intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thang điểm rockall và blatchford trong đánh giá tiên lượng ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

138
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, thang điểm rockall và blatchford được áp dụng rộng rãi nhất để tiên đoán kết cục lâm sàng ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa nhằm phân tầng nguy cơ ngay khi tiếp nhận ban đầu. Vì vậy nghiên cứu với mục tiêu nhằm xác định giá trị dự đoán của thang điểm rockall và blatchford về nguy cơ tái xuất huyết, tử vong và yêu cầu can thiệp y khoa như truyền máu, nội soi can thiệp, phẫu thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thang điểm rockall và blatchford trong đánh giá tiên lượng ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> THANG ĐIỂM ROCKALL VÀ BLATCHFORD TRONG ĐÁNH GIÁ<br /> TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA<br /> DO LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG<br /> Trần Kinh Thành*, Bùi Hữu Hoàng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Hiện nay, thang điểm Rockall và Blatchford được áp dụng rộng rãi nhất để tiên đoán kết cục lâm<br /> sàng ở bệnh nhân (BN) xuất huyết tiêu hóa (XHTH) nhằm phân tầng nguy cơ ngay khi tiếp nhận ban đầu.<br /> Mục tiêu: Xác định giá trị dự đoán của thang điểm Rockall và Blatchford về nguy cơ tái xuất huyết, tử<br /> vong và yêu cầu can thiệp y khoa (CTYK) như truyền máu, nội soi can thiệp, phẫu thuật.<br /> Phương pháp: Một nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu, khảo sát 257 BN bị XHTH do loét dạ dày tá tràng<br /> (LDDTT) điều trị tại khoa Nội Tiêu hóa, Bệnh viện Nhân dân 115 từ 09/2009 đến 06/2010. Điểm số Rockall,<br /> Blatchford và Bảng đánh giá mức độ máu mất (MĐMM) được tính ở các BN XHTH do LDDTT để xác định giá<br /> trị dự báo.<br /> Kết quả: tuổi trung bình: 59,12 ± 19,23, tỷ lệ nam/nữ: l/2, tỷ lệ tái xuất huyết: 14,79%, tỷ lệ tử vong trong<br /> bệnh viện: 2,33%, yêu cầu CTYK (truyền máu 45,14%, can thiệp nội soi 29,96%, phẫu thuật 1,95%). Điểm<br /> Blatchford trung bình 11,95 ± 3,83. Với Blatchford ≤ 6, không có trường hợp CTYK, tái xuất huyết cũng như tử<br /> vong (độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 15,67%). Điểm Rockall toàn bộ trung bình: 3,8 ± 2,19. Tại giá trị cắt ≤ 5, được<br /> xem là nguy cơ tái xuất huyết thấp (độ nhạy: 83,78%, độ đặc hiệu: 67,73%). Điểm Rockall lâm sàng trung bình<br /> 2,28 ± 1,64. Tại giá trị cắt là 4, (độ nhạy 83,33%, độ đặc hiệu 74,10%) cho kết cục tử vong.<br /> Kết luận: Bảng điểm Rockall lâm sàng và Blatchford có ý nghĩa trong tiên đoán yêu cầu CTYK và nguy cơ<br /> tử vong. Bảng điểm Rockall toàn bộ có giá trị tiên đoán nguy cơ tử vong và tái xuất huyết. Nên áp dụng bảng<br /> điểm Rockall và Blatchford trong thực hành lâm sàng để đánh giá nguy cơ ở BN XHTH do LDDTT.<br /> Từ khóa: xuất huyết tiêu hóa (XHTH), lóet dạ dày-tá tràng (LDDTT), thang điểm Rockall tòan bộ, thang<br /> điểm Rockall lâm sàng, thang điểm Blatchford, Bảng đánh giá mức độ mất máu (MĐMM), tái xuất huyết, can<br /> thiệp Y khoa (CTYK)<br /> <br /> ABSTRACT<br /> ROCKALL AND BLATCHFORD SCORING SYSTEMS IN PROGNOSIS OF PATIENTS WITH<br /> GASTROINTESTINAL BLEEDING DUE TO PEPTIC ULCER DISEASE<br /> Tran Kinh Thanh, Bui Huu Hoang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 38 - 45<br /> Back ground: Nowadays, Rockall and Blatchford scoring systems are used worldwide for predicting the<br /> clinical outcome in the patients with gastrointestinal bleeding (GIB) so that patients may be risk-stratified<br /> appropriately.<br /> Objective: To determine predictive values of Rockall and Blatchford scoring system in estimating rebleeding risk, mortality rate and requirement of medical interventions (transfusion, therapeutic endoscopy,<br /> surgery).<br /> *<br /> <br /> Bệnh viện nhân dân 115 ** Bộ môn Nội - Đại học Y Dược Tp.HCM<br /> Tác giả liên lạc: Bs. Trần Kinh Thành<br /> <br /> 38<br /> <br /> ĐT: 0908587508<br /> <br /> Email: drkinhthanh@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Method: A prospective cohort study investigating 257 patients with upper GIB due to peptic ulcer disease<br /> (PUD) at admission was performed at 115 People Hospital ranging from 09/2009 to 06/2010. The Rockall score,<br /> the Blatchford score and the Current blood loss estimating system were calculated to determine the predict value.<br /> Results: A mean age of 59.12±3.83, male/female ratio of 1/2.09. The re-bleeding and mortality rate was<br /> 14.79% and 2.33%, respectively. The incidence of medical interventions was as follow: transfusion 45.14%,<br /> endoscopic therapy 29.96%, and surgery 1.95%. Blatchford system yielded the mean score of 11.95±3.83 with no<br /> recorded case with score less than 6 (the sensitivity and specificity were 100% and 15.67%, respectively). Mean<br /> score estimated by Rockall system was 3.8±2.19. Scores less than 5 were considered low-risk for re-bleeding<br /> (83.78% sensitive and 67.73% specific). Clinical Rockall scores yielded the mean of 2.28±1.64. At cut-point of 4,<br /> these values were 83.33% and 74.10%, respectively.<br /> Conclusion: Rockall and Blatchford scoring systems yielded significant results in predicting medical<br /> intervention requirement and mortality. Full Rockall system was valuable in estimating mortality and risk of rebleeding. We recommend that Rockall and Blatchford scoring system should be applied in clinical practice to<br /> estimate risks in patients with upper GIB due to PUD.<br /> Key words: Gastrointestinal bleeding (GIB), Peptic ulcer disease (PUD), Full Rockall score, Clinical<br /> Rockall score, Blatchford score, Blood loss estimating system, re-bleeding, medical interventions.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> XHTH trên do LDDTT là một cấp cứu nộingoại khoa thường gặp. Việc tiên lượng nguy cơ<br /> tử vong và khả năng tái xuất huyết có ý nghĩa<br /> rất quan trọng trong thực tiễn lâm sàng. Trước<br /> đây, chúng ta thường đánh giá độ nặng của<br /> XHTH dựa trên MĐMM và đã gặp một số hạn<br /> chế. Hiện nay, thang điểm Rockall và Blatchford<br /> được xem là một công cụ hữu ích để tiên đoán<br /> kết cục lâm sàng ở những BN XHTH nhằm phân<br /> tầng nguy cơ ngay khi tiếp nhận ban đầu. Vì<br /> vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm xác<br /> định giá trị tiên lượng của hai thang điểm<br /> Rockall và Blatchford về yêu cầu cần CTYK,<br /> nguy cơ tái xuất huyết và tử vong trên BN<br /> XHTH do LDDTT với mong muốn ứng dụng<br /> các thang điểm này trong thực hành để có<br /> hướng xử lý thích hợp, hiệu quả nhằm cải thiện<br /> tỷ lệ tái xuất huyết và tử vong.<br /> <br /> Dân số nghiên cứu<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Xác định giá trị dự đoán của thang điểm<br /> Rockall và Blatchford về nguy cơ tái xuất huyết,<br /> tử vong và yêu cầu CTYK như truyền máu, nội<br /> soi can thiệp, phẫu thuật ở BN XHTH do<br /> LDDTT, đồng thời so sánh với bảng đánh giá<br /> MĐMM trong XHTH.<br /> <br /> Các BN bị XHTH trên do LDDTT, được<br /> nhập viện tại khoa Nội Tiêu Hóa, bệnh viện<br /> Nhân dân 115 Tp Hồ Chí Minh trong thời gian<br /> từ tháng 09/ 2009 đến tháng 06/ 2010.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Đoàn hệ tiền cứu.<br /> <br /> Cỡ mẫu: Dựa trên công thức:<br /> N=<br /> <br /> [ Z1−α<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2 pq + Z1− β<br /> <br /> p1 (1 − p1 ) + p0 (1 − p0 )]2<br /> <br /> ( p1 − p0 ) 2<br /> <br /> Thực tế chúng tôi dùng phần mềm P.S 3.0<br /> với: OR = 0,53, α = 0,05, Power = 0,8, p0 = 0,1, m =<br /> 1. Tính được cỡ mẫu: 245 BN.<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Các BN ≥ 16 tuổi, nhập viện vì XHTH trên<br /> trong vòng 24 giờ và được nội soi tiêu hóa trên<br /> xác định do LDDTT.<br /> <br /> Thu thập số liệu<br /> Các BN được chọn đều được thu thập theo<br /> bảng thu thập số liệu soạn sẵn. Dựa theo thang<br /> điểm Rockall và Blatchford để tính tổng số điểm<br /> cho từng BN. Đối với bảng đánh giá MĐMM,<br /> được chia làm 3 mức độ nhẹ, vừa và nặng.<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> 39<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Định nghĩa biến số<br /> <br /> Tái xuất huyết<br /> Khi BN lại ói ra máu đỏ, đi cầu phân đen<br /> và/hoặc ra máu hoặc cả hai kèm theo sốc.<br /> Mạch > 100 lần/phút, Huyết áp tâm thu < 100<br /> mmHg, hoặc cả hai. Sonde dạ dày ra máu lại.<br /> Phải bù thể tích máu và lượng dich lớn (truyền<br /> > 03 đơn vị máu trong 4 giờ). Nội soi lại: thấy<br /> dấu hiệu chảy máu tại đúng vị trí chảy máu<br /> ban đầu lúc nhập viện.<br /> Can thiệp y khoa<br /> Tất cả BN có chỉ định truyền máu. BN được<br /> nội soi dạ dày có can thiệp chích cầm máu hoặc<br /> kẹp clip cầm máu hoặc phối hợp cả hai. BN có<br /> chỉ định phẫu thuật.<br /> Tử vong<br /> Tất cả BN XHTH do LDDTT bị tử vong có<br /> liên quan đến mất máu trong thời gian nằm<br /> viện.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Các số liệu được xử lý bằng phần mềm Stata<br /> version 10.0 và được trình bày thành các bảng và<br /> biểu đồ. Mức có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05, F<br /> < 0,05, Fisher’s exact test<br /> <br /> Phân tích mối tương quan giữa tuổi, giới,<br /> bệnh đi kèm với các biến số kết cục<br /> Bảng 2: Mối tương quan giữa tuổi, giới, bệnh đi kèm<br /> với các biến số kết cục<br /> Biến số<br /> <br /> 2<br /> Tuổi (χ )<br /> <br /> CTYK<br /> <br /> 5,4 (p=0,02)<br /> <br /> Giới (χ2)<br /> <br /> Bệnh nội khoa<br /> (χ2)<br /> 4,91 (p=0,027)<br /> <br /> 0,116<br /> (p=0,73)<br /> Tái xuất huyết 1,62 (p=0,20) 3,92 (p=0,04) 2,92 (p=0,08)<br /> Tử vong 2,57 (F=0,21)<br /> 0,003<br /> 9,18 (F=0,004)<br /> (F=1,00)<br /> <br /> Nhận xét: Tuổi và tiền căn bệnh nội khoa đi<br /> kèm có liên quan đến yêu cầu cần CTYK (p <<br /> 0,05), không có sự tương quan giữa giới tính với<br /> yêu cầu CTYK. Không có sự tương quan giữa<br /> tuổi, giới tính, tiền căn bệnh nội khoa với nguy<br /> cơ tái xuất huyết. Có sự liên quan có ý nghĩa<br /> giữa tiền căn bệnh nội khoa với nguy cơ tử vong<br /> (F < 0,001).<br /> <br /> Các thang điểm đánh giá tiên lượng<br /> Thang điểm Blatchford<br /> Điểm Blatchford trung bình: 11,95 ± 3,83<br /> điểm; thấp nhất: 2 điểm, cao nhất 21 điểm.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Có 257 trường hợp đáp ứng các yêu cầu<br /> chọn bệnh, được phân tích với kết quả như sau:.<br /> <br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> Tuổi trung bình<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Bệnh nội khoa<br /> Có<br /> đi kèm<br /> Không<br /> Can thiệp y<br /> Truyền máu<br /> khoa<br /> Can thiệp nội soi<br /> Phẫu thuật<br /> Thời gian nằm viện tr. bình<br /> Tái xuất huyết<br /> Ngày tái xuất huyết tr.bình<br /> Tử vong trong bệnh viện<br /> Giới<br /> <br /> 40<br /> <br /> 59,12 ± 19,23 tuổi<br /> 67,7%<br /> 32,3%<br /> 40,08%<br /> 59,92%<br /> 45,14%<br /> 29,96%<br /> 1,95%<br /> 9,21 ± 5,2 ngày<br /> 14,79%<br /> 3,19 ± 2,1 ngày<br /> 2,33%<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố điểm số Blatchford với biến số kết<br /> cục<br /> Bảng 3: Phân tầng nguy cơ điểm số Blatchford<br /> Điểm<br /> Số<br /> Tái xuất<br /> Blatch trường<br /> huyết<br /> ford hợp n(%) n (%)<br /> ≤10<br /> <br /> 85<br /> <br /> 11-23<br /> <br /> 172<br /> <br /> CTYK<br /> n (%)<br /> <br /> Tử Thời Gian<br /> vong Nằm Viện<br /> n (%)<br /> (ngày)<br /> (ĐLC)<br /> 3 (3,5) 23 (27,1) 0 (0)<br /> 8,25<br /> (4,83)<br /> 34 (19,8) 127 (73,8) 6 (3,5) 9,7 (5,33)<br /> <br /> Nhận xét: BN nguy cơ cao (điểm Blatchford<br /> >10) có tỷ lệ cần CTYK và tử vong càng nhiều.<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> Thang điểm Blatchford với biến số kết cục<br /> Bảng 4: Diện tích dưới đường cong (AUC) ROC của<br /> Thang điểm Blatchford với biến số kết cục<br /> AUC KTC 95% Điểm Độ nhạy<br /> Độ<br /> cắt<br /> chuyên<br /> Tái xuất 0,68<br /> huyết<br /> Can thiệp 0,80<br /> Tử Vong<br /> <br /> 0,77<br /> <br /> 0,60833 0,76766<br /> 0,75781 0,86202<br /> 0,626 0,922<br /> <br /> 9<br /> <br /> 100,0%<br /> <br /> 23,74%<br /> <br /> 10<br /> <br /> 97,56%<br /> <br /> 47,76%<br /> <br /> 14<br /> <br /> 83,33%<br /> <br /> 65,34%<br /> <br /> 0.75<br /> <br /> 1.00<br /> <br /> Nhận xét: AUC của 3 biến số kết cục đều<br /> lớn hơn 0,5. Trong đó AUC của nhu cầu cần<br /> CTYK là cao nhất (0,80), kế đến là biến số tử<br /> vong (0,77), cho thấy thang điểm Blatchford có<br /> liên quan mạnh đến yêu cầu cần CTYK và<br /> nguy cơ tử vong.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhận xét: Điểm Rockall ≤ 2 (nguy cơ thấp),<br /> không có BN nào tử vong, chỉ có 10 BN tái chảy<br /> máu (7%), 26,6% BN cần CTYK.<br /> <br /> Thang Điểm Rockall LS với biến số kết cục<br /> Bảng 6: AUC ROC của Rockall LS với biến số kết<br /> cục<br /> AUC<br /> <br /> Tái xuất huyết<br /> CTYK<br /> Tử vong<br /> <br /> KTC<br /> 95%<br /> 0,6582 0,5691 0,7471<br /> 0,8048 0,7532 0,8564<br /> 0,8712 0,76800,9743<br /> <br /> Độ<br /> Độ<br /> Điểm<br /> Nhạy chuyên cắt<br /> 40,54% 75,00% 4<br /> 87,80% 55,22%<br /> <br /> 2<br /> <br /> 83,33% 74,10%<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nhận xét: AUC của 3 biến số kết cục đều ><br /> 0,5. Trong đó AUC của yêu cầu cần CTYK là cao<br /> nhất (0,80) và tử vong là 0,87, cho thấy thang<br /> điểm Rockall LS có liên quan mạnh đến yêu cầu<br /> CTYK và tử vong.<br /> <br /> 0.00<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> Sensitivity<br /> 0.50<br /> <br /> Thang điểm Rockall toàn bộ<br /> Bảng 7: Phân bố kết cục với điểm số Rockall toàn bộ<br /> <br /> 0.00<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.50<br /> 1 - Specificity<br /> <br /> 0.75<br /> <br /> 1.00<br /> <br /> Area under ROC curve = 0.8099<br /> <br /> Biểu đồ 2: Đường cong ROC của Blatchford biểu<br /> diễn yêu cầu CTYK<br /> <br /> Thang điểm Rockall lâm sàng<br /> Điểm Rockall lâm sàng (LS) trung bình: 2,28<br /> ± 1,64 điểm; thấp nhất: 0 điểm, cao nhất: 7 điểm.<br /> Bảng 5: Phân tầng nguy cơ điểm số Rockall LS<br /> Điểm<br /> Số<br /> Tái xuất CTYK n Tử vong Thời Gian<br /> Rockall trường huyết n (%)<br /> n (%) Nằm Viện<br /> LS<br /> hợp n(%) (%)<br /> (ngày)<br /> (ĐLC)<br /> ≤2<br /> 143<br /> 10 (7) 38 (26,6) 0(0)<br /> 8,17 (4,5)<br /> (55,64)<br /> 3-7<br /> 114<br /> 27 (23,7) 85 (74,6) 6 (5,3)<br /> 10,53<br /> (44,36)<br /> (5,70)<br /> <br /> Điểm<br /> Số Tái xuất Can thiệp y Tử vong Thời gian<br /> Rockall trườn huyết n khoa n (%) n (%) nằm viện<br /> toàn bộ g hợp (%)<br /> (ngày)<br /> n (%)<br /> (ĐLC)<br /> 0<br /> 18 (7) 0 (0)<br /> 3 (16,7)<br /> 0 (0) 6,06 (4,7)<br /> 1<br /> 21<br /> 0 (0)<br /> 8 (38,1)<br /> 0 (0) 8,29 (3,92)<br /> (8,17)<br /> 2<br /> 26<br /> 2 (7,7)<br /> 8 (30,8)<br /> 0 (0) 7,65 (3,57)<br /> (10,12)<br /> 3<br /> 60<br /> 2 (3,3) 27 (45,0)<br /> 0 (0) 9,32 (4,35)<br /> (23,35)<br /> 4<br /> 30<br /> 2 (6,7) 17 (56,7)<br /> 0(0) 10,4 (6,02)<br /> (11,67)<br /> 5<br /> 44 6 (13,6) 24 (54,5)<br /> 0(0) 9,09 (5,25)<br /> (17,12)<br /> 6<br /> 22 7 (31,8) 10 (45,5)<br /> 0 (0)<br /> 10,27<br /> (8,56)<br /> (6,08)<br /> 7<br /> 28 14 (50) 18 (64,3) 1 (3,6)<br /> 10,39<br /> (10,89)<br /> (5,72)<br /> ≥8<br /> 8<br /> 5 (62,5)<br /> 8 (100)<br /> 5 (62,5<br /> 12,38<br /> (3,11)<br /> (8,17)<br /> Phân tầng Nguy cơ<br /> ≤5<br /> 199 12 (6)<br /> 87 (43,7)<br /> 0 (0) 8,81 (4,84)<br /> 6-11<br /> 58 25 (43,1) 36 (62,1) 6 (10,3<br /> 10,62<br /> (6,15)<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br /> 41<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Biểu đồ 3: Phân bố điểm số Rockall toàn bộ với biến số kết cục<br /> <br /> Thang điểm Rockall toàn bộ với biến số kết<br /> cục<br /> Bảng 8: AUC ROC của Rockall toàn bộ với biến số<br /> kết cục<br /> AUC<br /> Tái xuất 0,826<br /> huyết<br /> Can<br /> 0,646<br /> thiệp<br /> Tử Vong 0,985<br /> <br /> KTC 95% Độ Nhạy<br /> 0,75473 0,89748<br /> 0,58044 0,71231<br /> 0,963481,00000<br /> <br /> 83,78%<br /> <br /> Độ<br /> chuyên<br /> 67,73%<br /> <br /> Điểm<br /> cắt<br /> 5<br /> <br /> 62,60%<br /> <br /> 58,96%<br /> <br /> 4<br /> <br /> 83,33%<br /> <br /> 98,80%<br /> <br /> 8<br /> <br /> Nhận xét: AUC ROC cho biến cố kết cục đều<br /> > 0,5, Trong đó AUC của nguy cơ tử vong là cao<br /> nhất (0,9851) và tái xuất huyết là 0,8261, cho thấy<br /> thang điểm Rockall toàn bộ có liên quan mạnh<br /> đến nguy cơ tử vong và tái xuất huyết.<br /> <br /> Bảng đánh giá mức độ mất máu<br /> Bảng 9: Phân bố kết cục với bảng đánh giá mức độ<br /> mất máu<br /> Điểm<br /> Số<br /> Tái xuất CTYK Tử<br /> Thời gian<br /> đánh giá trường huyết n n (%) vong<br /> nằm viện<br /> MĐ MM hợp n(%) (%)<br /> n (%) ngày (ĐLC)<br /> Nhẹ<br /> 76<br /> 10 (13,2) 25 1 (1,3) 8,13 (4,86)<br /> (32,9)<br /> Vừa<br /> 137 20 (14,6) 89 (65) 2 (1,5) 9,81 (5,44)<br /> <br /> 42<br /> <br /> Nặng<br /> <br /> 44<br /> <br /> 7 (15,9)<br /> <br /> 36 3 (6,8)<br /> (81,8)<br /> <br /> 9,25 (4,82)<br /> <br /> Thang điểm đánh giá MĐMM với biến số kết<br /> cục<br /> Bảng 10: AUC ROC của Bảng đánh giá MĐMM<br /> với biến số kết cục<br /> AUC<br /> <br /> KTC 95% Điểm Độ Nhạy<br /> cắt<br /> Tái xuất 0,5197 0,427913<br /> 18,92%<br /> huyết<br /> 0,61152<br /> Can thiệp 0,7276 0,673683<br /> 28,46%<br /> 0,78149<br /> Tử Vong 0,673<br /> 0,4313<br /> 50,00%<br /> 0,915<br /> <br /> Độ<br /> chuyên<br /> 83,18%<br /> 93,28%<br /> 83,67%<br /> <br /> So sánh các thang điểm trong đánh giá tiên<br /> lượng<br /> Bảng 11: So sánh AUC ROC của các thang điểm với<br /> biến số kết cục<br /> Thang điểm<br /> <br /> CT YK<br /> <br /> Tử vong<br /> <br /> 0,8099<br /> <br /> Tái xuất<br /> huyết<br /> 0,6962<br /> <br /> Blatchford<br /> Rockall LS<br /> Đánh giá<br /> MĐMM<br /> Rockall toàn bộ<br /> <br /> 0,8048<br /> 0,7276<br /> <br /> 0,6582<br /> 0,5197<br /> <br /> 0,8712<br /> 0,673<br /> <br /> 0,6464<br /> <br /> 0,8261<br /> <br /> 0,9851<br /> <br /> 0,774<br /> <br /> Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2