Tạo hình thẩm mỹ và các kỹ thuật cần biết
lượt xem 4
download
"Ebook Hướng dẫn quy trình kỹ thuật phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ" Cung cấp các kiến thức kỹ thuật cắt lọc – khâu vết thương da đầu mang tóc; che phủ vết thương khuyết da đầu mang tóc bằng vạt tại chỗ; phẫu thuật tạo vạt da lân cận che phủ các khuyết da đầu; phẫu thuật tạo vạt giãn da vùng da đầu; tạo hình môi toàn bộ bằng vạt tại chỗ; cắt dị dạng bạch mạch đầu da cổ; cắt u mỡ hệ thống lan toàn vùng hàm mặt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tạo hình thẩm mỹ và các kỹ thuật cần biết
- Cảm ơn bạn đã tải sách từ Doctor Plus Club. Tất cả ebook được Doctor Plus Club sưu tầm & tổng hợp từ nhiều nguồn trên internet, mạng xã hội. Tất cả sách Doctor Plus Club chia sẽ vì đích duy nhất là để đọc, tham khảo, giúp sinh viên, bác sĩ Việt Nam tiếp cận, hiểu biết nhiều hơn về y học. Chúng tôi không bán hay in ấn, sao chép, không thương mại hóa những ebook này (nghĩa là quy đổi ra giá và mua bán những ebook này). Chúng tôi sẵn sàng gỡ bỏ sách ra khỏi website, fanpage khi nhận được yêu cầu từ tác giả hay những người đang nắm giữ bản quyền những sách này. Chúng tôi không khuyến khích các cá nhân hay tổ chức in ấn, phát hành lại và thương mại hóa các ebook này nếu chưa được sự cho phép của tác giả. Nếu có điều kiện các bạn hãy mua sách gốc từ nhà sản xuất để ủng hộ tác giả. Mọi thắc mắc hay khiếu nại xin vui lòng liên hệ chúng tôi qua email: support@doctorplus.club Website của chúng tôi: https://doctorplus.club Fanpage của chúng tôi: https://www.facebook.com/doctorplus.club/ Like, share là động lực để chúng tôi tiếp tục phát triển hơn nữa Chân thành cảm ơn. Chúc bạn học tốt!
- CẮT LỌC- KHÂU VẾT THƢƠNG DA ĐẦU MANG TÓC I. ĐẠI CƢƠNG Phẫu thuật cắt lọc, làm sạch, xử lý khâu vết thương vùng da đầu mang tóc do các nguyên nhân tai nạn khác nhau. II. CHỈ ĐỊNH Vết thương da đầu có thể đóng trực tiếp III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng - Da đầu khuyết rộng, đứt rời IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa hệ ngoại; 02 phụ phẫu thuật. - Kíp gây mê: 01 BS gây mê; 01 phụ mê. - Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý 2. Ngƣời bệnh - Bệnh án ngoại khoa. - Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặc theo chỉ định. - Cạo tóc - Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án. 3. Phƣơng tiện Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình 4. Thời gian phẫu thuật: 0,5h - 1h V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Tƣ thế: Tùy theo vị trí khuyết da người bệnh nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp 2. Vô cảm: Gây mê toàn thân hoặc tê tại chỗ nếu vết thương đơn giản. 3. Kỹ thuật: - Đánh giá vết thương, các tổn thương phối hợp - Cắt lọc vết thương, lấy bỏ dị vật, bơm rửa - Khâu đóng vết thương theo từng lớp: cân galia, dưới da, da. - Đặt dẫn lưu nếu cần - Điều trị kháng sinh VI. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG - Tai biến của gây tê, gây mê: dị ứng, sốc phản vệ… Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng. - Chảy máu: Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần. - Nhiễm trùng: Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ. 1
- - S o xấu, s o lồi: Xử trí tuỳ theo bệnh lý. - Hoại tử mép da một phần hoặc toàn bộ. Xử trí: cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo. 2
- PHẪU THUẬT CHE PHỦ VẾT THƢƠNG KHUYẾT DA ĐẦU MANG TÓC BẰNG VẠT TẠI CHỖ I. ĐẠI CƢƠNG Phẫu thuật che phủ các vết thương da đầu rộng bằng sử dụng các vạt tại chỗ II. CHỈ ĐỊNH Vết thương da đầu không thể đóng trực tiếp III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng. - Tình trạng nhiễm trùng tại chỗ. IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 02 phụ phẫu thuật. - Kíp gây mê: 01 BS gây mê; 01 phụ mê. - Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý 2. Ngƣời bệnh - Bệnh án ngoại khoa. - Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặctheo chỉ định. - Cạo tóc - Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án. 3. Phƣơng tiện - Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình. - Dao lấy da ghép nếu cần. 4. Thời gian phẫu thuật: 0,5h – 3h V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Tƣ thế: Tùy theo vị trí khuyết da người bệnh nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp 2. Vô cảm: Gây mê toàn thân hoặc tê tại chỗ nếu vết thương đơn giản. 3. Kỹ thuật: - Đánh giá vết thương, các tổn thương phối hợp - Cắt lọc vết thương, lấy bỏ dị vật, bơm rửa - Thiết kế, bóc tách, chuyển các vạt xê dịch, vạt dồn đẩy, vạt xoay… che phủ vết thương. Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da. - Đặt dẫn lưu nếu cần - Điều trị kháng sinh VI. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG - Tai biến của gây tê, gây mê: dị ứng, sốc phản vệ… Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng. - Chảy máu: Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần. 3
- - Nhiễm trùng: Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ. - S o xấu, s o lồi: Xử trí tuỳ theo bệnh lý. - Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ. Xử trí: cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo. 4
- PHẪU THUẬT CHE PHỦ VẾT THƢƠNG KHUYẾT DA ĐẦU MANG TÓC BẰNG VẠT LÂN CẬN I. ĐẠI CƢƠNG Phẫu thuật che phủ các vết thương da đầu rộng bằng sử dụng các vạt lân cận II. CHỈ ĐỊNH Vết thương da đầu không thể đóng trực tiếp hoặc sử dụng vạt tại chỗ III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng. - Tình trạng nhiễm trùng tại chỗ. IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 02 phụ phẫu thuật. - Kíp gây mê: 01 BS gây mê; 01 phụ mê. - Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý 2. Ngƣời bệnh - Bệnh án ngoại khoa. - Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặc theo chỉ định. - Cạo tóc - Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án. 3. Phƣơng tiện - Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình. - Dao lấy da ghép nếu cần. 4. Thời gian phẫu thuật: 0,5h - 3h V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Tƣ thế: Tùy theo vị trí khuyết da: nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp 2. Vô cảm: Gây mê toàn thân hoặc tê tại chỗ nếu vết thương đơn giản. 3. Kỹ thuật - Đánh giá vết thương, các tổn thương phối hợp - Cắt lọc vết thương, lấy bỏ dị vật, bơm rửa - Thiết kế, bóc tách, chuyển các vạt lân cận, vạt xoay, vạt chuyển… che phủ vết thương. Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da. - Đặt dẫn lưu nếu cần - Điều trị kháng sinh VI. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG - Tai biến của gây tê, gây mê: dị ứng, sốc phản vệ… Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng. - Chảy máu: Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần. 5
- - Nhiễm trùng: Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ. - S o xấu, s o lồi: Xử trí tuỳ theo bệnh lý. - Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ. Xử trí: cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo. 6
- PHẪU THUẬT CHE PHỦ VẾT THƢƠNG KHUYẾT DA ĐẦU MANG TÓC BẰNG VẠT TỰ DO I. ĐẠI CƢƠNG Phẫu thuật che phủ các vết thương da đầu rộng bằng sử dụng vạt tự do có kèm theo nối mạch máu thần kinh vi phẫu. II. CHỈ ĐỊNH Vết thương da đầu rộng lộ xương, màng cứng không thể đóng trực tiếp hay sử dụng các vạt tại chỗ, vạt có cuống. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng. - Tình trạng nhiễm trùng tại chỗ. IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Kíp phẫu thuật: 2 kíp, mỗi kíp gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình và 02 phụ phẫu thuật. - Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê. - Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý 2. Ngƣời bệnh - Bệnh án ngoại khoa. - Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặc theo chỉ định. - Chuẩn bị máu đồng nhóm dự trù hoặc truyền trong mổ - Cạo tóc - Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án. 3. Phƣơng tiện - 2 Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình. - Bộ dụng cụ vi phẫu - Dao lấy da ghép nếu cần. - Kính lúp - Kính hiển vi phẫu thuật - Máy Doppler mạch máu cầm tay (nếu có) 4. Thời gian phẫu thuật: 4h – 10h. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Tƣ thế: Tùy theo vị trí khuyết da người bệnh nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp 2. Vô cảm: Gây mê toàn thân hoặc tê tại chỗ nếu vết thương đơn giản. 3. Kỹ thuật Kíp 1. - Cắt lọc vết thương, lấy bỏ dị vật, bơm rửa - Phẫu tích tìm mạch phần da đầu còn lại: 1 động mạch, ít nhất 2 tĩnh mạch nếu có thể, thần kinh nếu có thể. - Đánh dấu các đầu mạch 7
- Kíp 2. - Làm sạch vạt da đầu đứt rời, lấy bỏ dị vật. - Phẫu tích tìm mạch trên phần da đầu đứt rời, đánh giá kích thước và tình trạng của các động mạch và tĩnh mạch, thần kinh. - Thiết kế, phẫu tích các vạt tổ chức khác để che phủ khuyết da đầu nếu vạt da đầu đứt rời quá dập nát, không có khả năng nối lại. 2 kíp: - Đưa vạt lên diện nhận - Cố định tạm thời vạt vào diện nhận - Nối các động mạch và tĩnh mạch dưới kính hiển vi phẫu thuật. - Kiểm tra tình trạng thông mạch sau nối mạch. - Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da. - Đặt dẫn lưu nếu cần - Điều trị kháng sinh, thuốc chống đông nếu cần, giảm đau. VI. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG - Tai biến của gây tê, gây mê: dị ứng, sốc phản vệ… Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng. - Chảy máu: Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần. - Nhiễm trùng: Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ. - S o xấu, s o lồi: Xử trí tuỳ theo bệnh lý. - Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ. Xử trí: cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo. 8
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ LỘT DA ĐẦU BÁN PHẦN I. ĐẠI CƢƠNG Phẫu thuật tạo hình phục hồi lại da đầu trong chấn thương lột da đầu bán phần II. CHỈ ĐỊNH Lột da đầu bán phần, da đầu vẫn được nuôi dưỡng bởi ít nhất 1 cuống mạch III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình, chuyên khoa ngoại chấn thương, hoặc ngoại thần kinh; 02 phụ phẫu thuật. - Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê. - Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý. 2. Ngƣời bệnh - Bệnh án ngoại khoa. - Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặctheo chỉ định. - Cạo tóc - Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án. 3. Phƣơng tiện - Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình và vi phẫu - Dao lấy da ghép nếu cần. - Kính lúp - Kính hiển vi phẫu thuật nếu cần. 4. Thời gian phẫu thuật: 01h - 06h. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Tƣ thế: Tùy theo vị trí khuyết da: nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp. 2. Vô cảm: Gây mê toàn thân hoặc tê tại chỗ nếu vết thương đơn giản. 3. Kỹ thuật - Đánh giá vết thương, các tổn thương phối hợp - Cắt lọc vết thương, lấy bỏ dị vật, bơm rửa - Kiểm tra vạt da đầu lột: Nếu còn cuống mạch nuôi, mép vạt chảy máu tốt thì có thể tiến hành khâu nối vạt vào phần da đầu còn lai. Nếu cuống mạch kém hoặc mép vạt chảy máu kém, có thể tiến hành phẫu tích tìm nhánh mạch còn lại của vạt nối với mạch của phần da đầu còn lai dưới kính hiển vi phẫu thuật, tăng cường cấp máu cho vạt. - Đặt dẫn lưu nếu cần - Điều trị kháng sinh, giảm đau, chống đông nếu cần. VI. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG 9
- - Tai biến của gây tê, gây mê: dị ứng, sốc phản vệ… Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng. - Chảy máu: Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần. - Nhiễm trùng: Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ. - S o xấu, s o lồi: Xử trí tuỳ theo bệnh lý. - Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ. Xử trí: cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo. 10
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DA ĐẦU ĐỨT RỜI KHÔNG SỬ DỤNG KỸ THUẬT VI PHẪU I. ĐẠI CƢƠNG Phẫu thuật ghép lại da đầu đứt rời không sử dụng kỹ thuật nối mạch vi phẫu. II. CHỈ ĐỊNH Da đầu bị đứt rời hoàn toàn, không thực hiện được phẫu thuật vi phẫu. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện: Bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình, chấn thương chỉnh hình, hoặc ngoại thần kinh. 2. Ngƣời bệnh: - Làm đầy đủ các xét nghiệm. - Đặt vein truyền. Chuẩn bị nơi lấy mạch ghép ở đùi hoặc bàn chân. Đặt sonde tiểu. - Giải thích cho người bệnh và gia đình biết rõ bệnh và tình trạng toàn thân, về khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về các tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, do cơ địa của người bệnh. - Giải đáp những khúc mắc của người bệnh về bệnh tật, về phẫu thuật,...trong phạm vi cho phép. - Hồ sơ bệnh án: hoàn thành các thủ tục hành chính theo quy định. Người bệnh và gia đình phải ký cam đoan mổ, ghi rõ đã được nghe giải thích rõ ràng, hiểu và chấp nhận các nguy cơ rủi ro có thể xảy ra 3. Phƣơng tiện: dụng cụ phẫu thuật tạo hình, băng gạc, kính hiển vi, chỉ phẫu thuật vi phẫu. V.CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1.Tƣ thế: Nằm ngửa 2.Vô cảm: Gây mê Nội khí quản 3.Kỹ thuật - Làm sạch phần cân và xương sọ, ở phần lộ xương sọ thì có thể khoan bản ngoài xương sọ đến phần chảy máu. - Làm mỏng phần da đầu đứt rời như một miếng da ghép dày, có đục lỗ thoát dịch - Cố định miếng da ghép. VI. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG Do gây tê, gây mê, chảy máu, nhiễm trùng, hoại tử vạt. 11
- PHẪU THUẬT CẮT BỎ U DA LÀNH TÍNH VÙNG DA ĐẦU TỪ 2 CM TRỞ LÊN I. ĐẠI CƢƠNG Phẫu thuật cắt bỏ khối u da đầu lành tính kích thước từ 2 cm II. CHỈ ĐỊNH U da đầu lành tính kích thước lớn hơn 2 cm III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh lý toàn thân phối hợp nặng IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 02 phụ phẫu thuật. - Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê. - Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý 2. Ngƣời bệnh - Bệnh án ngoại khoa. - Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặctheo chỉ định. - Cạo tóc - Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án. 3. Phƣơng tiện - Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình. 4. Thời gian phẫu thuật: 0,5h - 2h V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Tƣ thế: Nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp tuỳ tổn thương. 2. Vô cảm: Gây mê hoặc gây tê. 3. Kỹ thuật - Cắt theo thiết diện tổn thương của khối u, thường cắt theo hình trám. - Tùy theo kích thước tổn khuyết sau cắt bỏ khối u mà có thể đóng vết mổ trực tiếp, hoặc tạo hình đóng vết mổ bằng các vạt tại chỗ, vạt lân cận hoặc vạt tự do. VI. BIẾN CHỨNG, DI CHỨNG - Tai biến của gây tê, gây mê: dị ứng, sốc phản vệ… Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng. - Chảy máu: Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần. - Nhiễm trùng: Vết mổ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ. - S o xấu, s o lồi: Xử trí tuỳ theo bệnh lý. - Hoại tử vạt một phần hoặc toàn bộ. Xử trí: cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Gọt xương hàm dưới (tạo hình xương hàm dưới)
14 p | 77 | 14
-
Giải phẫu ứng dụng động mạch mặt trong tạo hình thẩm mỹ vùng mặt
8 p | 6 | 4
-
Tình hình biến chứng phẫu thuật thẩm mỹ vào điều trị tại khoa Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ, Bệnh viện Bạch Mai
9 p | 10 | 3
-
Nhân một trường hợp ứng dụng vạt nhân trung tái tạo trụ mũi biến dạng co rút kết hợp tạo hình mũi bằng sụn sườn tự thân
4 p | 11 | 3
-
Kết quả tạo hình mũi theo phương pháp tái cấu trúc bằng sụn sườn tự thân
7 p | 6 | 3
-
Đánh giá bước đầu hiệu quả kỹ thuật hút mỡ làm mỏng vạt da trong phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ
6 p | 7 | 3
-
Tạo hình khuyết hổng vòm sọ bằng lưới titanium tại Bệnh viện An Giang
6 p | 33 | 2
-
Giải phẫu môi bé ở phụ nữ phẫu thuật tạo hình môi tại Bệnh viện Bưu Điện
4 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả tạo hình tai trong điều trị dị tật tai nhỏ bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 82 | 2
-
Ứng dụng nội soi trong phẫu thuật bóc tách lấy cơ lưng rộng trong tạo hình ngực
3 p | 55 | 2
-
Sự thay đổi của các chỉ số nhân trắc lồng ngực trong phẫu thuật đặt túi độn ngực
9 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm của cấu trúc nền mũi ở người Việt trưởng thành, ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình, thẩm mỹ
6 p | 6 | 1
-
Khảo sát nhu cầu lựa chọn các dịch vụ thẩm mỹ và một số yếu tố ảnh hưởng của dịch vụ thẩm mỹ đối với khách hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
11 p | 3 | 1
-
Mối liên quan giữa các chỉ số mũi ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình và đặc điểm hình thái vùng mũi mặt ở người Việt trên 18 tuổi
6 p | 7 | 1
-
Nghiên cứu các phương pháp đo kích thước nhân trắc vùng mũi mặt, ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình, thẩm mỹ
5 p | 3 | 1
-
Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ mũi thì hai bằng sụn sườn tự thân sửa chữa biến chứng sau nâng mũi với vật liệu silicone
4 p | 0 | 0
-
Đánh giá kết quả cải tiến kỹ thuật tạo hình cơ thon phục hồi nụ cười trong điều trị liệt mặt
4 p | 9 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn