Thai ngoài tử cung chưa vỡ
lượt xem 9
download
Nữ, 45 tuổi, Kampuchea. Không trễ kinh hoặc đau bụng Khám bệnh vì mệt mỏi, ăn kém. BS lâm sàng gửi MEDIC khám siêu âm kiểm tra. Mổ nội soi lấy túi thai cùng ngày tại BV Triều An (BS Trương ngọc Thanh)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thai ngoài tử cung chưa vỡ
- Thai ngoài tử cung chưa vỡ NGUYỄN THIỆN HÙNG KHOA SIÊU ÂM MEDIC
- Nữ, 45 tuổi, Kampuchea. Không trễ kinh hoặc đau bụng Khám bệnh vì mệt mỏi, ăn kém. BS lâm sàng gửi MEDIC khám siêu âm kiểm tra. Mổ nội soi lấy túi thai cùng ngày tại BV Triều An (BS Trương ngọc Thanh)
- Túi thai có phôi, CRL=13,7mm, khỏang 7 tuần
- Tubal Ring sign(+)
- Nữ, 22tuổi, Q. Phú nhuận, trễ kinh hơn 30 ngày, đau bụng 3 ngày, Hct=24%, Quickstick(+), chọc ổ bụng không rút được dịch (BS T Tâm + BS Tùng) Bv Saigon gửi khám siêu âm cấp cứu = Xuất huyết nội + U nang buồng trứng T xoắn ?. Lúc khám, bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm không tái, bớt đau bụng.
- Ít dịch tụ ở hố chậu P
- Dạng phôi bên P tử cung
- Siêu âm (Bs T Hùng)= U nang buồng trứng T có vách, còn phổ mạch máu. Dạng phôi bên P tử cung, CRL=, 11mm, khỏang 7 w, không nhịp tim, túi thai không rõ, dịch tụ hố chậu P ít . TVS (BS T Thi)= Túi thai bên P tử cung, dịch túi cùng ít + u nang buồng trứng T có vách.
- U nang buồng trứng T có vách, còn phổ mạch máu
- ECTOPIC PREGNANCY = implantation outside the endometrial cavity Incidence: 1.4% of all pregnancies (increasing); 9.9:10,000 women annually; 73,700 cases in 1986 in United States; 4 15% of maternal deaths (decreasing); coexistent with intrauterine pregnancy in 1:6,800 30,000 pregnancies (higher number of coexisting ectopic with ovulation induction) Risk of recurrence: 10% Cause: delayed transit of the fertilized zygote secondary to abnormal angulation of oviduct / adhesions from inflammation / slowed tubal transit
- Risk factors: (1) Previous tubal surgery / ligation (2) Previous PID (30 50%) (3) Ovulation induction (4) Endometriosis (5) Previous ectopic pregnancy (10fold increase in risk, 25% chance of recurrence) (6) IUD in place + If the pregnancy cannot be documented as intrauterine, the patient should be considered at risk! Time of manifestation: usually by 7th week of MA
- CLASSIC TRIAD (66% within 48 hours (lower levels + slower rise and decline compared with IUP) + Most ectopic pregnancies do not exhibit a bHCG of >6500 mIU/mL (1st IRP) prior to symptomatology! + A bHCG level above the discriminatory zone with absence of IUP suggests ectopic pregnancy! Discriminatory zone of bHCG (at which a normal IUP should be visualized): (a) by transabdominal scan: ³6500 mIU/mL (1st IRP) with 100% sensitivity + 96% specificity (b) by endovaginal scan: ³2000 to 3000 mIU/mL (1st IRP)
- Location: (a) tubal (95%): (1) Ampullary ectopic (2) Isthmic ectopic (92%) (3) Interstitial ectopic (3%) (b) other (5%): (1) Abdominal ectopic (2) Ovarian ectopic (3) Interligamentary ectopic (4) Cervical ectopic (very rare)
- Spectrum: Type 1: unruptured live ectopic + heartbeat Type 2: early embryonic demise without rupture / embryonic structures / heartbeat Type 3: ruptured ectopic with blood in pelvis Type 4: no sonographic signs of ectopic
- Transvesical US (usually less sensitive than transvaginal): * absence of intrauterine pregnancy (beyond 6 weeks MA / with b HCG level >1,000 2,000 mIU/mL [IRP]) (a) no IUP by transvesical US = ectopic pregnancy in 43 46% (b) no IUP by endovaginal US = ectopic pregnancy in 67% * decidual cast = hyperechoic endometrial thickening (50%) * pseudogestational sac = parietal decidual reaction + anechoic fluid center from bleeding (10 20%) * echogenic adnexal mass (42%) with small anechoic center = gestational sac ± embryo ± heartbeat * live embryo in adnexa (6 17%) = only specific sonographic finding * free abdominal fluid / hyperechoic clot in culdesac * hydro/ hematosalpinx * corpus luteum within ovary in >50% on side of ectopic pregnancy
- Transvaginal US (5 26% falsenegative rate): * extrauterine mass of any type (84%) * solid / complex adnexal mass = clotted blood free in peritoneal cavity / hematosalpinx (36%) * extrauterine gestational sac without live embryo / yolk sac (35%) * embryonic heartbeat (12 28%) * free fluid (40 83%): echogenic / particulate fluid (= hemoperitoneum) has 93% positive predictive value for ectopic pregnancy (small amount of anechoic fluid found in 10 27% of IUP) * decidual cast (21%) * decidual cyst = 1 to 5mm cyst in endometrium remote from endometrial canal (14%)
- DopplerUS (low diagnostic impact): * highvelocity lowimpedance flow around extrauterine gestation in 54% (up to 4 kHz shift with 3 MHz transducer, 0.38 ± 0.2 Pourcelot index) * absence of peritrophoblastic flow after 36 days (
- Interstitial (cornual) ectopic (2 4%) + Often rupture late because of greater myometrial distensibility compared with other parts of tube! + High likelihood of catastrophic hemorrhage + death due to abundant blood supply by both ovarian + uterine arteries! Increased risk: previous ipsilateral salpingectomy * eccentric heterogeneous mass in cornual region (66%) * eccentrically placed gestational sac (25%) * thinning of myometrial mantle to
- Abdominal ectopic (1:6000) • bloating, abdominal pain (fetal movement / peritoneal irritation due to adhesions) • bleeding, hypotension, shock * extrauterine location of fetus + placenta * uterus compressed with visible endometrial cavity line * absence of uterine wall between gestation + bladder / abdominal wall * anhydramnios Cx: bowel obstruction / perforation; erosion of pregnancy through abdominal wall
- Lithopedion = "stone child" = very rare obstetric complication consisting of a dehydrated + calcified demised fetus in an extrauterine pregnancy existing for >3 months without infection Types: (1) Lithokelyphosis = fetal membranes calcified (2) Lithokelyphopedion = fetus + membranes calcified (3) True lithopedion = only fetus calcified Maternal age at discovery: 23 100 years of age; within 4 20 years of fetal demise
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Mang thai ngoài tử cung
24 p | 190 | 25
-
PHẪU THUẬT CHỬA NGOÀI TỬ CUNG VỠ
5 p | 155 | 12
-
CHỬA NGOÀI TỬ CUNG (Kỳ 3)
5 p | 102 | 10
-
HIỆN TƯỢNG CHỬA NGOÀI TỬ CUNG
9 p | 138 | 6
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị thai ngoài tử cung chưa vỡ bằng Methotrexate tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2019-2022
7 p | 11 | 5
-
Bài giảng Xuất huyết tử cung bất thường trong 3 tháng đầu thai kỳ: Thai ngoài tử cung
6 p | 58 | 4
-
Đánh giá hiệu quả của methotraxate điều trị thai ngoài tử cung ở ống dẫn trứng chưa vỡ
7 p | 45 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị thai ngoài tử cung vỡ tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang
15 p | 27 | 3
-
Điều trị nội khoa bảo tồn thai ngoài tử cung tại Bệnh viện Nhật Tân
4 p | 46 | 3
-
Hiệu quả của Methotrexate đa liều trong điều trị thai ngoài tử cung ở vòi tử cung chưa vỡ có mức β-hCG 5000-9999 mIU/ml tại Bệnh viện Từ Dũ
6 p | 77 | 3
-
Bài giảng Thai ngoài tử cung chưa vỡ (Ectopic Pregnancy), điều trị Methotrexate - BS Phan Thanh Bạch Tuyết
38 p | 57 | 3
-
Hiệu quả của Methotrexate trong điều trị nội khoa ngoài tử cung tại Bệnh viện Hùng Vương năm 2015
5 p | 48 | 2
-
Tiên lượng điều trị thành công thai ngoài tử cung chưa vỡ với Methotrexate đơn liều bằng sự giảm nồng độ β-hCG từ ngày 1 đến ngày 4 tại Bệnh viện Từ Dũ
9 p | 37 | 2
-
So sánh kết quả điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ bằng methotrexat đơn liều và đa liều tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
8 p | 33 | 2
-
Giá trị của siêu âm ngả âm đạo trong chẩn đoán thai ngoài tử cung chưa vỡ
6 p | 67 | 2
-
Du lịch, mại dâm, buôn bán phụ nữ liên quan đến HIV/AIDS tại biên giới miền Bắc Thái Lan, khu vực Tam giác vàng
6 p | 67 | 1
-
Một số yếu tố liên quan đến nhập viện muộn của bệnh nhân thai ngoài tử cung
4 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn