Phần 11 – Tài tr d án
Sau phần này, học viên có th hiểu đầy đủ các cấu phần của một d án đầu tư và có th:
Đánh giá tính kh thi của d án;
Đánh giá tác động của chi phí đầu tư xây dng cơ bản đối với hoạt động kinh doanh của tng
th d án trong tương lai;
S dng các công c như Giá tr hin tại ròng và T suất hoàn vốn nội b.
Phần này s có nhiều bài tp tình hung s dng Excel
11.1 Đầu tư vốn
“Đầu tư vốn” liên quan đến việc iêu các nguồn vốn trong hiện tại với mục đích thu lợi trong ơng lai.
Chúng ta thường chỉ xem xét việc mua sắm máy móc là giao dịch đầu tư vốn. Tuy nhiên, trên thực tế
nhiều quyết định mang tính dài hạn như thể hiện trong danh mục sau đây. Nhiều quyết định trong s y
có nh hưởng to lớn đối với hot đng của công ty, nhưng không thc định rõ ràng ngay t ban đu
chúng có thuộc phm trù “Đầu tư vốn” hay không.
Mua sắmy móc mới;
Mua sắmy móc mới đ thay thế y móc hin có;
Mua sắmy móc để thay thế lao động;
Quyết định thuê hay mua (đặc biệt là xem xét đến những tác động v thuế);
M rng lực lượng lao đng;
M rng cơ s vật chất;
Thực hin chiến dịch quảng cáo với lợi ích dài hạn;
Phát trin dòng sản phẩm mới;
Thay thế dòng sản phẩm.
Bạn s thy rng những quyết định trên liên quan đến việc lựa chọn các gii pháp thay thế. Những giải
pháp này có th s khác biệt rất lớn v gtr tính thời điểm của dòng tin ra và o doanh nghip
cũng như nhu cầu vốn lưu động tăng thêm.
Việc tiếp cận mộtch bài bncó tính thc tiễn đối với việc lựa chn gia các giải pháp thay thế nêu
trên ràng có tm quan trng đối vi c ngân hàng doanh nghip do chúng tác động ln đến
kh năng thanh toán, kh năng sinh lợi, và tính n định chung trong hin tại và tương lai. Mt quyết định
tốt s đưa đến thành công tiếp theo. Trong khi đó, mt quyết định kém hiệu qu có th s không ch làm
phát sinh những vấn đề nghiêm trng, mà còn đòi hỏi những chi phí rất lớn liên quan đến việc thu hồi
quyết định.
Trong học phầny, nhiều nh hưởng của quyết định đầu tư vốn s không được xem xét. Dưới góc độ
nhà ngân hàng, chúng ta cn hiểu đưc các phương pháp thẩm định d án thường được các doanh nghip
sdụng cũng như những điểm mạnh điểm yếu ca tng phương pháp. T đó, chúng ta th t tin
hơn khi làm việc với các khách hàng cho h kiến thức tt hay h chưa tng kinh nghim đầu tư
d án. Chúng ta s không phi t chuẩn b các d o tài chính chi tiết. Tuy nhiên, chúng ta cần có kh
năng đặt câu hỏi đối với các gi định, hiểu được những thông tin được cung cấp, đánh giá tính thực tiễn
của phương pháp được s dng, và đánh giá tính kh thi của các đ xuất.
V bản chất, các quyết định đầu tư vốn có nh hưởng dài hạn. Do đó, các phương pp đánh gđược s
dng phi tính đến s thay đổi theo thời gian của gtr tiền t, ngay c trong trường hợp không có lm
phát. £100 nhn được vào ngày hôm nay s có giá tr hơn £100 nhận được vào năm tới do người nhận tiền
kh năng tn dng đng tiền y để tối đa hoá lợi nhun. Môi trường không có lm phát vẫn tồn tại lãi
sut, phản ánh “chi phí cơ hicủa đng vốn. Các k thut thm định d án hin tại dựa vào các dòng
tiền d kiến trong điều kin không có lm phát.
C hai k thut thẩm định d án đầu tư đều quan tâm trực tiếp tới các dòng tiền tăng hoặc giảm do nh
hưởng của quyết định đầu tư. C hai k thut đều quan tâm đến tất cả các dòng tiền, nhưng nhiều doanh
nghip ch thy được những dòng tiền trong hin tại quên đi những dòng tiền trong tương lai. Vì lý do
này mà nhiều d án tốt b t chi, trong khi có những d án kém hiệu qu thực s lại được chấp nhận.
Khi nhận được đ ngh vay vốn ca khách hàng, bạn nên xem xét xem những con s d báo đã bao gồm
các khoản d phòng hay chưa. Các khoản chi tiết kim được, như tiết kim thuế do s dng vốn vay, cần
phi được xem xét như là dòng tiền vào doanh nghip.
c phương pháp thường được s dng:
Giá tr hin tại ròng
Chúng ta đều đã quen vi thut ng lãi gộp nh đượcđu tư £100 với mức lãi gp là 10%/ năm s
thu được £121 sau hai năm. Ngược lại, £121 nhn được sau 2 năm th được chiết khấuvới t suất
10%/năm cho ta “giá tr hin tại£100. Trên thực tế, việc s dng bng tính s giúp việc nh toán
d dàng hơn rất nhiều.
Lãi suất chiết khấu phù hp với d án thưng là chi phí vốn của doanh nghip bao gồm lãi sut tin vay
(trước thuế) hoặc chi phí cơ hội của việc đầu tư vào d án. Nếu chúng ta cho rng sut chiết khấu
10%/năm hợp lý, chúng ta có th s dng bng nh đ tính gtr hin tại của dòng tiền ròng s thu
được trong các năm.
Năm Dòng tiền ròng Suất chiết khấu -10% Giá tr hin tại
0 - 200
1.00
-200
1 + 80
.91
+ 73
2 + 5
.83
+ 4
3 + 45
.75
+ 34
4 + 90
.68
+ 61
5 +100
.62
+ 62
Giá tr hin tại ròng
+ 34
Bây gi chúng ta có th nói rng d án có giá tr hin tại ròng vào ngày hôm nay £34. Kết qu này
nghĩa là, nếu công ty th vay £234 vào ngày hôm nay với lãi suất sau thuế c định là 10%/năm, công
ty s ch phải đầu tư £200 vào d án trên là có đ tiền hoàn tr gốc và lãi vay. (Tuy nhiên, kh năng thanh
toán trong k cần phải được tính toán k lưỡng). Nói mt cách khác, công ty s có £34 vào ngày hôm nay
để s dng vào c mục đích khác. Nếu công ty muốn so sánh giữa các dán thay thế, công ty có th s
dng ch ssinh lợi”. Ch s y được tính bng cách chia giá tr chiết khấu ca dòng tiềnng cho tng
vốn đầu tư ban đầu (theo ví d là 234/200 = 1.17). D án nào có ch s sinh lợi lớn hơn s được lựa chn.
“Giá trị hiện tại ròng” là mt công c hữu ích trong quá trình ra quyết định có th được s dng để xếp
loic d án theo kh năng sinh lợi sau khi đã tính đến thời giá của dòng tiền. Tuy nhn, công cy
hạn chế chưa th so sánh trực tiếp t suất sinh lợi với chi phí vốn do nó đo lường gtr tuyt đối của
lợi nhun. Hạn chế này có th được khắc phục bng việc s dng giá trhiện tại ròng kết hợp với t sut
hoàn vốn nội b.
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Phương pháp này cùng nguyên tc như phương pháp giá trhiện tại ròng, nhưng được s dng đ m
sut chiết khấu tại đó gtrhiện tại ròng bng zero. Kết qu này có th được so sánh với chi pvốn để
thấy được kh năng sinh lợi của d án. Việc tính toán t suất hoàn vốn nội bộ đòi hỏi nhiều thời gian hơn
do cần phải thực hin nhiều phép th cho đến khi tìm được kết qucuối cùng. Trong d trên, tsuất
hoàn vốn nội bộ được xác định là 16% (xem bng dưới đây)
Năm Dòng tiền ròng Suất chiết khấu - 16% Giá tr hin tại
0
-
200
1.00
-
200
1
+ 80
.86
+ 69
2
+ 5
.74
+ 4
3
+ 45
.64
+ 29
4
+ 9
0
.55
+ 50
5
+ 100
.48
+ 48
Gi
á
tr
hi
n t
ại
r
ò
ng
0
Phương pháp này cũng rất hữu ích do công ty th tối đa hoá lợi nhun (đặc biệt trong trường hợp
khan hiếm vốn) bng việc lựa chọn những d án có t sut hoàn vốn ni b cao. Tuy nhiên, lợi nhun cao
thường đi kèm với rủi ro cao, do đó mức sinh lợi cao không phiyếu t duy nhất cần được xem t khi
đánh giá d án.
Phương pháp t suất hoàn vốn nội bộ không cho biết giá tr lợi nhun tuyt đối. d, khoản tiền £24
nhận được sau 1 năm t khoản đầu tư £20 vào ngày hôm nay s có t suất hoàn vốn nội bộ là 20%. Trong
khi đó, khoản tin £2,300 nhận được t khoản đầu tư £2,000 ch t suất hoàn vốn nội bộ là 15%. Do
đó, phương pháp này có hạn chế trong việc so nh các d án loại tr nhau (do hn chế v din tích mt
bng, lao động có k năng, công suất máy c, v.v.). Việc kết hợp giữa hai phương pháp gtrhiện tại
ròng và t suất hoàn vốn nội bộ sẽ to thành một công c quảnquan trng và hữu ích cho việc đánh giá
các d án dài hạn.
Thái độ của cng ta đối với các quyết định đầu tư vốn
“Ngh thut” thẩm định không phảikh năng thực hin các pp tính toán học. K năng thực s nm
việc lựa chọn các d án tốt ngay t bước đầu tiên, đánh giá tính thời điểm quy ca dòng tiền mt
cách chính xác cho mt khong thời gian dài, và diễn giải các kết qu tính toán.
mt nhà ngân hàng, chúng ta nên s dng những k thut hữu ích. Nếu thời hạn đ lớn của đ xut
vay vốn không được xác định ng, chúng ta có th s dng các phương án thay thế sn có để giúp
chính chúng ta doanh nghip. (Nên nhcác quyết định không ch dng lại việc mua máy móc mới
còn liên quan đến nhiều yếu t dài hạn khác).
Nhà ngânng có th phải xem xét những yếu t sau đây: -
K năng của bannh đạo công ty kinh nghim hot động trong lĩnh vực ca d án.
Mục tiêu của khoản đầu tư và tính thực tiễn của phương pháp thẩm định.
Tính chính xác v quy mô và thời điểm của các dòng tiền.
Tính đầy đủ của các dòng tiền hin tại và trong tương lai
Phương pp kiểm st trong q trình thực hin d án.
Điểm yếu ct t của d án (mt s thay đổi nh trong kế hoạch có thy thay đổi lớn trong kết
qu cui cùng)
nh hưởng ca d án đối với tình hình tài chính chung của công ty.
Kh năng tài tr và tr n ca công ty
11.2 Nhu cầu vn lưu động
Vốn lưu động
Định nghĩa – Các nhân viên kế toán có thể tranh luận về định nghĩa này, nhưng nhà ngân hàng thường
hiểu vốn lưu động là:-
Hàng tồn kho + Các khoản phải thu - Các khoản phải trả = Vốn lưu động hoặc Tài sản lưu động ròng
Vậy thì chỉ tiêu này có ý nghĩa gì? Làm sao chúng ta biết được chỉ tiêu này là tốt hay xấu?
Ý nghĩa của Vốn lưu đng
Hầu hết các doanh nghip đều có hàng tn kho và/hoặc các khon phi thu. Các doanh nghip cũng có th
mua chịu t các ncung cấp. Tuy nhiên, rt ít doanh nghip kh năng nhn được tín dng nhà cung
cấp đủ ln đ tài tr c hàng tồn kho và các khoản phải thu. (Tr mt s ngoại l như các nhà n l và
mt s nhà bán buôn có th mua chịu nhà cung cấp trong nhiều tun, nhưng ch gi hàng trong kho trong
i tuần rồi bán ly tiền mtdo đó h không có các khon phải thu).
Vốn lưu động là lượng vốn cần thiết để tài tr cho tài sản hoạt động của doanh nghip và thường tăng
theo t l với doanh thu bán hàng.
T s vốnu động/doanh thu
Nhiều ngân hàng s dng ch sy:
Các khoản phải thu + Hàng tồn kho - Các khoản phải tr
________________________________________________X 100 = T s vốn lưu động/doanh thu
Doanh thu
Ví d, một doanh nghip sản xut hoặc chế biến có doanh thu $10 triu, các khoản phải thu là $1,8 triệu,
hàng tồn kho là $1,5 triệu, các khon phải trả là $1,3 triệu, T số vốn lưu động/doanh thu của doanh
nghip này s là:
1,8 + 1,5 – 1,3
T số vốn lưu động/doanh thu = _____________ X 100 = 20%
10
T s y nên n định qua các năm, tr khi có thay đổi vc điều khoản thanh toán thương mại. Do đó,
doanh nghip có th d báo nhu cầu tiền cn thiết để đáp ng vốn lưu động bng cách nhân doanh thu d
kiến với t số vốn lưu động/doanh thu.
Ví d: Nếu doanh thu của mt doanh nghip sản xut quy mô vừa được d báo s tăng 50% lên $15 triệu,
nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của doanh nghip s là:
$15 x 20% - $2 (vốn lưu động hin có) = $1 triu.
Công ty đang tăng trưởng
Hầu hết các công ty tăng trưởng thường gp phi vấn đề là lợi nhun gi lại không đủ đ đáp ng toàn b
nhu cầu vốn lưu động của công ty, ngay c khi không phát sinh nhu cầu đầu tư cơ bn. Trong trường hợp
công ty cn mua sm thêm y móc, lợi nhun gi lại thưng được s dng vào mục đích này, tr khi
công ty huy đng thêm các khoản vay trung hoặc dài hạn.
Ví d - Nhu cầu vốn lưu động của công ty tăng trưởng nhanh
Gi định
1. Doanh s tăng gp đôi hàng năm.
2. Lợi nhun gi lại = 5% sau thuế.
3. Không cần mua sắm thêm tài sản c định.
4. T số vốn lưu động/doanh thu = 20%