intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tầm soát tỷ lệ suy giáp trên đối tượng người cao tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Dược tp. HCM

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ suy giáp ở người cao tuổi. Tìm sự liên quan giữa suy giáp và một số yếu tố thường gặp. Tỷ lệ suy giáp ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM là 8,7% và có liên quan đến nhiều yếu tố thường gặp, như giới nữ, tiền căn xạ trị vùng cổ, điều trị kháng giáp tổng hợp, phẫu thuật tuyến giáp, triệu chứng phù mắt, cảm giác sợ lạnh, chuột rút.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tầm soát tỷ lệ suy giáp trên đối tượng người cao tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Dược tp. HCM

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> TẦM SOÁT TỶ LỆ SUY GIÁP TRÊN ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CAO TUỔI<br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HCM<br /> Lê Hoàng Bảo*, Lưu Thị Tuyết Trinh*, Đinh Ngô Tất Thắng*, Diệp Thị Thanh Bình*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ suy giáp ở người cao tuổi. Tìm sự liên quan giữa suy giáp và một số yếu tố thường<br /> gặp.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên các đối tượng ≥ 65<br /> tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM. Định nghĩa suy giáp lâm sàng là khi TSH tăng và FT4 giảm, định<br /> nghĩa suy giáp dưới lâm sàng là khi TSH tăng và FT4 bình thường. Tìm mối liên quan giữa suy giáp và một số<br /> yếu tố như giới, mạch, huyết áp, BMI, tiền căn điều trị bệnh lý tuyến giáp và triệu chứng lâm sàng.<br /> Kết quả: Trong số 300 bệnh nhân, tỷ lệ suy giáp chung là 8,7%, suy giáp lâm sàng là 1,7%, suy giáp dưới<br /> lâm sàng là 4,7%, suy giáp đã điều trị về bình giáp là 2,3%. Các yếu tố giới nữ, tiền căn xạ trị vùng cổ, điều trị<br /> kháng giáp tổng hợp, phẫu thuật tuyến giáp, triệu chứng phù mắt, cảm giác sợ lạnh, chuột rút có liên quan đến<br /> bệnh lý suy giáp.<br /> Kết luận: Tỷ lệ suy giáp ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM là 8,7% và có liên quan<br /> đến nhiều yếu tố thường gặp, như giới nữ, tiền căn xạ trị vùng cổ, điều trị kháng giáp tổng hợp, phẫu thuật tuyến<br /> giáp, triệu chứng phù mắt, cảm giác sợ lạnh, chuột rút.<br /> Từ khóa: Người cao tuổi, suy giáp, suy giáp lâm sàng, suy giáp dưới lâm sàng.<br /> ABSTRACT<br /> SCREENING FOR THE PREVALENCE OF HYPOTHYROIDISM IN ELDERLY OUTPATIENTS AT<br /> HCMC UNIVERSITY MEDICAL CENTER<br /> Le Hoang Bao, Luu Thi Tuyet Trinh, Dinh Ngo Tat Thang, Diep Thi Thanh Binh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 179 - 184<br /> <br /> Objectives: The purpose of this study was to determine the prevalence of hypothyroidism in elderly<br /> outpatients and the relationship between hypothyroidism and several common factors.<br /> Research design and methods: A cross – sectional study was conducted in persons 65 years and older at<br /> HCMC University Medical Center. Overt hypothyroidism was defined by high TSH with low free – thyroxine<br /> level, subclinical hypothyroidism was defined by high TSH with normal free – thyroxine level. Predetermined<br /> associated factors were sex, pulse rate, blood pressure, BMI, history of treatment for thyroid disease, and clinical<br /> symptoms.<br /> Results: Among 300 patients, the prevalence of hypothyroidism was 8.7%, the prevalence of overt<br /> hypothyroidism was 1.7%, the prevalence of subclinical hypothyroidism was 4.7%, the prevalence of<br /> hypothyroidism that was treated to euthyroid was 2.3%. Some factors such as female, history of neck irradiation,<br /> using antithyroid medications, previous thyroid surgery, puffy eyes, cold intolerance, muscle cramps were<br /> associated with hypothyroidism.<br /> Conclusions: The prevalence of hypothyroidism in elderly outpatients at HCMC University Medical Center<br /> was 8.7% and was associated with many common factors, such as female, history of neck irradiation, using<br /> <br /> <br /> Khoa Nội Tổng hợp, Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS. Lê Hoàng Bảo. ĐT: 0907987403. Email: bao.lh@umc.edu.vn<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2016 179<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> antithyroid medications, previous thyroid surgery, puffy eyes, cold intolerance, muscle cramps.<br /> Key words: Elderly person, hypothyroidism, overt hypothyroidism, subclinical hypothyroidism.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ 300 đối tượng đăng ký tham gia tầm soát tại<br /> Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM cơ sở 1<br /> Suy giáp là hội chứng đặc trưng bởi tình<br /> được tuyển vào nghiên cứu trong thời gian 05 –<br /> trạng giảm chức năng tuyến giáp, sản xuất<br /> 30/01/2016.<br /> hormon tuyến giáp không đầy đủ so với nhu<br /> cầu của cơ thể, gây nên tổn thương ở các mô, cơ Phương pháp nghiên cứu<br /> quan, các rối loạn chuyển hóa trên lâm sàng và Thiết kế nghiên cứu<br /> xét nghiệm. Bệnh lý suy giáp đang là vấn đề sức Cắt ngang mô tả.<br /> khỏe đáng quan tâm ở nhiều nước trên thế giới,<br /> Phương pháp chọn mẫu<br /> trong đó có Việt Nam. Đặc biệt, suy giáp ở<br /> người cao tuổi ngày càng được chú ý vì có liên Liên tiếp, không xác suất.<br /> quan nhiều đến chức năng nhận thức, vận Tất cả bệnh nhân được xét nghiệm TSH<br /> động, nguy cơ tim mạch và tuổi thọ ở nhóm dân bằng phương pháp ECLIA (ROCHE) với<br /> số này. Tại Việt Nam, chúng ta đã có nghiên khoảng giá trị là 0.005 – 100 U/mL. Những<br /> cứu đánh giá tỷ lệ suy giáp bẩm sinh(6), suy giáp bệnh nhân có kết quả TSH > 5 U/mL sẽ được<br /> thai kỳ(14), suy giáp sau điều trị iod phóng xạ, kiểm tra lại lần 2, nếu kết quả TSH vẫn > 5<br /> nhưng nghiên cứu đánh giá tỷ lệ suy giáp ở U/mL thì sẽ được kiểm tra thêm FT4 bằng<br /> người cao tuổi thì chưa được phổ biến. Bệnh phương pháp ECLIA (ROCHE). Nếu FT4 giảm:<br /> viện Đại học Y Dược TP.HCM là một cơ sở y tế Suy giáp lâm sàng, nếu FT4 bình thường: suy<br /> lớn ở khu vực phía Nam, nhận điều trị một số giáp dưới lâm sàng.<br /> lượng bệnh nhân cao tuổi rất đông. Do đó, Biến số định lượng<br /> chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm cập Tuổi, mạch, huyết áp, chiều cao, cân nặng,<br /> nhật tình hình bệnh lý suy giáp tại bệnh viện, TSH.<br /> đồng thời góp thêm chi tiết cho bức tranh chung<br /> Biến số định tính<br /> về bệnh suy giáp ở người cao tuổi tại Việt Nam.<br /> Giới, tiền căn bệnh tuyến giáp của bản thân,<br /> Mục tiêu<br /> tiền căn suy giáp trong gia đình, một số triệu<br /> Xác định tỷ lệ suy giáp (lâm sàng và dưới chứng lâm sàng liên quan đến suy giáp.<br /> lâm sàng) ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đại học<br /> Phân tích số liệu bằng phần mềm Stata 12.0:<br /> Y Dược TP.HCM.<br /> Sử dụng các phép kiểm thông dụng tìm mối<br /> Xác định một số yếu tố liên quan thường liên quan giữa suy giáp và một số yếu tố. Sự<br /> gặp về tiền căn và triệu chứng lâm sàng ở bệnh khác biệt được xem là có ý nghĩa thống kê khi p<br /> nhân suy giáp. < 0,05.<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Đối tượng nghiên cứu Đặc điểm cơ bản của đối tượng nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn tuyển bệnh (N = 300)<br /> Người cao tuổi (≥ 65 tuổi) đồng ý tham gia Bảng 1. Đặc điểm cơ bản của đối tượng nghiên<br /> nghiên cứu. cứu<br /> Tiêu chuẩn loại trừ Tiền căn suy giáp<br /> Tuổi trung bình:<br /> Tiền căn K giáp: 0% trong gia đình:<br /> 72,2 tuổi<br /> Đang có bệnh cấp tính, đang điều trị 1,3%<br /> corticoid. Đang sử dụng<br /> Giới nam: 38,3% Phù mắt: 2,7%<br /> levothyroxin: 3%<br /> <br /> <br /> 180 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 2 Đã sử dụng Nghiên cứu Framingham khảo sát dân số ><br /> BMI: 22,9 kg/m Khàn giọng: 9,3%<br /> interferon: 1%<br /> 60 tuổi, cho thấy tỷ lệ hiện mắc suy giáp (TSH ><br /> HATT: 146,1 Đang sử dụng<br /> Da khô: 7,0% 10 µIU/mL) là 4,4%. Trong số đó, suy giáp lâm<br /> mmHg amiodaron: 0,3%<br /> HATTr: 81,3<br /> Tiền căn xạ trị: 1,7% Sợ lạnh: 15,3% sàng chiếm tỷ lệ 39%. Nghiên cứu này cũng<br /> mmHg<br /> khẳng định, nồng độ TSH huyết thanh tăng là<br /> Tiền căn sử dụng<br /> Tiền căn suy giáp: một chỉ dấu nhạy cảm duy nhất cho phép phát<br /> kháng giáp tổng hợp: Chuột rút: 32,3%<br /> 1,7%<br /> 4,7% hiện tình trạng suy giáp ở người cao tuổi(11).<br /> Tiền căn cường Tiền căn cắt giáp toàn<br /> Táo bón: 20% Bảng 3 trình bày kết quả của những nghiên<br /> giáp: 5,3% phần: 1,3%<br /> Tiền căn viêm Tiền căn cắt giáp bán cứu gần đây về tỷ lệ hiện mắc suy giáp lâm sàng<br /> giáp: 0,7% phần: 2,7% và dưới lâm sàng ở người cao tuổi. Hầu hết<br /> Tỷ lệ suy giáp nghiên cứu cho thấy tỷ lệ suy giáp lâm sàng từ<br /> Bảng 2. Tỷ lệ suy giáp 1% đến 10%, và suy giáp dưới lâm sàng là 1%<br /> % đối tượng % nhóm suy đến 15%, ở cả hai giới. Tần suất suy giáp có sự<br /> Số lượng<br /> NC giáp khác biệt giữa các nghiên cứu, điều này có thể<br /> Suy giáp lâm sàng 05 1,7% 20% liên quan đến một số yếu tố, bao gồm khác biệt<br /> Suy giáp dưới lâm<br /> 14 4,7% 54% về iod trong chế độ ăn, khác biệt trong giá trị<br /> sàng<br /> Suy giáp đang điểm cắt của TSH và FT4, cũng như cách chọn<br /> điều trị, đã về bình 07 2,3% 26% mẫu trong từng nghiên cứu.<br /> giáp<br /> Suy giáp chung 26 8,7% 100%<br /> Bảng 3. Tỷ lệ hiện mắc suy giáp lâm sàng và dưới lâm sàng ở người cao tuổi(2)<br /> Tác giả Địa điểm Mẫu Tuổi Định nghĩa suy giáp Tỷ lệ suy giáp<br /> Flatau Nam: 9,7%<br /> Israel 751 (289 nam, 462 nữ) ≥ 65 TSH > 4,5 mU/L<br /> (Cắt ngang) Nữ: 18,2%<br /> Cappola 3233 (1307 nam, 1926 LS: 1,6%<br /> Hoa Kỳ ≥ 65 TSH > 4,5 mU/L<br /> (Đoàn hệ) nữ) DLS: 15%<br /> Gussekloo TSH > 4,8 mU/L LS: 7,0%<br /> Hà Lan 558 (189 nam, 369 nữ) ≥ 85<br /> (Đoàn hệ) FT4 < 13 pmol/L DLS: 5,0%<br /> TSH > 5,5 mU/L<br /> Wilson 5872 (2892 nam, 2980 LS: 0,4%<br /> Anh ≥ 65 FT4 < 9 pmol/L<br /> (Cắt ngang) nữ) DLS: 2,9%<br /> FT3 < 3,5 pmol/L<br /> TSH > 4,0 mU/L LS: 3,5%<br /> Diaz-Olmos Brazil 314 ≥ 40<br /> FT4 < 10 pmol/L DLS: 7,3%<br /> Bensenor 1373 (538 nam, 835 TSH > 5,0 mU/L LS: Nam 5,4%, nữ 5,9%<br /> Brazil ≥ 65<br /> (Cắt ngang) nữ) FT4 < 10 pmol/L DLS: Nam 6,1%, nữ 6,7%<br /> Ghi chú: LS: Lâm sàng, DLS: Dưới lâm sàng. (Cardiovascular Health Study) cho thấy ở người<br /> Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng suy > 65 tuổi, suy giáp dưới lâm sàng không làm<br /> giáp dưới lâm sàng có liên quan đến tăng lipid tăng nguy cơ bệnh tim mạch và tử vong tim<br /> máu, tăng bề dày nội mạc động mạch cảnh, rối mạch, chỉ làm tăng nguy cơ suy tim trong<br /> loạn chức năng tâm trương thất trái khi nghỉ trường hợp TSH > 10 mU/L(10). Nghiên cứu<br /> ngơi, rối loạn chức năng tâm thu thất trái khi GPRD (General Practitioners Research<br /> gắng sức, và gia tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim. Database) tại Anh cho thấy dùng levothyroxin<br /> Tất cả thông số này đều có sự cải thiện nhất điều trị suy giáp dưới lâm sàng làm giảm biến<br /> định sau khi điều trị với levothyroxin(8,12). Tuy cố mạch vành ở người 40 – 70 tuổi, nhưng<br /> nhiên, ở người cao tuổi, dường như suy giáp không mang lại ích lợi ở người > 70 tuổi(9). Thậm<br /> dưới lâm sàng không phải là yếu tố bất lợi. chí, nghiên cứu Leiden 85+ với 599 bệnh nhân<br /> Nghiên cứu Sức khỏe Tim mạch 85 tuổi, theo dõi trung bình 3,7 năm cho thấy<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2016 181<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> tăng TSH và giảm FT4 làm tăng tỷ lệ sống còn, Mối liên quan giữa suy giáp và huyết áp<br /> chủ yếu do giảm biến cố mạch vành(2). Bằng Bảng 7. Mối liên quan giữa suy giáp và huyết áp<br /> chứng về mối liên quan giữa suy giáp dưới lâm Đặc điểm Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương<br /> sàng và rối loạn chức năng nhận thức vẫn chưa Suy giáp 146,0 ± 21,0 75,6 ± 8,8<br /> nhất quán giữa các nghiên cứu(1). Không suy giáp 146,1 ± 22,3 81,8 ± 12,6<br /> p 0,93 0,009<br /> Mối liên quan giữa suy giáp và tuổi<br /> Huyết áp tâm trương ở bệnh nhân suy giáp<br /> Bảng 4. Mối liên quan giữa suy giáp và tuổi<br /> có xu hướng thấp hơn ở người không suy giáp.<br /> Đặc điểm Tuổi p<br /> Suy giáp 72,8  5,3 Mối liên quan giữa suy giáp và BMI<br /> Không suy 0,40<br /> 72,2  6,0 Bảng 8. Mối liên quan giữa suy giáp và BMI<br /> giáp 2<br /> Đặc điểm BMI (kg/m ) p<br /> Chúng tôi không tìm thấy sự khác biệt về Suy giáp 22,7  3,2<br /> 0,84<br /> tuổi tác giữa nhóm bệnh nhân suy giáp và Không suy giáp 22,9  3,5<br /> không suy giáp, có lẽ do tuổi đầu vào nghiên Không có sự khác biệt về BMI giữa hai<br /> cứu là ≥ 65 nên đã loại trừ hầu hết bệnh nhân có nhóm bệnh nhân có và không có suy giáp.<br /> nguy cơ suy giáp thấp (do trẻ tuổi).<br /> Mối liên quan giữa suy giáp và tiền căn<br /> Mối liên quan giữa suy giáp và giới tính điều trị bệnh lý tuyến giáp<br /> Bảng 5. Mối liên quan giữa suy giáp và giới tính<br /> Bảng 9. Mối liên quan giữa suy giáp và tiền căn<br /> Đặc điểm Nam Nữ OR (95% KTC) p<br /> điều trị bệnh lý tuyến giáp<br /> Suy giáp 4,4% 11,4% 2,81 (0,99-9,82) 0,04<br /> Đặc điểm Suy giáp OR (95% KTC) p<br /> Nghiên cứu Whickham tại Anh quốc chứng Xạ trị cổ (+) 100,0%<br /> - 0,00<br /> minh rằng nồng độ TSH không thay đổi theo Xạ trị cổ (-) 7,1%<br /> tuổi ở nam giới, nhưng tăng đáng kể ở phụ nữ KGTH (+) 57,1% 19,85<br /> 0,00<br /> sau 45 tuổi(13). Dữ liệu từ Điều tra Sức khỏe và KGTH (-) 6,3% (5,27-75,84)<br /> PTTG (+) 33,3% 6,05<br /> Dinh dưỡng Quốc gia (NHANES III) tại Hoa Kỳ 0,002<br /> PTTG (-) 7,6% (1,22-24,61)<br /> khẳng định cả nồng độ TSH lẫn sự hiện diện<br /> Chúng tôi nhận thấy những đối tượng có<br /> của kháng thể kháng giáp (TPOAb, TgAb) đều<br /> tiền căn điều trị bệnh lý tuyến giáp, bất kể là xạ<br /> gia tăng ở nữ giới, người cao tuổi, và thường<br /> trị, dùng thuốc kháng giáp tổng hợp hay phẫu<br /> gặp ở người da trắng hơn là da đen(5). Trong<br /> thuật tuyến giáp đều có nguy cơ suy giáp cao<br /> nghiên cứu Framingham, tỷ lệ mắc suy giáp<br /> hơn những đối tượng không trải qua những<br /> (TSH > 10 µIU/mL) ở phụ nữ cao hơn nam giới<br /> điều trị này. Như vậy, trên những bệnh nhân<br /> (5,9% so với 2,3%)(11). Số liệu từ nghiên cứu của<br /> cường giáp đã từng điều trị (bằng bất kỳ<br /> chúng tôi cũng cho thấy nữ giới có nguy cơ mắc<br /> phương pháp nào) cũng nên theo dõi chức năng<br /> suy giáp cao hơn nam giới gần 3 lần.<br /> tuyến giáp định kỳ để kịp thời phát hiện biến<br /> Mối liên quan giữa suy giáp và mạch chậm chứng suy giáp sau điều trị.<br /> Bảng 6. Mối liên quan giữa suy giáp và mạch chậm Trong nghiên cứu của Juan, các nguyên<br /> Mạch < 60 lần/phút Mạch < 60 lần/phút<br /> Đặc điểm p nhân thường gặp gây suy giáp ở người > 55 tuổi<br /> (+) (-)<br /> Suy giáp 22,2% 8,3% 0,14 bao gồm: Viêm giáp tự miễn (47,0%); phẫu<br /> thuật tuyến giáp (26,7%); điều trị cường giáp<br /> Mặc dù nhóm mạch chậm có tỷ lệ suy giáp<br /> (9,6%); suy giáp thứ phát (2,3%); quá tải iod<br /> cao hơn nhóm mạch không chậm nhưng sự<br /> (0,9%); viêm gíap bán cấp (0,3%); và vô căn<br /> khác biệt chưa đủ ý nghĩa thống kê.<br /> (13,1%)(3).<br /> <br /> <br /> <br /> 182 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Mối liên quan giữa suy giáp và tiền căn Đặc điểm Suy giáp OR (95% KTC) p<br /> Da khô (+) 14,3%<br /> suy giáp gia đình 0,34<br /> Da khô (-) 8,2%<br /> Bảng 10. Mối liên quan giữa suy giáp và tiền căn Sợ lạnh (+) 17,4% 2,76<br /> 0,02<br /> suy giáp gia đình Sợ lạnh (-) 7,1% (0,96-7,22)<br /> Suy giáp/gia đình Suy giáp/gia đình Chuột rút (+) 14,4% 2,68<br /> Đặc điểm p 0,01<br /> (+) (-) Chuột rút (-) 5,9% (1,10-6,63)<br /> Suy giáp 25,0% 8,5% 0,24 Táo bón (+) 8,3%<br /> 0,92<br /> Táo bón (-) 8,8%<br /> Mặc dù nhóm có tiền căn suy giáp trong gia<br /> đình có tỷ lệ suy giáp cao hơn nhóm còn lại Theo khảo sát của chúng tôi, những người<br /> nhưng sự khác biệt chưa đủ ý nghĩa thống kê. có triệu chứng phù mắt, cảm giác sợ lạnh, chuột<br /> rút có tỷ lệ suy giáp cao hơn rõ ràng so với<br /> Mối liên quan giữa suy giáp và triệu<br /> những người không có những triệu chứng này.<br /> chứng lâm sàng<br /> Bảng 12 liệt kê những nghiên cứu gần đây<br /> Bảng 11. Mối liên quan giữa suy giáp và triệu<br /> đánh giá những triệu chứng ở bệnh nhân suy<br /> chứng lâm sàng<br /> giáp so với bình giáp. Đa số cho thấy suy giáp<br /> Đặc điểm Suy giáp OR (95% KTC) p<br /> dưới lâm sàng không gây khác biệt về biểu hiện<br /> Phù mắt (+) 37,5% 7,02<br /> 0,003 lâm sàng, và không làm chức năng nhận thức<br /> Phù mắt (-) 7,9% (1,01-38,28)<br /> Khàn giọng (+) 7,1% xấu đi so với người bình giáp.<br /> 0,76<br /> Khàn giọng (-) 8,8%<br /> Bảng 12. Nghiên cứu tần suất triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân suy giáp so với bình giáp<br /> Tác giả Địa điểm Mẫu Tuổi Triệu chứng Tần suất triệu chứng<br /> Cooper LT4: 14 57% nhóm LT4 và 25%<br /> Hoa Kỳ TB: 55 Triệu chứng suy giáp nhóm placebo cải thiện<br /> TNLSNN Placebo: 12 triệu chứng, p < 0,05<br /> Bệnh: 30,2%<br /> Khàn giọng, giọng trầm, Chứng: 16,5%<br /> Canaris Bệnh: 76 Bệnh: 44 da khô, sợ lạnh, mệt, phù<br /> Hoa Kỳ p < 0,0001<br /> Cắt ngang Chứng: 147 Chứng: 45 mắt, chuột rút, táo bón,<br /> giảm trí nhớ, v.v... Suy giáp hay gặp: Khàn<br /> giọng, da khô, chuột rút<br /> Bemben SGDLS: 42<br /> Hoa Kỳ ≥ 60 Triệu chứng suy giáp Không khác biệt<br /> Hồi cứu Chứng: 241<br /> 40 nữ, gồm<br /> Kong LT4: 53 Nhóm uống LT4 thang<br /> Anh LT4: 23 Mệt, tăng cân, lo lắng<br /> TNLS Placebo: 45 điểm lo lắng xấu đi<br /> Placebo: 17<br /> Engum SGDLS: 745 Thang điểm Lo lắng và<br /> Nauy 40 – 89 Không khác biệt<br /> Cắt ngang Chứng: 29844 Trầm cảm<br /> SGLS: 18 SGLS: 52,1<br /> Grabe Thang điểm Than phiền<br /> Đức SGDLS: 27 SGDLS: 51,9 Không khác biệt<br /> Cắt ngang Zerrssen<br /> Chứng: 3745 Chứng: 59,2<br /> Thang điểm đánh giá<br /> Jorde SGDLS: 36 chức năng nhận thức, Sau 1 năm uống LT4,<br /> Nauy 61 – 63 trầm cảm, sức khỏe nhóm SGDLS chỉ cải thiện<br /> TNLS Chứng: 33 chung và triệu chứng suy điểm số sức khỏe chung<br /> giáp<br /> Ghi chú: SGLS: Suy giáp lâm sàng, SGDLS: Suy giáp dưới lâm sàng, TNLS: Thử nghiệm lâm sàng, TNLSNN: Thử<br /> nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.<br /> Chẩn đoán suy giáp dựa trên lâm sàng được quy kết là do quá trình lão hóa bình<br /> không dễ vì hầu hết triệu chứng, đặc biệt trong thường, chẳng hạn như mệt, kém tập trung, da<br /> trường hợp nhẹ, không đặc hiệu và thường khô, v.v... Ba hội chứng lâm sàng, gồm suy giáp,<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2016 183<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> trầm cảm, và thiếu máu, biểu hiện bằng những 3. Díez JJ (2002). Hypothyroidism in Patients Older Than 55<br /> Years: An Analysis of the Etiology and Assessment of the<br /> triệu chứng không đặc hiệu tương tự nhau, Effectiveness of Therapy. J Gerontol A Biol Sci Med Sci, 57(5):<br /> nhưng rất thường gặp ở người cao tuổi(4,7). 315-20.<br /> 4. Gebretsadik M, Jayaprabhu S, Grossberg GT (2006). Mood<br /> Trong nhiều trường hợp, triệu chứng suy giáp<br /> disorders in the elderly. Curr Psychiatry Rep, 8(1): 34–40.<br /> rất âm thầm và có thể bị bỏ sót trong một thời 5. Hollowell J, Staehling NW, Flanders D, et al (2002). Serum<br /> gian dài. Điều quan trọng cần lưu ý là ngày nay, TSH, T4, and thyroid antibodies in the United States<br /> population (1988 to 1994): National Health and Nutrition<br /> suy giáp lâm sàng được chẩn đoán tương đối Examination Survey (NHANES III). J Clin Endocrinol Metab,<br /> sớm trong tiến trình bệnh, vì vậy những triệu 87(2): 489–499.<br /> chứng như trong sách vở hầu như không bao 6. Lương Thị Liên, Lê Anh Tuấn, Ngô Văn Toàn (2010). Nghiên<br /> cứu tỷ lệ suy giáp trạng bẩm sinh tại một số tỉnh phía Bắc từ<br /> giờ xuất hiện điển hình và đầy đủ. tháng 06 năm 2009 đến tháng 03 năm 2010. Luận văn tốt<br /> Theo Zulewski, dù không thể chẩn đoán nghiệp bác sĩ đa khoa.<br /> 7. Patel KV (2008). Epidemiology of anemia in older adults.<br /> chắc chắn suy giáp chỉ bằng cách dựa vào lâm Semin Hematol, 45(4): 210–217.<br /> sàng, nhưng sự hiện diện của một số triệu 8. Razvi S, Ingoe L, Keeka G, Oates C, McMillan C, and Weaver<br /> JU. (2007). The beneficial effect of L-thyroxine on<br /> chứng có thể là chỉ dấu để tiến hành tầm soát cardiovascular risk factors, endothelial function, and quality<br /> suy giáp bằng xét nghiệm TSH(15). of life in subclinical hypothyroidism: randomized, crossover<br /> trial. Journal of Clinical Endocrinology and Metabolism,<br /> KẾTLUẬN 92(5): 1715–1723.<br /> 9. Razvi S, Weaver JU, Butler TJ., and Pearce SH. (2012).<br /> Ở người cao tuổi, tỷ lệ suy giáp chung là Levothyroxine treatment of subclinical hypothyroidism, fatal<br /> 8,7%, suy giáp lâm sàng là 1,7%, suy giáp dưới and nonfatal cardiovascular events, and mortality. Archives<br /> lâm sàng là 4,7%, suy giáp đã điều trị về bình of Internal Medicine, 172(10): 811–817.<br /> 10. Rodondi N, Bauer DC, Cappola AR et al (2008). Subclinical<br /> giáp là 2,3%. thyroid dysfunction, cardiac function, and the risk of heart<br /> Ở người cao tuổi: Giới nữ, tiền căn xạ trị failure: the cardiovascular health study. Journal of the<br /> American College of Cardiology, 52(14): 1152–1159.<br /> vùng cổ, điều trị kháng giáp tổng hợp, phẫu 11. Sawin CT, Castelli WP, Hershman JM, McNamara P,<br /> thuật tuyến giáp, triệu chứng phù mắt, cảm giác Bacharach P (1985). The aging thyroid. Thyroid deficiency in<br /> the Framingham Study. Arch Intern Med, 145(8): 1386–1388.<br /> sợ lạnh, chuột rút có liên quan đến bệnh lý suy 12. Taddei S, Caraccio N, Virdis A et al (2003). Impaired<br /> giáp. endotheliumdependent vasodilatation in subclinical<br /> hypothyroidism: beneficial effect of levothyroxine therapy.<br /> KIẾNNGHỊ JournalofClinical Endocrinology and Metabolism, 88(8):<br /> 3731–3737.<br /> Tỷ lệ SG ở người cao tuổi khá cao nên cần có 13. Tunbridge WM, Evered DC, Hall R, et al (1977). The<br /> chiến lược tầm soát để phát hiện bệnh sớm và spectrum of thyroid disease in a community: The Whickham<br /> điều trị kịp thời, tránh xảy ra các biến chứng Survey. Clin Endocrinol, 7(6): 481–493.<br /> 14. Vũ Văn Tâm, Lưu Vũ Dũng (2014). Nghiên cứu ảnh hưởng<br /> nguy hiểm của SG, đặc biệt chú trọng nhóm của suy giáp thai kỳ đến mẹ và thai nhi tại bệnh viện Phụ sản<br /> bệnh nhân cao tuổi giới nữ, tiền căn xạ trị vùng Hải Phòng. Y dược học Quân sự, 6: 132–136.<br /> 15. Zulewski H, Muller B, Exer P, Miserez AR, Staub JJ (1997).<br /> cổ, điều trị kháng giáp tổng hợp, phẫu thuật<br /> Estimation of tissue hypothyroidism by a new clinical score:<br /> tuyến giáp, có triệu chứng phù mắt, cảm giác sợ evaluation of patients with various grades of hypothyroidism<br /> lạnh, chuột rút. and controls. J Clin Endocrinol Metab, 82(3): 771–776.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Ngày nhận bài báo: 10/03/2016<br /> 1. Aggarwal N, Razvi S (2013). Thyroid and Aging or the Aging<br /> Thyroid? An Evidence-Based Analysis of the Literature. J Ngày phản biện nhận xét bài báo: 15/03/2016<br /> Thyroid Res, 481287. Ngày bài báo được đăng: 25/03/2016<br /> 2. Bensenor I, Olmos R, Lotufo P (2012). Hypothyroidism in the<br /> elderly: diagnosis and management. Clin Interv Aging, 7: 97–<br /> 111.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 184 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2