intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tin quang / C2_1_Sợi quang

Chia sẻ: ̶ɥ̶̶u̶̶ı̶̶ɯ̶ ̶u̶̶ɐ̶̶ʌ̶ ̶ƃ̶̶u̶̶o̶̶n̶̶ɥ̶̶d̶ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

441
lượt xem
223
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin cáp sợi quang là kỹ thuật thông tin quang phổ biến nhất. Tuy nhiên, ống dẫn sóng quang cũng được dùng trong một số ứng dụng có khoảng cách rất ngắn trong phòng thí nghiệm (ví dụ chip-to-chip).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tin quang / C2_1_Sợi quang

  1. Cấu trúc của một sợi quang? Quá trình truyền sóng ánh sáng trong sợi quang Phân loại sợi quang Các đặc tính sợi quang Hàn nối sợi quang Cáp quang 1 Hanoi University of Technology
  2. Cấu trúc một sợi quang • Sợi quang là ống dẫn sóng điện môi hình trụ hoạt động tại tần số quang, dẫn ánh sáng theo hướng song song với trục của n • Lõi có chiết suất lớn hơn vỏ 0,1% - 0,3% • Sợi quang có đường kính rất nhỏ, nhẹ, đặc tính truyền dẫn cao 2a 2
  3. Cấu trúc một sợi quang (tiếp) • Lõi sợi quang (core): bán kính a, chiết suất n1 • Vỏ (cladding): chiết suất n2 < n1 • Tác dụng của vỏ: – Giảm suy hao tán xạ do sự không liên tục của điện môi tại bề mặt lõi – Làm khỏe sợi – Bảo vệ lõi khỏi ảnh hưởng hấp thụ bề mặt • Sợi suy hao thấp và trung bình: vật liệu lõi là thủy tinh, vỏ thủy tinh hoặc nhựa • Sợi suy hao cao: lõi nhựa và vỏ nhựa 3
  4. Ánh sáng truyền trong sợi quang Nón ánh sáng Những tia sáng được phản xạ toàn phần trong lõi sợi quang 4
  5. Ánh sáng truyền trong sợi quang θ ‘theta’ Φ ‘phi’ θ1 : góc tới θ2 : góc khúc xạ Φ1: góc tới gây phản xạ toàn phần Định luật Snell : n0 sin θ1 = n1 sin θ2 = n1 cos Ф1 (1) Phần lõi và vỏ có chiết suất n1 và n2 (n1 > n2) n1 sin φc = n2 sin 900 Góc tới hạn của lõi: n2 sin φc = n1 φ1 > φc Phản xạ toàn phần xảy ra với điều kiện: 5 Hanoi University of Technology
  6. Độ mở số NA – Number Aperture θmax β α n0 o p t ic a l sy st em Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra đối với những tia sáng có góc tới đi vào sợi quang nhỏ hơn góc mở θmax : θ1 < θmax θmax = góc mở lớn nhất = góc giới hạn lớn nhất của cáp quang Để đặc trưng cho khả năng ghép luồng bức xạ quang vào sợi, người ta định nghĩa một đại lượng đặc trưng cho sợi là độ mở NA: NA = Sin θmax 6 Hanoi University of Technology
  7. Độ mở số NA & đường kính lõi 2a Ý nghĩa NA: phải hội tụ Đường kính nhỏ một chùm tia sáng để bơm vào sợi quang với nón ánh Đường kính lớn sáng ≤ 2NA. Nếu không hội tụ tốt, nón ánh sáng > 2NA → mất thông tin. Đường kính 2a của lõi NA lớn càng lớn và NA càng lớn sẽ cho lượng ánh sáng đi NA nhỏ vào sợi quang càng lớn. 7 Hanoi University of Technology
  8. Độ chênh lệch chiết suất hay vi sai chiết suất lõi – vỏ ∆ Định nghĩa: n12 − n2 (n1 − n2 )(n1 + n2 ) n1 − n2 2 ∆= = ≈ 2 2 2n1 2n1 n1 Ta thấy rằng n12 − n2 NA2 2 ∆= = 2 2n12 2n1 ⇒ NA = sin θ1max = n1 2∆ 8 Hanoi University of Technology
  9. Hệ số phản xạ giữa thủy tinh và không khí n0 2 ⎡ n1 − n0 ⎤ R (%) = ⎢ ⎥ ⋅100% ⎣ n1 + n0 ⎦ P Ý nghĩa của R: khi ánh sáng đi từ n1 P1 P2 môi trường thủy tính chiếu tới mặt phân cách thì có bao nhiêu % năng lượng ánh sáng bị phản xạ trở lại. n0: chiết suất không khí Ví dụ: tính R n1: chiết suất thủy tinh với n1 = 1,5 R: hệ số phản xạ giữa thủy tinh và không khí 9
  10. Vùng suy hao thấp của bước sóng λ Cửa sổ 1: xung quanh 850 nm Cửa sổ 2: xung quanh 1310 nm Cửa sổ 3: 1530 nm ÷ 1565 nm (băng thông thường hay băng C) Cửa sổ 4: 1565nm ÷ 1625 nm (bước sóng dài hay băng L) Cửa sổ 5: 1380 nm ÷ 1525 nm 10 10 Hanoi University of Technology
  11. Phân loại sợi quang Sợi quang thủy tinh đa vật liệu Phân loại theo vật liệu Sợi quang thạch anh Sợi quang nhựa Sợi đơn mode Phân loại theo mode Sợi đa mode Sợi quang chiết suất bậc Phân loại theo phân bố Sợi quang chiết suất biến đổi chiết suất khúc xạ 11
  12. Phân loại sợi quang theo vật liệu Sợi quang thủy tinh đa vật liệu Sợi quang thạch anh (SiO2 + tạp chất) Sợi quang thuỷ tinh kết hợp thạch anh được sử dụng nhiều nhất vì có độ suy hao thấp, các đặc tính truyền dẫn ổn định trong thời gian dài Sợi quang nhựa Sử dụng ở những nơi cần truyền dẫn ở cự li ngắn, khó đi cáp bằng máy vì thuận tiện cho việc lắp đặt bằng tay, dễ hàn nối, có khả năng chịu bẻ gập cao 12 12 Hanoi University of Technology
  13. Phân loại theo mode - Sợi đa mode MMF 13 13 Hanoi University of Technology
  14. Sợi đơn mode – SMF 14 14 Hanoi University of Technology
  15. Sợi đa mốt chiết suất nhảy bậc SI (Step Index) 15 15 Hanoi University of Technology
  16. Sợi đa mốt chiết suất biến đổi GI (Graded Index) 16 16 Hanoi University of Technology
  17. Mô tả chiết suất biến đổi r r r n2 a 2a 0 z n(r) n n 2 1 17
  18. Các dạng phân bố chiết suất trong sợi quang Nếu chiết suất của bước sóng quang được coi như một hàm của bán kính r, nó mô tả sự biến thiên chiết suất theo bán kính (tính theo trục sợi quang từ tâm lõi thủy tinh ra ngoài vỏ thủy tinh): n = n(r) Ta có: ⎡ ⎛r⎞ ⎤ g n (r ) = n1 ⎢1 − 2 ⋅ ∆ ⋅ ⎜ ⎟ ⎥ Với r < a trong lõi sợi 2 2 ⎝a⎠ ⎥ ⎢ ⎣ ⎦ n 2 (r ) = n2 = constant 2 Với r ≥ a trong vỏ sợi Trong đó: n1: chiết suất khúc xạ tại trục lõi sợi n2: chiết suất khúc xạ của vỏ ∆ : độ chênh lệch chiết suất 18
  19. r: khoảng cách tính từ trục của sợi n(r) quang (µm) g →∞ n1 a: bán kính lõi (µm) g=2 g: số mũ quyết định dạng biến thiên (g ≥ 1) g=1 Các giá trị thông dụng của g: g = 1: phân bố dạng tam giác n2 g = 2: phân bố dạng parabol hay dạng chiết suất liên tục +a r -a g ∞: phân bố dạng nhảy bậc → phương trình quy về sợi nhảy bậc n(r)=n1 Sự truyền các mode phụ thuộc vào dạng của phân bố chiết suất 19
  20. Tần số chuẩn hóa V (V number) a: bán kính lõi sợi a V = 2π ⋅ ⋅ NA = k ⋅ a ⋅ NA NA: khẩu độ số λ λ: bước sóng k: số sóng Sợi chiết suất bậc có Tần số chuẩn hóa giới hạn – Vc∞ Vc∞ = 2.405 (c = cut-off value): Sợi đơn mode chiết suất bậc có V nằm trong dải giá trị: 0 < V < Vc∞ = 2.405 Sợi chiết suất biến đổi có Tần số chuẩn hóa giới hạn – Vc: g+2 Vc ≈ Vc∞ ⋅ g g = 2 ⇒ Vc ≈ 2.405 ⋅ 2 = 3.4 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0