intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế kỹ thuật công trình đà bán ụ trọng tải 5.000 tấn, chương 12

Chia sẻ: Nguyen Van Luong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

82
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tải trọng của xe triền: 250T Tự trọng của xe triền: 5T Mô hình tải trọng tác dụng lên trục xe được thể hiện như sau: q=593(N/mm) D 270 + - Qy (N) 135 135 Mx (N/mm) Hình 3.2 Mô hình tải trọng tác dụng lên trục xe Trục xe triền được chọn có dạng hình tròn với đường kính D ( mm ) Như vậy tải trọng tác dụng lên một trục là:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế kỹ thuật công trình đà bán ụ trọng tải 5.000 tấn, chương 12

  1. Chương 12: Tính toán kiểm tra bền trục bánh xe Tải trọng của xe triền: 250T Tự trọng của xe triền: 5T Mô hình tải trọng tác dụng lên trục xe được thể hiện như sau: q=593(N/mm) D 270 Qy (N) + - 135 135 Mx (N/mm) Hình 3.2 Mô hình tải trọng tác dụng lên trục xe Trục xe triền được chọn có dạng hình tròn với đường kính D ( mm ) Như vậy tải trọng tác dụng lên một trục là: 250  5 p=  16 T 16
  2. Lực phân bố đều trên một trục là: p 160000 q=   593 ( N/mm ) l 270 Dựa vào sơ đồ mô men lực ta thấy: tại mặt cắt giữa thì trục nguy hiểm nhất ql 2 593.270 Mô men cực đại là: Mmax =   5403713 (N/mm2) 8 8 ql 593.270 Lực cắt lớn nhất của trục là: Qmax =   80,055 (N) 2 2.1000 Mặt khác vì chọn trục hình tròn nên ta có: Mô men chống uốn của mặt cắt là: Wx = 0,1.D3 Vậy ứng suất gây ra tại giữa trục là: M max     Wmax   =235 (N/mm2)_ứng suất cho phép của vật liệu làm trục Thế vào ta được: 0,1D3  22995 Vậy D  61,3 (mm) Như vậy khi tính chọn đường kính trục ta thường nhân với hệ số an toàn là: n = 1,5 Vậy đường kính trục thực tế phải chọn là: D = 61,3.1,5 = 91,95 (mm)
  3. Để dễ thi công và đảm bảo độ bền của trục ta chọn đường kính trục xe là: D = 100 (mm) 3.1.4 Tính toán kiểm tra bền sàn xe triền: Hình 3.3 Sơ đồ sàn xe triền Quá trình kiểm tra bền được thực hiện theo quy trình sau:  Kiểm tra tại vị trí nguy hiểm nhất của sàn chịu lực  Lựa chọn từ việc kiểm tra để có được phương án tối ưu Vị trí nguy hiểm nhất của sàn là tại dầm giữa sàn có kết cấu như hình vẽ: 3.1.4.1 Đối với dầm đỡ dọc: Sơ đồ tải trọng tác dụng.
  4. q=104,64(N/mm) d t h 450 3000 + Qy - 1500 1500 M x (N/mm) Hình 3.4 Mô hình tải trọng tác dụng lên trục xe Về mặt kết cấu của dầm như sau: Chiều dài chịu tác dụng trên gối: 3000 mm Dầm có kết cấu chữ I: d = 150 mm b = 450 mm h = 12 mm t = 14 mm Tải trọng sàn làm việc: Q = 250 T Tải trọng bản thân sàn và các thiết bị trên sàn: T = 5 (T) Số dầm đỡ dọc trên sàn xe triền là: 8 dầm Ta coi tải trọng phân bố đều trên sàn xe triền, như vậy ta tính được 255 tải trọng phân bố trên một dầm của sàn là: p =  32 T 8
  5. Khi đó lực phân bố đều trêm một dầm là: q = 32.9,81.1000  104,64 N/mm 3000 Ứng suất bền cho phép của vật liều làm dầm là:    235 N/mm2 Ứng suất tiếp cho phép của vật liệu làm dầm là:    117,5 N/mm2 Dầm đặt trên gối di động Mô men uốn tại mặt cắt giữa dầm là: ql 2 104,64.3000 2 M=   117720000 N/mm2 8 8 Lực cắt cực đại của dầm: ql 104,64.3000 Q=   156960 N 2 2 Mô men quán tính: Với dầm chữ I thì 12.422 3 Mô men quán tính: Jx =  2.2112.150.14 = 262139648 mm4 12 Jx Mô men chống uốn của mặt cắt: Wx =  1165065 mm3 225 Ứng suất tiếp lớn nhất: Fc Q.S y 156960.(150.2.218  12.2112 / 2)  max    1,7 N/mm2 <   J x .  262139648.117,5
  6. M 117720000 Ứng suất pháp lớn nhất:  max    101,04 N/mm2 <   Wx 1165065 Theo thuyết bền 3 ta có:  td   max  4 max 2 2   td  101,04 2  4.1,7 2  101,1 N/mm2 <   = 235 N/mm2. Vậy kết cấu trên đủ bền. 3.1.4.2 Đối với dầm đỡ ngang: q=210(N /m m ) 3000 Qy + - 1500 1500 M x (N /m m ) Hình 3.5 Mô hình tải trọng tác dụng lên dầm đỡ ngang Kết cấu dầm theo hình vẽ: Thép chữ I hàn, có chiều dài max là: 3000 mm Thép chư I có các kích thước: d = 150 mm B = 450 mm H = 12 mm
  7. T = 14 mm Tải trọng sàn làm việc: Q = 250 T Tải trọng bản thân sàn: Qs = 5 T Số dầm đỡ ngang trên sàn xe triền là: 4 dầm Tải trọng tác dụng trên một dầm là: p = 64 T. Ta coi tải trọng tác dụng lên sàn xe triền là phân bố đều, như vậy ta có thể tính được tải trọng phân bố đều trên dầm là: q = p 64.9,81.1000   210 N/mm l 3000 Trong đó: Ứng suất bền cho phép của vật liệu làm dầm là:    235 N/mm2 Ứng suất tiếp cho phép của vật liệu:    117,5 N/mm2 Dầm đặt trên gối di động Tính bền tại mặt cắt giữa ql 2 210.3000 2 Mô men uốn tại mặt cắt giữa dầm là: M =   236250000 8 8 N/mm2 ql 210.3000 Lực cắt cực đại của dầm: Q =   315000 N/mm2 2 2 12.422 3 Mô men quán tính: Jx =  2.2112.150.14 = 262139648 mm4 12 Jx Mô men chống uốn của mặt cắt: Wx =  1165065 mm3 225
  8. Ứng suất tiếp lớn nhất: Fc Q.S y 315000.(150.2.218  12.2112 / 2)  max    3,4 N/mm2 <   J x .  262139648.117,5 M 236250000 Ứng suất pháp lớn nhất:  max    203 N/mm2 <   Wx 1165065 Theo thuyết bền 3 ta có:  td   max  4 max  203 2  4.3,4 2  203,03 2 2 N/mm2 <   Vậy kết cấu trên là đủ bền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2