Cơ học & Điều khiển thiết bị bay<br />
<br />
VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THIẾT KẾ<br />
MÁY LÁI TÊN LỬA TẦM GẦN<br />
<br />
Lê Quang Sỹ*, Phạm Thiện Hân, Lê Trung Hiếu, Đỗ Mạnh Tùng,<br />
Lê Quang Thương, Đỗ Tiến Cần, Trần Mạnh Tuân<br />
<br />
Tóm tắt: Bài báo trình bày phương pháp tính toán thiết kế theo mẫu máy lái tên<br />
lửa có điều khiển tầm gần kiểu tên lửa chống tăng B72. Trên cơ sở khai thác khảo<br />
sát mẫu thực máy lái, tài liệu hướng dẫn sử dụng, thiết lập tài liệu thiết kế sơ bộ;<br />
tiến hành một số thực nghiệm và xây dựng mô hình động lực học, thực hiện tính<br />
toán, khảo sát, từ đó xác định các vùng tham số kết cấu và động lực học để đạt được<br />
chỉ tiêu độ trễ chấp hành tín hiệu điều khiển nhỏ nhất và một số chỉ tiêu khác của<br />
máy lái tên lửa B72. Sử dụng kết quả khảo sát trên đây để kiểm nghiệm chính xác<br />
hóa thông số của bộ tài liệu thiết kế, định hướng chế thử và thử nghiệm.<br />
Từ khóa: Máy lái tên lửa điều khiển một kênh, Tên lửa B72, Độ trễ.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU<br />
Máy lái tên lửa chống tăng B72 là bộ truyền động chấp hành tín hiệu điều khiển<br />
dạng xung điện áp từ đài điều khiển mặt đất, qua mạch điều khiển của khối thiết bị<br />
điều khiển trên quả đạn đưa đến thành quy luật lật loa phụt động cơ hành trình để<br />
lái tên lửa theo lệnh điều khiển [1], [2], [3], [7]. Máy lái là sản phẩm cơ khí chính<br />
xác, cũng như các bộ phận cấu thành quan trọng khác của tên lửa, nó được tính<br />
toán thiết kế, chế tạo, thử nghiệm theo một quy trình chặt chẽ, khoa học. Mặt khác,<br />
máy lái làm việc trong môi trường nhiệt độ cao vì vậy nó được chế tạo từ những<br />
vật liệu đặc chủng với công nghệ chế tạo đặc thù có độ chính xác cao để đảm bảo<br />
tính năng làm việc yêu cầu. Việc thiết kế theo mẫu ngoài việc nghiên cứu, tìm hiểu<br />
kết cấu, vật liệu, công nghệ chế tạo của mẫu cần thực hiện tính toán, khảo sát động<br />
lực học (ĐLH), xác định miền thay đổi hợp lý các thông số kết cấu, điều khiển, khí<br />
động lực, động học, ĐLH,... để đạt được chỉ tiêu độ trễ chấp hành tín hiệu điều<br />
khiển nhỏ nhất và một số chỉ tiêu khác của máy lái tên lửa B72. Sử dụng kết quả<br />
khảo sát trên đây so sánh, kiểm nghiệm các thông số của mẫu để chính xác hóa bộ<br />
tài liệu thiết kế, định hướng chế thử và thử nghiệm.<br />
Trong phạm vi bài báo, nhóm tác giả xây dựng mô hình toán và khảo sát ĐLH<br />
máy lái tên lửa B72, trên cơ sở đó khảo sát ảnh hưởng và luận giải xác định miền<br />
thay đổi hợp lý của các thông số kết cấu động học, ĐLH (ví dụ: đường kính con<br />
trượt trên trục van điều khiển dv, đường kính piston dp, độ cứng lò xo đĩa Cv, điện<br />
áp xung điều khiển U,…) đến độ trễ chấp hành tín hiệu điều khiển máy lái và<br />
đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật khác của máy lái. Nguyên lý kết cấu, hoạt động máy<br />
lái tên lửa B72 đã được trình bày tại [2], [3], [7].<br />
2. MÔ HÌNH TOÁN VÀ ĐỘNG LỰC HỌC MÁY LÁI TÊN LỬA B72<br />
2.1. Phương pháp xây dựng mô hình toán động lực học máy lái tên lửa B72<br />
Mô hình toán ĐLH máy lái tên lửa B72 được xây dựng cho một chu kỳ làm<br />
việc của máy lái kể từ thời điểm quy luật tín hiệu điều khiển đảo cực (U1 =Udk0<br />
<br />
<br />
206 L. Q. Sỹ, P. T. Hân, ..., “Về một phương pháp… tên lửa tầm gần.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
và U2=0 Udk) cho đến khi các đặc trưng ĐLH trong máy lái đạt giá trị ổn lập<br />
được chia thành 5 giai đoạn liên tục [2], [3], [6]. Các giai đoạn được mô tả bởi<br />
một hệ phương trình vi phân liên tục riêng biệt cùng các biểu thức xác định các<br />
tham số trong hệ trình vi phân đó, chúng được gọi là mô hình toán ĐLH máy lái.<br />
2.1.1. Các giả thiết cơ bản<br />
- Coi trục van điều khiển là chất điểm có khối lượng mv, quy luật chuyển động<br />
của nó là quy luật chuyển động xv = xv(t) của tâm khối trục van Ov trùng với tâm<br />
hình học của trục van điều khiển, vị trí ban đầu Ov trùng với gốc OI của hệ tọa độ<br />
van điều khiển, các thành phần lực tác dụng lên trục van điều khiển quy đổi tác<br />
dụng lên Ov. Tương tự, coi piston là chất điểm có khối lượng mp, quy luật chuyển<br />
động xp = xp(t) của tâm khối Op trùng với tâm hình học của piston, vị trí ban đầu<br />
Op trùng với gốc OII của hệ tọa độ xilanh, các thành phần lực tác dụng lên piston<br />
quy đổi tác dụng lên Op.<br />
- Khi chịu tác dụng lực, ngoài lò xo đĩa biến dạng trong vùng đàn hồi tạo ra lực<br />
phản hồi dương tác dụng lên trục van điều khiển, các chi tiết còn lại của máy lái là<br />
cứng tuyệt đối, không có sự biến dạng, dãn nở do áp suất pi, nhiệt độ Ti chất khí<br />
công tác trong các khoang (i = 1,2 là chỉ số các khoang công tác máy lái).<br />
- Máy lái (bao gồm trục van điều khiển và piston) chuyển động với vận tốc tên<br />
lửa trong giai đoạn tên lửa bay hành trình với vận tốc chuyển động tịnh tiến vtl<br />
không đổi và vận tốc chuyển động quay tl xung quanh trục dọc tên lửa ổn định,<br />
hai chuyển động với vtl và tl của tên lửa chỉ gây ra lực ly tâm đối với trục van<br />
điều khiển và piston.<br />
- Giả thiết nhiên liệu rắn (NLR) trong động cơ cháy ổn định, định diện, cung<br />
cấp sản phẩm khí cháy liên tục cho máy lái hoạt động trong quá trình chấp hành tín<br />
hiệu điều khiển với áp suất pn = const và nhiệt độ Tn = const ở cửa vào máy lái. Khí<br />
cháy NLR vào máy lái không có hạt làm kẹt hoặc tăng ma sát chuyển động của<br />
trục van điều khiển và piston.<br />
- Không có sự trao đổi nhiệt giữa chất khí công tác với thành vỏ máy lái trong<br />
một chu kỳ làm việc máy lái.<br />
- Không có tổn thất từ thông trong rơ-le điện-từ của bộ chuyển đổi tín hiệu<br />
điện – cơ.<br />
- Trục van và piston đứng yên khi chúng chuyển động hết hành trình xv = lv,<br />
xp = lp.<br />
2.1.2. Xây dựng hệ các phương trình cho mô hình toán ĐLH máy lái tên lửa B72<br />
Với các giả thiết cơ bản nêu trên [2], tách máy lái thành 3 phần tử chuyển<br />
động: trục van điều khiển, piston và loa phụt, tuy nhiên, các tham số động học và<br />
ĐLH của loa phụt được quy đổi, dời chuyển và biểu diễn thông qua các tham số<br />
trên trục dọc piston. Đặt lực như mô tả trên hình 1, xây dựng phương trình<br />
chuyển động của trục van điều khiển và piston cùng với việc xác định các thành<br />
phần lực tác dụng lên chúng, ta xây dựng được hệ phương trình vi phân mô tả<br />
quá trình ĐLH xảy ra trong một hành trình công tác của máy lái như trình bày ở<br />
phần sau.<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 207<br />
Cơ học & Điều khiển thiết bị bay<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Mô hình cơ – ĐLH máy lái tên lửa B72.<br />
a) Cấp khuếch đại công suất thứ nhất; b) cấp khuếch đại công suất thứ hai<br />
1- Piston; 2- Xilanh (vỏ máy lái); 8- Áo van; 11- Trục van điều khiển; 13- Tay<br />
quay; 14- Loa phụt; 15- Trục quay loa phụt; K1, K2- Khoang công tác xilanh 1,2.<br />
2.2. Mô hình toán động lực học máy lái tên lửa B72<br />
2.2.1. Phương trình chuyển động cơ bản của máy lái<br />
- Phương trình vi phân chuyển động của trục van điều khiển:<br />
<br />
m v .x v Fdt 2 F dt1 Fmskv Fmsnv Fkdv Fbtv ,<br />
khi : Fdt 2 F dt1 Fmskv Fmsnv Fkdv Fbtv 0;<br />
(1)<br />
x v 0; x v 0,<br />
<br />
khi : Fdt 2 F dt1 Fmskv Fmsnv Fkdv Fbtv 0.<br />
- Phương trình vi phân chuyển động của piston:<br />
J0 <br />
m p r 2 x p Sp p1 p 2 Fmskp Fmsnp ,<br />
<br />
khi : Sp p1 p 2 Fmskp Fmsnp 0 ;<br />
(2)<br />
x 0 ; x 0 ;<br />
p p<br />
<br />
khi : Sp p1 p 2 Fmskp Fmsnp 0 ;<br />
<br />
Trong hai phương trình trên: Fdt1 - lực hút điện-từ tác dụng lên trục van điều<br />
khiển từ phía cuộn hút điều khiển 2; Fdt2 - lực hút điện-từ tác dụng lên trục van điều<br />
khiển từ phía cuộn hút điều khiển 7; mv - khối lượng trục van điều khiển; x v , x v , x<br />
- tương ứng là quy luật chuyển động, vận tốc, gia tốc của trục van điều khiển; Fkdv -<br />
phản lực của dòng khí chảy qua các cửa van tác dụng lên trục van; Fmskv-lực ma sát<br />
<br />
<br />
208 L. Q. Sỹ, P. T. Hân, ..., “Về một phương pháp… tên lửa tầm gần.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
khô cản chuyển động trục van; Fmsnv - lực ma sát nhớt cản chuyển động trục van;<br />
Fbtv - lực bổ trợ của lò xo đĩa tác dụng lên trục van; mp- khối lượng piston; Fp - áp<br />
lực của khí trong các khoang 1, 2 của xi lanh tác dụng lên piston; p1, p2 – tương<br />
ứng là quy luật thay đổi áp suất khí cháy NLR trong các khoang công tác 1, 2; J 0 -<br />
mô men quán tính hình học của loa phụt đối với trục đối xứng của loa phụt tại vị trí<br />
δ=0 ; Sp- tiết diện piston; dp- đường kính piston.<br />
2.2.2. Các phương trình xác định các tham số cho phương trình chuyển động cơ<br />
bản của máy lái B72<br />
- Phương trình vi phân thay đổi lực hút điện-từ tác dụng lên trục van điều khiển:<br />
<br />
d Fdt 2 4.R. l v x v x n0 U<br />
. Fdt 2 <br />
dt ml ..d ct2 .2 ml ..d ct2 (3)<br />
.<br />
2<br />
<br />
d Fdt1 4.R. x v x n0 <br />
. Fdt1 (4)<br />
dt ml . .dct2 .2<br />
<br />
- Phương trình thay đổi áp suất và nhiệt độ trong các khoang công tác:<br />
dp1 k.p1 dx p K.k.R k<br />
. .<br />
dt x p0 x p dt Sp .(x p0 x p )<br />
1 p 1 p <br />
f 2 .p n .Tn . . 1 f1.p1.T1. . a <br />
R k .Tn p n R k .T1 p1 (5)<br />
. ,<br />
1 pa <br />
f a1.p1.T1. . <br />
R k .T1 p1 <br />
<br />
<br />
dp 2 k.p 2 dx K.k.R k<br />
. p .<br />
dt x p0 l p x p dt Sp .(x p0 l p x p )<br />
1 p 1 p <br />
f 3.p n .Tn . . 2 f 4 .p 2 .T2 . . a <br />
R k .Tn p n R k .T2 p 2 (6)<br />
. ,<br />
1 pa <br />
f a 2 .p 2 .T2 . . <br />
R k .T2 p 2 <br />
<br />
<br />
dT1 T1 dx T dp K.R k .T12<br />
. p 1. 1 .<br />
dt x p0 x p dt p1 dt p1.Sp .(x p0 x p )<br />
(7)<br />
1 p 1 p 1 p <br />
. f 2 .p n . . 2 f1.p1. . a f a1.p1. . a ,<br />
R k .Tn p n R k .T1 p1 R k .T1 p1 <br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 209<br />
Cơ học & Điều khiển thiết bị bay<br />
<br />
dT2 T2 dx T dp K.R k .T22<br />
. p 2. 2 .<br />
dt x p0 l p x p dt p2 dt p2 .Sp .(x p0 l p x p )<br />
(8)<br />
1 p 1 p 1 p <br />
. f3.pn . . 2 f 4 .p2 . . a fa2 .p2 . . a ,<br />
R k .Tn pn R k .T2 p2 R k .T2 p2 <br />
<br />
trong đó: R- điện trở thuần của cuộn hút điều khiển; ω- số vòng dây của cuộn hút<br />
điều khiển; ml - hệ số từ thẩm của vật liệu đầu cảm từ; dct- đường kính đầu cảm từ;<br />
xn0- khe hở giữa đầu cảm từ và cữ chặn trong cuộn hút; lv- hành trình tối đa của<br />
trục van điều khiển; T1, T2– tương ứng là quy luật thay đổi nhiệt độ khí cháy NLR<br />
trong các khoang công tác 1, 2; pn, Tn– tương ứng là áp suất và nhiệt độ của nguồn<br />
khí cháy NLR ở cửa vào máy lái; f1=f1(xv), f2=f2(xv), f3=f3(xv), f4=f4(xv) – tương<br />
ứng là các hàm số biểu diễn quy luật thay đổi tiết diện hiệu dụng kênh nén và xả<br />
khí nhiên liệu vào, ra các khoang công tác 1, 2; fa1, fa2- tương ứng là tiết diện hiệu<br />
dụng khe hở rò từ các khoang công tác 1, 2 ra khí quyển; i - hàm lưu<br />
2.k<br />
lượng; K - hệ số với k- hệ số đoạn nhiệt khí cháy NLR; Rk- hằng số khí<br />
k 1<br />
cháy NLR.<br />
2.2.3. Các hàm số liên hệ giữa các biến số, các biểu thức xác định các tham số<br />
trong hệ phương trình cơ bản<br />
Trong các phương trình vi phân (1) – (8) có các biểu thức, hàm số xác định các<br />
lực tác dụng lên trục van điều khiển, piston và các tham số khác, đã được xác định<br />
trong [2], [3], đó là: lực ma sát nhớt tác dụng lên trục van và piston; lực ma sát khô<br />
tác dụng lên trục van và piston; phản lực dòng khí công tác chảy qua các cửa van<br />
tác dụng lên trục van; lực bổ trợ của lò xo đĩa tác dụng lên trục van; phản lực tác<br />
dụng của tai loa phụt lên piston; quy luật thay đổi tiết diện hiệu dụng kênh nén và<br />
xả khí; các hàm lưu lượng.<br />
Như vậy, ta đã xây dựng được mô hình toán ĐLH máy lái tên lửa B72 gồm 8<br />
phương trình vi phân khép kín (1) - (8) và các biểu thức ràng buộc, với 8 biến số là<br />
ẩn số độc lập tương ứng gồm (quy luật chuyển động xv(t) của trục van điều khiển<br />
trên trục OIxv ; quy luật chuyển động xp(t) của piston trên trục OIIxp ; quy luật thay<br />
đổi lực hút điện-từ của 2 cuộn hút điều khiển Fdt1(t), Fdt2(t); quy luật thay đổi áp<br />
suất trong các khoang công tác 1, 2 của xilanh p1(t), p2(t); quy luật thay đổi nhiệt<br />
độ trong các khoang công tác 1, 2 của xilanh T1(t), T2(t)).<br />
2.3. Khảo sát ĐLH máy lái B72<br />
Các thông số, số liệu đầu vào cho mô hình toán ĐLH máy lái B72 được xác<br />
định từ tài liệu hướng dẫn sử dụng (điện áp xung tín hiệu điều khiển: U=90V, áp<br />
suất và nhiệt độ nguồn khí động lực - khí cháy NLR cấp cho máy lái: pn=1,5 MPa,<br />
Tn=2400 K); qua đo đạc mẫu thực, thực nghiệm và tính toán của nhóm đề tài<br />
(thông số kết cấu, độ cứng lò xo đĩa, ma sát khô cản chuyển động trong cụm cơ cấu<br />
piston-tay quay-loa phụt, mô men quán tính đối với tâm quay của cụm trục loa<br />
phụt,…); các thông số, hệ số về khí cháy NLR và một số thông số khác tham khảo<br />
từ các tài liệu khác [1], [2], [3], [4], [5], [6], [7].<br />
<br />
210 L. Q. Sỹ, P. T. Hân, ..., “Về một phương pháp… tên lửa tầm gần.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Giải hệ phương trình vi (1) - (8) và các biểu thức dẫn xuất bằng phương pháp<br />
Rungekutta bậc 4, lập trình trong môi trường MatLab, chúng ta nhận được các kết<br />
quả mô tả quá trình ĐLH máy lái, sự biến thiên của một số tham số quan trọng<br />
được biểu diễn trên các đồ thị điển hình sau (hình 2, hình 3):<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a) b)<br />
Hình 2. Quy luật chuyển động của trục van và piston, các lực điện-từ các cuộn dây<br />
và áp suất trong các khoang 1, 2 của máy lái tên lửa B72: a) Sử dụng khí nén có<br />
nhiệt độ 300K, b) Sử dụng khí cháy NLR có nhiệt độ 2400K.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a) b)<br />
Hình 3. Quy luật thay đổi mô men tải đầu ra máy lái tên lửa B72: a) Sử dụng khí<br />
nén có nhiệt độ 300K, b) Sử dụng khí cháy NLR có nhiệt độ 2400K.<br />
Từ đồ thị thấy rằng, độ trễ chấp hành tín hiệu máy lái TL B72 sử dụng khí nén<br />
có nhiệt độ 300K (khi thử nghiệm) và khi sử dụng khí cháy NLR có nhiệt độ<br />
2400K [7] tương ứng là Tn=300K = 14,03ms, Tn=2400K = 12,7ms. Mô men tải đầu ra<br />
cuối chu kỳ làm việc đạt giá trị ổn lập Mlp= 1,2Nm, các giá trị lực điện, nhiệt độ và<br />
áp suất trong các khoang công tác cũng đạt giá trị ổn lập.<br />
3. XÁC ĐỊNH CÁC VÙNG THAM SỐ KẾT CẤU VÀ<br />
ĐỘNG LỰC HỌC MÁY LÁI TÊN LỬA B72<br />
Trên cơ sở kết quả khảo sát ĐLH máy lái B72, nhóm tác giả tiến hành phân tích,<br />
xác định đặc tính ảnh hưởng đến độ trễ và miền thay đổi hợp lý của các thông số<br />
thiết kế về kết cấu và ĐLH đảm bảo chỉ tiêu độ trễ chấp hành tín hiệu điều khiển<br />
của máy lái với mômen tải đầu ra cho trước bảo đảm hoạt động bình thường của<br />
máy lái.<br />
Các đồ thị quan hệ ảnh hưởng của từng thông số kết cấu và ĐLH cần nghiên<br />
cứu đến chỉ tiêu chất lượng độ trễ chấp hành tín hiệu điều khiển máy lái B72<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 211<br />
Cơ học & Điều khiển thiết bị bay<br />
<br />
dưới đây được xây dựng trên cơ sở các phần mềm tích phân số mô hình toán ĐLH<br />
máy lái tên lửa B72, được lập trình trong môi trường MatLab. Kết quả khảo sát thể<br />
hiện trên các đồ thị quan hệ độ trễ với các thông số khảo sát (hình 4).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a) b)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
c) d)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
e) f)<br />
Hình 4. Đồ thị khảo sát ảnh hưởng của các tham số kết cấu, ĐLH đến độ trễ chấp<br />
hành tín hiệu máy lái tên lửa B72.<br />
a) Đường kính trục van điều khiển với đường kính piston khác nhau (dv, dp i);<br />
b) Đường kính piston với một số đường kính trục van; c) khe hở bộ đôi v với một<br />
số đường kính con trượt khác nhau (v, dv i); d) Khe hở bộ đôi p với một số<br />
đường kính piston khác nhau (p, dp i); e) Điện áp xung tín hiệu điều khiển với số<br />
vòng dây cuộn hút khác nhau (U, i); f) Độ cứng lò xo đĩa với<br />
điện áp điều khiển khác nhau (Cv, Ui).<br />
Từ kết quả khảo sát một số thông số cơ bản, ta rút ra một số nhận xét:<br />
- Khi giá trị đường kính con trượt trên trục van dv tăng, độ trễ máy lái giảm và<br />
<br />
<br />
212 L. Q. Sỹ, P. T. Hân, ..., “Về một phương pháp… tên lửa tầm gần.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
với đường kính piston dp lớn thì độ trễ giảm nhanh khi dv tăng, tuy nhiên đối với<br />
đường kính piston dp=7mm thì mức độ giảm độ trễ không nhiều khi tăng dv (hình<br />
4.a). Tương tự, với cùng đường kính con trượt dv, khi tăng đường kính piston dp thì<br />
độ trễ giảm, nhưng đến mức độ nào đó thì ngược lại, rõ nhất khi dv nhỏ (hình<br />
4.b). Đối với mẫu máy lái tên lửa B72 có dv=2,52mm, dp=7mm là nằm trong vùng<br />
phù hợp đảm bảo mô men tải đầu ra và độ trễ ở mức =14,03ms.<br />
- Khảo sát ảnh hưởng của dung sai đường kính con trượt trên trục van và dung<br />
sai đường kính piston thông qua khe hở giữa con trượt với lỗ áo van v và piston<br />
với xi lanh p (hình 4.c, d) cho thấy: với cùng giá trị đường kính con trượt dv, khe<br />
hở v nhỏ thì độ trễ nhỏ, khe hở v lớn thì độ trễ lớn. Tương tự, với cùng đường<br />
kính piston dp, khe hở p nhỏ thì độ trễ nhỏ và có cực trị vùng p