THIẾT KẾ VÀ TỐI ƯU HOÁ CÔNG THỨC VIÊN NHÂN CHỨA AMOXICILIN VÀ ACID CLAVULANIC DÙNG
lượt xem 19
download
THIẾT KẾ VÀ TỐI ƯU HOÁ CÔNG THỨC VIÊN NHÂN CHỨA AMOXICILIN VÀ ACID CLAVULANIC DÙNG PHẦN MỀM THÔNG MINH TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viên chứa amoxicillin và acid clavulanic là những thuốc kém bền, do đó, kỹ thuật điều chế, điều kiện đóng gói, bảo quản cần được nghiên cứu một cách khoa học. Việc áp dụng các phần mềm thông minh trong thiết kế và tối ưu hoá thành phần công thức là giải pháp khoa học và có nhiều triển vọng. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở công thức thăm dò, thiết lập các biến số...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: THIẾT KẾ VÀ TỐI ƯU HOÁ CÔNG THỨC VIÊN NHÂN CHỨA AMOXICILIN VÀ ACID CLAVULANIC DÙNG
- THIẾT KẾ VÀ TỐI ƯU HOÁ CÔNG THỨC VIÊN NHÂN CHỨA AMOXICILIN VÀ ACID CLAVULANIC DÙNG PHẦN MỀM THÔNG MINH TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viên chứa amoxicillin và acid clavulanic là những thuốc kém bền, do đó, kỹ thuật điều chế, điều kiện đóng gói, bảo quản cần đ ược nghiên cứu một cách khoa học. Việc áp dụng các phần mềm thông minh trong thiết kế và tối ưu hoá thành phần công thức là giải pháp khoa học và có nhiều triển vọng. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở công thức thăm dò, thiết lập các biến số độc lập (x) và biến số phụ thuộc (y).Dùng phần mềm Design- Expert v6.06 để thiết kế và phần mềm INForm v3.3 để tối ưu hoá. So sánh giá trị dự đoán và giá trị thực. Xử lý kết quả bằng trắc nghiệm thống kê ANOVA Các kết quả chính: Đã thiết lập mô hình thực nghiệm gồm 14 công thức có x khác nhau. Xác lập được mối liên quan nhân quả bằng phần mềm
- FormRules. Xác định được những yếu tố ảnh hưởng và quy luật ảnh hưởng đến tính chất sản phẩm. Qua so sánh kiểm chứng cho thấy tính chất sản phẩm phù hợp với giá trị dự đoán bởi phần mềm INForm, các tính chất của viên nhân từ công thức tối ưu đều đạt theo tiêu chuẩn USP 28. Vì vậy, phương pháp nghiên cứu và phát triển sản phẩm dùng phần mềm có tính khả thi. ABSTRACT DESIGN AND OPTIMIZATION FOR FORMULATION OF TABLETS CONTAINING AMOXICILLIN AND CLAVULANIC ACID USING INTELLIGENT SOFTWARES Tran Thi Thu Loan, Le Quan Nghiem, Dang Van Giap * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 - No 3 - 2007: 173 – 178 Introduction: Tablets containing amoxicillin and clavulanic acid are unstable, so their formulation are complicated problem. Therefore, the use of intelligent software approach to design and optimize the tablet formulae
- composition containing amoxicillin and clavulanic acid may be effective solution. Methodology: Determining independent (x) and dependent (y) variables, designing experimental model using Design-Expert v6.06 solfware and optimizing using INForm v3.3 solfware. To compare the predicted values by intelligent softwares and experimental characteritics. Main results: An experimental model with 14 different formulae was designed to supply data for optimizating process. The cause -effect rule and influent factors were determined. An optimized formulation was also chosen. The comparison between data showed that the experimental values and predicted values (by INForm) were not significantly different. The tablets comply with USP 28 standards. The intelligent solfware approach is effective in drug product formulation. MỞ ĐẦU Sự phối hợp giữa amoxicilin, một kháng sinh thuộc nhóm -lactam, với acid clavulanic, chất ức chế không hồi phục -lactamase, trong cùng chế phẩm được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn sản sinh -lactamase đề kháng amoxicilin. Tuy nhiên, acid
- clavulanic là một chất rất kém bền, đặc biệt, trong điều kiện khí hậu Việt Nam. Vì vậy, kỹ thuật điều chế cũng nh ư điều kiện đóng gói, bảo quản những chế phẩm chứa acid clavulanic cần được nghiên cứu một cách khoa học. Việc nghiên cứu và phát triển thuốc ngày nay không còn nặng về nghệ thuật mà đã được khoa học hóa, đặ c biệt với sự trợ giúp hiệu quả của các phần mềm thông minh. Thí dụ: phần mềm Design-Expert thiết kế công thức và/ hoặc quy trình, phần mềm FormRules xác lập mối liên quan nhân quả, phần mềm INForm tối ưu hóa công thức và/ hoặc quy trình và dự đoán tình huống xấu trong thẩm định quy trình. Những chế phẩm chứa amoxicilin và acid clavulanic trên thị trường thuốc Việt Nam đều được nhập từ nước ngoài. Từ đầu năm 2005, có vài cơ sở trong nước đã sản xuất thuốc dạng phối hợp này nhưng với sự hỗ trợ kỹ thuật của các công ty nước ngoài. Vì vậy, việc nghiên cứu bào chế chế phẩm chứa amoxicilin và acid clavulanic ở trong nước là cần thiết. Mục tiêu của đề tài là ứng dụng các phương pháp thiết kế mô hình thực nghiệm bằng phần mềm vi tính để thiết lập công thức, xây dựng quy trình bào chế viên chứa amoxicilin và acid clavulanic tương đương sinh học với thuốc đối chiếu và đạt độ ổn định.
- NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Nguyên liệu, thiết bị và công cụ - Amoxicilin trihydrat (Biochemie), kali clavulanat/avicel (1:1) (Lek), avicel PH102 (Mingtai chem), tá dược A (tá dược độn), tá dược B (tá dược rã), tá dược C (tá dược trơn chảy). - Máy trộn lập phương ERWEKA (Đức). Máy trộn lập phương TLP- 302 (Pháp), Máy dập viên tâm sai KORSCH (Pháp), máy s ửa hạt cao tốc KBC-SHCT-300 (Việt Na m), máy đo độ hòa tan PHARMATEST (Đức). - Phần mềm Design-Expert v6.06 (Stat-Ease, Inc., 2002), phần mềm FormRule v3.01 (Intelligensys Ltd., 2004), phần mềm INForm v3.3 (Intelligensys Ltd., 2004). Phương pháp nghiên cứu - Thiết kế mô hình thực nghiệm bằng phần mềm Design-Expert v6.06. - Tối ưu hóa quy trình bằng phần mềm INForm v3.3. - Định lượng hoạt chất bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
- Phương pháp điều chế viên nhân Áp dụng phương pháp xát hạt khô: a) Trộn đều amoxicilin, kali clavulanat với tá dược độn và tá dược rã. b) Dập viên thô. c) Nghiền viên thô qua lưới rây 2 mm. Trộn đều hỗn hợp hạt với tá dược trơn chảy. d) Dập viên nén thành phẩm. Mỗi thí nghiệm (lô) 1 000 viên. Phương pháp đánh giá độ hòa tan Dùng dụng cụ số 2: 75 vòng/ phút, môi trường: 900 ml nước cất, nhiệt độ 37 ±0,5 oC. Xác định lượng hoạt chất hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Phương pháp định lượng Định lượng đồng thời amoxicilin và acid clavulanic bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Thiết kế công thức Công thức viên nhân như sau: 1 viên 1 lô
- Amoxicilin trihydrat * 500 mg 0,500 kg Kali clavulanat ** 125 mg 0,125 kg Tá dược A (độn) x1 mg 0,1x1 kg Tá dược B (rã) x2 mg 0,1 x2 kg Tá dược C (trơn) x3 mg 0,1 x3 kg vừa đủ vừa đủ Avicel PH102 (*) được tính theo dạng khan (**) được tính theo acid clavulanic Mô hình thực nghiệm D-Optimal gồm 14 công thức được thiết kế bởi phần mềm Design-Expert v6.06. Để sản xuất 14 công thức the o mô hình này, phương pháp bào chế được giữ cố định. Kết quả thực nghiệm được trình bày ở Bảng 4. Bảng 4. Dữ liệu bào chế và kiểm nghiệm theo mô hình D-Optimal x1 x2 x3 y1 y2 y3
- x1 x2 x3 y1 y2 y3 31, 10, 65,2 80,5 3,0 1 5,25 5 5 1 6 1 63, 10, 71,1 85,3 3,2 2 5,25 0 5 2 1 2 31, 15,7 64,5 78,6 1,4 3 6,3 5 5 2 7 1 63, 15,7 68,2 83,8 1,5 4 6,3 0 5 7 4 6 31, 15,7 63,1 77,8 2,6 5 2,1 5 5 8 9 4 31, 93,8 3,2 6 6,3 5,25 77,7 5 2 7
- x1 x2 x3 y1 y2 y3 10, 15,7 60,0 75,1 2,5 7 2,1 5 5 1 1 2 10, 10, 72,2 86,8 2,6 8 5,25 5 5 8 2 8 10, 15,7 60,9 74,1 1,4 9 6,3 5 5 4 3 4 1 10, 61,0 76,3 3,2 6,3 5,25 0 5 4 5 2 1 63, 69,5 83,7 3,4 2,1 5,25 1 0 9 8 4 1 10, 66,1 82,6 3,5 2,1 5,25 2 5 4 7 6
- x1 x2 x3 y1 y2 y3 1 31, 10, 15,7 66,8 81,7 1,1 3 5 5 5 9 4 2 1 63, 15,7 67,1 82,3 2,7 2,1 4 0 5 8 9 8 Ghi chú: - x1 = Lượng tá dược A (mg); - x2 = Lượng tá dược B (mg); - x3 = Lượng tá dược C (mg); - y1 = Độ hòa tan (10 phút) của amoxicilin;- y2 = Độ hòa tan (10 phút) của acid clavulanic; - y3 = Độ phân tán khối lượng viên (CV%). Nghiên cứu mối liên quan nhân quả Dữ liệu thực nghiệm từ Bảng 4 được dùng làm đầu vào cho phần mềm FormRules để xác lập mối liên quan nhân quả. Kết quả luyện mạng cho thấy lượng tá dược A (x1), tá dược B (x2) và tá dược C (x2) có ảnh hưởng đồng thời đến độ hòa tan của amoxicilin (y1), độ hòa tan của acid clavulanic (y2) và độ phân tán khối lượng viên (y3), Hình 1 a, b và c.
- Sự ảnh hưởng của lượng tá dược A, tá dược B và tá dược C trên độ hòa tan của amoxicilin theo quy luật sau: độ hòa tan của amoxicilin thấp khi lượng tá dược A thấp và lượng tá dược B thấp và lượng tá dược C cao. Độ hòa tan của amoxicilin cao khi lượng tá dược A trung bình và lượng tá dược B trung bình và lượng tá dược C thấp. (a) (b) (c)
- Hình 1. Các mối liên quan định tính đối với công thức viên nhân Sự ảnh hưởng của tá dược A, tá dược B và tá dược C trên độ hòa tan của acid clavulanic theo quy luật sau: độ hòa tan của acid clavulanic thấp khi lượng tá dược A thấp và lượng tá dược B thấp và lượng tá dược C cao. Độ hòa tan của acid clavulanic cao khi lượng tá dược A trung bình và lượng tá dược B trung bình và lượng tá dược C thấp. Như vậy sự ảnh hưởng của tá dược A, tá dược B và tá dược C trên độ hòa tan của amoxicilin và acid clavulanic theo cùng quy luật. Sự ảnh hưởng của tá dược A, tá dược B và tá dược C trên độ phân tán khối lượng viên theo quy luật sau: độ phân tán khối lượng viên cao khi lượng tá dược A thấp và lượng tá dược B thấp và lượng tá dược C thấp. Độ phân tán khối lượng viên thấp khi lượng tá dược A cao và lượng tá dược B từ trung bình đến cao và lượng tá dược C cao. Tối ưu hóa thành phần công thức
- Dữ liệu thực nghiệm từ Bảng 4 cũng được dùng làm đầu vào cho phần mềm INForm v3.3 để luyện mạng và tiến hành bước nghiên cứu tiếp theo. Kết quả luyện mạng được trình bày ở Bảng 5 . Bảng 5. Giá trị R2 luyện và giá trị R2 thử của các mô hình liên quan nhân quả Giá trị R2 luyện Giá trị R2 thử Hàm truyền y1 y2 y3 y1 y2 y3 Tanh/ Asymmetric 89, 92, 99, 92, 98, 99, Sigmoid 0602 0089 7971 3781 5103 6918 Tanh/ 89, 92, 99, 92, 98, 99, Symmetric Sigmoid 0602 0089 7971 3781 5103 6918
- Các giá trị R2 (khoảng 90), cho thấy mô hình xây dựng đáng tin cậy, có thể được áp dụng trong tối ưu hóa và dự đoán. Điều kiện tối ưu hóa: - Ràng buộc đối với xi: không có - Trọng số đối với yi: mặc nhiên - Hàm mục tiêu đối với yi: + Độ hòa tan (10 phút) của amoxicilin (%): maximum y1 = U p + Độ hòa tan (10 phút) của acid clavulanic (%): maximum y2 = Up + Độ phân tán khối lượng viên nhân: 2,5% y1 = Down Các thông số tối ưu và tính chất dự đoán được cho bởi phần mềm INForm như sau: Thông số tối ưu: - x1: Lượng tá dược A = 54,22 mg - x2: Lượng tá dược B = 6,5 mg
- - x3: Lượng tá dược C = 11,17 mg Tính chất dự đoán: -y1: Độ hòa tan của amoxicilin = 72,01% - y2: Độ hòa tan của acid clavulanic = 87,72% - y3: Độ phân tán khối lượng viên = 1,40% Do đó, thành phần công thức cho viên nhân như sau: 1 viên 1 lô Amoxicilin trihydrat 500 mg 0,5 kg Kali clavulanat 125 mg 0,125 kg Tá dược A 54,22 mg 0,054 kg Tá dược B 6,50 mg 0,007 kg Tá dược C 11,77 mg 0,012 kg vừa đủ vừa đủ Avicel PH102
- So sánh kết quả thực nghiệm và kết quả dự đoán bởi phần mềm INForm v3.3: viên nhân từ công thức tối ưu được điều chế 2 lần với cùng điều kiện và quy trình. Sản phẩm được kiểm nghiệm tương tự giai đoạn thiết kế để so sánh với kết quả dự đoán bởi phần mềm INForm (Bảng 6) Bảng 6. Kết quả thực nghiệm và kết quả dự đoán bởi phần mềm INForm Tính Thực nghiệm Dự chất sản đoán Lần Lần TB phẩm 1 2 Độ hòa tan (10 74,23 73,58 73,91 72,01 của phút)
- amoxicilin (y1%) Độ hòa tan (10 của phút) acid clavulanic (y2%) 90,28 89,82 90,05 87,72 Độ phân tán khối lượng viên (y3 = CV%) 1,56 1,44 1,50 1,40 Kết quả phân tích phương sai hai yếu tố không lặp đối với dữ liệu trong Bảng 6, cho thấy:
- - Các tính chất sản phẩm theo thiết kế có tính lặp lại (p = 0,12). - Kết quả thực nghiệm (trung bình) và kết quả dự đoán (bởi INForm) khác nhau không ý nghĩa (p = 0,17). Kết quả kiểm nghiệm viên nhân được sản xuất từ công thức tối ưu được trình bày ở Bảng 7 cho thấy viên đạt tất cả những tiêu chuẩn được ghi trong USP 28. Bảng 7. Kết quả kiểm nghiệm viên nhân Chỉ Mức Kết Phương tiêu pháp quả chất (áp lượng dụng USP 28) bầu Đúng Tính Quan Viên chất sát bằng mắt dục, trắng, mùi đặc trưng cảm
- Chỉ Mức Kết Phương tiêu pháp quả chất (áp lượng dụng USP 28) quan Định Đúng HPLC Amoxicilin tính Đúng Clavulanic Độ HPLC hòa tan Q ≥ 85% Đạt - (99,90%) Q ≥ 80% Amoxicilin Đạt - (100,80%) Acid clavulanic
- Chỉ Mức Kết Phương tiêu pháp quả chất (áp lượng dụng USP 28) Độ HPLC đồng đều Đạt 85 – 115% hàm lượng (100,05 ± 85 – 115% - 2,13%) Amoxicilin (CV% = 1,16%) - Đạt Acid clavulanic (101,21 ± 1,82%) (CV% = 2,06%)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN NÉN CHỨA PHỨC PIROXICAM-BETA-CYCLODEXTRIN BẰNG
16 p | 188 | 33
-
Nghiên cứu tối ưu hóa quy trình chiết xuất cao diếp cá (houttuynia cordata thunb.)
4 p | 119 | 7
-
Tối ưu hóa quy trình tổng hợp amantadin hydroclorid từ N-(1-adamantyl)acetamid bằng phần mềm tin học modde 5.0
8 p | 119 | 5
-
Tối ưu hoá công thức gel diclofenac diethylamin
12 p | 4 | 3
-
Tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol
7 p | 65 | 3
-
22 Nc 913 thiết kế và tối ưu hóa công thức viên ngậm chứa dược liệu
6 p | 46 | 3
-
Tối ưu hóa quy trình sản xuất viên nén chứa phức piroxicam-beta-cyclodextrin bằng thiết kế thực nghiệm
6 p | 64 | 3
-
Tối ưu hóa quy trình tổng hợp altretamin làm thuốc điều trị ung thư bằng phần mềm tin học modde 5.0
7 p | 79 | 2
-
Tạo dòng và biểu hiện protein koja dung hợp với SUMO trên Escherichia coli
4 p | 8 | 2
-
Ứng dụng quy hoạch thực nghiệm trong tối ưu hóa công thức viên nén verapamil hydroclorid giải phóng kéo dài
11 p | 5 | 2
-
Thiết kế mồi xác định đột biến gen SLC22A5 gây bệnh thiếu hụt carnitin
5 p | 5 | 2
-
Tối ưu hóa điều kiện trích ly hàm lượng tổng phenolic và flavonoid từ cây Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum) ở Nghệ An
7 p | 11 | 2
-
Tối ưu hóa công thức màng bao pellet verapamil hydroclorid giải phóng kéo dài
9 p | 22 | 2
-
Thiết kế và tối ưu hóa phản ứng multiplex PCR chẩn đoán đồng thời vi khuẩn than và vi khuẩn dịch hạch
7 p | 38 | 2
-
Thiết kế và tối ưu hóa phản ứng multiplex PCR chẩn đồng thời vi khuẩn than và vi khuẩn dịch hạch
8 p | 61 | 2
-
Bài giảng Tối ưu hóa phác đồ Antagonist trong hỗ trợ sinh sản - Hồ Sỹ Hùng
33 p | 61 | 2
-
Tối ưu hóa công thức bào chế phim Salbutamol sulfat giải phóng nhanh
5 p | 20 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn