intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế tường chắn trọng lực dựa trên phương pháp chuyển vị giới hạn

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

117
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày về quy trình thiết kế tường chắn trọng lực dựa trên chuyển vị giới hạn của tường. Trong quá trình tính toán có xét tới sự ảnh hưởng quán tính của tường và rút ra giá trị chuyển dịch ngang của tường kể cả đối với trận động đất nhỏ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế tường chắn trọng lực dựa trên phương pháp chuyển vị giới hạn

Thiết kế tường chắn trọng lực<br /> dựa trên phương pháp chuyển vị giới hạn<br /> Design of gravity retaining walls based on limited displacement<br /> Võ Thị Thư Hường<br /> <br /> <br /> Tóm tắt 1. Đặt vấn đề<br /> <br /> Bài báo trình bày về quy trình thiết kế tường Tường chắn là công trình chắn giữ đất đảm bảo cho đất sau lưng tường ở<br /> trạng thái ổn định. Trong thực tế có rất nhiều loại tường chắn: tường chắn trọng<br /> chắn trọng lực dựa trên chuyển vị giới hạn của<br /> lực, tường chắn giá đỡ, tường cọc cừ, tường vây barrete, tường cọc khoan nhồi,<br /> tường. Trong quá trình tính toán có xét tới sự<br /> tường neo trong đất…Có thể thấy tường chắn ở các công trình và bộ phận của<br /> ảnh hưởng quán tính của tường và rút ra giá<br /> công trình như tầng hầm nhà cao tầng, đường ngầm, tường chắn đất, bờ kè…<br /> trị chuyển dịch ngang của tường kể cả đối với<br /> trận động đất nhỏ. Hiện nay, có nhiều phương pháp để tính toán tường chắn đất trong điều kiện<br /> tĩnh [2, 3, 4] cũng như có động đất [5]. Dựa trên lời giải của Richard và Elms<br /> Từ khóa: Tường chắn trọng lực, chuyển vị giới hạn (1979) trình bày trong tài liệu [6], tác giả giới thiệu cách tính toán tường chắn<br /> của tường trọng lực dựa trên sự dịch chuyển giới hạn của tường trong điều kiện có động<br /> đất trên cơ sở quy định trong tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động đất TCVN<br /> Abstract 9386-2012.<br /> This paper presents the design procedure of gravity 2. Cơ sở khoa học<br /> retaining walls based on limited displacement Để triển khai quá trình này, xem xét tường chắn trọng lực được chỉ ra trong<br /> of wall. The calculation takes in to account the hình 1, cùng với các lực tác dụng lên tường khi xảy ra động đất.<br /> inertia effect of the wall and find out the lateral Khi tường ở trạng thái cân bằng, tổng hợp các lực theo phương đứng:<br /> displacement of the wall even in mild earthquakes.<br /> Ww − kv .Ww + PAE .sin (δ + β )<br /> N=<br /> Key words: Gravity retaining walls, limited (1.1)<br /> displacement of wall Trong đó: <br /> N: là thành phần thẳng đứng của phản lực<br /> tại chân tường<br /> Ww: là trọng lượng của tường<br /> Tương tự, tổng hợp các lực theo phương ngang<br /> kh .Ww + PAE .cos(δ + β )<br /> S=<br /> (1.2)<br /> Áp lực đất chủ động được xác định bởi phân tích nền đất sau lưng tường:<br /> 1<br /> PAE<br /> = γ H 2 (1− kv ) K AE<br /> 2 (1.2a) <br /> KAE là hệ số áp lực đất chủ động của đất khi có tải trọng động đất:<br /> <br /> cos 2 (ϕ −θ − β )<br /> K AE =<br /> 2<br />  sin (ϕ +δ ) sin (ϕ −θ −i ) <br /> cosθ .cos 2 β .cos(δ + β +θ ) 1+ <br />  cos(δ + β +θ )cos( i − β ) <br /> (1.2b)<br /> kh=(thành phần theo phương đứng của đỉnh gia tốc nền)/g;<br /> kv=(thành phần theo phương ngang của đỉnh gia tốc nền)/g;<br /> ThS. Võ Thị Thư Hường<br /> g: gia tốc trọng trường;<br /> Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Xây dựng, Trường<br /> Đại học Kiến Trúc Hà Nội trong đó: S là thành phần nằm ngang của phản lực tại chân tường.<br /> Email: Vothaohuong@gmail.com S=N.tanφb (1.3)<br /> Điện thoại: 0912774874 Trong đó φb là góc ma sát tường – đất tại chân tường.<br /> Thay công thức (1.1) vào công thức (1.3), ta được:<br /> kh.Ww+PAE.cos(δ+β)=[Ww-kv.Ww+PAE.sin(δ+β)]tanφb<br /> Ww [(1-kv ).tanφb -kh ]= PAE.[cos(δ+β)-sin(δ+β).tanφb]<br /> Ngày nhận bài: 24/5/2017<br /> PAE cos (δ + β ) − sin (δ + β ) .tan ϕb <br /> Ngày sửa bài: 30/5/2017 Ww =<br /> Ngày duyệt đăng: 05/10/2018 (1 − kv ) .tan ϕb − kh (1.4)<br /> <br /> <br /> <br /> S¬ 32 - 2018 29<br /> KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> được cho bởi mối quan hệ sau:<br /> kh( cr )<br /> tan θ<br /> = = tan ϕb hay kh( cr )= (1− kv ) tan ϕb<br /> 1− kv<br /> (1.7)<br /> Công thức (1.4) có thể được viết:<br /> 1 <br /> =Ww  γ H 2 (1− kv ) K AE .CIE<br /> 2  (1.8)<br /> cos(δ + β )−sin (δ + β ).tan ϕb<br /> Trong đó: CIE = (1.9)<br /> (1−kv )( tan ϕb − tan θ )<br /> Hình 2 chỉ ra sự thay đổi của CIE với kh, cho giá trị khác<br /> nhau của kv (φ=φb=35°, δ= 1/2 φ, i=β=0).<br /> Hình 3 chỉ ra sự thay đổi của CIE với kh cho những giá trị<br /> khác nhau của góc ma sát tường, δ (φ=φb=35°, i=β=0,kv=0)<br /> Công thức (1.8) dùng cho điều kiện cân bằng giới hạn do<br /> sự trượt, xét đến ảnh hưởng của động đất. Đối với điều kiện<br /> tĩnh (kh= kv=0), công thức (1.8) trở thành:<br /> 1<br /> Ww = γ H 2 K ACI<br /> 2 (1.10)<br /> Trong đó W= Ww (cho điều kiện tĩnh) và<br /> cos(δ + β )−sin (δ + β ).tan ϕb<br /> CI =<br /> tan ϕb<br /> Hình 1. Tường trọng lực (1.11)<br /> Tiếp theo, so sánh công thức (1.8) và (1.10), chúng ta có<br /> thể viết như sau:<br /> Ww<br /> 1 = T .FI FW<br /> F=<br /> Từ công thức (1.2a)=<br /> PAE γ H 2 (1− kv ) K AE W (1.12)<br /> 2<br /> Thay thế công thức này vào công thức (1.4) ta có: K AE (1− kv )<br /> Trong đó: FT = = hệ số đẩy nền đất<br /> 1 KA<br /> γ H 2 K AE .cos(δ + β )−sin (δ + β ).tan ϕb <br /> Ww = 2 Fw là hệ số an toàn áp dụng cho trọng lượng tường để<br /> tan ϕb − tan θ tính tới ảnh hưởng của áp lực đất và mức quán tính của<br /> (1.5)<br /> tường.<br /> Trong đó: tanθ= kh/(1-kv) <br /> Hình 4 chỉ ra biểu đồ của FT, FI, FW đối với những giá trị<br /> Chú ý rằng, trong công thức (1.5), Ww tiến tới vô cùng<br /> khác nhau của kh<br /> nếu tanφb = tanθ (1.6)<br /> (φ=φb=35°, δ=1/2 φ, i=β=0, kv=0). Giả sử bỏ qua hệ số<br /> Điều này hàm ý rằng khối lượng tường là phải đạt tới vô<br /> quán tính tường. Như trong trường hợp FW=FT=Ww/W . Cho<br /> cùng để ngăn sự chuyển dịch. Giá trị giới hạn của kh=kh(cr)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Hiệu ứng của kv dựa trên giá trị của CIE Hình 3. Hiệu ứng ma sát của tường dựa trên giá trị CIE<br /> <br /> <br /> <br /> 30 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br /> Từ bảng 1, KA= 0.2465 (cho φ=35°, δ=17,5°, i=0, β=0)<br /> cos(δ + β )−sin (δ + β ).tan ϕb<br /> CI =<br /> tan ϕb<br /> cos17,5− sin17,5.tan 35<br /> = = 1,062<br /> tan 35<br /> Do đó W= 1/2.17,5.52.0,2465.1,062= 57,27kN/m<br /> Với hệ số an toàn là 1,5 trọng lượng của tường bằng<br /> W=1,5×57,27= 85,91 kN/m.<br /> b. Từ công thức (1.9) ta có<br /> 1<br /> Ww<br /> = γ H 2 (1− kv ).K AE .CIE<br /> 2<br /> Cho kv= 0.<br /> kh 0,2<br /> θ<br /> tan= θ 11.31°<br /> = = 0,2;=<br /> 1− kv 1<br /> <br /> cos(δ + β )−sin (δ + β ).tan ϕb<br /> CIE =<br /> (1−kv )( tan ϕb −tanθ )<br /> Hình 4. Biến thể FT , FI và FW<br /> cos(17,5 )−sin (17,5 ).tan 35<br /> = = 1,486<br /> ( tan 35−0,2 )<br /> giá trị Fw= 1,5, gia tốc đứng giới hạn bằng 0,18. Tuy<br /> Từ công thức 1.2b<br /> nhiên, nếu hệ số quán tính tường được xét tới, gia<br /> tốc ngang giới hạn tương ứng với FW =1,5 là 0,105. cos 2 ( 35−11,31)<br /> Mặt khác, nếu tường chắn trọng lực được thiết kế với K =<br /> AE 2<br /> WW= 1,5W, tường sẽ bắt đầu dịch chuyển sang bên<br />  sin ( 35+17,5 ) sin ( 35−11,31) <br /> cos(11,31).cos(17,5+11,31) 1+ <br /> với giá trị kh= 0,105. Nếu WW = 1,5W, cho rằng tường  cos(17,5+11,31) <br /> sẽ không dịch chuyển ngang cho tới khi kh đạt tới giá<br /> trị là 0,18. = 0, 381<br /> 1<br /> 3. Tính toán trọng lượng tường và ví dụ áp dụng Ww = .(17,5 ).52.(1−0 ).( 0,381).(1,486 )=<br /> 123,85 kN / m<br /> 3.1. Trình tự tính toán 2<br /> - Xác định chuyển vị cho phép d của tường. Với hệ số an toàn là 1.5 trọng lượng của tường<br /> - Xác định giá trị thiết kế kh từ công thức: Ww= 1,5×123,85 = 185,78 kN/m<br /> 1 c. Chuyển vị cho phép của tường theo TCVN 9386:2012 [1] lấy<br />  0, 2 Av2  4<br /> d=200.α.S<br /> kh = Aa  <br />  Aa d  (1.13)<br /> Trong đó:<br /> - Đất nền loại D có S=1,35;<br /> Trong đó Aa và Av là hệ số gia tốc hữu hiệu và dịch<br /> chuyển d (inches). Giá trị của Aa và Av cho theo từng - α: tỷ số giữa gia tốc nền thiết kế và gia tốc trọng trường, α=0,2;<br /> vùng. d=200.0,2.1,35=54 mm= 2,13inches<br /> - Sử dụng giá trị trên của kh, và giả thiết kv= 0, xác Từ công thức 1.13 ta có:<br /> định giá trị KAE.<br /> 1 1<br /> - Xác định trọng lượng của tường Ww theo công  0,2 A2  4  0,2.0,22  4<br /> v  0,2  =<br /> thức (1.8). = kh A= a  0,074<br />  Aa d   ( 0,2 )( 2,13) <br /> - Áp dụng hệ số an toàn với Ww thu được từ bước<br /> trên.<br /> kh 0,074<br /> 3.2. Ví dụ áp dụng tan θ= = = 0,074→θ= 4,24°<br /> 1− kv 1−0<br /> Xác định trọng lượng của tường chắn cao 5m,<br /> cho β=0, i=0, γ=17,5 kN/m3 ,φb=φ=35°, δ=φ/2, Av=0,2, cos17,5−sin17,5 tan 35 0,743<br /> CIE<br /> = = = 1,187<br /> Aa=0,2. Đất loại D. Hệ số an toàn là 1,5. tan 35−0,074 0,626<br /> a. Trong điều kiện tĩnh; Sử dụng công thức (1.2b).<br /> b. Điều kiện chuyển vị bằng không dưới tác dụng<br /> của tải trọng động đất; cos 2 ( 35− 4,24 )<br /> K =<br /> c. Điều kiện có dưới tác dụng của tải trọng động AE 2<br />  sin ( 35+17,5 ) sin ( 35− 4,24 ) <br /> đất. cos( 4,24 ).cos(17,5+ 4,24 ) <br />  1+ <br />  cos(17,5+ 4,24 ) <br /> Ta có lời giải như sau cho từng trường hợp:<br /> 1 = 0, 289<br /> a. Từ công thức 1.10 ta có Ww = γ H 2 K ACI<br /> 2<br /> <br /> <br /> S¬ 32 - 2018 31<br /> KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> Với hệ số an toàn bằng 1,5 trọng lượng của tường là Bảng 2. Giá trị KAE khi kv=0 và β=0°<br /> 1 φ(°)<br /> =Ww 1,5. .(17,5 ).52.( 0,289<br /> = )×(1,187 ) 112,56 kN / m<br /> 2 kh δ(°) i(°) 28 30 35 40 45<br /> 4. Kết luận 0.1 0 0 0.427 0.397 0.328 0.268 0.217<br /> Dựa trên các phân tích và các kết quả thu được từ ví 0.2 0.508 0.473 0.396 0.382 0.270<br /> dụ tính toán ta thấy rằng khi chịu động đất nếu không có sự 0.3 0.611 0.569 0.478 0.400 0.334<br /> chuyển dịch ngang, trọng lượng của tường tăng tới giá trị 0.4 0.753 0.697 0.581 0.488 0.409<br /> đáng kể. Do đó, trong thiết kế thực với chi phí hợp lý, người<br /> 0.5 1.005 0.890 0.716 0.596 0.500<br /> ta phải chấp nhận một vài chuyển vị ngang của tường khi<br /> xảy ra động đất. 0.1 0 5 0.457 0.423 0.347 0.282 0.227<br /> Bảng tra: 0.2 0.554 0.514 0.424 0.349 0.285<br /> 0.3 0.690 0.635 0.522 0.431 0.356<br /> Bảng 1. Giá trị KA khi β=0° và i=0<br /> 0.4 0.942 0.825 0.653 0.535 0.442<br /> δ(°) 0.5 - - 0.855 0.673 0.551<br /> φ(°) 0 5 10 15 20 25 0.1 0 10 0.497 0.457 0.371 0.299 0.238<br /> 0.2 0.623 0.570 0.461 0.375 0.303<br /> 28 0.3610 0.3448 0.3330 0.3251 0.3203 0.3186<br /> 0.3 0.856 0.748 0.585 0.472 0.383<br /> 30 0.3333 0.3189 0.3085 0.3014 0.2973 0.2956 0.4 - - 0.780 0.604 0.486<br /> 32 0.3073 0.2945 0.2853 0.2791 0.2755 0.2745 0.5 - - - 0.809 0.624<br /> 34 0.2827 0.2714 0.2633 0.2579 0.2549 0.2542 0.1 φ/2 5 0.428 0.396 0.326 0.268 0.218<br /> 36 0.2596 0.2497 0.2426 0.2379 0.2354 0.2350 0.2 0.537 0.497 0.412 0.342 0.283<br /> 0.3 0.699 0.640 0.526 0.438 0.367<br /> 38 0.2379 0.2292 0.2230 0.2190 0.2169 0.2167<br /> 0.4 1.025 0.881 0.690 0.568 0.475<br /> 40 0.2174 0.2098 0.2045 0.2011 0.1994 0.1995 0.5 - - 0.962 0.752 0.620<br /> 42 0.1982 0.1916 0.1870 0.1841 0.1828 0.1831 0.1 2φ/3 0 0.393 0.366 0.306 0.256 0.212<br /> 0.2 0.486 0.454 0.384 0.326 0.276<br /> 0.3 0.612 0.572 0.486 0.416 0.357<br /> 0.4 0.801 0.740 0.622 0.533 0.462<br /> T¿i lièu tham khÀo<br /> 1. TCVN 9386-2012 – Tiêu chuẩn thiết kế công trình chịu động<br /> 0.5 1.177 1.023 0.819 0.693 0.600<br /> đất 0.1 2φ/3 5 0.427 0.395 0.327 0.271 0.224<br /> 2. Lê quí An, Nguyễn Công Mẫn, Nguyễn Văn Quỳ, Cơ học đất, 0.2 0.541 0.501 0.418 0.350 0.294<br /> XB Giáo dục - Hà Nội, 1977;<br /> 0.3 0.714 0.655 0.541 0.455 0.386<br /> 3. Vũ Công Ngữ - Nguyễn văn Thông, Bài tập Cơ học đất, NXB<br /> Giáo dục - Hà Nội, 1997; 0.4 1.073 0.921 0.722 0.600 0.509<br /> 4. Võ Thị Thư Hường, Lê Mạnh Cường, Bài giảng môn Cơ đất 0.5 - - 1.034 0.812 0.679<br /> nền móng, Tài liệu giảng dạy trường đại học Kiến Trúc Hà Nội, 0.1 2φ/3 10 0.472 0.434 0.354 0.290 0.237<br /> 2015<br /> 0.2 0.625 0.570 0.463 0.381 0.317<br /> 5. Về một số phương pháp giải tích để tính áp lực đất chủ động<br /> khi động đất – TS Phan Dũng 0.3 0.942 0.807 0.624 0.509 0.423<br /> 6. Principles of Soil Dynamics – Braja M.das (Southern Illinois 0.4 - - 0.909 0.699 0.573<br /> University at Carbondale) 0.5 - - - 1.037 0.800<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 32 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2