intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế bộ điều khiển kiểu Dead-Beat để nâng cao tính động học cho hệ thống lưu trữ trong mạng điện cục bộ

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

173
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống lưu trữ điện acquy (BESS) ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong các mạng điện cục bộ. Để nâng cao tính động học cho BESS, và thuận lợi cho việc triển khai thuật toán bằng các vi điều khiển hay DSP, tác giả đã xây dựng bộ điều chỉnh dòng kiểu Dead-Beat. Nội dung của phương pháp là: Dựa trên nền tảng của phương pháp điều khiển tựa theo vectơ điện áp lưới trong hệ tọa độ quay dq, có khối phát xung theo phương pháp điều chế vectơ không gian SVM. Tham khảo bài viết để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế bộ điều khiển kiểu Dead-Beat để nâng cao tính động học cho hệ thống lưu trữ trong mạng điện cục bộ

TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT  SỐ 74 - 2009<br /> <br /> <br /> <br /> THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN KIỂU DEAD-BEAT ĐỂ NÂNG CAO<br /> TÍNH ĐỘNG HỌC CHO HỆ THỐNG LƯU TRỮ TRONG MẠNG ĐIỆN CỤC BỘ<br /> DYNAMIC IMPROVEMENT OF BESS USING DEAD-BEAT TYPE CONTROLLER<br /> <br /> Ngô Đức Minh Nguyễn Văn Liễn<br /> Trường Đại học KTCN- Đại học Thái Nguyên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Hệ thống lưu trữ điện acquy (BESS) ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong các mạng điện<br /> cục bộ. Để nâng cao tính động học cho BESS, và thuận lợi cho việc triển khai thuật toán bằng các vi<br /> điều khiển hay DSP, tác giả đã xây dựng bộ điều chỉnh dòng kiểu Dead-Beat. Nội dung của phương<br /> pháp là: Dựa trên nền tảng của phương pháp điều khiển tựa theo vectơ điện áp lưới trong hệ tọa độ<br /> quay dq, có khối phát xung theo phương pháp điều chế vectơ không gian SVM. Hệ phương trình mô<br /> tả hệ thống được viết trong không gian trạng thái và gián đoạn hóa với chu kỳ trích mẫu nhỏ (5kHz) để<br /> làm cơ sở cho bộ điều chỉnh dòng điện sao cho giá trị của dòng điện thực đuổi kịp giá trị đặt trong<br /> khoảng thời gian cần thiết. Ví dụ, chọn là 2 chu kỳ trích mẫu. Kết quả mô phỏng bằng Matlab/Simulink<br /> cho thấy cấu trúc điều khiển này thỏa mãn các yêu cầu đặt ra với hệ BESS, cho đáp ứng động học<br /> của hệ thống nhanh.<br /> ABSTRACT<br /> Battery Energy Storage Systems (BESS) are widely used in local power networks. In order to<br /> improve dynamic response of the BESS and to take advantage of implementation algorithms based on<br /> microprocessors or Digital Signal Processing (DSP) systems, the authors of the paper proposed a<br /> deadbeat current controller design for the BESS. The main idea of the method is relied on the grid<br /> voltage oriented vector control approach on the well-known dq rotational frame and the space vector<br /> SVM pulse width modulation technique. The system is described by state-space equations that are<br /> then transformed into the discrete-time domain with a high sampling frequency (5kHz). The designed<br /> controller guarantees that the actual values of the plant currents follow their set values after a desired<br /> time (in 2 sampling periods). Result, simulated by Matlab/Simulink, shows that this control structure<br /> satisfies established demands toward BESS system and has fast dynamic response.<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ đòi hỏi bộ điều khiển phải có tính động học cao,<br /> BESS là thiết bị tích trữ năng lượng chất lượng điều khiển đảm bảo điện áp phát ta<br /> nguồn acquy, ngày càng được ứng dụng rộng của BESS phải thỏa mãn các chỉ tiêu chất lượng<br /> rãi trong các mạng điện cục bộ. Điều khiển điện năng, ta ứng dụng phương pháp VOC và<br /> BESS đã có nhiều phương pháp được đưa ra, thiết kế bộ điều khiển kiểu Dead-Beat, khối<br /> mỗi phương pháp đều có những ưu, nhược điểm phát xung theo phương pháp điều chế vector<br /> riêng. Ví dụ như: Phương pháp VOC với bộ không gian SVM.<br /> điều khiển dòng theo kiểu PI số có chất lượng II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> điều khiển cao, nhưng tính động học còn thấp 2.1 Mạng điện cục bộ công suất nhỏ<br /> (hàng trăm ms),[1]; Phương pháp điều khiển<br /> Xét một mạng điện cục bộ như Hình 1.<br /> trực tiếp công suất DPC có tính động học cao,<br /> Mục tiêu đề ra cho BESS phải có tính động học<br /> nhưng có nhược điểm là tần số đóng cắt lớn<br /> cao để phản ứng nhanh trong khi thực hiện một<br /> (40kHz) và không cố định, gây dao động công<br /> số chức năng sau:<br /> suất,...<br /> - Giảm ứng suất cho nguồn khi đóng/cắt tải<br /> Như vậy, tùy theo từng đối tượng áp nặng.<br /> dụng, người ta lựa chọn thuật điều khiển cho<br /> - Ổn định điện áp khi có biến động tải<br /> thích hợp. Trường hợp yêu cầu đáp ứng nhanh,<br /> <br /> 57<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT  SỐ 74 - 2009<br /> <br /> tiêu chí bộ điều khiển phải có tính động học cao<br /> P1+jQ1 ta thiết kế bộ điều khiển dòng theo kiểu Deat-<br /> P3+jQ3<br /> Beat.<br /> PC1 PC2<br /> ~<br /> Line (km)<br /> Từ (1), viết lại dưới dạng mô hình trạng<br /> thái [3],[4] , ta có:<br /> F 85 kVA<br /> P2+jQ2<br /> 400V . 50hz<br />  di Ld 1 1<br />  dt =- T i Td +ωs i Lq + L  u Sd -u Ld <br /> BESS<br /> <br />  L (2)<br /> <br /> i Lq +  u Sq -u Lq <br />  di 1 1<br /> Hình 1. Sơ đồ BESS và lưới điện cục bộ Lq<br /> =-ωsi Ld -<br /> <br />  dt TL L<br /> 2.2 Phân tích cấu trúc điều khiển<br /> Từ phương trình trạng thái ta thu được<br /> Hình 2 Mô tả cấu trúc mạch lực của BESS, [2].<br /> mô hình dòng gián đoạn:<br /> i L  k+1 =Φ i L  k  +Hu S  k  -Hu L  k  (3)<br /> UL Lt Lf US<br /> <br /> Cdc<br /> Trong đó:<br /> Battery<br /> <br />  T  T <br /> 1- T ωT  L 0 <br /> Cf<br /> Φ=  ; H = <br /> d d<br /> <br />  T  T <br />  -ωT 1-   0<br />  Td   L D <br /> Hình 2. Cấu trúc mạch lực của BESS<br /> Từ sơ đồ mạch lực của BESS (Hình 2), ta<br /> viết được phương trình mô hình dòng điện của i Ld (k)   u Ld (k)   u Sd (k) <br /> i L (k)=   ; u L (k)=   ; u S (k)=  <br /> bộ biến đổi trong hệ tọa độ quay dq: i Lq (k)   u Lq (k)   u Sq (k) <br /> di Ld<br /> u Ld  Ri Ld  L  u Sd  Li Lq<br /> dt T: Là chu kỳ trích mẫu bộ điều chỉnh dòng<br /> (1)<br /> di Lq điện.<br /> u Lq  Ri Lq L  u Sq  Li Ld<br /> dt Từ đây ta xây dựng được cấu trúc mạch<br /> Phương trình (1) là xuất phát để ta có thể vòng dòng điện phía lưới, Hình 3. Đó chính là<br /> xây dựng bộ điều khiển tựa theo điện áp lưới xuất phát điểm để thiết kế khâu điều chỉnh<br /> với khâu phát xung theo phương pháp điều chế dòng.<br /> vector không gian. Một bộ điều khiển đơn giản<br /> thường được thiết kế với bộ điều chỉnh dòng<br /> theo kiểu PI thông thường [2]. Nhưng, nếu theo<br /> u n ( k  1) u n (k )<br /> <br /> <br /> <br /> H H<br /> <br /> * u s (k )<br /> i S (k ) i L (k )<br /> Ri 1<br /> H z 1 I H z 1 I<br /> y (k )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Cấu trúc mạch vòng dòng điện phía lưới<br /> <br /> 58<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT  SỐ 74 - 2009<br /> <br /> Mục tiêu đặt ra khi thiết kế bộ điều chỉnh<br /> Giả thiết y(k) là biến đầu ra của khâu<br /> dòng có động học cao sao cho giá trị thực đuổi<br /> điều chỉnh vector Ri , trong đó đã bù ảnh hưởng<br /> kịp giá trị đặt trong 2 chu kỳ trích mẫu.<br /> điện áp lưới và trễ thời gian thực hiện bộ điều<br /> chỉnh i L (z)=z-2 i L (z)<br /> *<br /> (6)<br /> u S  k+1 =H <br />  y  k  +H u L  k+1 <br />  (4)<br /> -1<br /> <br /> Thay (6) vào (5) ta thu được cấu trúc bộ<br /> Phương trình (4) thể hiện rõ trong quá điều khiển dòng như sau:<br /> trình thiết kế bộ điều chỉnh dòng đã xét cả hiện I-z -1 Φ<br /> tượng làm trễ một nhịp tính trong hàm đặt của Ri = (7)<br /> 1-z -2<br /> khâu điều chỉnh dòng. Biểu thức thứ hai,<br /> H u L  k+1 có nhiệm vụ bù tĩnh nhiễu điện áp Từ phương trình (7) ta viết phương trình<br /> lưới. sai phân bộ điều chỉnh dòng:<br /> <br /> Phương trình đầu ra bộ điều chỉnh dòng: y(k)= x w (k)-Φx w (k-1)+y(k-2) (8)<br /> <br /> y(k)=R i i L (k)-i L (k)  =R i x w (k)<br /> * Như vậy để thuận lợi cho quá trình tính<br /> toán phương trình bộ điều khiển dòng được viết<br /> (5)<br /> qua 2 bước:<br /> y(z)=R i i L (z)-i L (z) <br /> *<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bước 1: Tính vector, y(k) theo (8)<br />   T <br />  yd  k  =x wd  k  - 1-  x wd  k-1 -ωTx wq  k-1 +y d  k-2 <br />   TL  (9)<br /> <br />  y k =x  T <br />  q   wq  k  +ωTx wd  k-1 - 1- T  x wq  k-1 +y q  k-2 <br />   D <br /> <br /> Bước 2: Tính vector điện áp u S (k ) theo (4)<br />  L T <br />  u Sd  k+1 = T  y d  k  + L u Ld (k+1) <br />    (10)<br /> <br />  u  k+1 = L  y  k  + T u (k+1) <br />  T <br /> Sq q Lq<br />   L <br /> Đến đây, ta xây dựng được cấu trúc bộ điều khiển dòng điện kiểu Dead-Beat như Hình 4.<br /> 1<br /> -K -<br /> z<br /> T /Ld 3<br /> <br /> <br /> 1 5 -K -<br /> 2 -K - Und<br /> id * z T /Ld -K -<br /> Unit Delay 1-T /Td<br /> 4 Ld /T<br /> id<br /> <br /> <br /> -K-<br /> 8<br /> d usd<br /> omega Product T 1 1 dlim<br /> -K - 1<br /> z z<br /> -K- Unit Delay 1 Unit Delay 2 T /Ld 4 -K - lim<br /> Product 1 T1 1/sqrt(3)<br /> 7 qlim 2<br /> Vdc q usq<br /> 6 -K -<br /> Unq<br /> 1 T /Ld 1 -K - Phase correct<br /> 3 -K - limitation<br /> iq z Ld /T 1<br /> Unit Delay 3 1-T /Td 1<br /> 1<br /> iq *<br /> 1 1<br /> -K -<br /> z z<br /> T =2e-4 T /Ld 5<br /> Unit Delay 4 Unit Delay 5<br /> L=2e-3H<br /> Enable R=0.05<br /> 1<br /> -K -<br /> z<br /> T /Ld 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Cấu trúc bộ điều khiển dòng điện kiểu Dead-Beat<br /> <br /> <br /> 59<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT  SỐ 74 - 2009<br /> <br /> - Khi mất nguồn: BESS đóng vai trò<br /> 2.3 Kết quả mô phỏng Hình 5, mô phỏng sơ<br /> nguồn thay thế với thời gian quá độ nhanh nhất.<br /> đồ tác dụng của BESS trong mạng điện cục bộ<br /> với bộ điều khiển dòng kiểu Deat-Beat: Để thấy được phương pháp Dead-Beat có<br /> tính động học cao hơn, ta nêu kết quả mô phỏng<br /> - Khi đóng/cắt tải nặng: BESS bù công<br /> đồng thời so sánh với kết quả tương ứng của<br /> suất tác dụng P để giảm ứng suất cho máy phát,<br /> BESS có bộ điều khiển dòng kiểu PI,[2].<br /> đồng thời bù công suất phản kháng Q để đảm<br /> bảo ổn định giá trị điện áp lưới.<br /> FRT A<br /> current control type PC1<br /> PC2 B<br /> <br /> A aA aA C<br /> (10 +j 1) kVA1<br /> <br /> B bB bB Step 2<br /> <br /> <br /> C cC cC com a A<br /> A<br /> Subsystem 1 Source 1 km Load b B<br /> 85 kVA 400 V B<br /> BESS<br /> c C<br /> C<br /> Aa<br /> <br /> Bb<br /> <br /> Cc<br /> BESS<br /> 2 (15 +j 2) kVA<br /> gates Gate<br /> Step 3<br /> BESS CONTROLLER<br /> MEASURE 2 a com a A<br /> A<br /> b B<br /> B<br /> b c<br /> C C<br /> <br /> 1 (20 +j 3) kVA<br /> <br /> c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Sơ đồ BESS và mạng điện cục bộ<br /> Bo dieu chinh dòng kieu PI Bo dieu chinh dòng kieu Dead-Beat<br /> 25 25<br /> Id<br /> 20 20<br /> 15 15<br /> Id<br /> 10 10 Id-ref<br /> Id/ Id-ref ( A )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Id/ Id-ref ( A )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5 5<br /> Id-ref<br /> 0 0<br /> -5 -5<br /> -10 -10<br /> -15 -15<br /> -20 -20<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6<br /> Time (s) Time (s)<br /> <br /> Hình 6. Kết quả đo các thành phần dòng Id và Id-ref<br /> <br /> 4 4<br /> x 10 Bo dieu chinh dòng kieu PI x 10 Bo dieu chinh dòng kieu Dead-Beat<br /> 5 5<br /> P load P load<br /> 4 4<br /> <br /> P source<br /> 3 P source 3<br /> P(W)<br /> P(w)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2 P source<br /> 2<br /> <br /> 1 1<br /> P bess P bess<br /> 0 P load<br /> 0<br /> <br /> -1 -1<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6<br /> Time (s) Time (s)<br /> <br /> Thời gian quá độ (0,30,55)s Thời gian quá độ(0,30,35)s<br /> Hình 7. Kết quả đo các thành phần công suất tác dụng P<br /> <br /> <br /> <br /> 60<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT  SỐ 74 - 2009<br /> <br /> 4 4<br /> x 10 Bo dieu chinh dòng kieu PI x 10 Bo dieu chinh dòng kieu Dead-Beat<br /> 3 3<br /> <br /> <br /> 2 2<br /> Q bess<br /> Q bess<br /> 1 1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Q ( VAr )<br /> Q ( VAr )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Q load 0 Q load<br /> 0<br /> <br /> Q source Q source<br /> <br /> -1 -1<br /> <br /> <br /> -2 -2<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6<br /> Time (s) Time (s)<br /> <br /> <br /> Hình 8. Kết quả đo các thành phần công suất phản kháng Q<br /> <br /> Bo dieu chinh dòng kieu PI Bo dieu chinh dòng kieu deadbeat<br /> 500 500<br /> <br /> <br /> 400 U source ( V ) 400<br /> U source ( V )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 300 300<br /> <br /> <br /> <br /> 200 200<br /> <br /> <br /> <br /> 100 100<br /> <br /> <br /> <br /> 0 0<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6<br /> Time (s) Time (s)<br /> <br /> Thời gian quá độ Thời gian quá độ<br /> Hình 9. Kết quả đo giá trị hiệu dụng điện áp lưới<br /> <br /> 4 4<br /> x 10 Bo dieu chinh dong kieu PI x 10 Bo dieu chinh dong kieu Dead-Beat<br /> 3.5 3.5<br /> S-load & S-bess<br /> 3 3<br /> S-source S-load S-source<br /> 2.5 2.5<br /> S-load & S-bess<br /> S ( VA )<br /> S ( VA )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2 2<br /> S-load<br /> 1.5 1.5<br /> S-bess<br /> 1 1<br /> S-bess<br /> 0.5 0.5<br /> <br /> 0 0<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.24 0.245 0.25 0.255 0.26 0.265 0.27 0.275 0.28<br /> Time (s) Time (s)<br /> <br /> Hình 10. Kết quả đo công suất tác dụng S khi mất nguồn<br /> 2.4 Phân tích kết quả mô phỏng thời gian quá độ là 0,02s. Trong khi đó, với bộ<br /> điều chỉnh dòng điện kiểu PI cần 0,25s, Hình 7.<br /> So sánh giữa hai kết quả thu được, ta<br /> thấy rõ bộ điều chỉnh Dead-Beat có tính động 3- Do tốc độ phục hồi điện áp nhanh hơn, nên<br /> cao hơn bộ điều chỉnh PI. Cụ thể như sau: với bộ điều chỉnh Deat-Beat, BESS phát bù một<br /> lượng công suất phản kháng Q nhỏ hơn (19<br /> 1- Tốc độ bám của dòng thực theo dòng đặt<br /> kVAr). Trong khi đó, với bộ điều khiển PI thì<br /> nhanh hơn, Hình 6<br /> BESS phải phát bù một lượng công suất phản<br /> 2- Tại thời điểm 0,3s , cần huy động từ BESS kháng Q lớn hơn (23,5 kVAr), Hình 8.<br /> tăng công suất tác dụng P thêm 10kW. BESS<br /> 4- Khi tăng tải ở thời điểm 0,3s , điện áp lưới<br /> với bộ điều chỉnh dòng kiểu Dead-Beat chỉ cần<br /> suy giảm khoảng 10%. Với bộ điều chỉnh dòng<br /> kiểu Deat-Beat thì BESS chỉ cần 0,04s để phục<br /> <br /> 61<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT  SỐ 74 - 2009<br /> <br /> hồi điện áp lưới về giá trị ban đầu. Trong khi quả nghiên cứu khoa học khoa học có tính tân<br /> đó, với bộ điều chỉnh PI thì BESS phải cần tiến.<br /> 0,2s, Hình 9.<br /> - Kết quả mô phỏng bằng Matlab cho thấy cấu<br /> 5- Trường hợp mất nguồn, BESS sẽ làm việc trúc điều khiển này thỏa mãn các yêu cầu đặt ra<br /> thay thế. Thời gian quá độ chỉ mất 0,015s đối với hệ BESS, cho đáp ứng động học của hệ<br /> với BESS có bộ điều chỉnh dòng kiểu Dead- thống nhanh, không có quá điều chỉnh.<br /> Beat. Trong khi đó, với BESS có bộ điều chỉnh<br /> - Mô hình BESS có tính động học cao sẽ mang<br /> dòng kiểu PI thì phải mất 0,6s (gấp 40 lần),<br /> lại nhiều hứa hẹn cho việc khắc phục một số<br /> Hình 10.<br /> nhược điểm của nguồn điện cục bộ.<br /> III. KẾT LUẬN<br /> - Mô hình BESS với cấu trúc điều khiển có bộ<br /> điều chỉnh dòng điện kiểu Dead-Beat là một kết<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Bhim Singh, Jitendra Solanki, Ambrish Chandra; Adaline Based Control of Battery Energy<br /> Storage System for Diesel Generator Set. 0-7803-9525-5/06/$20.00©2006 IEEE.<br /> 2. Ngô Đức Minh; Ứng dụng BESS trong mạng điện cục bộ nguồn thủy điện công suất nhỏ; Báo cáo<br /> kết quả nghiên cứu lần 1, đề tài NCKH cấp bộ, (2009-2010).<br /> 3. Nguyễn Phùng Quang; Truyền động điện thông minh; NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2004.<br /> 4. Nguyễn Phùng Quang; Máy điện dị bộ nguồn kép dùng làm máy phát trong hệ thống phát điện<br /> chạy sức gió: Các thuật toán điều chỉnh bảo đảm phân ly giữa mômen và hệ số công suất; Báo<br /> cáo khoa học tại VICA3,1998.<br /> <br /> Địa chỉ liên hệ: Ngô Đức Minh - Tel: 0982.286.428, Email: ngoducminh@tnut.edu.vn<br /> Khoa Điện, Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp - Đại học Thái Nguyên<br /> Tích Lương, Thái Nguyên<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 62<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0