồi dưỡng nhân tài trong đội ngũ viên chức, giảng viên và người học. 10. Xác định vị  trí việc làm, cơ  cấu viên chức theo chức danh nghề  nghiệp và số  lượng người làm việc của Trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý tổ chức bộ  máy, nhân sự; thực hiện các chế  độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao   17
  18. động và người học thuộc phạm vi quản lý của Trường theo quy định của pháp luật và phân   cấp quản lý của Bộ. 11. Cải tiến công tác quản lý, hoàn thiện bộ  máy tổ  chức của Trường theo hướng   tinh giản, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả. 12. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế  hoạch của  Bộ.       13 Quản lý, sử  dụng nhà đất, tài chính, tài sản, ngân sách được phân bổ  và các   nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. 14.Thực hiện các nhiệm vụ khác trong Điều lệ trường đại học và được Bộ  trưởng  giao. Điều 3. Cơ cấu tổ chức 1. Hội đồng Trường. 2. Lãnh đạo Trường:  Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng            3. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:   a) Phòng Tổ chức cán bộ;   b) Phòng Đào tạo;   c) Phòng Công tác chính trị và Quản lý sinh viên;   d) Phòng Tài vụ;   đ) Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế;   e) Phòng Hành chính, Quản trị;   g) Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục.  4. Các khoa chuyên môn:   a) Khoa Hội họa;     b) Khoa Đồ họa;                                        c) Khoa Điêu khắc;             d) Khoa Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật;             đ) Khoa Sư phạm mỹ thuật;  e) Khoa Sau đại học. 5. Các tổ chức trực thuộc Trường:  a) Viện Mỹ thuật;  b) Trung tâm Phát triển và Sáng tạo Nghệ thuật tạo hình;  c) Trung tâm Thông tin, Thư viện;  d) Tạp chí Nghiên cứu Mỹ thuật; 18
  19.  đ) Ban Quản lý Ký túc xá. Hiệu Trưởng Trường Đại học Mỹ  thuật Việt Nam có trách nhiệm quy định chức  năng, nhiệm vụ  cụ  thể, sắp xếp, bố  trí viên chức theo cơ  cấu chức danh, tiêu chuẩn  nghiệp vụ  và người lao động cho các phòng, khoa, tổ  chức trực thuộc; xây dựng và ban   hành Quy chế tổ chức hoạt động của Trường. Điều 4. Hiệu lực thi hành Quyết   định   này   có   hiệu   lực   thi   hành   kể   từ   ngày   ký,   thay   thế   Quyết   định   số  2382/QĐ­BVHTTDL ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Văn hoá, Thể  thao và  Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học  Mỹ thuật Việt Nam. Điều 5. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Vụ  trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ  Trưởng Vụ  Kế  hoạch,   Tài chính, Vụ  trưởng Vụ  Đào tạo, Hiệu Trưởng Trường Đại học Mỹ  thuật Việt Nam,   Thủ  trưởng các cơ quan, đơn vị  trực thuộc Bộ và tổ  chức, cá nhân có liên quan chịu trách  nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận:  BỘ TRƯỞNG ­ Như điều 5; ­ Bộ trưởng; Các Thứ trưởng; ­ Đảng uỷ Bộ; ­ Hồ sơ nội vụ; ­ Lưu: VT, Vụ TCCB, TT.30. Hoàng Tuấn Anh 19
  20. 3. Quyết định số  516/2014/QĐ­ĐHMTVN ban hành Quy chế  tổ  chức và  hoạt động của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam         BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU  CỘNG   HOÀ   XÃ   HỘI   CHỦ   NG LỊCH NAM      TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỸ THUẬT VIỆT  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phú NAM                                __________________________________             Hà Nội, ngày 26 tháng 12 nă Số: 516/QĐ ­ ĐHMTVN QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động   của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam                                                         _______________________________________________ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỸ THUẬT VIỆT NAM Căn cứ Nghị định số 379/TTg ngày 20 tháng 8 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ  cho thành lập Trường Cao đẳng Mỹ Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 3759/QĐ­BVHTT ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Bộ Trưởng  Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ  chức cán bộ; Căn cứ Quyết định số 541/QĐ­BVHTTDL ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng   Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức   của Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam; Căn cứ Luật giáo dục số 08/2012/QH13 của Quốc hội; Căn cứ  Quyết định số  70/2014/QĐ­TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ  tướng   Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học;          Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.  Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế  tổ  chức và hoạt động của  Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam”.   Điều 2.  Quyết định này thay thế  cho Quyết định số  209/QĐ­ĐHMTVN ngày 26   tháng 11 năm 2008 của Hiệu trưởng Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.  Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 01 năm 2015.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2