intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thoát vị cơ hoành qua lỗ sau bên

Chia sẻ: Xmen Xmen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

185
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là hiện tưọng các tạng từ ổ bụng chui lên lồng ngực qua lỗ khuyết bẩm sinh ở phía bên và sau của cơ hoành.Tỷ lệ : 1/ 12500.Tử vong cao : Khoảng 3050%. Chẩn đoán Lâm sàng Sơ sinh Suy hô hấp ngay sau đẻ: khó thở, tím tái. Nghe : Rì rào phế nang cùng bên giảm Tim bị đẩy sang bên đối diện. Nghe có tiếng nhu động của ruột trên ngực - Nhìn: Bụng lép , ngực vồng. Trẻ ngoài giai đoạn sơ sinh. Có thể biểu hiện bằng các tình huống sau: Viêm phế quản phổi tái...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thoát vị cơ hoành qua lỗ sau bên

  1. Thoát vị cơ hoành qua lỗ sau bên Là hiện tưọng các tạng từ ổ bụng chui lên lồng ngực qua lỗ khuyết bẩm sinh ở phía bên và sau của cơ hoành.Tỷ lệ : 1/ 12500.Tử vong cao : Khoảng 30- 50%. 1. Chẩn đoán 1.1 Lâm sàng Sơ sinh
  2. - Suy hô hấp ngay sau đẻ: khó thở, tím tái. - Nghe : Rì rào phế nang cùng bên giảm Tim bị đẩy sang bên đối diện. Nghe có tiếng nhu động của ruột trên ngực - Nhìn: Bụng lép , ngực vồng. Trẻ ngoài giai đoạn sơ sinh. Có thể biểu hiện bằng các tình huống sau: Viêm phế quản phổi tái phát nhiều đợt - Khó thở - Tắc ruột - Các dấu hiệu khi khám lâm sàng giống như đã mô tả ở trên - 1.2 Cận lâm sàng · X- quang. Chụp ngực: Hình hơi của ruột trên lồng ngực, tim bị đẩy sang phía - đối diện, mất liên tục của vòm hoành.
  3. Chụp ngực có bơm cản quang vào dạ dày thấy dạ dày và ruột nằm - trên ổ bụng. Siêu âm. Sử dụng trong các trườg hợp thoát vị cơ hoành bên phải · không xác định được bằng lưu thông ruột: vòm hoành mất liên tục, gan nằm trên cơ hoành. Các xét nghiệm cần thiết: chất khí máu, công thức máu. - 2. Điều trị 2.1 Cấp cứu ban đầu và vận chuyển: Nên làm: - Đặt sông dạ dày. - Thở oxy qua mũi. - Đặt nội khí quản nếu cần. - Duy trì thân nhiệt. Nên tránh - Bóp bóng qua mặt nạ. 2.2 Hồi sức trước mổ:
  4. - Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan. - Thở máy nếu cần. - Thuốc làm giảm áp lực động mạch phổi. 2.3 Kỹ thuật mổ + Kỹ thuật quy ước: áp dụng cho mọi trưòng hợp Rạch da dưới bờ sưòn. Đưa ruột ra ngoài ổ bụng. Khâu lại 2 mép cơ hoành bằng chỉ không tiêu mũi rời. Không dẫn lưu lồng ngực + Mổ nội soi: chỉ định chủ yếu cho trẻ ngoài giai đoạn sơ sinh. Bệnh nhân nằm ngiêng. Dùng 3 trocat, 1 cho ống soi, 2 cho dụng cụ phẫu thuật. Bơm hơi với áp lực từ 2-4 mmHg. Khâu 2 mép cơ hoành bằng các mũi chỉ rời , nút buộc làm ngoài lồng ngực 2.4 Theo dõi và chăm sóc sau mổ. Truyền dịch trong ngày đầu - Thở máy cho bệnh nhân sơ sinh hoặc trẻ lớn nhưng hô hấp không tốt. - Kiểm tra lại khí máu. Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan và điều trị - tăng áp lực động mạch phổi nếu xuất hiện.
  5. Kháng sinh phổ rộng, giảm đau bằng Paracertamol đặt hậu môn trong 24 giờ đầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2