28<br />
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 19, May 2016<br />
<br />
<br />
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO ROBOT ĐƯỜNG ỐNG CỠ NHỎ QUAN SÁT<br />
BỀ MẶT TRONG ĐƯỜNG ỐNG, GIAO TIẾP KHÔNG DÂY<br />
DESIGN MODEL OF SMALL PIPE ROBOT SURFACE OBSERVATIONS IN<br />
PIPES, WIRELESS COMMUNICATION<br />
Võ Công Phương, Nguyễn Thanh Sơn<br />
Khoa Điện – Điện tử viễn thông<br />
Tóm tắt: Nội dung chính của bài báo là giới thiệu một loại Robot đường ống có nhiều ứng dụng<br />
khác nhau. Robot này bao gồm một phần di chuyển theo dọc chiều dài ống với nhiệm vụ quan sát bên<br />
trong đường ống qua hệ thống camera, có khả năng dẫn hướng và tạo ra lực bám trên thành ống 150 -<br />
230mm bằng chuyển động của các bánh xe. Hầu hết các sản phẩm robot dành cho ống cống ngầm<br />
được thiết kế với phương thức truyền tải thông tin và năng lượng bằng dây. Trong dự án này, nhóm<br />
nghiên cứu tập trung vào giải pháp thiết kế Robot cho loại đường ống nổi, truyền tải thông tin không<br />
dây và tính toán năng lượng pin sử dụng một cách hợp lý.<br />
Từ khóa: Robot chui đường ống, điều khiển Robot.<br />
Abstract: The main content of the article is to introduce a Pipe - Robot in many different<br />
applications. The Robot includes a moving part along the length of the pipes is responsible for<br />
observing inside the pipe by the camera system, guiding control and creating traction on the tube 150<br />
-230mm by the motion of the wheels. Most robots designed for underground sewer pipes, the method<br />
of transmitting information and energy by wires. In this project, the researchers’ team focused on<br />
designing solutions for this type of Upper-ground pipe Robots, wireless information transmission and<br />
suitable battery power.<br />
Keywords: Pipe - Robots, control Robot.<br />
<br />
1. Giới thiệu: Nhiều hãng công nghệ trên thế giới đã và<br />
đang phát triển các loại Robot này như<br />
Ngày nay, các đường ống cấp thoát<br />
Inuktun, honeybeeRobotic…<br />
nước, dầu nhiên liệu, khí đốt, hóa chất …<br />
được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong công Hầu hết các sản phẩm robot cho ống<br />
nghiệp và đời sống của chúng ta. Chúng cống ngầm được thiết kế với phương thức<br />
được chế tạo từ rất nhiều loại vật liệu khác truyền tải thông tin và năng lượng bằng dây.<br />
nhau tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng, như Trong dự án này, nhóm nghiên cứu tập trung<br />
nhựa, thép, xi măng… Tuy nhiên, qua thời vào giải pháp thiết kế Robot cho loại đường<br />
gian sử dụng những đường ống này thường ống nổi, truyền tải thông tin không dây và<br />
xuống cấp bởi những tác động từ bên trong tiết kiệm năng lượng pin.<br />
cũng như bên ngoài đường ống. Ví dụ, bề 2. Mô hình vật lý Robot chui đường<br />
mặt trong đường ống bị ăn mòn bởi hóa chất ống<br />
sau thời gian dài, bên ngoài có thể chịu tác Khi phân tích trạng thái làm việc của các<br />
động của mưa gió, môi trường chôn lấp hoặc Robot chui trong đường ống và phân tích các<br />
thậm chí động đất. Còn nhiều nguyên nhân lực di chuyển của Robot bám vào đường ống,<br />
nữa có thể tác động đến chất lượng đường từ đó ta đưa ra phương án bố trí các mô tơ<br />
ống. truyền động cho Robot (từ hình 1 đến hình<br />
Gần đây, với sự phát triển của ngành 5).<br />
công nghiệp Robot, các nhà khoa học có một<br />
giải pháp khác, nhanh hơn, giá thành thấp<br />
hơn. Đó là việc thiết kế ra một Robot chui<br />
vào bên trong đường ống, trang bị camera và<br />
các cảm biến như siêu âm, áp suất… Trạm<br />
kiểm tra thu nhận những dữ liệu này, nó trực<br />
quan cụ thể hơn nhiều so với dữ liệu siêu âm Hình 1. Mô hình kết cấu động học Robot đường ống.<br />
của phương pháp cổ điển.<br />
<br />
<br />
28<br />
29<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 19 - 05/2016<br />
<br />
<br />
m = 40 (mm)<br />
l = 78 (mm)<br />
T = 27 (mm) (kích thước cơ cấu truyền<br />
động đai)<br />
Δ = 150 - 230 (mm)<br />
Tính chọn động cơ điện:<br />
Xét trạng thái Robot di chuyển trong ống<br />
Hình 2. Mô hình Robot di chuyển trong ống ngang.<br />
ngang (hình 2):<br />
F Fmsl F N.k msl (3)<br />
Xét trạng thái Robot bám trong ống<br />
thẳng đứng (hình 3):<br />
F Fms P N.k ms (4)<br />
Xét trạng thái Robot di chuyển xuống<br />
Hình 3. Mô hình Robot bám đứng trong ống thẳng. trong ống thẳng đứng (hình 4):<br />
F Fmsl - P (5)<br />
Xét trạng thái Robot di chuyển lên trong<br />
ống thẳng đứng (hình 5):<br />
F Fmsl P F N.K msl P (6)<br />
Trong đó:<br />
Hình 4. Mô hình Robot di chuyển xuống trong ống N: Áp lực bánh Robot tác động lên thành<br />
thẳng. ống;<br />
K ms : Hệ số ma sát nghỉ giữa bánh đai và<br />
ống (PVC khô);<br />
K msl : Hệ số ma sát lăn khi Robot chuyển<br />
động;<br />
P: Trọng lượng Robot;<br />
F: Lực kéo Robot.<br />
Hình 5. Mô hình Robot chuyển động lên trong ống Ta nhận thấy: Lực kéo của Robot ở (6)<br />
thẳng. là lớn nhất, nên chọn động cơ theo (6) và<br />
3. Mô hình toán Robot đường ống và K ms K msl nên thay (4) vào (6)<br />
tính toán thiết kế truyền động động cơ Nếu F = 2P thì thỏa mãn (4). Khối<br />
Robot được thiết kế đối xứng ba cụm cơ lượng Robot thiết kế là khoảng 1kg nên lực<br />
cấu con trượt cần lắc lệch tâm để thay đổi kéo Robot phải lớn hơn hoặc bằng 2kg. Vậy<br />
kích thước Robot. Ta có thể chuyển đổi lực kéo mỗi cụm bánh đai nhỏ nhất là ~<br />
thành cơ cấu như hình 1, xét một cụm cơ cấu, 0.7kg (3 cụm). Mô men bánh đai để sinh ra<br />
đường kính làm việc của Robot: lực kéo:<br />
2( a m. sin T ) (1) D<br />
M F* 0.7 * 3.2 2.24( kg ) (7)<br />
Ta cần tìm hàm x = f (Δ) để tính hành 2<br />
trình vít me bi. Tỉ số truyền i = 11/18 truyền động đai<br />
Ta đưa hệ về dạng chuẩn: nên mô men trên trục motor:<br />
x m.cos 11<br />
M motor M .i 2.24 * 1.37( kg ) (8)<br />
(2) 18<br />
l [ a 2am sin m (sin ) ]<br />
2 2 2 2<br />
<br />
Hiệu suất truyền động 80% nên:<br />
Trong đó các thông số được chọn để 100<br />
M motorreal 1.37 * 1.71( kg ) (9)<br />
tính: 80<br />
a = 46 (mm)<br />
30<br />
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 19, May 2016<br />
<br />
<br />
Chọn motor có mô men là 0.25 N.m, tốc quan sát trong đường ống thực nghiệm:<br />
độ trục là 100 vòng/ phút. Tốc độ di chuyển<br />
của Robot:<br />
100<br />
V .D. .32.3.14 6.132(m/ p) (10)<br />
i 18 /11<br />
Xấp xỉ 370 (m/h), hình 6.<br />
<br />
Hình 10. Robot chạy và quan sát trong đường ống<br />
thực nghiệm.<br />
Hình 11 là kết quả hoàn thiện sản phẩm<br />
Robot chạy và quan sát trong đường ống<br />
150 - 230 mm:<br />
<br />
Hình 6. Mô hình kết cấu đai truyền động.<br />
4. Thiết kế cơ khí Robot đường ống<br />
Robot được thiết kế với cơ cấu chuyển<br />
động 3 bánh đai để bám vào bề mặt hình trụ<br />
trong của ống. Robot thay đổi được kích Hình 11. Robot chui đường ống hoàn thiện.<br />
thước phù hợp với các đường ống khác nhau<br />
6. Kết luận<br />
(150-230mm).<br />
Thiết kế chế tạo thành công Robot bám,<br />
di chuyển bề mặt trong đường ống (150-<br />
230mm). Robot có kết cấu nhỏ gọn, trọng<br />
lượng 1kg; được trang bị camera và truyền<br />
hình ảnh quan sát bề mặt đường ống với chất<br />
lượng tương đối tốt trong điều kiện đường<br />
ống nổi.<br />
Hình 7. Kết cấu cơ khi Robot trong ống 230 mm. Robot di chuyển với tốc độ 370 (m/h)<br />
với thời lượng hoạt động 30 phút. Khoảng<br />
cách điều khiển và thu hình ảnh tốt nhất là <<br />
500m và làm chủ được công nghệ bước đầu<br />
với giá thành rẻ, tỉ lệ nội địa hóa 40% <br />
Tài liệu tham khảo<br />
[1]. Đinh Gia Tường, Tạ Khanh Lam, “Nguyên lý máy”,<br />
Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam<br />
Hình 8. Kết cấu cơ khi Robot trong ống 150 mm.<br />
[2]. Atul Gargade1 , Dhanraj Tambuskar2 , Gajanan<br />
Kết cấu cụm thay đổi kích thước Thokal3, “Modelling and Analysis of Pipe Inspection<br />
Robot Robot” International Journal of Emerging<br />
Technology and Advanced Engineering Website:<br />
Cơ cấu con trượt sử dụng vít me bi có www.ijetae.com (ISSN 2250-2459, ISO 9001:2008<br />
hành trình 5cm sẽ thay đổi đường kính bám Certified Journal, Volume 3, Issue 5, May 2013)<br />
Robot từ 150 mm đến 230 mm, hình 9. [3]. Kentarou Nishijima, Yixiang Sun, Rupesh Kumar<br />
Srivastava, Harutoshi Ogai and Bishakh<br />
Bhattacharya, “Advanced pipe inspection Robot using<br />
rotating probe” , The Fifteenth International<br />
Symposium on Artificial Life and Robotics 2010<br />
(AROB 15th ’10), B-Con Plaza, Beppu,Oita, Japan,<br />
February 4-6, 2010.<br />
Ngày nhận bài: 15/04/2016<br />
Hình 9. Cơ cấu cần lắc con trượt thay đổi kích thước Ngày hoàn thành sửa bài: 30/04/2016<br />
Robot. Ngày chấp nhận đăng: 09/05/2016<br />
5. Kết quả thực hiện mô hình<br />
Hình 10 cho kết quả Robot chạy và<br />