Th tr ng BĐS ườ
CH NG VIƯƠ
KINH DOANH B T Đ NG S N
I. PHÂN TÍCH TH TR NG B T Đ NG S N VÀ L P K HO CH Đ U T ƯỜ Ư
1. PN TÍCH VÀ D BÁO TH TR NG B T Đ NG S N ƯỜ
1.1. Phân tích th tr ng b t đ ng s n ườ
Phân tích th tr ng b t đ ng s n n i dung quan tr ng c a Marketing b t đ ng ườ
s n, v i m c đích là:
* Tìm hi u nh h ng c a nhân t kinh t - h i đ i v i th tr ng b t ưở ế ườ
đ ng s n đ n m ch c c h i và ph ng h ng đ u t ơ ươ ướ ư
* Tìm hi u giá c quan h cung c u đ i v i các lo i s n ph m trên th tr ng ườ
b t đ ng s n đ đ nh v th tr ng cho các h ng m c đ u t i t ng ph c v , quy mô, ườ ư ượ
giá c , giá thuê .v.v... )
* Tìm hi u yêu c u c a ng i s d ng đ i v i ki n trúc ch c năng c a công ườ ế
trình đ ch n đ a đi m quy ho ch và thi t k xây d ng công trình. ế ế
N i dung phân tích h ng vào các nhân t t ng quát và các nhân t có liên quan đ n ướ ế
m c đích đ u t c th : ư
1.1.1. Phân tích các nhân t t ng quát
Tr c tiên ph i xem xét các đ c đi m c a tình hình kinh t c n c c a đ aướ ế ướ
ph ng đ nh đ u t , xem xu th kinh t chung c a n i đó đang vào giai đo n tăngươ ư ế ế ơ
tr ng hay suy thoái, t c đ tăng tr ng bình quân GDP/đ u ng i, s l ng k t c uưở ưở ườ ượ ế
dân s , thu nh p và ngu n thu nh p c a dân c , s n đ nh chính tr - xã h i, tình hình đ u ư
t , trình đ qu n c a chính quy n, tình hình l m phát th c hi n các m t chính sáchư
c a Nhà n c đ a ph ng, ngoài ra còn ph i kh o sát tình hình k t c u h t ng k ướ ươ ế
thu t, th tr ng lao đ ng, th tr ng v t li u xây d ng .v.v... ườ ườ
Ti p đó phân tích tình hình th tr ng b t đ ng s n, nh quan h cung c u, tìnhế ườ ư
hình khai thác đ t đai, giá c giá thuê, công tác đ n gi i phóng m t b ng, các lo i
thu phí trong quá trình kinh doanh b t đ ng s n, tình hình c nh tranh, su t l i nhu nế
đ u t các lo i b t đ ng s n, tình hình quy ho ch đô th (quy ho ch t ng th , quy ho ch ư
chi ti t, quy ho ch k t c u h t ng kinh t và xã h i .v.v...), tình hình ng i mua : yêu c uế ế ế ườ
c a h đ i v i công năng các b t đ ng s n, ngh nghi p, tu i tác, trình đ văn hoá,
kho ng cách t n i đ n n i làm vi c, t l mua đ kinh doanh và đ t dùng .v.v.... ơ ế ơ
1.1.2. Phân tích các nhân t có liên quan đ n h ng m c b t đ ng s n c th d ế
đ nh phát tri n :
Sau khi làm b i c nh chung, ng i đ u t c n t p trung phân tích lo i hình đ u ườ ư
t và đ a đi m c th đ nh h ng t i. Ch ng h n n u đ nh đ u t phát tri n nhà thì cònư ướ ế ư
ph i phân tích thêm các t ch c giao d ch môi gi i, t ch c qu n nhà, tình hình phát
tri n cung c u nhà quanh đ a đi m đ nh ch n, m c đ , giá c , thái đ c a con ng i ườ
đ i v i nhà hi n có và nguy n v ng c a h đ i v i nhà t ng lai .v.v... ươ
Nói tóm l i, các thông tin v th tr ng b t đ ng s n bao g m ba lo i: ườ m t các
thông tin v kinh t nhân văn mô, ế hai các thông tin v quá trình v n hành c a th
tr ng b t đ ng s n t i ch ườ ba các thông tin liên quan tr c ti p đ n h ng m c đ u ế ế
t . ư
Khoa Đ t và Môi tr ng ườ
1
Th tr ng BĐS ườ
Các s li u thu th p đ c đ n t hai ngu n: ượ ế S li u c a b n thân doanh nghi p
trong quá trình kinh doanh b t đ ng s n nh báo cáo tài chính các bi u b ng th ng ư
k toán, báo cáo c a b ph n tiêu th s ghi chép ý ki n khách hàng s li u bênế ế
ngoài g m s li u đã qua x nh các s li u th ng c a chính ph , c a chính quy n ư
đ a ph ng, c a các t c c t v n, báo cáo t ng k t năm c a doanh nghi p .v.v... s ươ ư ế
li u do các nhân viên đi u tra th tr ng thu th p qua ti p xúc v i các chuyên gia, qua phát ườ ế
phi u đi u tra, ph ng v n đi n tho i, tham quan hi n tr ng .v.v...ế ườ
1.2. D báo th tr ng b t đ ng s n ườ
D a trên k t qu phân tích th tr ng đ d báo t ng lai và xu th bi n đ ng c a ế ườ ươ ế ế
th tr ng, l ng c u, l ng cung và giá c , giá thuê. Có hai ph ng pháp d báo : ườ ượ ượ ươ
- D báo đ nh tính, ch y u d a vào kinh nghi m, ki n th c và năng l c c a ng i ế ế ườ
phân tích. Khi thi u s li u phân tích thì ph ng pháp d báo đ nh tính tr nên quan tr ng,ế ươ
nh t là d báo trung h n;
- D báo đ nh l ng, ượ s d ng th ng toán h c đ x s li u các năm tr c, ướ
qua đó t xu th phát tri n trong t ng lai, ch ng h n c a l ng c u nhà ph ế ươ ượ
thông, giá c ho c giá thuê nhà văn phòng .v.v... Ph ng pháp d báo đ nh l ng th ng ươ ư ườ
đ c dùng đ d báo ng n h n ho c trung h n.ượ
2. L A CH N PH NG H NG Đ U T ƯƠ Ư Ư
2.1. L i hình đ u t b t đ ng s n ọạ ư
hai lo i hình đ u t : đ u t phát tri n b t đ ng s n đ u t kinh doanh b t ư ư ư
đ ng s n.
2.1.1. Đ u t phát tri n b t đ ng s n: ư b t đ u t mua quy n s d ng đ t r i
thuê thi t k và xây d ng lo i công trìnhth tho mãn yêu c u c a m t s ng i muaế ế ườ
nào đó, ti p đó đem s n ph m công trình ra bán trên th tr ng, t c chuy n nh ng s nế ườ ượ
ph m cho nhà đ u t khác ho c cho ng i mua t dùng, qua đó thu h i v n đ u t ư ườ ư
ki m lãi.ế
2.1.2. Đ u t kinh doanh b t đ ng s n: ư th do chính ng i đ u t phát tri n ư ư
b t đ ng s n th c hi n ho c do ng i đ u t th hai ti n hành đ i v i s n ph m công ườ ư ế
trình v a xây d ng xong ho c có s n. Ng i này mua b t đ ng s n r i cho ng i s d ng ườ ườ
thuê, qua đó mà có thu nh p th ng xuyên n đ nh. Đ n lúc nào đó ng i ch b t đ ng ườ ế ườ
s n này l i th chuy n nh ng b t đ ng s n cho ng i đ u t khác, qua đó ki m ượ ườ ư ế
lãi.
2.2. Hai th m nh và y u c a đ u t b t đ ng s nế ế ư
2.2.1. Th m nh c a đ u t b t đ ng s nế ư
* Kinh doanh b t đ ng s n có l i th v m t đóng thu trong nh ng năm đ u ế ế
Do ngành thu quy đ nh th i h n kh u hao c b n ng n h n nhi u so v i tu i thế ơ ơ
t nhiên tu i th kinh t , v y ti n kh u hao hàng năm khá cao làm cho ti n lãi kinh ế
doanh gi m, do đó ti n thu cũng ít đi, còn nhà đ u t thu h i đ c v n nhanh h n, trong ế ư ượ ơ
khi tài s n th c v n còn đó ch a b h hao nhi u, v n có th ti p t c thu l i. ư ư ế
M c kh u hao nhi u, k t qu h ch toán kinh doanh hàng năm ít (th m chí ế
âm), nh ng ng i đ u t v n có l i vì h th ng đ u t kinh doanh nhi u th , đem các lư ườ ư ườ ư
này kh u tr vào lãi c a các h ng m c đ u t khác thì v n gi m đ c thu thu nh p c a ư ượ ế
các nhà đ u t đó, h xem đ u t kinh doanh b t đ ng s n có tác d ng giúp h tích lu tài ư ư
s n;
Khoa Đ t và Môi tr ng ườ
2
Th tr ng BĐS ườ
* Kinh doanh b t đ ng s n d vay đ c ti n c a các t ch c ti n t ượ ng i vayườ
b t đ ng s n đ th ch p, làm bên cho vay an tâm v kh năng thu h i v n. M t khác ế
thu nh p t ti n thuê nhà t ng đ i n đ nh, b o đ m bên vay có th tr n đúng h n. Do ươ
v y, các t ch c ti n t th cho vay th ch p đ t đ n t l khá cao, nói chung trong ế ế
kho ng 70-80%, th m chí còn kèm thêm u đãi v lãi su t. ư
* Kinh doanh b t đ ng s n th đ i phó v i nh h ng l m phát. ưở Do l m phát
nên giá thành xây d ng tăng cao, do đó cũng làm cho giá tr c a b t đ ng s n tăng lên, cho
nên ng i ta nói đ u t b t đ ng s n mang tính tăng giá tr . b t đ ng s n nhu c uườ ư
không th thi u c a s n xu t và đ i s ng nên dù kinh t b suy thoái thì giá tr s d ng ế ế
b t đ ng s n v n đ c b o t n, g i là có tính gi giá tr ượ .
Kinh nghi m c a Trung Qu c cho th y trong h n m i m y năm g n đây, giá c ơ ườ
bình quân c a b t đ ng s n tăng hàng năm 15% trong khi t l l m phát bình quân hàng
năm ch 12%. K t qu nghiên c u c a M , Anh H ng Kông cho th y t l tăng giá ế
nhà bình quân hàng năm th ng g p đôi t l l m phát cùng kỳ.ườ
Tuy v y, c n chú ý là vi c tăng giá tr b t đ ng s n là xét t góc đ đ u t dài h n, ư
còn trong ng n h n thì giá c b t đ ng s n có th b gi m đi, có lúc gi m giá thê th m;
* Kinh doanh b t đ ng s n nâng cao c p b c uy tín c a ng i đ u t ườ ư h tài
s n v ng ch c, ch ng minh đ c th c l c trong giao d ch đ u t . ượ ư
2.2.2. Th y u c a đ u t b t đ ng s nế ế ư
Ngoài các th m nh k trên, đ u t b t đ ng s n cũng có nh ng th y u sau đây : ế ư ế ế
- Kém tính chuy n đ i thành ti n. b t đ ng s n không th di chuy n đ c, quá ượ
trình tiêu th khá ph c t p m t th i gian , chi phí giao d ch cao nên khi c n thì khó
chuy n đ i thành ti n đ c nhanh, làm cho ng i đ u t khi không k p huy đ ng ti n ượ ườ ư
đ tr n quá h n, b lâm vào c nh phá s n;
- Đòi h i v n đ u t l n. ư r ng khi đ u t ch c n đ n 30% v n đ u t là t có, ư ế ư
nh ng 30% y cũng đã r t l n đ i v i nhi u ng i đ u t , khi n h l c b t tòng tâmư ườ ư ế
tr c nh ng c h i sinh l i khá t t khác.ướ ơ
- Chu kỳ thu h i v n đ u t khá dài: ư V n đ u t phát tri n cũng ph i 3-5 năm m i ư
thu h i đ c, còn v n đ u t kinh doanh thì chu kỳ thu h i v n còn dài h n nhi u, nhanh ượ ư ơ
cũng ph i 8-10 năm, th m chí 20-30 năm ho c dài h n. ơ
- C n ki n th c chuyên môn kinh nghi m ế kinh doanh. quá trình tìm ki mế
đ t đai và thi t k xây d ng khá ph c t o, vi c kinh doanh nhà cho thuê cũng đòi h i ki n ế ế ế
th c kinh nghi m qu n lý, do đó ng i hành ngh trong th tr ng b t đ ng s n c n ườ ườ
đ c đào t o sâu và r ng. Nhi u ng i đ u t n c ta vì th y su t thu l i khá cao trongượ ườ ư ướ
th tr ng b t đ ng s n m t lúc nào đó, t i n i nào đó v i nh y vào đ u t kinh ườ ơ ư
doanh tuy không ki n th c chuyên môn kinh nghi m, nên đã b phá s n vi ph mế
Pháp lu t.
2.3. Các r i ro trong đ u t b t đ ng s n ư
Đ u t b t đ ng s n có th ki m đ c l i nhu n l n nh ng cũng ph i đ i m t v i ư ế ượ ư
r t nhi u r i ro (risk - còn g i hi m ho ). R i ro trong đ u t b t đ ng s n th hi n ư
trên b n m t sau đây: đ an toàn c a v n, đ tin c y c a m c đ thu l i d tính, m c đ
chuy n đ i thành ti n m c đ ph c t p c a qu n tài s n. Các r i ro đó th g p
thành hai lo i: nh ng nhân t nh h ng đ n toàn b các h ng m c đ u t mà ng i đ u ưở ế ư ườ
t không th kh ng ch , g i ư ế r i ro h th ng, nh ng nhân t ch nh h ng đ n m t ưở ế
hai (h ng m c mà thôi và ng i đ u t có th kh ng ch , g i là ườ ư ế r i ro cá bi t .
Khoa Đ t và Môi tr ng ườ
3
Th tr ng BĐS ườ
2.3.1. R i ro h th ng
Ng i đ u t r t khó phán đoán đ i phó các r i ro h th ng nh r i ro do l mườ ư ư
phát, do cung c u th tr ng, r i ro v chuy n đ i thành ti n, v lãi su t, v chính sách và ườ
do các tai ho gây ra.
* Do l m phát.: Vì chu kỳ đ u t b t đ ng s n đòi h i m t th i gian nh t đ nh nên ư
giá tr c a đ ng v n b ra đ u t so v i lúc thu h i l i có th b gi m đi do l m phát. N u ư ế
ti n thuê nhà c đ nh thì r i ro v gi m giá tr do bên cho thuê ch u ch không ph i
ng i thuê. v y su t thu l i đ u t t i thi u c n ph n đ u v t trên t l l m phát,ườ ư ượ
ph i quay vòng đ ng v n nhanh, đi u ch nh k p th i ti n thuê nhà và t n d ng tính gi giá
tr c a b t đ ng s n.
* Do cung c u c a th tr ng ườ . Cung và c u trên th tr ng b t đ ng s n s t i luôn ườ
luôn bi n đ ng, do đó giá c b t đ ng s n cũng bi n đ ng không ng ng, làm cho lãi su tế ế
thu th c t khác v i lãi su t thu d tính. Khi tình hình tr nên nghiêm tr ng cung l n h n ế ơ
c u thì l ng nhà t n tăng lên nhi u, v n b x c ng, tr n khó khăn, r t d d n đ n tình ượ ơ ế
tr ng phá s n. Đ đ i phó v i r i ro này, ng i đ u t c n theo dõi sát kinh t đ a ph ng ườ ư ế ươ
và ti n hành phân tích t m k t qu đ u t đ đ a ra quy t đ nh phù h p và k p th i.ế ế ư ư ế
* R i ro chu kỳ. Cũng nh s phát tri n kinh t nói chung, s thăng tr m c a thư ế
tr ng b t đ ng s n cũng có chu kỳ, m i chu kỳ g m 4 giai đo n là h i ph c và phát tri n;ườ
ph n vinh; kh ng ho ng suy thoái; tiêu đi u. Th i gian chu kỳ c a m i n c không ướ
gi ng nhau, ch ng h n Nh t 7 năm, H ng Kông 7-8 năm, n c 18-20 năm. ướ
Trong giai đo n th tr ng b t đ ng s n tiêu đi u 1991- 1992 M , giá bán nhà ch còn ườ
1/4 nguyên giá, t ng l ng b t đ ng s n giao d ch trên th tr ng 3.500 t đô la năm ượ ườ
1989, đ n năm 1991 s t gi m còn 1.500 t . Khi đó ch nhà đ u t th c l c hùng h uế ư
m i tr l i đ c còn nh ng nhà đ u t nh y u thì ph n l n b phá s n gánh n ng n ượ ư ế
n n;
* Do khó chuy n nhanh thành ti n . Khi c n đ n ti n m t cách g p gáp, mu n bán ế
nhà v i vàng thì giá bán b th p, l nhi u nên v n đ u t b sút gi m nhanh; ư
* Do lãi su t ti n vay . Chính ph th ng dùng chính sách lãi su t đ h ng dòng ườ ướ
v n đ u t vào ngành nào, n i nào mình mong mu n. Lãi su t nh h ng đ n l lãi, ư ơ ưở ế
đ n n n n c a nhà đ u t , còn các t ch c ti n t thì chú tr ng đ n tính quay vòng, đ nế ư ế ế
kh năng thu l i đ n s an toàn v n c a h , cho nên thiên v các kh an cho vay ng n ế
h n ho c áp d ng lãi su t th n i (không c đ nh);
* Do chính sách thay đ i. Trong quá trình đ u t b t đ ng s n, r t nhi u chính ư
sách c a Chính ph nh v c p đ t, v giá đ t, v thu , v nhà , v giá c , v ti n t , ư ế
v b o v môi tr ng .v.v... gây nh h ng r t l n đ n kh năng thu l i c a nhà đ u t , ườ ưở ế ư
t o ra nh ng r i ro. Đ h n ch nh ng r i ro này, nhà đ u t th ng h ng vào các h ng ế ư ườ ướ
m c đ u t đ c Chính ph khuy n khích, u đãi, ch ng h n nhà thông d ng ho c c i ư ượ ế ư
t o các khu ph cũ;
* Do y u t chính trế . nh chi n tranh, tr ng ph t kinh t , bãi công .v.v... R i roư ế ế
lo i này không ch nh h ng tr c ti p đ n th tr ng b t đ ng s n, th m chí hu ho c ưở ế ế ườ
b n thân b t đ ng s n còn gây nh h ng đ n toàn b n n kinh t ho c nhi u th ưở ế ế
tr ng có liên quan khác, đ n l t chúng l i nh h ng đ n th tr ng b t đ ng s n;ườ ế ượ ưở ế ườ
* Do các tai ho nh cháy n các thiên tai gây ra. Đ h n ch h u qu này, nhàư ế
đ u t đã đóng các lo i phí b o hi m nh ng sao thì b o hi m cũng không ph i v n ư ư
năng, bao trùm đ c h t và bù đ p đ .ượ ế
Khoa Đ t và Môi tr ng ườ
4
Th tr ng BĐS ườ
2.3.2. R i ro cá bi t Ph n l n các r i ro cá bi t liên quan đ n s phân tích đánh giá ế
sai nhân t nào đó c a th tr ng, ch ng h n đ nh giá sai, d đoán sai th hi u ng i tiêu ườ ế ườ
dùng, ch n đ a đi m thi u chính xác .v.v. Ngoài ra cònnh ng bi n đ ng trên th tr ng ế ế ườ
nói chung, ch ng h n xu t hi n c may m i trên th tr ng khác nhà đ u t b t đ ng ơ ườ ư
s n l i b bu c ch t vào d án đã tri n khai, không th t n d ng đ c, ho c dòng v n ượ
đ u t chuy n h ng v đó làm cho khó huy đ ng v n vào th tr ng b t đ ng s n ho c ư ướ ườ
nh do qu n s su t, nhà đ u t b l a đ o ho c dính vào các v ki n cáo kéo dài t nư ơ ư
công t n c a mà b thi t h i l n .v.v...
Ng i đ u t b t đ ng s n c n tìm m i cách đ tránh, kh ng ch chuy nườ ư ế
h ng r i ro, nói cách khác ph i gi i nh n th c và qu n r i ro. Môn h c qu n r iướ
ro b t đ u hình thành t nh ng năm 30 c a th k XX t i M , nay đ c áp d ng r ng rãi ế ượ
trong qu n lý đ u t , k c đ u t b t đ ng s n. ư ư
Th tr ng b t đ ng s n là th tr ng đ ng, r i ro nhi u. Khi phân tích đánh giá th ườ ườ
tr ng c n h t s c khách quan, không nên quá say s a v i các m t thu n l i, đ a ra nh ngườ ế ư ư
k t lu n khá l c quan. Nh ng cũng nên nh n th c r ng r i ro l n nh t r i ro do khôngế ư
hành đ ng c . Ng i đ u t b t đ ng s n, nh t đ u t phát tri n, th ng đ c xem ườ ư ư ườ ượ
là ng i m o hi m. Th c ra h nh ng ng i m o hi m sau khi đã tính toán h t s c c nườ ườ ế
th n.
2.4. Ch n đ a đi m đ u t và s n ph m b t đ ng s n ư
2.4.1. Ch n đ a đi m đ u t ư
Khi đ u t phát tri n (xây d ng m i b t đ ng s n) v n đ "v trí" đ xây d ng làm ư
nhà đ u t quan tâm nh t. Hi u theo nghĩa h p thì đó v trí đ a đ c nh t nh th ư
hi n trên b n đ . Theo nghĩa r ng thì còn bao g m c b i c nh kinh t h i môi ế
tr ng c nh quan c a khu v c đ a đi m. V n theo nghĩa r ng thì còn ch a đ ng cườ
m c đ cao th p ph i chi ra khi đ u t quan h c nh tranh t i ch , trong đó chú tr ng ư
xét đ n nhân t giá đ t, hi n nay t i nhi u đô th đã chi m kho ng 60-70% giá thành, và xuế ế
th tăng lên c a nó. Tóm l i khi l a ch n đ a đi m đ u t c n xem xét 10 nhân t sau đây: ế ư
* Qui ho ch đô th ;
* Đ a ch t thu văn ;
* C p thoát n c, đi n, đi n tho i; ướ
* V n đ đi l i;
* Đi u ki n đ xe;
* Môi tr ng phúc l i ph c v công c ng (tr ng h c, tr m xá, b u đi n, c uư ườ ư
ho , thu gom rác, an ninh tr t t công c ng);
* Thái đ hi n t i c a c dân đ i v i d án, ph n đ i hay đ ng tình t l bao ư
nhiêu;
* Tính pháp lý, đ a chính;
* Giá c đ t đai và chi phí gi i phóng m t b ng.
Hi n nhìn khi đã d đ nh ch ng lo i b t đ ng s n đ nh phát tri n (nhà , văn
phòng, nhà th ng nghi p hay nhà công nghi p) thì ph i căn c vào yêu c u c a t ng lo iươ
cân nh c l a ch n đ a đi m ng c l i, khi đã m t đ a đi m th phát tri n thì ượ
l i xem xét t i đó nên phát tri n nh ng ch ng lo i b t đ ng s n gì cho thích h p, thu đ c ượ
nhi u l i .
2.4.2. Ch n ch ng lo i s n ph m b t đ ng s n
Khoa Đ t và Môi tr ng ườ
5