M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Trong m i gi h c Toán, tôi luôn b t g p các hi n t ng h c sinh không ượ
chăm chú vào bài gi ng c a th y cô, ch t p trung vào m t s b n yêu thích
môn Toán ho c các b n h c đc Toán, còn l i các em ch chi u l , ghi chép ượ ế
bài m t cách th đng, và không ti p nh n ki n th c m t cách c b n nh t. ế ế ơ
M t khác, đi m i ph ng pháp d y h c đang là nhi m v c p bách ươ
c a n n giáo d c n c ta hi n nay. M c tiêu c a đi m i ph ng pháp d y ướ ươ
h c là đào t o đc nh ng con ng i m i đáp ng đc s phát tri n nhanh ượ ườ ượ
chóng c a th i đi công nghi p hoá, toàn c u hoá nh hi n nay. B n tr c t ư
c a giáo d c trong th k XXI là “H c đ bi t, h c đ làm, h c đ cùng ế ế
nhau chung s ng, h c đ t kh ng đnh mình” mà UNESCO đã đ ra là m c
tiêu giáo d c Vi t Nam h ng t i m t n n giáo d c ti n b , hi n đi ngang ướ ế
t m v i các n c trong khu v c và các n c trên th gi i. ướ ướ ế
Trong nh ng năm quaư, Đang va nha n c ta đa th c hiên nhiêu chu tr ng, ươ ư ươ
chinh sach đôi m i v giáo d c. Yêu c u đt ra là ph i ơ đi m i v ph ng ươ
pháp giáo d c, nh m gi i quy t mâu thu n gi a vi c đào t o con ng i m i ế ườ
“v a h ng, v a chuyên” v i th c tr ng d y h c c a n c ta hi n nay ướ
nh ng ph ng pháp đã b c l nhi u y u đi m nh : ươ ế ư
- Th y thuy t gi ng, trò ti p nh n ki n th c m t cách th đng. ế ế ế
- Tri th c th ng đc truy n th d i d ng có s n, ít ch a đng s ườ ượ ướ
tìm tòi, khám phá c a h c sinh.
- Ho t đng d y c a th y là ch đo, làm lu m ho t đng h c c a trò.
- Trong ti t h c, các ho t đng h c t p (HĐHT) nh m giúp h c sinh tế
giác, tích c c tìm tòi, khám phá, ki n t o ki n th c còn h n ch . ế ế ế
Tinh th n c a ph ng pháp d y h c (PPDH) tích c c là t o h ng ươ
thú h c t p cho h c sinh, h ng h c sinh (HS) vào m c đích khám phá ki nướ ế
th c m t cách t giác, tích c c, sáng t o. Tuy nhiên, đ phát huy đc hi u ượ
qu c a các ph ng pháp này trong d y Toán, đòi h i chúng ta ph i xây d ng ươ
các HĐHT phù h p cho h c sinh. Đây chính là v n đ đang đc nhi u giáo ượ
viên (GV) trăn tr .
Đó chính là lý do chính đ tôi xây d ng sáng ki n kinh nghi m v i đ tài: ế
Thi t k ho t đng gi ng d y Toán 10, phát huy tính tích c c cho h cế ế
sinh ”.
2. M c đích nghiên c u
M c dù hi n nay, đi đa s giáo viên toán b c THPT đã và đang
đc ti p c n v i các ph ng pháp d y h c tích c c, nh ng vi c khaiượ ế ươ ư
thác các u đi m c a nó l i ch a th c s hi u qu . Đi u này th hi nư ư
qua vi c h c sinh khám phá tri th c còn th đng, ch p nh n tri th c
đc s p đt s n, thi u tính tích c c, t giác trong h c t p. T th c tượ ế ế
1
đó, GV c n làm gì đ thay đi cho phù h p?
Lý thuy t c đi n v nh n th c cho r ng tri th c khoa h c là conế
đng tìm ki m chân lí, do đó giáo d c ch y u lúc b y gi là truy n th triườ ế ế
th c khoa h c có s n cho ng i h c. Chính vì th PPDH ch y u là th y ườ ế ế
thuy t gi ng, trò ti p thu m t cách th đng. Đi u này đã làm h n ch tínhế ế ế
linh ho t, ch đng, sáng t o trong vi c khám phá tri th c c a ng i h c. ườ
Trong nh ng năm g n đây, có nhi u nhà giáo d c toán trên th gi i cũng nh ế ư
t i Vi t Nam đã nghiên c u, ti p c n các lý thuy t v ph ng pháp d y h c ế ế ươ
hi n đi nh : ư
- D y h c theo quan đi m ho t đng;
- D y h c phát hi n, gi i quy t v n đ; ế
- D y h c theo quan đi m ki n t o; ế
- D y h c theo lý thuy t tình hu ng; ế
- D y h c theo v n đ;
- D y h c theo mô hình h c h p tác;
M i hình th c đu h ng vào m c đích l y HS làm trung tâm c a ho t ướ
đng. Đi u đó th c hi n đc hay không hoàn toàn ph thu c vào vi c xây ượ
d ng và t ch c c a GV. V n đ đó thu c ph m trù ph ng pháp lu n c a ươ
PPDH toán, đc bi t là nh ng ph ng pháp hi n đi. ươ
3. Đi t ng nghiên c u ượ
C s lý lu n c a PPDHTC, các góc đ t o h ng thú, đnh nghĩa Toánơ
h c, đnh lí Toán h c, quá trình d y h c đnh nghĩa Toán h c; giáo viên và h c
sinh .
4. Ph m vi nghiên c u
- Thi t k m t s ho t đng trong m t s bài thu c Hình h c 10 choế ế
h c sinh tr ng THPT H ng Hóa. ườ ướ
- Thành ph n tham gia trong nghiên c u này g m:
+ Giao viên: ng i nghiên c u . ươ ư
+ Hoc sinh: HS các l p 10A3, 10A4, 10A5 cua tr ng THPT H ng ơ ơ ươ ướ
Hóa.
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
- Nghiên c u c s lý lu n c a m t s quan đi m d y h c hi n đi. ơ
- Thi t k m t s ho t đng d y h c tích c c v vi c v n d ngế ế
ph ng pháp d y h c tích c c vào d y h c đnh nghĩa trong Hình h c 10 ươ
tr ng trung h c ph thông. ườ
- Th c nghi m s ph m nh m ki m nghi m tính kh thi c a đ tài đã ư
đc nghiên c u.ượ
N I DUNG
I. C s lý lu nơ
1. Ph ng pháp d y h c tích c cươ
2
1.1. Khái ni m v ph ng pháp d y h c tích c c ươ
Nói đn ph ng pháp d y h c tích c c chính là nói đn cách d y h cế ươ ế
mà đó, giáo viên là ng i đa ra ườ ư
nh ng g i m cho m t v n đ và
cùng h c sinh bàn lu n, tìm ra m u
ch t v n đ cũng nh nh ng v n đ ư
liên quan. Ph ng pháp này l y sươ
ch đng tìm tòi, sáng t o, t duy ư
c a h c sinh làm n n t ng, giáo viên ch là ng i d n d t và g i m v n đ. ườ
Hay nói cách khác, ph ng pháp d y và h c tích c c không cho phépươ
giáo viên truy n đt h t ki n th c mình có đn v i h c sinh mà thông qua ế ế ế
nh ng d n d t s khai s kích thích h c sinh ti p t c tìm tòi và khám phá ơ ế
ki n th c đó. Cách d y này đòi h i giáo viên ph i có b n lĩnh, chuyên môn t tế
và c s nhi t thành, ho t đng h t công su t trong quá trình gi ng d y. ế
1.2. Đc tr ng c b n c a ph ng pháp d y h c tích c c ư ơ ươ
1.2.1. D y h c thông qua ho t đng c a h c sinh là ch y u ế
T c là trong ti t h c, h c sinh chính là đi t ng chính đ khai phá ế ượ
ki n th c. Chính vì th giáo viên ph i làm sao đó, v i nh ng cách th c g iế ế
m v n đ m t m c đ nh t đnh s tác đng đn t duy c a h c sinh, ế ư
khuy n khích h c sinh tìm tòi và cùng bàn lu n v v n đ đó.ế
1.2.2. Chú tr ng đn ph ng pháp t h c ế ươ
N u b n ch đng áp d ng ph ng pháp d y và h c tích c c, b n ph iế ươ
lo i b hoàn toàn suy nghĩ c m tay ch vi c, đc chép,…, nh nh ng cách ư
th c gi ng d y thông th ng khác. ườ
V i ph ng pháp d y h c tích c c, giáo viên s chú tr ng cho h c sinh ươ
cách th c rèn luy n và t h c, t tìm ra ph ng pháp h c t t nh t đ có th ươ
t n m b t ki n th c m i. T t nhiên, ki n th c m i s đc giáo viên ki m ế ế ượ
đnh và đm b o ch c ch n đy là ki n th c chu n. ế
1.2.3. u tiên ph ng pháp h c nhóm, t p thƯ ươ
V i ph ng pháp h c tích c c, gi ng viên ph i bi t cách chia đi, ươ ế
nhóm và giúp các h c sinh ph i h p cùng v i nhau đ tìm ra ph ng pháp h c ươ
t t nh t.
1.2.4. Ch t l i ki n th c h c ế
Sau m i ki n th c, giáo viên ế
và h c sinh t ng h p l i nh ng ki n ế
th c tìm hi u đc, đng th i gi i ượ
đáp nh ng v n đ h c còn th c
m c, cùng trao đi và ch t l i ki n ế
th c cho c bu i h c.
1.3. M t s ph ng pháp d y h c tích c c hi u qu nh t ươ
3
Hi n nay, các nhà nghiên c u giáo d c đã đa ra nhi u ư ph ng phápươ
d y h c tích c c nh m giúp h c sinh không ch ti p thu ki n th c t t mà ế ế
năng l c còn phát tri n. Tuy nhiên, đ áp d ng giáo viên c n linh ho t tùy vào
bài h c đ ch n đc k thu t phù h p. Bên c nh các k thu t d y h c ư
th ng dùng, có th k đn m t s k thu t d y h c phát huy tính tích c cườ ế ,
sáng t o c a ng i h c. ườ
1.3.1. Ph ng pháp d y h c tích c c s 1: K thu t “Các m nh ghépươ
K thu t “Các m nh ghép” là hình th c h c t p k t h p gi a cá nhân ế
v i nhóm và các nhóm v i nhau nh m: cùng nhau gi i quy t m t nhi m v có ế
nhi u ch đ, khuy n khích s tham gia tích c c c a h c sinh, nâng cao vai ế
trò cá nhân trong quá trình h p tác.
D ng c : Chu n b gi y bút cho các thành viên.
Th c hi n: phân h c sinh thành t ng nhóm có nhóm tr ng, giáo viên ưở
giao nhi m v cho t ng nhóm, các nhóm cùng th o lu n và rút ra k t qu , yêu ế
c u t ng thành viên trong nhóm đu có kh năng trình bày k t qu , m i nhóm ế
s tách ra và hình thành nhóm m i theo s đ, l n l t t ng thành viên trình ơ ượ
bày k t qu th o lu n.ế
L u ý: các ch đ đa ra th o lu n c n ch n l c đm b o có tính đcư ư
l p v i nhau, tr c khi tách nhóm ph i đm b o các thành viên đu có kh ướ
năng trình bày k t qu th o lu n b c th o lu n đu tiên.ế ướ
u đi m: phát tri n tinh th n làm vi c theo nhóm, phát huy trách nhi mƯ
c a t ng cá nhân, giúp h c sinh phát huy hi u bi t và gi i quy t nh ng hi u ế ế
bi t l ch l c, giúp đào sâu ki n th c trong các lĩnh v c.ế ế
H n ch : k t qu ph thu c vào quá trình th o lu n vòng 1, n u ế ế ế
vòng th o lu n này không có ch t l ng thì c ho t đng s không có hi u ượ
qu , s l ng thành viên trong nhóm r t d không đng đu, không th s ượ
d ng k thu t này cho các n i dung th o lu n có m i quan h ràng bu c nhân
qu v i nhau.
1.3.2. Ph ng pháp d y h c s 2: K thu t khăn ph bàn (Khăn tr i bàn)ươ
K thu t khăn tr i bàn cũng là ph ng pháp d y h c tích c cươ t ch c
ho t đng mang tính k t h p gi a ho t đng cá nhân v i ho t đng nhóm ế
nh m: Thúc đy s tham gia tích c c c a h c sinh, tăng c ng tính đc l p, ườ
trách nhi m c a cá nhân h c sinh, phát tri n mô hình có s t ng tác gi a h c ươ
sinh v i nhau.
D ng c : Bút và gi y kh l n cho m i nhóm.
Th c hi n: Giáo viên chia nhóm, phân công nhóm tr ng, th ký và ưở ư
giao d ng c , giáo viên đa ra v n đ cho các nhóm, t ng thành viên vi t ý ư ế
ki n c a mình vào góc c a t gi y, nhóm tr ng và th ký s t ng h p các ýế ưở ư
ki n và l a ch n nh ng ý ki n quan tr ng vi t vào gi a t gi y.ế ế ế
L u ý: m i thành viên làm vi c t i góc riêng c a mình.ư
u đi m: Tăng c ng tính đc l p và trách nhi m c a ng i h c.Ư ườ ườ
4
H n ch : T n kém chi phí và khó l u tr , s a ch a k t qu . ế ư ế
1.3.3. Ph ng pháp d y h c s 3: K thu t “Đng não” hay “Công não” ươ
K thu t đng não (công não) do Alex Osborn (M ) phát tri n, d a trên
m t k thu t truy n th ng t n đ. Là k thu t nh m huy đng nh ng t ư
t ng m i m , đc đáo v m t ch đ c a các thành viên trong nhóm cùngưở
th o lu n. Các thành viên tham gia m t cách tích c c nh m t o ra “c n l c” ý ơ
t ng.ưở
D ng c : s d ng b ng ho c gi y kh l n đ m i ng i d đc các ý ườ
ki n, h th ng máy tính k t n i m ng.ế ế
Th c hi n: giáo viên chia nhóm, các nhóm t ch n nhóm tr ng và th ưở ư
ký, giao v n đ cho nhóm, nhóm tr ng đi u hành ho t đng th o lu n ưở
chung c a c nhóm trong m t th i gian quy đnh, các ý ki n đu đc th ký ế ư ư
ghi nh n, khuy n khích thành viên đa càng nhi u ý ki n càng t t, c nhóm ế ư ế
cùng l a ch n gi i pháp t i u, thu g n các ý t ng trùng l p, xóa nh ng ý ư ưở
không phù h p, sau cùng th ký báo cáo k t qu . ư ế
L u ý: trong quá trình thu th p ý ki n, không đc phê bình hay nh n.ư ế ượ
u đi m: d th c hi n, không m t nhi u th i gian, huy đng m i ýƯ
ki n c a thành viên, t p trung trí tu , khuy n khích các thành viên nhóm thamế ế
gia ho t đng.
H n ch : d x y ra tình tr ng l c đ n u ch đ không rõ ràng, m t ế ế
th i gian cho vi c l a ch n các ý ki n t t nh t, có tình tr ng m t s thành ế
viên quá năng đng nh ng m t s khác không tham gia, l u tr k t qu th o ư ư ế
lu n khá khó khăn và lãng phí.
1.3.4. Ph ng pháp d y h c tích c c s 4: K thu t “B cáươ
K thu t “B cá th ng dùng đ th o lu n nhóm, h c sinh s ng i ườ
thành m t nhóm và th o lu n v i nhau. S h c sinh còn l i trong l p ng i
xung quanh theo vòng bên ngoài đ theo dõi cu c th o lu n và khi k t thúc ế
th o lu n s đa ra nh ng nh n xét v cách ng x c a nh ng h c sinh th o ư
lu n. Vì nh ng ng i ng i vòng ngoài có th quan sát nh ng ng i th o lu n ườ ườ
nh xem nh ng con cá trong b cá nên đc g i là ph ng pháp th o lu nư ượ ươ
“b cá”.
L u ý trong nhóm th o lu n có th có m t v trí không có ng i ng iư ườ
đ nh ng h c sinh tham gia quan sát có th ng i vào đó và đóng góp ý ki n ế
cho cu c th o lu n. Trong quá trình th o lu n, có th thay đi vai trò c a
nh ng ng i quan sát và nh ng ng i th o lu n v i nhau. ườ ườ
D ng c : chu n b gi y bút cho các thành viên.
Th c hi n: giáo viên đa ra ch đ th o lu n cho m t nhóm trung tâm, ư
nhóm này s ti n hành th o lu n v i nhau, các thành viên còn l i c a l p s ế
ng i xung quanh, t p trung quan sát nhóm đang th o lu n.
u đi m:Ư k thu t này v a gi i quy t đc v n đ v a phát tri n k ế ượ
năng quan sát và giao ti p c a h c sinh. ế
5