intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tần suất nhiễm Helicobacter pylori và bệnh lý dạ dày ở người dân tộc thiểu số Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc tìm hiểu tần suất nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) và yếu tố độc lực của H.pylori ở người dân tộc thiểu số Việt Nam. Phương pháp: Chúng tôi đã tuyển chọn 494 người tình nguyện (210 nam và 284 nữ), tuổi 17-78 tuổi, từ 13 dân tộc khác nhau, sống tại tỉnh Đắc Lắc và tỉnh Lào Cai, Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tần suất nhiễm Helicobacter pylori và bệnh lý dạ dày ở người dân tộc thiểu số Việt Nam

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 TẦN SUẤT NHIỄM HELICOBACTER PYLORI VÀ BỆNH LÝ DẠ DÀY Ở NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM Bùi Chí Nam1, Vũ Văn Khiên2, Phan Quốc Hoàn2 TÓM TẮT20 H.pylori in minor ethnic groups in Vietnam. Methods: Mục tiêu: Tìm hiểu tần suất nhiễm Helicobacter We recruited 494 volunteers (210 males and 284 pylori (H. pylori) và yếu tố độc lực của H.pylori ở females), aged 18-78 years from 13 ethnic groups người dân tộc thiểu số Việt Nam. Phương pháp: living in Daklak and Laocai province, Vietnam. The Chúng tôi đã tuyển chọn 494 người tình nguyện (210 status of H. pylori infection was determined by 5 nam và 284 nữ), tuổi 17-78 tuổi, từ 13 dân tộc khác methods: rapid urease test, culture, histology nhau, sống tại tỉnh Đắc Lắc và tỉnh Lào Cai, Việt Nam. including immunohistochemistry, and serology. cagA Xác định tỷ lệ nhiễm H. pylori bằng 5 phương pháp and vacA status were determined by PCR and khác nhau: test urease nhanh, cấy khuẩn, mô bệnh sequencing. The genealogy of CagA was analyzed by học bao gồm cả hóa mô miễn dịch và huyết thanh multilocus sequence typing (MLST). Results: The học. Đánh giá tổn thương dạ dày bằng nội soi và mô overall H. pylori infection rate was 38.0%, being bệnh học. Kết quả: Tần suất chung nhiễm H. pylori significantly higher in Daklak than Laocai (51.0% vs chiếm tỷ lệ: 38,0%, tăng cao nhiều ở Đắc Lắc so với 29.3%, p < 0.001), and higher in subjects with peptic Lào Cai (51,0% đối với 29,3%, p < 0,001), và tăng ulcers than those with gastritis (60.7% vs 37.1%, p < nhiều bệnh nhân loét dạ dày so với bệnh nhân viêm 0.001). The prevalence of cagA was 99.4% (170/171), dạ dày mạn (60,7% đối với 37,1%, p < 0,001). Tỷ lệ including 56.1% (97/170) East-Asian-type and 42.9% cagA đạt 99,4% (170/171), bao gồm: 56,1% (97/170) (73/170) Western-type. Majority of H. pylori isolated typ cagA Đông Á và 42,9% (73/170) typ cagA phương from E De group living in Daklak possessed Western- Tây. Đại đa số các chủng H. pylori được phân lập từ type cagA (82.0%), and had lower levels of nhóm người dân tộc Ê Đê sinh sống tại Đắc Lắc là các inflammation, atrophy, and intestinal metaplasia than typ cagA phương Tây (82%) và có chỉ số viêm, viêm other groups, in which cagA was all East-Asian-type. teo, dị sản ruột thấp hơn so với nhóm bệnh nhân khác The structure of Western-type CagA in Daklak was mang gen cagA Đông Á. Cấu trúc gen cagA phương different from that of typical Western-type CagA found Tây tại Đắc Lắc khác hẳn cagA phương Tây ở các in Western countries. MLST analysis showed that nước châu Âu. Kết luận: Phần lớn tần suất nhiễm gặp these Western-type CagA strains belonged to novel ở người Ê Đê với chủng mới H. pylori mang gen cagA population type. Conclusion: H. pylori infection was phương Tây và gây tổn thương nhẹ ở dạ dày tá tràng, first reported in minor ethnic groups in Vietnam. mức độ viêm dạ dày (theo thang điểm Sydney cập Majority of Ede group had infected with novel nhật), mức độ viêm teo (atrophy) và dị sản ruột ở genotype of H. pylori with atypical Western-type CagA, người Ê Đê thấp hơn so với người dân tộc khác (p < and had mild gastric damages. 0,05). Keywords: Helicobacter pylori (H. pylori); gastric Từ khóa: Helicobacter pylori (H. pylori; ung thư cancer, gastritis dạ dày (UTDD), viêm dạ dày mạn (VDDM) I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Ung thư dạ dày (UTDD) đứng hàng thứ 3 PREVALENCE OF HELICOBACTER PYLORI trong các loại ung thư gây tử vong trên thế giới INFECTION AND GASTRODUODENAL (theo thống kê của Hiệp hội ung thư, GLOBOCAN DISEASES IN MINOR ETHNIC GROUPS 2012, bệnh có tiên lượng nặng nề, tỷ lệ tử vong INVIETNAM cao, nếu như bệnh không được phát hiện sớm. Aim: To investigate the prevalence of Helicobacter Tuy nhiên, tần suất mắc UTDD có khác nhau pylori (H. pylori) infection and virulence genes of giữa các quốc gia, chủng tộc và thậm chí có sự khác nhau về tỷ lệ mắc ngay trong cùng một nước [4,5]. Mặc dầu, nhiễm H.pylori có liên quan 1Bệnh viện Đa khoa Lào Cai chặt chẽ đến UTDD, tuy nhiên có những quốc 2Bệnh viện TƯQĐ 108 gia có tỷ lệ nhiễm H.pylori rất cao, nhưng tỷ lệ Chịu trách nhiệm chính: Bùi Chí Nam mắc UTDD lại không cao [6]. Những thông tin Email: namlaocaihp1@gmail.com này được coi là “Hiện tượng nghịch lý châu Á” Ngày nhận bài: đề cập đến tỷ lệ nhiễm H. pylori rất cao, nhưng Ngày phản biện khoa học: Ngày duyệt bài: tỷ lệ mắc UTDD lại rất thấp [4]. Hiện tượng đã 89
  2. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 có thể lý giải một phần nào về sự khác nhau về - Đánh giá tổn thưowng viêm dạ dày mạn yếu tố độc lực của vi khuẩn H.pylori ở các quốc (VDDM) dựa trên hệ thống Sydney cập nhật gia khác nhau [7]. - Lấy 3 mẫu sinh thiết từ hang vị để xét Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, nghiệm nhanh urease, cấy khuẩn tìm H. Pylori gồm 54 dân tộc. Trong đó, dân tộc kinh gặp phổ và mô bệnh học. Lấy 01 mẫu ở thân vị để xét biến chiếm tỷ lệ 87% trong cộng đồng Việt Nam. nghiệm hóa mô miễn dịch. Các dân tộc khác (53 dân tộc) thường sống ở *Lấy mẫu huyết thanh: Lấy mẫu huyết thanh các vùng cao trải dài từ Bắc tới Nam. Tại Việt (3 ml) và được để trong -80°C để bảo quản. Nam, các nghiên cứu về dịch tễ học, tần suất và *Xác định tình trạng nhiễm H. pylori các yếu tố độc lực của H. pylori (cagA, vacA…) Nhằm tăng mức độ chính xác tình trạng H. thì tập trung chủ yếu ở người Kinh. Có một số pylori, 4 phương pháp khác nhau đã được thực nghiên cứu khác về tần suất nhiễm H. pylori ở hiện, bao gồm: test nhanh urease, cấy khuẩn, người dân tộc, nhưng chủ yếu về dịch tễ học mô bệnh học và tìm kháng kháng H. pylori trong trên đối tượng trẻ em. Nghiên cứu của Lê Quang huyết thanh. Xác định nhiễm H. pylori khi kết Tâm ở người Dân tộc thiểu số tại Đắc Lắc bước quả nuôi cấy cho dương tính. Khi nuôi cấy âm đầu mới chỉ dừng lại về tần suất nhiễm H. pylori tính, xác định có nhiễm H. pylori khi có ít nhất 2 và mối liên quan đến yếu tố môi trường…Trong trong số xét nghiệm còn lại (MBH, test urease, nghiên cứu này, chúng tôi muốn tìm hiểu về tần test huyết thanh) cho kết quả dương tính. Nếu suất nhiễm, các yếu tố độc lực và phân tích yếu chỉ có một trong số xét nghiệm trên cho kết quả tố độc của H. pylori với bệnh lý dạ dày tá tràng ở dương tính thì được xem như không xác định rõ người dân tộc tại 2 tỉnh: Lào Cai (miền Bắc) và nhiễm H. pylori. Không bị nhiễm H. pylori khi cả Đắc Lắc (miền Trung), Việt Nam. 4 xét nghiệm trên đều cho kết quả âm tính. *Bệnh lý dạ dày tá tràng: Đánh giá tổn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thương dạ dày tá tràng qua chẩn đoán nội soi và 1. Đối tượng. Chúng tôi tuyển chọn 494 tình mô bệnh học: Tổn thương qua nội soi đánh giá nguyện viên (210 nam và 284 nữ), tuổi trung quan sát niêm mạc trong quán trình nội soi, tiêu bình 39,8 ± 12,5 tuổi (18-78 tuổi). Cuộc điều tra chuẩn đánh giá dựa trên phân loại Sydney cải được tiến hành trong 9 khu vực nông thôn tỉnh tiến, đánh giá tổn thương trên mô bệnh học Đắk Lắc và tỉnh Lào Cai, Việt Nam, từ tháng 7 phân loại theo OLGA. năm 2012 đến tháng 4 năm 2013. Chúng tôi đã *Phân tích thống kê. Sử dụng phân tích Chi đi đến các khu vực này nhiều lần và trải qua ít bình phương, Fisher's exact test, và phân tích nhất 2 ngày liên tục trong một thời gian để thu ANOVA một chiều. Khác biệt với p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Mô bệnh học (%) 37 (31,4) 62 (39,7) 37 (34,6) 33 (49,3) 16 (34,8) 185 (37,4) Urease test (%) 41 (34,7) 64 (41,0) 37 (34,6) 36 (53,7) 17 (37,0) 195 (39,5) Huyết thanh (%) 41 (34,7) 64 (41,1) 37 (34,6) 35 (52,2)a 13(28,2)a 190 (38,4) Tỷ lệ chung (%) 38 (32,2) 63 (40,4) 36 (33,6) 33 (49,3)b 16(34,8)b 188(38,0) Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm chung nhiễm H. pylori chiếm 38%. Tỷ lệ nhiễm H. pylori có xu hướng tăng theo tuổi. Tỷ lệ nhiễm H. pylori tăng nhiều ở xét nghiệm huyết thanh học và tăng cao có ý nghĩa (p = 0,047) ở nhóm tuổi:50-59 tuổi so với nhóm tuổi ≥ 60 tuổi. Bảng 3.2. So sánh tỷ lệ nhiễm H. pylori của người dân tộc tại 2 tỉnh Đắc Lắc và Lào Cai Tỉnh Đắc Lắc n (%) Tỉnh Lào Cai n (%) Người Ê Đê 94/183 (51,4%) Người H’ Mông 40/105 (38,1) Người Nùng 6/9 (66,7%)c Người Nùng 2/15 (13,3)c Người Tày 0/3 (0)d Người Tày 15/80 (18,8)d Người Dao 0/2 (0) Người Dao 12/58 (20,7) Người Vân kiều 1/1 (100) Người Xa Pho 13/24 (54,2) Người Thái 1/1 (100) Người Dáy 1/5 (20,0) Người Trung Quốc 0/1(0) Người Ráy 2/4 (50,0) Tổng 102/200 (51%)a Người Bố Y 0/2 (0) Người Mán 1/1 (100) Tổng 86/294 (29,3%)a Tỷ lệ Nam nhiễm H. pylori 90/210 (42,9%) Tỷ lệ nữ nhiễm H. pylori 98/284 (34,5%) Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở tỉnh Đắc Lắc 167/446 Viêm dạ dày mạn (VDDM) (51%) cao hơn có ý nghĩa (p = 0,001) so với tỷ lệ (37,4%)a nhiễm H. pylori ở tỉnh Lào Cai. Tỷ lệ nhiễm H. Loét dạ dày-tá tràng (DDTT) 17/28 (60,7%)a pylori người Nùng tỉnh Đắc Lắc (66,7%) cao hơn có Trào ngược dạ dày thực quản 4/19 (21,1%) ý nghĩa (p < 0,05) so với tỷ lệ nhiễm H. pylori Ung thư dạ dày (UTDD) 0/1(0%) người Nùng tỉnh Lào Cai (29,3%). Tính chung: 188/494 người Ê Đê, Xa Phố có tỷ lệ nhiễm H. pylori cao Tổng (38,0%) hơn so với người Nùng, H’Mong, Tày và Dao (p < Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm H. pylori trong loét 0,05). Nam giới nhiễm H. pylori (42,9%) cao hơn DDTT chiếm (60,7%), cao hơn có ý nghĩa (p < so với nữ giới (34,5%) ( p < 0,05) 0,001) so với tỷ lệ nhiễm H. pylori trong VDDM Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm H. pylori trong (37,7%). các bệnh lý dạ dày Bệnh lý dạ dày tá tràng Tỷ lệ (%) Bảng 3.4. So sánh mức độ VDDM ở các nhóm người dân tộc khác nhau Ê Đê Nùng H' Mông Tày Dao Xa Phó (n=90) (n=6) (n=39) (n=12) (n=9) (n=11) Hang vị BC đa nhân 1,2(1) 2,0 (2)* 1,7 (2)# 1,7 (2)† 1,7 (2)‡ 2,0 (2)⁑ BC đơn nhân 1,5 (2) 2,3(2.5)* 2,1 (2)# 2,2 (2)† 2,0 (2) 2,2 (2)⁑ Viêm teo 0,9 (1) 1,5 (1) 1,0 (1) 1,2 (1) 0,9 (1) 1,0 (1) Dị sản 0,02 (0) 0.0 (0) 0,2 (0)# 0,2 (0)† 0,0 (0) 0,4 (0)⁑ Thân vị BC đa nhân 0,7 (1) 0,8 (1) 1,0 (1)# 0,9 (1) 1,1 (1) 0,9 (1) BC đơn nhân 0,5 (1) 0,5 (0.5) 1,2 (1)# 1,1 (1)† 1,2(1)‡ 0,6 (1) Viêm teo 0,02(0) 0.0 (0) 0,2 (0)# 0,2 (0)† 0,2(0)‡ 0,0 (0) Dị sản 0,01 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) 0,0 (0) 0,9 (1) 1,5 (1) 1,1 (1) 1,2 (1) 0,9 (1) 1,0 (1) 91
  4. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 1,9 (2) 2,7 (2,5)* 2,7 (3)# 2,7 (2,5)† 2,6 (2)‡ 2,4 (2)⁑ Nhận xét: Tính tổng thể: mức độ viêm dạ dày (theo thang điểm Sydney cập nhật), mức độ viêm teo (atrophy) và dị sản ruột ở người Ê Đê thấp hơn so với người dân tộc khác (p < 0,05). IV. BÀN LUẬN nhau ở những người đã tham gia tình nguyện 4.1. Tần suất nhiễm H. pylori ở người trong nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu trong dân tộc. Các nghiên cứu về H. pylori ở người bảng 3.3 cho biết: Tỷ lệ nhiễm H. pylori trong Việt Nam thì hầu hết tập trung ở người Kinh, loét DDTT chiếm (60,7%), cao hơn có ý nghĩa (p đang sinh sống ở các đô thị hoặc đồng bằng. < 0,001) so với tỷ lệ nhiễm H. pylori trong VDDM Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tần suất nhiễm H. (37,7%). Như vậy, có liên quan chặt chẽ giữa pylori tăng cao trong xét nghiệm cộng đồng và tần suất nhiễm H. pylori với tỷ lệ loét DDTT. trong các bệnh lý dạ dày. Nghiên cứu của Nghiên cứu của Lê Quang tâm ở người trưởng Nguyễn Lâm Tùng và cs (2010), phối hợp với thành Ê-Đê (Đắc Lắc) cho biết tần suất nhiễm H. Trường Đại học Oita [8], nghiên cứu trên người pylori chiếm tỷ lệ tương đương (60,4%) với Kinh tại 2 thành phố lớn: Hồ Chí Minh và Hà Nội, nghiên cứu của chúng tôi trên bệnh nhân có loét cho biết tần suất nhiễm H. pylori trong các bệnh dạ dày-tá tràng lý dạ dày chiếm 65,6%. Như vậy, tần suất nhiễm Thông thường có mối liên quan thuận giữa H. pylori trong các bệnh lý dạ dày ở người Kinh mức độ tổn thương dạ dày, mô bệnh học và tần là khá cao. suất nhiễm H. pylori. Trong nghiên cứu (bảng Tuy nhiên, các nghiên cứu về H. pylori ở 3.2) cho biết tần suất nhiễm H. pylori ở người Ê người dân tộc còn khá khiêm tốn và phần lớn Đê chiếm tỷ lệ khá cao (51,4%) so với người dân thực hiện thông qua điều tra dịch tễ học trên đối tộc khác. Tuy nhiên, khi phân tích đặc điểm mô tượng trẻ em (< 16 tuổi) [3]. Trong nghiên cứu bệnh học (bảng 3.4) lại thấy có sự trái ngược. của chúng tôi (bảng 3.1) cho biết tần suất nhiễm Kết quả cho biết: mức độ viêm dạ dày (theo H. pylori chiếm tỷ lệ thấp: 38%. Tuy nhiên, tần thang điểm Sydney cập nhật), mức độ viêm teo suất nhiễm H. pylori ở hai tỉnh có khác nhau và (atrophy) và dị sản ruột ở người Ê Đê thấp hơn cũng có sự khác nhau ở các dân tộc khác nhau. so với người dân tộc khác (p < 0,05) trong cùng Kết quả bảng 3.2 cho biết: : Tỷ lệ nhiễm H. một nghiên cứu và khác biệt có ý nghĩa (p < pylori ở tỉnh Đắc Lắc (51%) cao hơn có ý nghĩa 0,001) so với nghiên cứu của người Kinh. Các (p = 0,001) so với tỷ lệ nhiễm H. pylori ở tỉnh nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy: yếu tố gen Lào Cai. Tỷ lệ nhiễm H. pylori người Nùng tỉnh của H. pylori, yếu tố vật chủ và môi trường có Đắc Lắc (66,7%) cao hơn có ý nghĩa (p < 0,05) liên quan chặt chẽ đến mức độ tổn thương ở dạ so với tỷ lệ nhiễm H. pylori người Nùng tỉnh Lào dày-tá tràng [4,5,8] Cai (29,3%). Tính chung: người Ê Đê, Xa Phố có tỷ lệ nhiễm H. pylori cao hơn so với người Nùng, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU H’Mông, Tày và Dao (p < 0,05). Một số nghiên 1. Tỷ lệ nhiễm và các yếu tố độc lực của cứu ở các nước trong khu vực châu Á Thái Bình H. pylori với bệnh lý dạ dày Dương cho biết: điều kiện môi trường, tập tục, • Tần suất nhiễm H. pylori ở người dân tộc thói quen sinh hoạt và điều kiện kinh tế có ảnh chiếm 38% và có xu hướng tăng dần theo tuổi hưởng đến tần suất nhiễm H. pylori. [4,5]. Với • Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở tỉnh Đắc Lắc (51%) đồng bào dân tộc tại Đắc Lắc, do điều kiện giao cao hơn có ý nghĩa (p = 0,001) so với tỷ lệ thông khá phát triển, sống gần gũi người Kinh, nhiễm H. pylori ở tỉnh Lào Cai. nhưng điều kiện vệ sinh ngoại cảnh chưa tốt… vì • Tỷ lệ nhiễm H. pylori trong loét DDTT chiếm vậy, đây có thể là một trong yếu tố làm tăng tỷ (60,7%), cao hơn có ý nghĩa (p < 0,001) so với lệ nhiễm H. pylori cao hơn so với đồng bào dân tỷ lệ nhiễm H. pylori trong VDDM (37,7%). tộc tại Lào Cai. • Mức độ viêm dạ dày (theo thang điểm 4.2. Tần suất nhiễm H. pylori và đặc Sydney cập nhật), mức độ viêm teo (atrophy) và điểm MBH trong các bệnh lý dạ dày người dị sản ruột ở người Ê Đê thấp hơn so với người dân tộc dân tộc khác (p < 0,05) Dựa trên các kết quả về nội soi và mô bệnh học, chúng tôi đã phân lập ra các mặt bệnh khác TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2