intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu tuyên truyền: Một số nội dung cơ bản về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế tự nguyện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

17
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Tài liệu tuyên truyền: Một số nội dung cơ bản về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế tự nguyện" có nội dung về: Tóm tắt tình hình, mục tiêu, quan điểm chỉ đạo của Đảng, nhà nước về công tác BHXH và BHYT... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu tuyên truyền: Một số nội dung cơ bản về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế tự nguyện

  1. MU •^ j y í ^ BÀO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM B Ả O IIIẺ M X à H Ộ I N IN H T H U Ậ N TÀI LIỆU TUYÊN TRUYẺN MỘT SÓ NỘI DUNG c o BẢN VÈ CHẾ Đ ộ , CHÍNH SÁCII BẢO HIẺM Xà HỘI TỤ NGUYỆN, BẢO HIẺM Y TÉ T ự NGUYỆN rJ£á£jOTDé3 ! -V-T7 í Ế -c X r n N inh T huận, tháng 03/2014
  2. PHÀN I TÓM TẮT TÌNH HÌNH, MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BẢO HIÉM XÃ H ộ r VÀ BẢO HIẾM Y TÉ ghị quvếỉ số 21-NO/Tì'V, ỉiẹởy 22 11 20ỉ 2 cua Bộ Chinh írị về ỉânẹ cường sự lãnh đạo cùa Đ áng đối với công tác BHXH, B H YTgiai đoạn 2012-2020 (gọi tắt ỉà Nghị qnyếi 2 1-NQ/TW) xác định: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế là hai chính sách lớn của Đàng và Nhà nước. Trong những năm qua, công tác bảo hi êm xã hội và bảo hiểm y tế đã đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần ổn đinh đời sống của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội và ổn định chính trị - xã hội. Hệ thống chính sách, pháp luật về báo hiểm xã hội, bào hiểm y tế từng bước được hoàn thiện phủ hợp với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; số người tham gia bảo hiềm xã hội, bảo hiểm y tế tăng qua các năm; thực hiện việc chi trả lương hưu và các chế độ báo hiềm xã hội theo quy đinh của pháp luật; quyền lợi của người tham gia báo hiểm y tế ngày càng được mở rộng. Quỹ báo hiểm xã hội được hình thành, có kết dư và bảo toàn, tăng trưởng, tham gia đầu tư góp phần phát triền kinh tế - xã hội. Quỹ báo hiểm y tế bước đầu đã cân đối được thu chi và có kêt dư. Hệ thống tỏ chức bao hiẽm xã hội Việt Nam được hình thành và phát triển, cơ bản đáp ứng yêu cầu của việc thực hiện các chế độ, chính sách bao hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Tuy nhiên, công tác báo hiểm xã hội, bao hiểm y tế còn một số hạn chế, yếu kém. Diện bao phủ bảo hiếm xã hội còn thấp, mới đạt khoảng 20% lực lượng lao động, số người tham gia bao hiểm y tế mới đạt khoảng 65% dân số. Quan lý nhà nước về bảo hiềm xã hội, bảo hiểm y tế chưa đáp ứng yêu cầu; việc tồ chức thực 3
  3. hiện các chế độ, chính sách bảo hiềm xà hội, bao hiểm y tế còn có thiếu sót... Nghị quyết 21-NQ/TW đã xác dinh mục tiêu: Thực hiện có hiệu qua các chính sách, chế dộ bâo hiểm xã hội, báo hiểm y tế; tăng nhanh diện bao phu dối tượng tham gia báo hiềm xã hội, nhất là bao hiẻm xã hội tự nguyện; thực hiện mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân. Phấn đấu đến năm 2020, có khoảng 50% lực lượng lao động tham uia bảo hiêm xã hội, 35% lực lượng lao động tham gia. bào hiềm thất nghiệp; trên 80% dân số tham gia báo hiểm y tế. Sử cỉụng an toàn và báo đảm cân đối Quỹ bảo hiểm xã hội trong dài hạn; quản lý, sử dụng có hiệu quả và bao đám cân đối Quỹ báo hi ém y tế. Xảy dựng hệ thống báo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hiện đại, chuyẽn nghiệp, hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện dại hỏa và hội nhập quốc tề. Thực hiện tốt Nghị quyết 2 1-NQ/TW, Tinh ủy ban hành Chỉ thị số 39-CT/TU, ngày 3 1/01/2013 về tăng cườne; sự lãnh đạo cùa Đảng đối với công tác BHXH, BHYT giai đoạn 2013-2020, ửy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch số 1175/KH-ƯBND, ngày 22/3/2013 về triển khai thực hiện Chì thị số 39-CT/TU; tron 5 đó xác định mục liêu phát triển đối tượng đến năm 2020 nlur sau. * Giai đoạn tử năm 2013 đến ngày 3 í tháng 12 năm 2015. - Đối tượng tham Sĩia bảo hiểm xã hội: Đcạt tỷ lệ từ 20% đến 23% lực lượng lao động. - Đối tượng tham gia báo hiếm thất nghiệp: Đạt tỷ lệ từ 15 % đến 17% lực lượng lao động. - Đối tượng tham íiia báo hiếm y tế: Đạt tỷ lệ 70% dân số toàn tinh. * Giai đoạn tử năm 2016 đến năm 2020. Duy tri các mục tiêu đã đạt giai đoạn 2013 - 2015, tiếp tục phát triển bào hiểm xã hội, bao hiểm y tế các nhóm đối tượng đến năm 2020 có khoáng 50% lực lương lao động tham gia báo hiêm xã hội, 35% lực lượng lao động tham gia báo hiểm thất nghiệp; trên 80% dân số tham gia báo hiểm y tế. 4
  4. PHẦN II BẢO IÍIẺM Y TÉ VÀ BẢO HIỀM XÃ HỘI T ự NGUYỆN A. BẢO HIỂM Y TÉ I. Chính sách Bảo hiểm y tế (BHYT) 1. Bản chất của chính sách B H Y T Bảo hiểm y tế là một trong những chính sách an sinh xã hội, mang tính nhân văn, nhân đạo sâu sắc, thể hiện sự tương thân tưong ái, chia sẻ rủi ro giữa những người khỏe mạnh với người ốm đau, giữa người trẻ với người già, giữa người có thu nhập cao với người có thu nhập thấp. Chính sách BHYT do nhà nước quy định, tổ chức thực hiện và bảo hộ, hình thành nên quỹ tài chính tập trung để thanh toán chi phí khám chữa bệnh (KCB) cho người tham gia BHYT. BHYT là một loại hình dịch vụ công, hoạt động phi lợi nhuận lấy hiệu quả xã hội làm mục đích. BIiYT hoạt động theo nguyên tắc chia sẻ rủi ro của một người cho nhiều người cùng gánh chịu, tức là lấy số đông bù số ít, đồng thời là quá trình phân 5
  5. phối lại thu nhập giữa những ngiròi tham gia BHYTtheo hướng có lợi cho niíirời gặp rủi ro do ốm đau bệnh tật. 2. Tóm tắt quả trình hình thành và p h á t triển 2.1 Ngay sau khi hoà binh được lập ỉại ở miền Bắc nước ta (1954), việc chăm sóc y tế cho nhân dân đà được nhà nước quan tâm. Nhà nước đã triền khai xây dựng hệ thống bệnh viện, bệnh xá và trung tàm y tế từ trung Ương đến địa phương để chăm sóc y tê cho nhân dân và cán bộ, công chức nhà nước theo phương thức KCB miễn phí. Trong thời gian này, các cơ sò' y tế đứng trước những khó khăn rất 1Ớ11 do nhu cẩu KCB của nhân dân ngày càng lăng, trong khi khá năng tài chính nhà nước cấp cho ngành y tế không du so với nhu câu thực tê, ngân sách chí đủ đê duy trì và vận hành bộ máy hoạt động của các cơ sơ y tế. Vì vậy đổi mới công tác KCB và chăm sóc sức khoé cộng đồng là nhiệm vụ hàng đâu của ngành y tế. 2.2. Nghị quyết đại hội VI của Đáng có chú trương đôi mới trên lĩnh vực y tá. Ngày 24/4/1989 Hội đồng Bộ trưởng (nay lả Chinh phủ) ban hành Nghị quyết số 45 cho phép các cơ sở KCB thu một phan viện phí, đây là những chuyển đôi quan trọng đầu tiên ciia quá trinh đồi mới. Để cỏ những kinh nghiệm từ thực liễn, Bộ Y tế tổ chức thí điếm BHYT tử cuối năm 1989 đến tháng 6/1991, một số địa phương, bệnh viện đã tổ chức thí điềm BHYT như: Báo hiểm sức khoẻ tại Hải Phòng, xây dựng quỹ BHYT ở Vĩnh Phúc, BHYT tự nguyện ỏ' huyện Mỏ Cày - Ben Tre, BHYT tự nguyện ở Quảng Trị, Quỹ KCB tại Bệnh viện Đường sẳt, Quỹ bảo trợ y tế tại Bệnh viện Bưu Điện ... Có 3 tỉnh, thành phổ tổ chức thi điểm BHYT toàn tỉnh là: Hải Phòng, Quảng Trị, Vĩnh Phúc. Có 4 tỉnh có CO' quan BHYT cấp tỉnh là: Hải Phòng, Quáng Trị, Phú Yên, Ben Tre và 24 quận, huyện của 14 tỉnh, thành phố trong cả nước thí điểm BHYT ... Qua thi điểm đã có định hướng mới, không chỉ tạo thêm nguồn tài chính mà còn tạo điều kiện để từng bước cái tiến hệ Ihống KCB phù hợp với điều kiện mới, đáp 6
  6. ứng được nhu cầu KCB CO' bản và lâu dải cua cán bộ và n h ân dân. 2.3. Ngày 15/8/1992 Hội đồng Bộ trưởng (nay ỉà Chính phủ) đà ban hành Nghị định 299 kèm theo Điều lệ BHYT, khai sinh ra chính sách BHYT ở Việt Nam. Níỉảy 28/7/1994 Chính phủ đã ban hành Nghị đinh 95 về việc thu một phần viện phí Sau 5 năm thực hiện điều lệ theo Nghị định 299, chính sách BHYT đã bộc lộ một số khó khăn về mặt tố chức không thống nhất ò' địa phương, về quản lý sử dụnu quỹ không thông nlìât, vê thanh toán một phần viện phí ở nhiều CO' sở KCB chưa làm quen, chưa có quy phạm pháp luật quy định thực hiện BHYT cho đối tượrm tự nguyện... Ngày 13/8/1998 Chính phủ ban hành Nghị đinh số 58 kèm theo điều lệ BHYT mới và đến ngày 16/5/2005 Chính phủ ban hành Nghị định 63 kèm heo điều lệ BHYT mới thay thế Nghị định 58. Đến ngày 14/11/2008 tai kỳ họp Quốc hội khóa XII dà thông qua Luật BHYT gồm 10 chương và 52 điều quy đinh quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan tham gia BHYT, trách nhiệm của nhà nước, các cơ quan quản lý đối với chính sách BHYT. II. Nhũng nội dung co bán của Luật BHYT ( trích hrợc) 1. Đoi tượng tham gia BH YT: Gồm 25 đoi tirọng, trong đó có: - Học sinh, sinh viên (IiSSV). - Người thuộc hộ gia đinh nông nghiệp, lâm nghiệp, ne;ư nghiệp và diêm nghiệp. - Xã viên hợp tác xã, hộ kinh doanh cả thể. 2. M ú c đóng và trách nhiệm đónq B H YT: 2.1. Mức đóng hàng tháng bằng 3% mức lương tối thiều chung đối với (HSSV). 2.2. Mức đón lí hàng tháng của người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp bằng 4,5% mức lương 7
  7. tôi thiêu chung. Nhà nước hỗ trợ tôi thiểu bằng 30% mức đóng dối vói người trong hộ gia clinh nôiií*, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sốníí trung bình. 2.3. Mức đóng bằng 4,5% mức lương tối thiếu chu nu đối với xà viên hợp tác xà, hộ kinh doanh cá thể. * M ức giam, dóng BHYT: Đôi tượng được quv định là: Người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, nmi nghiệp và diêm nghiệp tham gia BHYT theo hộ gia dinh bao gồm loàn bộ người cỏ tên trong sổ hộ khẩu và đang sống chung trong một nhà, mức đóns của các thành viên như sau: - Người thứ nhất đóng bằng mức quy định; - Người thứ hai, thứ ba, thử tư đóng lần lượt bằng 90%, 80%, 70% mức đóng của người thử nhất; - Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 60% của người thử nhất. 3. Phicong thứ c đó ỉ Ị(Ị BIĨYT: 6 tháng hoặc ỉ năm một lân do đôi tượng lựa chon. 4. Phạm vi, quyên l(/i vù trách nhiệm k h i đi khám bệnh, chữa bệnh B H Y T 4.1. Phạm vi được hirởng Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỷ và sinh con; khám bệnh để sàng lọc, chân đoán sớm một sô bệnh; thuốc, hoá chất, vật tư, dịch vụ kỹ thuật y tế theo danh mục do Bộ Y tế quy địnlì, vận chuyển bệnh nhân đôi với một số nhóm dối tượng theo quy định. 4.2. Quyền lợi BHYT: 4.2.1. Được cấp thẻ BHYT. Người tham gia lần đẩu hoặc đóim BHYT khônu liên tục thì thẻ BHYT cỏ giá trị sử dụng sau 30 ngày kể từ imày đóng BHYT. Riêng đối với quyền lợi về dịclì 8
  8. vụ kỹ thuật cao thi thẻ BHYT cỏ giá trị sử dụng sau 180 ngày kê từ ngày đóng BHYT. 4.2.2. Được lựa chọn một CO' sở y tế thuận lợi gần nơi công tác hoặc nơi cư tai theo hướng dẫn của cơ quan BHXH dê đăng ký khám bệnh, chữa bệnh (KCB) ban đầu, được đổi nơi đãng ký ban đầu vào đầu mỗi quý. 4.2.3. Khám bệnh, chữa bệnh đúng nơi đăng ký ban đầu ghi trên thẻ hoặc theo tuyến chuyên môn kỹ thuật, được thanh toán theo mức: - 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã; khi tông chi phí của một lần KCB thấp hơn 15% mức lương tối thiểu chung, ỏ* mọi tuyến điều trị. - 80% chi phí KCB khi tổng chi phí một lần KCB lớn hơn 15% mức lương tối thiếu chung. - 80% chi phí nhưng tối đa không quá 40 tháng lương tối thiểu chung cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn. 4.2.4. Khi khám bệnh, chừa bệnh không đủng nơi đăng ký ban đầu ghi trên thẻ hoặc không theo tuyến chuyên môn kỹ thuật (trừ trường hợp cấp cừu) có trình thẻ BHYT, được thanh toán theo mức: Đơn v ị: VNĐ thanh toán Một lần Một lẩn sử dụng dịch Bệnh viện KCB vụ kỹ thuật cao Hạng 3 và clnra xếp hạng 70% Được hưởng theo 3 mức ở bên nhưng Hạng 2 50% không vươt quá 40 Hạng 1 và hạnií đặc biệt 30% tháng lương tối thiểu Trường hợp cấp cửu cỏ trình thẻ BHYT được hưởng quyền lợi nhu* khi KCB đúng nơi đãng ký ban đầu lihi trên thẻ hoặc theo tuyến chuyên môn kỹ thuật. 9
  9. 4.2.5. Khám bệnh, chữa bệnh tại CO' sỏ' y tế không ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh BHYT; không đù thủ tục theo quy định, người có thẻ BHYT tự thanh toán chi phí với cơ sở KCB và dược CO' quan BHXH thanh toán theo các mức nhưng một đợt diều trị tối đa không vượt quá: Đon vị: VNĐ - ^ Bệnh viện Hạng 3 Hạng 1 Loai và chua Hạng 2 và hạng hình KCB xếp hạng đăc biẽl Ngoại trú 55.000 120.000 340.000 Nội trú 450.000 1.200.000 3.600.000 KCB ó' nước ngoài 4.500.000 4.2.6. Điều tri ung thư, chống thải ghép phải sử dụng thuốc ngoài danh mục của Bộ Y tế, nhưng được phép lưu hành tại Việt Nam và theo chi định của cơ sở KCB, được hưởng 50% chi phí theo mức quyền lợi đối vói đối tượng tham gia BHYT liên tục đủ 36 tháng trờ lẻn. 4.3 Trách nhiệm của người đi khám bệnh, chữa bệnh - Sử dụng thè BHYT đúng mục đích, không cho mượn thẻ BHYT. - Xuất trinh thé BHYT có ảnh, nếu thẻ BHYT không có ảnh phai trình thêm giấy tờ luỳ thân có anh, trẻ em dưới 6 tuổi nêu chưa có thẻ BHYT thì trình giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh; giấy chuyển viện đối vói tarờng hợp chuyển viện; nếu khám ỉại phải có giấy hẹn khám lại. - Thanh toán chi phí KCB ngoài phần chi phí do CO’ quan Bào hiếm xã hội chi trả. 10
  10. B. BẢO HIỀM XÃ HỘI T ự NGUYỆN I. Đối tưọìig áp dụng: Người tham gia là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuồi đến đủ 60 tuổi với nam và từ đủ 15 tuổi đến đủ 55 tuổi đối với nữ và không thuộc diện áp dụng cùa pháp luật về bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc. II. Mức đóng BHXH tự nguyện: Mức đóng BHXH hàng tháng của người tham gia BI-IXH tự nguyện bằng tỷ lệ % đóng BHXH tự nguyện theo quy định nhân vói mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH do ngưòi tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn. Tỷ lệ đóng BHXH: - Từ tháng 1 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 bằng 20%; - Từ tháng 1 năm 2014 trở đi bằng 22%. Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức lương cơ sở, cao nhất bằng 20 tháng lương cơ sở, dưọc xác định bằng công thức: Mức thu nhập tháng = L -ỉ- m X 50.000 (đồng/thảng) Trong đó: L min . là mức lươníí ° cơ sở m: là mức người tham gia BHXH tự nguyện được lựa chọn để đăng ký đóng BHXH, là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0 (Ví dụ 01,2,3,4 ). Mức thu nhập tháng đã đóng BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện được điều chỉnh trên CO' sở chi số giá sinh hoại của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH tại thời điếm đưọc hường lương hưu hàng tháng; trợ cấp một lẩn khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần, trợ câp tử tuất một lần. 11
  11. III. Phtroìig tinìc đóng: - Người tham gia BHXH tự nguyện đưọc lựa chọn phương thức đóng hàng tháng hoặc hảng quý hoặc 6 tháng một lần cho CO' quan BHXH. - Thòi điểm đóng: + 15 ngày đầu đối với phương thức đóng hàng tháng; + 45 ngày đầu quý đối với phương thức đóng hàng quý; + 3 tháng đầu đối với phương thức 6 thánơ một lần; IV. Quycn lọi cua nguòi tham gia BHXH tụ nguyện: Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và tủ tuât khi có đủ điều kiện theo quy định. Lương hưu và trợ cấp BHXH dược miễn thuế. Các chế độ cụ thể: CHÉ Đ ộ HƯU TRÍ 1. Lu o ng lum liàng tháng: 1.1. Điêu kiện hirỏìig: Ngưòi tham gia BI-ỈXH tự nguyện được hưởng lương hưu do quỹ BHXH chi trả khi cỏ một trong các cỉiêu kiện sau: - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên; - Nam từ đủ 55 tuồi trờ lên, nữ từ đủ 50 tuổi trở lên mà trước đó dà có đủ 20 năm trở lên đóng BHXH bắt buộc, trong đó có đù 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nơi có phụ câp khu vực từ 0,7 trở lên. Người lao động trước khi tham gia BHXH tự nguyện, đã có du 20 năm dóng BHXH bắt buộc trô' lên, bị suy giảm khả năng ỉao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mưc thấp hon nêu thuộc một trong các tarờng hợp sau: - Nam đủ 50 tuổi trở lên, nữ đủ 45 tuổi trở lên; 12
  12. - Có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trờ lên. Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tiiôỉ đối với nữ nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 5 năm so với thời gian quy định như trên, kể cả những CHỈỖ DựÂ^ người đã có từ đủ 15 v Ợn g c h ắ c năm đóng BHXH bắt CỦA MGƯÒS LAO ĐÔWG s buộc trở lên mà chưa nhận BHXH một lần, có nhu cầu tham gia BHXH tự nguyện thì được đóng tiếp BHXH tự nguyện cho đến khi đủ 20 năm đóng BHXH để hưởng chế độ hưu trí. 1.2. Mức hưỏiầg: Mức lưcmg hưu hàng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện được tính bằng tỷ lệ % lương hưu được hưởng nhân với mức bình quân thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH. Trong đó: - Tỷ lệ % để tính lương hưu được hưởng tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện cho 15 năm đóng BHXH đầu tiên, từ năm 16 trỏ' đi, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2% đối với nam, 3% đối với nữ, 13
  13. mức tối đa bằng 75%. Đối với người nghỉ hưu trước tuổi do do bị suy giảm khá năng lao động từ 61% trở lên mà trước đó đã có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên thi tì lệ % hưởng lương hưu khi tính như trên sẽ bị giảm đi 1% cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi. - Mức binh quân thu nhập tháng làm căn cứ đóng BI-IXH tự nguyện là bình quân các mức thu nhập tháng của toàn bộ thời gian dóng BHXH. Đối với người vừa có thời gian đóng BHXH băt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện thì mức bình quân tiền lương, tiền còng và thu nhập tháng dóng BHXH được tính bằng mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng BHXH clrung của các thời gian. - Ngưòi tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên, nếu lương hưu hàng tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung, thì được quỹ BHXH bù bằng mức lương tối thiêu chung. - LươniỊ hưu được điều chinh trên cơ sỏ' mức tăng của chỉ sô giá sinh hoạt và tăng trưởng kinh tế theo quy định của Chính phu. - Nmrời hưởng lương hưu được cấp thẻ BHYT do quỹ BHXH dám bảo. 2. Trọ câp một lần khi nghỉ hiru: 2.1. Điều kiện huỏìig: Người tham gia BHXH tự nguyện đâ đỏim BHXH trên 30 năm đối với nam, trên 25 năm đối với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ câp một lần. 2.2. M úc htrỏìig: iMírc trợ cấp được tính theo số năm đỏng BHXH kể từ năm thứ 31 trỏ' đi đối với nam và năm thứ 26 đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng BHXH thi được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháníĩ đóng BHXH. 3. Trọ c;1[) BHXH một lần: 3.1. Điều kiện htrỏng: Người tham gia BHXH tự nguyện dược hưỏnu, trợ cấp BHXH một lẩn khi có một trong các điều 14
  14. kiện sau: - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi có dưới 15 năm đóng BHXH; - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi có từ đủ 15 năm đóng BHXH đến dưới 20 năm đóng BHXH mà không tiếp lục ddỏng BHXH; - Chưa đủ 20 năm đónq BHXH mà không tiếp tục dóng BHXH và có yêu cầu nhạn BHXH một lần, - Ra nước ngoài đê định cư. 3.2. Mức hưõìig: Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cử mỗi năm cỉược tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXI-Ĩ; Trường hợp chỉ dóng BHXH tự nguyện mà thời gian đóng BHXH chua đủ 1 năm thì mức trợ câp bằng số tiền đã dóng vảo quỹ BHXH, nhưng không quá 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH. 4. Bảo ỉưu thòi gian dóng BHXH: Người lao động dừng đóng BHXH tự nmiyện mà chưa đù điểu kiện hưởng lương hưu hoặc chưa hưởng BHXH một lần được bảo lưu thời gian đã đóng BHXH để làm CO' sỏ' cộng nối với thời gian đóng BHXH sau này (nếu có) hoặc đê hường các chế độ BHXH khi đù điều kiện. CHÉ Đ ộ T Ử TUẤT 1. Trọ’ cấp mai táng: 1.1. Điều kiện hưỏìig: Người lo mai táne cho một trong những đôi tu'Ọ'im nêu dưới đây chết: - Người có thời íiian đóng BHXH tự nguyện từ đủ 5 năm trờ lên; - Người vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời 15
  15. gian đóng BHXH tự nguyện; - Người đang hưởng lương hưu. 1.2. Mức trợ cấp mai táng: Người lo mai táng được hưởng trợ cấp inai táng do quỹ BHXH chi trả bằng 10 tháng lương tối thiểu chung. 2. Trọ* cấp tuất hàng tháng: 2.1. Điều kiện hưỏìig: - Điều kiện về đối tượng: Các đối tượng dưói đâv khi chết thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do quỹ BHXH chi trả; + Người vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện mà thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trờ lên; + Naười đang hưởng lương hưu mà trước đó cỏ thời gian dóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trờ lên. - Điều kiện về thân nhân: + Con chưa đủ 15 tuồi; con chưa đủ 18 tuồi nếu còn đi học; con từ đủ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trờ lên; 16
  16. + Vợ từ đủ 55 tiiối trở lên hoặc chồng từ đũ 60 tuôi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuồi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên; + Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chông, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này trước khi chết có trách nhiệm nuôi dường nếu đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuồi trở lên dối với nữ hoặc dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tu ôi đỏi với nữ mà bị suy giảm khả năng lao dộng từ 81% trờ lẽn. - Những thân nhân nêu trên (trừ thân nhân là con) phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hon mức lương tối thiểu chung. 2.2. Mức hirỏìig: - Mỗi thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng bằng 50% mức lương tối thiều chung; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hàng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung. - Trường hợp một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng không quá 4 người; trường hợp có từ hai người chết trở lênthì thân nhân của những người này được hướng 2 lần mức trợ cấp theo quy định trên - Thòi điểm hường trợ câp tuất hàng tháng của thân nhân được tính từ tháng liền kề sau thán" đối tượng chết. 3. Trọ’ cấp tuất một lần: 3.1. Điều kiện hưỏng: Thân nhân của những đối tượim nêu dưới đây chết, được hưởng trợ cấp tuất một lần do quỹ BHXH chi trả: - Người đang đóng BHXH; - Người đang bảo lưu thời gian CÌỎ11U BHXH; - Người đang hưởng lương hưu; - Người đang đỏng BHXH, đang bào lưu thời gian đóng 17
  17. BHXH hoặc đang hương lương hưu mà trước đó có thời gian dóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện nhưng thời gian dóng BHXH bắt buộc chưa đù 15 năm hoặc đà đủ 15 năm trở lên nhưng không có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hànu, tháng. 3.2. Mức huỏng: - Người đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXI-I khi chết thi thân nhân được trợ cấp tiiất một lần tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mồi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXIi; Trường hợp đóng BHXH chua cỉủ ] năm thì mức trợ cấp bang số tiền đã đóng, nhưng không quá 1,5 tháng mức bỉnh quân thu nhập tháng đóng BHXH. - Người đang hướng lương hưu chết thì thân nhân được hường m úc trợ cấp tuất một lần tính theo thời gian đã hưởng lương lum: bằng 48 tháng krơng hưu đang hưởng nếu chết trong 2 tháng đầu lurởng lươntĩ hưu; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ thêm 1 tháng hưởng lương hưu thì mức trợ câp giảm đi 0,5 tháng lương lì ưu. - Đối với người vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tư nguyện thì mức trợ cấp tuất một lần cũng dược tính tương tự như trẽn nhưng mức trợ cấp thấp nhất bằng 3 tháng bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng BHXH hoặc 3 tháng lương hưu đang hưởng trước khi chết. 18
  18. IIỒ SO ĐĂNG KÝ THAM GIA BHYT, BIIXH T ự NGUYỆN I. Ngưòi tham gia: Đóng tiền và nộp toàn bộ hồ SO' đăng ký tham gia cho Đại lý thu xã, phường gồm các loại giấy tờ sau: 1. Đối vói ttgivòi tham gia B H Y T tự nguyện : - Tờ khai tham gia BHYT (mẫu A03-TS). - Bản sao giấy tò‘ chứng minh đươc hưởng quyền lọi cao hơn (thương binh-...). - Bản sao Sô hộ khâu hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với trường hợp tham gia theo hộ gia đinh được giảm mức đóníĩ BHYT. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 2. Đổi vói ngưòi tham gia B H X H tự nguyện đăng kỷ Ỉầỉĩ đầu hoặc đăng ký hu sau thời gian dừng đóỉiiỊ: - Tờ khai tham gia BHXH tự nguyện (mẫu A02-TS) kèm theo 02 ảnh màu 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên Tò' khai tham "ia BHXH tự nguyện; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham «ia để xây dựng cơ sở dữ liệu); - Số BHXH đối với người đã tham gia BHXH tarớc đỏ. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. II. Đại lý thu (đã được đcào tạo, tập huấn và ký hợp đồng với CO’ quan BHXIi): - Hướng dẫn người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự nguyện kẻ khai tò' khai (mẫu A02-TS, A03-TS). - Lập danh sách (mẫu D03-TS, D05-TS), thu tiền đóng BHXH, BHYT của người tham gia, cấp biên lai thu tiền cho người tham gia theo mẫu quy địnlì. - Nộp hồ sơ, số tiền đã thu BHXH, BHYT cho CO' quan BHXH trong thời hạn 03 ngày làm việc kê từ ngày thu tiền của người tham gia. - Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ cơ quan BHXH, trả kịp thời cho người tham gia. 19
  19. In 1 .2 0 0 c u ố n , k h ố J 4 c m X 2 0 c n i t ạ i C ô n g ty c ổ p h ầ n ỉII N in h T h u ậ n . G i ấ y p h é p x u â l b a n s ố : 1 2 /C iP - S T I T T d o S ơ T h ô n g tín v à T r n y ề i i t h ô n g N in li T k u ậ n , c a p n g à y 3 / 4 / 2 1 0 4 In x o n g n ộ p k ủ i c h i ể u t h á n g 4 / 2 0 1 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1