t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br />
<br />
TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH TỔNG HỢP AMANTADIN<br />
HYDROCLORID TỪ N-(1-ADAMANTYL)ACETAMID<br />
BẰNG PHẦN MỀM TIN HỌC MODDE 5.0<br />
Vũ Bình Dương*; Nguyễn Văn Thịnh*; Nguyễn Thị Hồng Thắm*<br />
Phạm Văn Hiển*; Phan Đình Châu**; Nguyễn Thị Hồng Thanh***<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: tối ưu hóa quy trình tổng hợp amantadin hydroclorid từ chất trung gian<br />
N-(1-adamantyl)acetamid. Phương pháp nghiên cứu: sử dụng các phản ứng hóa học cơ bản để<br />
tổng hợp amantadin hydroclorid, ứng dụng phần mềm tin học Modde 5.0 để thiết kế thí nghiệm<br />
và tối ưu hóa các điều kiện phản ứng. Kết quả: đã tìm được các điều kiện tối ưu cho tổng<br />
hợp amantadin hydroclorid gồm: tỷ lệ mol giữa propylenglycol:natri hydroxid: N-(1adamantyl)acetamid (PG:NaOH:ADA) là 6,8:7,5:1; nhiệt độ phản ứng 1300C; thời gian phản<br />
ứng 6,6 giờ. Với các điều kiện tối ưu, hiệu suất của cả quy trình đạt 71,60%. Kết luận: đã xây<br />
dựng được quy trình tổng hợp amantadin hydroclorid từ chất trung gian N-(1-adamantyl)<br />
acetamid quy mô phòng thí nghiệm. Sản phẩm thu được đạt tiêu chuẩn USP 37.<br />
* Từ khóa: Amantadin; N-(1-adamantyl)acetamid; Tối ưu hóa; Quy trình tổng hợp.<br />
<br />
Optimization of Synthesis Process of Amantadine Hydrocloride<br />
from N-(1-Adamantyl)Acetamide by Modde 5.0 Software<br />
Summary<br />
Objectives: To optimize the synthesis process of amantadine hydrochloride from intermediator<br />
N-(1-adamantyl)acetamide. Methods: Using the basic chemical reactions to synthesize<br />
amantadine hydrochloride, apply Modde 5.0 software to design the experiment, optimize the<br />
conditions of reactions. Results: The optimal conditions of amantadine hydrochloride synthetic<br />
process including: ratio of PG:NaOH:ADA (6.8:7.5:1); reactive temperature (1300C); reactive<br />
duration (6.6 hours) was found. At these conditions, the efficacy yield 71.60%. Conclusions:<br />
Synthetic process of amantadine hydrochloride from N-(1-adamantyl)acetamide at lab-scale<br />
was established. The finished product met the standard of USP 37.<br />
* Key words: Amantadine; N-(1-adamantyl)acetamide; Optimization; Synthetic process.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Amantadin hydroclorid là chất kháng<br />
virut được sử dụng trong điều trị các bệnh<br />
cúm do virut cúm A gây ra, đặc biệt rất<br />
<br />
hiệu quả trong điều trị bệnh Parkinson [4].<br />
Amantadin được Wolfgang Haaf và CS<br />
công bố đầu tiên về quy trình tổng hợp từ<br />
nguyên liệu ban đầu là adamantan [2].<br />
<br />
* Học viện Quân y<br />
** Trường Đại học Bách khoa Hà Nội<br />
*** Đại học Y khoa Vinh<br />
Người phản hồi (Corresponding): Vũ Bình Dương (vbduong2978@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 25/03/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 17/06/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 28/06/2016<br />
<br />
83<br />
<br />
t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br />
<br />
Từ đó đến nay, đã có nhiều công trình<br />
nghiên cứu về quy trình tổng hợp bằng<br />
các phương pháp khác nhau nhưng đều<br />
bắt nguồn từ nguyên liệu là adamantan<br />
trải qua nhiều hợp chất trung gian, trong<br />
số đó có hợp chất N-(1-adamantyl)<br />
acetamid [1, 3], vì đây là phương pháp<br />
cho hiệu suất cao, dễ triển khai sản xuất<br />
quy mô lớn.<br />
Ở Việt Nam, Học viện Quân y đã và<br />
đang nghiên cứu quy trình tổng hợp<br />
amantadin từ adamantan. Bài báo trước,<br />
chúng tôi đã thông báo kết quả điều chế<br />
hai hợp chất trung gian sử dụng trong<br />
tổng hợp amantadin là adamantylnitrat và<br />
N-(1-adamantyl)acetamid. Trong bài báo<br />
này, chúng tôi công bố kết quả nghiên<br />
cứu tối ưu hóa quy trình tổng hợp<br />
amantadin HCl từ chất trung gian N-(1adamantyl)acetamid (ADA) bằng phần<br />
mềm tin học Modde 5.0.<br />
<br />
- Máy khối phổ AutoSpec Primer (Viện<br />
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam).<br />
- Máy đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân<br />
( H-NMR và 13C-NMR) Bruker-AV500<br />
(Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ<br />
Việt Nam).<br />
1<br />
<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
* Phương pháp tổng hợp amantadin<br />
HCl:<br />
Dựa trên kết quả công bố của IK.<br />
Moiseeve [4], chúng tôi đã cải tiến và<br />
khảo sát tối ưu hóa một số thông số.<br />
Nguyên liệu trung gian là N-(1-adamantyl)<br />
acetamid (I) được deacetyl hóa với NaOH<br />
trong dung môi PG. Sản phẩm amantadin<br />
base thu được cho phản ứng luôn với<br />
HCl để tạo thành dạng muối hydroclorid<br />
theo sơ đồ phản ứng sau:<br />
NHCOCH3<br />
<br />
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
NaOH, H O, PG<br />
<br />
PG<br />
2<br />
1. NaOH, H2O,<br />
<br />
2. HCl<br />
<br />
1. Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị.<br />
* Nguyên liệu, hóa chất:<br />
N-(1-adamantyl)acetamid (ADA), ethanol<br />
o<br />
96 , propylen glycol (PG), methanol, axít<br />
hydrocloric, natri hydroxyd, amantadin<br />
hydroclorid chuẩn (Wako Pure Chemical<br />
Industries, Ltd., Nhật Bản).<br />
* Thiết bị nghiên cứu:<br />
- Sắc ký bản mỏng silicagel Kieselgel<br />
60 F254 (Merck), đèn soi sắc ký UV hai<br />
bước sóng 254 và 360 nm.<br />
- Máy đo nhiệt độ nóng chảy Stuart,<br />
SMP-10.<br />
- Máy quang phổ hồng ngoại GXPerkinElmer, Mỹ.<br />
84<br />
<br />
NH2 . HCl<br />
<br />
I<br />
<br />
II<br />
<br />
Tiến hành khảo sát phản ứng trong<br />
các điều kiện: nhiệt độ, tỷ lệ mol các chất<br />
ADA:NaOH:PG, thời gian và nhiệt độ<br />
phản ứng khác nhau. Hỗn hợp sau phản<br />
ứng được chiết lấy pha nước, bốc hơi<br />
dung môi và kết tinh lại trong cồn 960.<br />
Sản phẩm kết tinh được xác định nhiệt độ<br />
nóng chảy, sắc ký lớp mỏng, khối lượng<br />
và tính hiệu suất phản ứng.<br />
* Phương pháp thiết kế thí nghiệm và<br />
tối ưu hóa:<br />
- Thiết kế thí nghiệm:<br />
<br />
t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br />
<br />
Sử dụng phương pháp thiết kế theo<br />
mô hình mặt hợp tử tại tâm với sự trợ<br />
giúp của phần mềm thiết kế thí nghiệm tối<br />
ưu hoá Modde 5.0 [5] để khảo sát các<br />
yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất phản ứng<br />
bao gồm: nhiệt độ phản ứng, thời gian<br />
phản ứng, tỷ lệ mol ADA:NaOH:PG với<br />
<br />
các mức khác nhau và được mã hóa như<br />
bảng 1. Các yếu tố này được gọi là biến<br />
độc lập hay tham số, hiệu suất của phản<br />
ứng được gọi là biến phụ thuộc hay hàm<br />
số (Y%). Sử dụng phần mềm thiết kế tối<br />
ưu Modde 5.0 để thiết kế thí nghiệm, phần<br />
mềm đưa ra các thí nghiệm cần tiến hành.<br />
<br />
Bảng 1: Ký hiệu và các mức của biến đầu vào.<br />
Biến đầu vào<br />
<br />
Ký hiệu<br />
<br />
Các mức<br />
Mức dưới -1<br />
<br />
Mức cơ sở 0<br />
<br />
Mức trên +1<br />
<br />
Tỷ lệ mol EG:ADA<br />
<br />
X1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
8,2<br />
<br />
9,6<br />
<br />
Tỷ lệ mol NaOH:ADA<br />
<br />
X2<br />
<br />
7,5<br />
<br />
10<br />
<br />
12,5<br />
<br />
Nhiệt độ phản ứng<br />
<br />
X3<br />
<br />
110<br />
<br />
120<br />
<br />
130<br />
<br />
Thời gian phản ứng<br />
<br />
X4<br />
<br />
6<br />
<br />
7,5<br />
<br />
9<br />
<br />
- Tối ưu hóa:<br />
Sau khi có kết quả làm thực nghiệm,<br />
sử dụng phẩn mềm Modde để phân<br />
tích ảnh hưởng các biến độc lập đến<br />
hiệu suất phản ứng (biến phụ thuộc)<br />
bằng thiết lập phương trình hồi quy bậc<br />
2 về mối tương quan giữa biến phụ<br />
thuộc và biến độc lập. Phương trình có<br />
dạng:<br />
Y = b0+b1X1+b2X2+b3X3+b4X4+b1(X1)2+<br />
b2(X2)2+b3(X3)2+b4(X4)2+b1,2,3,4(X1 X2 X3 X4)<br />
Ngoài ra, phần mềm còn đưa ra dự<br />
đoán các điều kiện tối ưu để hiệu suất<br />
phản ứng cao nhất (Y = max). Sau khi<br />
thu được điều kiện tối ưu từ phần mềm,<br />
làm lại thí nghiệm để thẩm định kết quả<br />
tối ưu.<br />
* Phương pháp xác định độ tinh khiết<br />
và cấu trúc hóa học:<br />
<br />
- Sơ bộ kiểm tra độ tinh khiết của sản<br />
phẩm bằng sắc ký lớp mỏng và đo nhiệt<br />
độ nóng chảy.<br />
- Xác định cấu trúc của amantadin HCl<br />
tổng hợp dựa vào phân tích phổ tử ngoại<br />
(UV), phổ hồng ngoại (IR) và phổ khối<br />
lượng (MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân<br />
(1H - NMR và 13C - NMR).<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả thiết kế thí nghiệm và<br />
thực nghiệm.<br />
Các biến độc lập sau khi đưa vào phần<br />
mềm thiết kế tối ưu Modde 5.0. Phần<br />
mềm đưa ra kết quả thiết kế gồm 27 thí<br />
nghiệm. Tiến hành 27 thí nghiệm tổng<br />
hợp amantadin HCl theo thiết kế. Sau mỗi<br />
thí nghiệm, cân xác định khối lượng sản<br />
phẩm và tính hiệu suất phản ứng.<br />
85<br />
<br />
t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br />
<br />
Bảng 2: Kết quả thiết kế thí nghiệm và thực nghiệm thu được.<br />
STT<br />
<br />
Ma trận mã hóa<br />
<br />
Điều kiện thực nghiệm các biến<br />
<br />
Hpư (%)<br />
<br />
X1<br />
<br />
X2<br />
<br />
X3<br />
<br />
X4<br />
<br />
X1<br />
<br />
X2<br />
<br />
X3<br />
<br />
X4<br />
<br />
(Y)<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
7,5<br />
<br />
110<br />
<br />
6<br />
<br />
50,27<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
9,6<br />
<br />
7,5<br />
<br />
110<br />
<br />
6<br />
<br />
46,52<br />
<br />
3<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
12,5<br />
<br />
110<br />
<br />
6<br />
<br />
47,06<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
9,6<br />
<br />
12,5<br />
<br />
110<br />
<br />
6<br />
<br />
43,33<br />
<br />
5<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
7,5<br />
<br />
130<br />
<br />
6<br />
<br />
70,05<br />
<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
9,6<br />
<br />
7,5<br />
<br />
130<br />
<br />
6<br />
<br />
64,71<br />
<br />
7<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
12,5<br />
<br />
130<br />
<br />
6<br />
<br />
63,64<br />
<br />
8<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
9,6<br />
<br />
12,5<br />
<br />
130<br />
<br />
6<br />
<br />
62,03<br />
<br />
9<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
7,5<br />
<br />
110<br />
<br />
9<br />
<br />
56,15<br />
<br />
10<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
9,6<br />
<br />
7,5<br />
<br />
110<br />
<br />
9<br />
<br />
53,48<br />
<br />
11<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
12,5<br />
<br />
110<br />
<br />
9<br />
<br />
52,41<br />
<br />
12<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
9,6<br />
<br />
12,5<br />
<br />
110<br />
<br />
9<br />
<br />
50,80<br />
<br />
13<br />
<br />
-1<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
7,5<br />
<br />
130<br />
<br />
9<br />
<br />
69,52<br />
<br />
14<br />
<br />
1<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
9,6<br />
<br />
7,5<br />
<br />
130<br />
<br />
9<br />
<br />
64,71<br />
<br />
15<br />
<br />
-1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
6,8<br />
<br />
12,5<br />
<br />
130<br />
<br />
9<br />
<br />
63,10<br />
<br />
16<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
9,6<br />
<br />
12,5<br />
<br />
130<br />
<br />
9<br />
<br />
59,89<br />
<br />
17<br />
<br />
-1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
6,8<br />
<br />
10<br />
<br />
120<br />
<br />
7,5<br />
<br />
58,29<br />
<br />
18<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
9,6<br />
<br />
10<br />
<br />
120<br />
<br />
7,5<br />
<br />
55,08<br />
<br />
19<br />
<br />
0<br />
<br />
-1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
8,2<br />
<br />
7,5<br />
<br />
120<br />
<br />
7,5<br />
<br />
57,22<br />
<br />
20<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
8,2<br />
<br />
12,5<br />
<br />
120<br />
<br />
7,5<br />
<br />
56,15<br />
<br />
21<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
-1<br />
<br />
0<br />
<br />
8,2<br />
<br />
10<br />
<br />
110<br />
<br />
7,5<br />
<br />
51,87<br />
<br />
22<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
8,2<br />
<br />
10<br />
<br />
130<br />
<br />
7,5<br />
<br />
67,91<br />
<br />
23<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
-1<br />
<br />
8,2<br />
<br />
10<br />
<br />
120<br />
<br />
6<br />
<br />
55,08<br />
<br />
24<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
8,2<br />
<br />
10<br />
<br />
120<br />
<br />
9<br />
<br />
59,89<br />
<br />
25<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
8,2<br />
<br />
10<br />
<br />
120<br />
<br />
7,5<br />
<br />
58,28<br />
<br />
26<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
8,2<br />
<br />
10<br />
<br />
120<br />
<br />
7,5<br />
<br />
56,68<br />
<br />
27<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
8,2<br />
<br />
10<br />
<br />
120<br />
<br />
7,5<br />
<br />
57,22<br />
<br />
Sau khi nhập kết quả thực nghiệm vào phần mềm Modde 5.0, nhận được phương<br />
trình hồi quy như sau: Y = 57,63 - 1,66X1 - 1,90X2 + 7,43X3 + 1,52X4 + 2,14X23 86<br />
<br />
t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br />
<br />
0,47X2X3 - 1,81X3X4, phương trình có hệ số tương quan R2 = 0,991. Điều này chứng tỏ<br />
mối tương quan chặt chẽ giữa các biến đầu ra theo phương trình hồi quy tìm được.<br />
Phần mềm cũng đưa ra mặt đáp về ảnh hưởng các biến độc lập (yếu tố khảo sát) đến<br />
hiệu suất phản ứng (hình 1).<br />
Investigation: toi uu hoa kt cua tham (MLR)<br />
4D Response Surface of hieusuat<br />
tgian = 6<br />
<br />
nhiet = 110<br />
<br />
nhiet = 120<br />
<br />
nhiet = 130<br />
<br />
Investigation: Untitled (MLR)<br />
4D Response Surface of hieu suat<br />
tgia = 7.5<br />
<br />
Nhiet = 110<br />
<br />
Nhiet = 120<br />
<br />
Nhiet = 130<br />
<br />
Investigation: toi uu hoa kt cua tham (MLR)<br />
4D Response Surface of hieusuat<br />
tgian = 9<br />
<br />
nhiet = 110<br />
<br />
nhiet = 120<br />
<br />
nhiet = 130<br />
<br />
Hình 1: Hình ảnh mặt đáp về ảnh hưởng của yếu tố đầu vào đến hiệu suất phản ứng.<br />
87<br />
<br />