intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THÀNH NGỮ VỚI “CLOCK”

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

267
lượt xem
118
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. “Like Clockwork” ( đều đặn và đúng giờ như một chiếc đồng hồ) Khi học về thành ngữ ‘’Like Clockwork” có một từ mới là “Clockwork,” nghĩa là bộ phận máy móc bên trong một chiếc đồng hồ gồm dây cót và bánh xe răng cưa. Vì thế người Mỹ dùng “Like Clockwork” để chỉ một điều gì xảy ra một cách đều đặn và chính xác như một chiếc đồng hồ. Trong thí dụ sau đây, anh Don nói về thói quen thường lệ của một ông già mỗi ngày vào quán cà phê đúng giờ: Ví dụ:...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THÀNH NGỮ VỚI “CLOCK”

  1. THÀNH NGỮ VỚI “CLOCK” 1. “Like Clockwork” ( đều đặn và đúng giờ như một chiếc đồng hồ) Khi học về thành ngữ ‘’Like Clockwork” có một từ mới là “Clockwork,” nghĩa là bộ phận máy móc bên trong một chiếc đồng hồ gồm dây cót và bánh xe răng cưa. Vì thế người Mỹ dùng “Like Clockwork” để chỉ một điều gì xảy ra một cách đều đặn và chính xác như một chiếc đồng hồ. Trong thí dụ sau đây, anh Don nói về thói quen thường lệ của một ông già mỗi ngày vào quán cà phê đúng giờ: Ví dụ: He comes in at 7:30 like clockwork. He always gets coffee and jelly doughnut, then sits and reads his paper. Right at 8:30 he leaves. You can set your watch by him. (Ông ấy bước vào quán vào đúng 7:30 sáng đều như một cái đồng hồ vậy. Mỗi ngày ông ấy mua một ly cà phê và một cái bánh ngọt có mứt bên trong, rồi ngồi xuống đọc báo. Đúng 8:30 ông ấy rời khỏi quán. Bạn có thể nhìn ông ấy để lấy đúng giờ trên đồng hồ tay của bạn) 2. “Against the clock” ( chạy đua với thời gian)
  2. Bạn đang làm việc “ against the clock’’ khi bạn cố gắng kết thúc công việc của bạn trong một khoảng thời gian giới hạn. Ví dụ: “We worked against the clock all day to get that report done by five.” (Chúng tôi đã làm việc chạy đua với thời gian cả ngày để bản báo cáo hoàn thành trước 5 giờ) Bạn thường so sánh thời gian trên đồng hồ với bao nhiêu công việc bạn phải làm khi bạn làm việc ‘’ against the clock’’. Ví dụ: “We have to finish this report by 8 o’clock tonight, so we’re really working against the clock.” (Chúng tôi phải kết thúc bản báo cáo này trước 8 giờ tối nay vì thế chúng tôi thực sự đang chạy đua với thời gian) Thời gian (đồng hồ) sẽ chạy đua với bạn khi bạn làm việc chạy đua với nó. Ví dụ : - “Mom, will you have time to help me with my homework today?” - “Sorry, I won’t. I’ll be working against the clock to finish my presentation (Mẹ ơi, mẹ có thời gian để giúp con với bài tập về nhà của con hôm may không? Mẹ xin lỗi, mẹ không thể, mẹ đang chạy đua với thời gian để hoàn thành bài thuyêt trình của mẹ) 3. “To Clean Someone’s Clock” (đánh bại một người nào) Thoạt nghe “To Clean Someone’s Clock” phần đông chúng ta nghĩ rằng nó có nghĩa là lau sạch một cái đồng hồ. Tuy nhiên người Mỹ dùng thành ngữ này khi họ muốn nói đánh bại một người nào.Thành ngữ này xuất xứ từ giới quân đội khi một binh
  3. sĩ muốn đánh kẻ thù vào mặt. Mặt người cũng có thể được cho là giống như mặt đồng hồ vậy. Ngày nay “To Clean Someone’s Clock” được dùng nhiều nhất trong giới thể thao. Ví dụ: Anh Don là sinh viên đại học Harvard còn bạn anh tên Phil là sinh viên đại học Yale. Hai người cãi nhau về cuộc đấu bóng bầu dục sắp tới giữa hai trường. Anh Don nói: ”Sure, Phil, I know Yale has won 6 years in a row. But we have a great team at Harvard this year. I tell you, we are going to clean your clock Saturday afternoon! “ (Phải rồi, anh Phil, tôi biết trường Yale đã thắng 6 năm liền. Nhưng năm nay trường Harvard chúng tôi sẽ đánh bại đội bóng trường anh vào chiều thứ bảy này!)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2