intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TC mạng & DV viễn thông - CÁC KẾ HOẠCH KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG MẠNG VIỄN THÔNG - KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC

Chia sẻ: Danglephandanh Danh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

139
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tc mạng & dv viễn thông - các kế hoạch kỹ thuật cơ bản trong mạng viễn thông - kế hoạch tính cước', kỹ thuật - công nghệ, kĩ thuật viễn thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TC mạng & DV viễn thông - CÁC KẾ HOẠCH KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG MẠNG VIỄN THÔNG - KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC

  1. CHƯƠNG 2: CÁC KẾ HOẠCH KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG MẠNG VIỄN THÔNG - Kế hoạch tính cước -
  2. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC Mục đích là xác định phí thuê bao đối với các dịch vụ viễn Tạo ra một hệ thông thống tính cước cho các kiểu GiỚI THIỆU Tạo ra các mức phí một cách có hệ thống
  3. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC Các yêu cầu đối với kế hoạch tính cước Thuê bao Nhà cung cấp - Có lợi, khuyến khích nhu cầu - Đơn giản, dễ hiểu - Nhận dạng được vùng cước: - Phải phản ánh ranh giới nội hạt, đường dài hành chánh - Hóa đơn chính xác - Phải phù hợp với kế hoạch - Dự đoán nhu cầu dài hạn và đánh số tỉ giá cước phù hợp : khuyến - Phải phản ảnh nội dung khích nhu cầu dịch vụ
  4. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC Các dạng tính cước Dạng hợp đồng Thường là phí hòa mạng + Trước đây: phí lắp đặt rất cao + Nhưng hiện nay các nhà khai thác dịch vụ viễn thông đều miễn phí lắp đặt và kèm khuyến mãi Dạng thanh toán hóa đơn hàng tháng  Tính bằng giá: áp dụng cho các dịch vụ cộng thêm  Tính theo cuộc gọi : Dịch vụ thông báo giờ, thời tiết  Tính theo thông tin: Dịch vụ điện thoại, truyền số liệu
  5. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC 1. Tính bằng giá CÁCH Định Dùng cho một số dịch vụ cộng nghĩa thêm, dịch vụ thuê kênh riêng TÍNH Ưu  Không cần mạch tính cước điểm CƯỚC  Thuê bao biết trước số tiền phải trả Nhược  Không công bằng đối với thuê bao điểm  Thuê bao không thể hạ giá cước Ví dụ : Dịch vụ hiển thị số máy gọi đến Phí đăng ký là 55000 đồng, phí khoán tháng là 10000 đồng
  6. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC 2. Tính theo cuộc gọi Ưu điểm Nhược điểm  Mạch tính cước đơn  Mạch tổng đài bị giản, chỉ cần đếm số lần chiếm dụng lâu cuộc gọi  Không công bằng  Thuê bao chủ động đối với thuê bao. được số tiền phải trả
  7. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC 3. Tính theo khoảng cách cuộc gọi (+ thời gian cuộc gọi) Là khoảng cách Khoảng giữa 2 tổng đài cách cuộc trung tâm của 2 gọi vùng Tính theo khoảng Các nhà khai thác dịch cách cuộc gọi vụ viễn thông đều có xu (+ thời gian Là thời gian thuê hướng giảm giá cước cuộc gọi) bao bị gọi trả lời Thời gian Trên thực vào ban đêm và ngày lễ đến khi chấm dứt cuộc gọi tế nhằm cuộc gọi  Hạ đỉnh lưu thoại  Giảm được thiết bị đầu tư
  8. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC CÁC HỆ THỐNG TÍNH CƯỚC 1. Hệ thống cước độ rộng xung (Phương pháp Karlson) Định nghĩa Ấn định giá đơn vị cho một khoảng thời gian ứng với mỗi khoảng cách. Đây là dạng tính cước theo thời gian và khoảng cách Cách tính - Th/Ta: được tính tròn Giá cuộc gọi trong khoảng cách A: R : giá đơn vị Cước thông tin = R.Th/Ta Ta: Độ rộng thông tin của giá đơn vị Ví dụ
  9. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC Ví dụ Khoảng cách cuộc gọi Thời gian cuộc gọi có R cố định ở giá trị giá10UP Dưới 40 km 30s 41 – 60 km 20s 61 – 80 km 15s Tính giá cuộc cuộc gọi từ A đến B và từ A đến C. Biết -Khoảng cách từ A đến B là 20 km -Khoảng cách từ A đến C là 70 km -Thời gian thực hiện cuộc gọi là 5 phút 30 giây (=330 giây) Giải: Giá cước cuộc gọi từ A đến B là : 10 x 330/30=110UP Giá cước cuộc gọi từ A đến C là : 10 x 330/15= 220UP
  10. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC 2. Hệ thống cước độ rộng cố định (Phương pháp Hudson) : Hệ thống 6 +1 Từ điện thoại cố định gọi IDD, gọi qua Hệ thống 3+1 dịch vụ IP, di động city phone,liên tỉnh Ngày Trước Hệ thống 6+6 nay đây Hệ thống 1+1 từ điện thoại cố định gọi di động Hệ thống 60+ 60 Ấn định giá cước cho một khoảng thời gian cố định trong mỗi vùng khoảng cách từ điện thoại cố định gọi 1080,1088
  11. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAM Cước quốc tế : Tùy vào thỏa thuận kết nối vào tỷ lệ giao kết mạng giữa các đối tác vào Việt Nam và có giá cước cụ thể đi các nước.
  12. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAM Cước liên tỉnh : chia làm 3 vùng Vùng 1: gồm các tỉnh phía Bắc Vùng 2 : gồm các tỉnh miền đông Nam Bộ, TP.HCM và các tỉnh miền Tây. Vùng 3: Gồm các tỉnh miền Trung và cao nguyên Vùng cước: chia thành 2 vùng là nội vùng và cách vùng Phương thức tính cước (6 s+1s) : 06 giây đâu và block 1 giây cho thời gian tiêp theo. ̀ ́ Cuôc goi chưa tới 06 giây được tinh là 06 giây, phần lẻ tiếp theo được tính theo block ̣ ̣ ́ 01 giây
  13. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAM Cước liên tỉnh thông qua dịch vụ VoIP Vùng cước: chỉ 1 vùng duy nhất Phương thức tính cước (6 s+1s) : 06 giây đâu và ̀ block 1 giây cho thơi gian tiêp theo. Cuôc goi chưa ̀ ́ ̣ ̣ tơi 06 giây được tinh là 06 giây, phần lẻ tiếp theo ́ ́ được tính theo block 01 giây
  14. 2.5 KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC – TẠI VIỆT NAM Cước nội hạt - nội tỉnh Cước nội hạt : Tại các TP lớn cước nội hạt được tính chung 1 mức cước nội hạt Cước nội tỉnh : Tùy theo tỉnh sẽ quy định mức cước này cho phù hợp
  15. Kết thúc chương 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2