intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế, chế tạo robot đường ống cỡ nhỏ quan sát bề mặt trong đường ống, giao tiếp không dây

Chia sẻ: Nguyễn Đức Nghĩa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

48
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của bài báo là giới thiệu một loại Robot đường ống có nhiều ứng dụng khác nhau. Robot này bao gồm một phần di chuyển theo dọc chiều dài ống với nhiệm vụ quan sát bên trong đường ống qua hệ thống camera, có khả năng dẫn hướng và tạo ra lực bám trên thành ống 150 - 230mm bằng chuyển động của các bánh xe.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế, chế tạo robot đường ống cỡ nhỏ quan sát bề mặt trong đường ống, giao tiếp không dây

28<br /> Journal of Transportation Science and Technology, Vol 19, May 2016<br /> <br /> <br /> THIẾT KẾ, CHẾ TẠO ROBOT ĐƯỜNG ỐNG CỠ NHỎ QUAN SÁT<br /> BỀ MẶT TRONG ĐƯỜNG ỐNG, GIAO TIẾP KHÔNG DÂY<br /> DESIGN MODEL OF SMALL PIPE ROBOT SURFACE OBSERVATIONS IN<br /> PIPES, WIRELESS COMMUNICATION<br /> Võ Công Phương, Nguyễn Thanh Sơn<br /> Khoa Điện – Điện tử viễn thông<br /> Tóm tắt: Nội dung chính của bài báo là giới thiệu một loại Robot đường ống có nhiều ứng dụng<br /> khác nhau. Robot này bao gồm một phần di chuyển theo dọc chiều dài ống với nhiệm vụ quan sát bên<br /> trong đường ống qua hệ thống camera, có khả năng dẫn hướng và tạo ra lực bám trên thành ống 150 -<br /> 230mm bằng chuyển động của các bánh xe. Hầu hết các sản phẩm robot dành cho ống cống ngầm<br /> được thiết kế với phương thức truyền tải thông tin và năng lượng bằng dây. Trong dự án này, nhóm<br /> nghiên cứu tập trung vào giải pháp thiết kế Robot cho loại đường ống nổi, truyền tải thông tin không<br /> dây và tính toán năng lượng pin sử dụng một cách hợp lý.<br /> Từ khóa: Robot chui đường ống, điều khiển Robot.<br /> Abstract: The main content of the article is to introduce a Pipe - Robot in many different<br /> applications. The Robot includes a moving part along the length of the pipes is responsible for<br /> observing inside the pipe by the camera system, guiding control and creating traction on the tube 150<br /> -230mm by the motion of the wheels. Most robots designed for underground sewer pipes, the method<br /> of transmitting information and energy by wires. In this project, the researchers’ team focused on<br /> designing solutions for this type of Upper-ground pipe Robots, wireless information transmission and<br /> suitable battery power.<br /> Keywords: Pipe - Robots, control Robot.<br /> <br /> 1. Giới thiệu: Nhiều hãng công nghệ trên thế giới đã và<br /> đang phát triển các loại Robot này như<br /> Ngày nay, các đường ống cấp thoát<br /> Inuktun, honeybeeRobotic…<br /> nước, dầu nhiên liệu, khí đốt, hóa chất …<br /> được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong công Hầu hết các sản phẩm robot cho ống<br /> nghiệp và đời sống của chúng ta. Chúng cống ngầm được thiết kế với phương thức<br /> được chế tạo từ rất nhiều loại vật liệu khác truyền tải thông tin và năng lượng bằng dây.<br /> nhau tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng, như Trong dự án này, nhóm nghiên cứu tập trung<br /> nhựa, thép, xi măng… Tuy nhiên, qua thời vào giải pháp thiết kế Robot cho loại đường<br /> gian sử dụng những đường ống này thường ống nổi, truyền tải thông tin không dây và<br /> xuống cấp bởi những tác động từ bên trong tiết kiệm năng lượng pin.<br /> cũng như bên ngoài đường ống. Ví dụ, bề 2. Mô hình vật lý Robot chui đường<br /> mặt trong đường ống bị ăn mòn bởi hóa chất ống<br /> sau thời gian dài, bên ngoài có thể chịu tác Khi phân tích trạng thái làm việc của các<br /> động của mưa gió, môi trường chôn lấp hoặc Robot chui trong đường ống và phân tích các<br /> thậm chí động đất. Còn nhiều nguyên nhân lực di chuyển của Robot bám vào đường ống,<br /> nữa có thể tác động đến chất lượng đường từ đó ta đưa ra phương án bố trí các mô tơ<br /> ống. truyền động cho Robot (từ hình 1 đến hình<br /> Gần đây, với sự phát triển của ngành 5).<br /> công nghiệp Robot, các nhà khoa học có một<br /> giải pháp khác, nhanh hơn, giá thành thấp<br /> hơn. Đó là việc thiết kế ra một Robot chui<br /> vào bên trong đường ống, trang bị camera và<br /> các cảm biến như siêu âm, áp suất… Trạm<br /> kiểm tra thu nhận những dữ liệu này, nó trực<br /> quan cụ thể hơn nhiều so với dữ liệu siêu âm Hình 1. Mô hình kết cấu động học Robot đường ống.<br /> của phương pháp cổ điển.<br /> <br /> <br /> 28<br /> 29<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 19 - 05/2016<br /> <br /> <br /> m = 40 (mm)<br /> l = 78 (mm)<br /> T = 27 (mm) (kích thước cơ cấu truyền<br /> động đai)<br /> Δ = 150 - 230 (mm)<br /> Tính chọn động cơ điện:<br /> Xét trạng thái Robot di chuyển trong ống<br /> Hình 2. Mô hình Robot di chuyển trong ống ngang.<br /> ngang (hình 2):<br /> F  Fmsl  F  N.k msl (3)<br /> Xét trạng thái Robot bám trong ống<br /> thẳng đứng (hình 3):<br /> F  Fms  P  N.k ms (4)<br /> Xét trạng thái Robot di chuyển xuống<br /> Hình 3. Mô hình Robot bám đứng trong ống thẳng. trong ống thẳng đứng (hình 4):<br /> F  Fmsl - P (5)<br /> Xét trạng thái Robot di chuyển lên trong<br /> ống thẳng đứng (hình 5):<br /> F  Fmsl  P  F  N.K msl  P (6)<br /> Trong đó:<br /> Hình 4. Mô hình Robot di chuyển xuống trong ống N: Áp lực bánh Robot tác động lên thành<br /> thẳng. ống;<br /> K ms : Hệ số ma sát nghỉ giữa bánh đai và<br /> ống (PVC khô);<br /> K msl : Hệ số ma sát lăn khi Robot chuyển<br /> động;<br /> P: Trọng lượng Robot;<br /> F: Lực kéo Robot.<br /> Hình 5. Mô hình Robot chuyển động lên trong ống Ta nhận thấy: Lực kéo của Robot ở (6)<br /> thẳng. là lớn nhất, nên chọn động cơ theo (6) và<br /> 3. Mô hình toán Robot đường ống và K ms  K msl nên thay (4) vào (6)<br /> tính toán thiết kế truyền động động cơ Nếu F = 2P thì thỏa mãn (4). Khối<br /> Robot được thiết kế đối xứng ba cụm cơ lượng Robot thiết kế là khoảng 1kg nên lực<br /> cấu con trượt cần lắc lệch tâm để thay đổi kéo Robot phải lớn hơn hoặc bằng 2kg. Vậy<br /> kích thước Robot. Ta có thể chuyển đổi lực kéo mỗi cụm bánh đai nhỏ nhất là ~<br /> thành cơ cấu như hình 1, xét một cụm cơ cấu, 0.7kg (3 cụm). Mô men bánh đai để sinh ra<br /> đường kính làm việc của Robot: lực kéo:<br />   2( a  m. sin   T ) (1) D<br /> M  F*  0.7 * 3.2  2.24( kg ) (7)<br /> Ta cần tìm hàm x = f (Δ) để tính hành 2<br /> trình vít me bi. Tỉ số truyền i = 11/18 truyền động đai<br /> Ta đưa hệ về dạng chuẩn: nên mô men trên trục motor:<br /> x  m.cos  11<br /> M motor  M .i  2.24 *  1.37( kg ) (8)<br /> (2) 18<br />  l  [ a  2am sin   m (sin  ) ]<br /> 2 2 2 2<br /> <br /> Hiệu suất truyền động 80% nên:<br /> Trong đó các thông số được chọn để 100<br /> M motorreal  1.37 *  1.71( kg ) (9)<br /> tính: 80<br /> a = 46 (mm)<br /> 30<br /> Journal of Transportation Science and Technology, Vol 19, May 2016<br /> <br /> <br /> Chọn motor có mô men là 0.25 N.m, tốc quan sát trong đường ống thực nghiệm:<br /> độ trục là 100 vòng/ phút. Tốc độ di chuyển<br /> của Robot:<br />  100<br /> V  .D.  .32.3.14  6.132(m/ p) (10)<br /> i 18 /11<br /> Xấp xỉ 370 (m/h), hình 6.<br /> <br /> Hình 10. Robot chạy và quan sát trong đường ống<br /> thực nghiệm.<br /> Hình 11 là kết quả hoàn thiện sản phẩm<br /> Robot chạy và quan sát trong đường ống<br /> 150 - 230 mm:<br /> <br /> Hình 6. Mô hình kết cấu đai truyền động.<br /> 4. Thiết kế cơ khí Robot đường ống<br /> Robot được thiết kế với cơ cấu chuyển<br /> động 3 bánh đai để bám vào bề mặt hình trụ<br /> trong của ống. Robot thay đổi được kích Hình 11. Robot chui đường ống hoàn thiện.<br /> thước phù hợp với các đường ống khác nhau<br /> 6. Kết luận<br /> (150-230mm).<br /> Thiết kế chế tạo thành công Robot bám,<br /> di chuyển bề mặt trong đường ống (150-<br /> 230mm). Robot có kết cấu nhỏ gọn, trọng<br /> lượng 1kg; được trang bị camera và truyền<br /> hình ảnh quan sát bề mặt đường ống với chất<br /> lượng tương đối tốt trong điều kiện đường<br /> ống nổi.<br /> Hình 7. Kết cấu cơ khi Robot trong ống 230 mm. Robot di chuyển với tốc độ 370 (m/h)<br /> với thời lượng hoạt động 30 phút. Khoảng<br /> cách điều khiển và thu hình ảnh tốt nhất là <<br /> 500m và làm chủ được công nghệ bước đầu<br /> với giá thành rẻ, tỉ lệ nội địa hóa 40% <br /> Tài liệu tham khảo<br /> [1]. Đinh Gia Tường, Tạ Khanh Lam, “Nguyên lý máy”,<br /> Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam<br /> Hình 8. Kết cấu cơ khi Robot trong ống 150 mm.<br /> [2]. Atul Gargade1 , Dhanraj Tambuskar2 , Gajanan<br /> Kết cấu cụm thay đổi kích thước Thokal3, “Modelling and Analysis of Pipe Inspection<br /> Robot Robot” International Journal of Emerging<br /> Technology and Advanced Engineering Website:<br /> Cơ cấu con trượt sử dụng vít me bi có www.ijetae.com (ISSN 2250-2459, ISO 9001:2008<br /> hành trình 5cm sẽ thay đổi đường kính bám Certified Journal, Volume 3, Issue 5, May 2013)<br /> Robot từ 150 mm đến 230 mm, hình 9. [3]. Kentarou Nishijima, Yixiang Sun, Rupesh Kumar<br /> Srivastava, Harutoshi Ogai and Bishakh<br /> Bhattacharya, “Advanced pipe inspection Robot using<br /> rotating probe” , The Fifteenth International<br /> Symposium on Artificial Life and Robotics 2010<br /> (AROB 15th ’10), B-Con Plaza, Beppu,Oita, Japan,<br /> February 4-6, 2010.<br /> Ngày nhận bài: 15/04/2016<br /> Hình 9. Cơ cấu cần lắc con trượt thay đổi kích thước Ngày hoàn thành sửa bài: 30/04/2016<br /> Robot. Ngày chấp nhận đăng: 09/05/2016<br /> 5. Kết quả thực hiện mô hình<br /> Hình 10 cho kết quả Robot chạy và<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2