BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

PHẠM THỊ THÙY TRANG

THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TÁC ĐỘNG

ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƢ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƢỜNG

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM



PHẠM THỊ THÙY TRANG

THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TÁC ĐỘNG

ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƢ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƢỜNG

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. HOÀNG CẨM TRANG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn với đề tài “Thông tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến

quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” do chính

tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn, góp ý của người hướng dẫn khoa học TS. Hoàng

Cẩm Trang.

Tôi xin cam đoan các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là

trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.

Tất cả những phần kế thừa từ nghiên cứu trước, tác giả đều trích dẫn và trình

bày nguồn cụ thể trong phần tài liệu tham khảo.

TP.HCM, ngày 15 tháng 10 năm 2019

Tác giả

Phạm Thị Thùy Trang

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... iv

DANH MỤC HÌNH & ĐỒ THỊ ........................................................................................... vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................. vii

TÓM TẮT .................................................................................................................................. viii

PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ....................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................ 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3

4. Phư ng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3

5. Tính mới và đóng góp của luận văn .................................................................... 4

6. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 4

CHƢƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................. 6

1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................ 6

1.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 9

1.3 Nhận x t và khe h ng nghiên cứu ................................................................... 12

Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................................... 6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 7

2.1 C sở lý thuyết về thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán VN ...................................................................................................... 7

2.1.1 Thông tin tài chính, vai trò và ý nghĩa ........................................................ 7

2.1.2 Phân loại thông tin tài chính ........................................................................ 8

2.1.3 Cách thức công bố thông tin tài chính ....................................................... 10

2.1.4 Thời điểm công bố thông tin tài chính ...................................................... 10

2.2 C sở lý thuyết liên quan đến nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................................................................................ 11

2.2.1 Khái niệm về nhà đầu tư cá nhân .............................................................. 11

2.2.2 Vai trò của nhà đầu tư cá nhân .................................................................. 11

2.2.3 Mục đích của nhà đầu tư cá nhân .............................................................. 12

2.2.4 Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân .. 12

2.3 Các lý thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa thông tin TC của các DN niêm yết trên TTCK và quyết định của nhà đầu tư cá nhân ........................................... 14

2.3.1 Lý thuyết ra quyết định (Decision Theory) ............................................... 14

2.3.2 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action) ............. 17

2.3.3 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ......................................................... 18

2.4 Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu ................................... 19

2.4.1 Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 19

2.4.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu ..................................................................... 21

Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................................... 22

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 23

3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 23

3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 23

3.1.2 Quy trình thực hiện .................................................................................... 23

3.2 Phư ng pháp nghiên cứu ................................................................................. 24

3.3 Thiết kế thang đo ............................................................................................. 25

3.4 Thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................................. 33

3.4.1 Thu thập và xử lý dữ liệu định tính ........................................................... 33

3.4.2 Thu thập và xử lý dữ liệu định lượng ........................................................ 34

Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................................... 38

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 39

4.1 Kết quả phỏng vấn chuyên gia ......................................................................... 39

4.2 Thống kê nghiên cứu ....................................................................................... 39

4.2.1 Thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính .................................................. 39

4.2.2 Thống kê mẫu nghiên cứu theo tu i .......................................................... 40

4.2.3 Thống kê mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn ...................................... 40

4.2.4 Thống kê mẫu nghiên cứu theo ngành học................................................ 41

4.2.5 Thống kê mẫu nghiên cứu theo thâm niên tham gia TTCK ...................... 41

4.2.6 Thống kê mẫu nghiên cứu theo số tiền đầu tư .......................................... 42

4.2.7 Thống kê mẫu nghiên cứu theo mục đích đầu tư ...................................... 42

4.3 Đánh giá thang đo các biến bằng Cronbach's Alpha ....................................... 43

4.4 Phân tích yếu tố khám phá (EFA).................................................................... 48

4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................... 52

4.5.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................................... 52

4.5.2 Phân tích phư ng sai (ANOVA) của mô hình hồi quy ............................. 53

4.5.3 Kiểm tra giả định về phân phối phần dư chuẩn hóa .................................. 53

4.5.4 Kiểm tra độ phân tán của phần dư ............................................................. 54

4.6 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK VN .............................................................................................................. 55

4.7 Kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm khảo sát ........................................ 57

4.7.1 Theo giới tính ............................................................................................ 57

4.7.2 Theo các đặc điểm khác ............................................................................ 58

4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu: ......................................................................... 59

Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................................... 62

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 63

5.1 Kết luận vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 63

5.2 Đóng góp của nghiên cứu: ............................................................................... 64

5.3 Kiến nghị.......................................................................................................... 65

5.3.1 Đối với nhà đầu tư cá nhân ........................................................................ 65

5.3.2 Đối với các doanh nghiệp niêm yết ........................................................... 65

5.3.3 Đối với Ủy ban chứng khoán nhà nước .................................................... 66

5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 67

Kết luận chƣơng 5 .................................................................................................................... 67

KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................................. 68

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ảng 1. 1: T ng hợp các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu ....... 12

Bảng 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 24 Bảng 3.2: Thang đo Likert 5 bậc ............................................................................... 25 Bảng 3.3: Thang đo biến phụ thuộc “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” .............. 26 Bảng 3.4: Thang đo biến “Thông tin tài chính từ BCTC và Tỉ số tài chính” ........... 27 Bảng 3.5: Thang đo biến “Thông tin tài chính về giá CK và chính sách của DN” .. 28 Bảng 3.6: Thang đo biến “Thời điểm công bố thông tin tài chính” .......................... 29 Bảng 3.7: Thang đo biến “Cách thức công bố thông tin tài chính” .......................... 30 Bảng 3.8: Thang đo biến “Niềm tin đối với thông tin tài chính” .............................. 30 Bảng 3.9: Thang đo biến “Đặc điểm của nhà đầu tư” ............................................... 32 Bảng 3.10: Danh sách chuyên gia phỏng vấn ........................................................... 33

Bảng 4.1: Thống kê mô tả theo giới tính .................................................................. 39 Bảng 4.2: Thống kê mô tả theo tu i .......................................................................... 40 Bảng 4.3 Thống kê theo trình độ học vấn ................................................................. 40 Bảng 4.4: Thống kê mô tả theo ngành học ............................................................... 41 Bảng 4.5: Thống kê mô tả theo thâm niên tham gia TTCK ...................................... 41 Bảng 4.6: Thống kê mô tả theo vốn đầu tư ............................................................... 42 Bảng 4.7: Thống kê mô tả theo mục đích đầu tư ...................................................... 42 Bảng 4.8: Kiểm định thang đo FIST ......................................................................... 43 Bảng 4.9: Kiểm định thang đo FIN ........................................................................... 44 Bảng 4.10: Kiểm định thang đo TIME ..................................................................... 45 Bảng 4.11: Kiểm định thang đo MET ....................................................................... 45 Bảng 4.12: Kiểm định thang đo TRU ....................................................................... 46 Bảng 4.13: Kiểm định thang đo DEC ....................................................................... 47 Bảng 4.14: Kiểm định KMO, artlett thang đo “Quyết định của nhà đầu tư” ......... 48 Bảng 4.15: Phư ng sai trích các yếu tố ảnh hưởng đến “Quyết định của nhà đầu tư” ................................................................................................................................... 49 Bảng 4.16: Phân tích EFA thang đo các yếu tố “Quyết định của nhà đầu tư” ......... 50 Bảng 4.17: Phân tích tư ng quan giữa các biến trong mô hình ................................ 51 Bảng 4.18: Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................. 52 Bảng 4.19: Phân tích phư ng sai (Anova) mô hình hồi quy ..................................... 53 Bảng 4.20: Các thông số của mô hình hồi quy bội ................................................... 55 Bảng 4.21: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................... 56 Bảng 4.22: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Oneway) ................................... 57 Bảng 4.23: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Anova) ...................................... 58

Bảng 4.24: Kiểm định sự khác biệt đặc điểm khác (Anova) .................................... 58 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................... 59

DANH MỤC HÌNH & ĐỒ THỊ

Hình 1. 1 Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................. 17 Hình 1. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 22

Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram .................................... 54 Hình 4.2: Biểu đồ P-P Plot ........................................................................................ 54 Hình 4.3: iểu đồ Scatterplot .................................................................................... 55 Hình 4.4: Kết quả nghiên cứu từ mô hình ................................................................. 57

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ: an giám đốc

BTC: Bộ Tài Chính

BCTC: Báo cáo tài chính

CĐKT: Cân đối kế toán

CBTT: Công bố thông tin

CP: C phiếu

CTNY: Công ty niêm yết

DN: Doanh nghiệp

NĐT: Nhà đầu tư

HĐQT: Hội đồng quản trị

KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh

LCTT: Lưu chuyển tiền tệ

PV: Phỏng vấn

SXKD: Sản xuất kinh doanh

TTCK: Thị trường chứng khoán

TTTC: Thông tin tài chính

TRA: Theory of Reasoned Action

VN: Việt Nam

TÓM TẮT

Trong đầu tư chứng khoán nguồn thông tin tài chính đóng vai trò cần thiết trong

việc đưa ra quyết định đầu tư của một t chức hoặc nhà đầu tư cá nhân trên thị

trường chứng khoán. Liệu rằng những thông tin trên báo cáo tài chính được các

công ty công bố trên thị trường sẽ tác động như thế nào đến việc ra quyết định của

nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Và đó là lý do tôi chọn

đề tài “Thông tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định của

nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu nhằm có

thể đưa ra những yếu tố có thể tác động tích cực đến quyết định của nhà đầu tư trên

thị trường và từ đó giúp các nhà đầu tư sử dụng thông tin tài chính được công bố

trên thị trường một cách hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong đầu tư đến mức thấp

nhất. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá

sự ảnh hưởng của nguồn thông tin tài chính đến quyết định của nhà đầu tư trên

TTCK Việt Nam. Tác giả đã phát 250 phiếu khảo sát trong đó có 210 phiếu hợp lệ.

Với sự trợ giúp của phần mềm SPSS 20, kết quả nghiên cứu cho thấy cách thức

công bố thông tin tài chính tác động nhiều nhất đến quyết định của nhà đầu tư cá

nhân trên TTCK Việt Nam, kế đến là niềm tin đối với TTTC công bố; TTTC về giá

và chính sách của doanh nghiệp; TTTC Công bố trên BCTC cuối cùng là Thời điểm

công bố TTTC.

Từ khóa: nhà đầu tư cá nhân, thị trường chứng khoán Việt Nam, thông tin tài chính, quyết định của nhà đầu tư cá nhân.

ABSTRACT

In securities investment financial information plays an essential role in making

investment decisions of an organization or individual investor in the stock market.

Whether the information on financial statements published by companies on the

market will affect the decision making of individual investors on Vietnam's stock

market. And that is why I chose the topic "Financial information of listed

companies affecting the decision of individual investors in vietnam‟s stock market "

to study in order to bring out the factors can positively influence investors' decisions

in the market and thereby help investors to use financial information published in

the market effectively and minimize investment risks. In this study, the author uses

a 5-level Likert scale to evaluate the influence of financial information sources on

investor decisions in Vietnam stock market. The author has distributed 250

questionnaires including 210 valid votes. With the help of SPSS 20 software, The

research results show that the way financial information is published affects the

decisions of individual investors on the Vietnamese stock market, the next is

investor confidence in published financial information; Financial information on

pricing and policies of the business; Financial information Published on financial

statements; The last is the time to publish financial information.

Key words: individual investors, Vietnam stock market, financial information,

decision of individual investors.

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây ngoài những kênh đầu tư khá là an toàn và ít rủi ro như

gửi tiết kiệm ngân hàng, trái phiếu…thì một kênh đầu tư khác được những nhà đầu tư

cá nhân Việt Nam quan tâm là thị trường chứng khoán. Đầu tư chứng khoán là kênh

đầu tư có lợi nhuận khá tốt, tuy nhiên ẩn chứa nhiều rủi ro. Rủi ro về lừa đảo trên thị

trường, rủi ro về hoạt động công ty, rủi ro về khả năng quản lý danh mục đầu

tư…bên cạnh đó rủi ro về thông tin đặc biệt là thông tin tài chính là vấn đề n i cộm

trong thị trường chứng khoán ở Việt Nam. Trong đầu tư chứng khoán nguồn thông

tin tài chính đóng vai trò rất quan trọng và có thể thấy rằng những thông tin tài chính

hiệu quả thì rất cần thiết trong việc đưa ra quyết định đầu tư của một t chức hoặc

nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán (Remi, 2004). Trước khi đưa ra quyết

định đầu tư chứng khoán nhà đầu tư thông thường sẽ tìm hiểu về công ty mà mình sẽ

đầu tư thông qua các thông tin tài chính và các thông tin hỗ trợ khác như: loại hình

kinh doanh, chiến lược kinh doanh, c đông công ty, trình độ của nhà quản lý… Các

quyết định đầu tư hợp lý được đưa ra dựa trên một số công cụ phân tích có sẵn để tìm

ra điểm mạnh, điểm yếu của các công ty được tiết lộ trong báo cáo tài chính của

doanh nghiệp (Ezeamama, 2010). Từ những nguồn thông tin t ng hợp được các nhà

đầu tư sẽ ra quyết định có nên đầu tư vào công ty hay không và bên cạnh đó nếu

nguồn thông tin thu thập được không chính xác thì có thể dẫn đến những quyết sai

lầm của nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định.

Đối với những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường rất khó để biết thực sự tình hình

kinh doanh của công ty và đó cũng là một sự thua thiệt đối với những nhà đầu tư cá

nhân không có nguồn thông tin nội bộ công ty, ngoài những thông tin trên báo cáo tài

chính và những thông tin tài chính khác được công bố rộng rãi trên thị trường. Một

nghiên cứu cho rằng báo cáo tài chính cần được giải thích bằng việc sử dụng các mục

riêng lẻ trong báo cáo tài chính hoặc dùng các chỉ số tài chính để giúp nhà đầu tư tiếp

cận dễ dàng h n (Remi, 2004). Vậy liệu rằng những thông tin trên báo cáo tài chính

2

được các công ty công bố trên thị trường sẽ tác động như thế nào đến việc ra quyết

định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán VN.

Qua t ng quan các nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính của các công

ty niêm yết và nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán không còn gì xa lạ qua những

bài nghiên cứu liên quan đến CTC và nhà đầu tư. Tuy nhiên tại Việt Nam vẫn chưa

có nghiên cứu cụ thể thể hiện niềm tin về thông tin tài chính tác động đến quyết định

của nhà đầu tư và cũng như nhận thức của nhà đầu tư đối với những thông tin tài

chính của các công ty niêm yết trên TTCK. Do đó rất cần thiết để nghiên cứu những

vấn đề trên. Luận văn được thực hiện với mong muốn tìm ra mối quan hệ giữa thông

tin tài chính và quyết định của nhà đầu tư để từ đó giúp các nhà đầu tư có niềm tin và

nhận thức rõ h n các phân tích và nhận định của mình khi đọc báo cáo tài chính. Từ

đó đưa ra những kiến nghị nhằm giúp cho các nhà đầu tư sử dụng những thông tin tài

chính hiệu quả h n và hữu ích trong quá trình đầu tư của mình. Và đó là lý do tôi

chọn đề tài “Thông tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định

của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu nhằm

có thể đưa ra những yếu tố có thể tác động tích cực đến quyết định của nhà đầu tư

trên thị trường và từ đó giúp các nhà đầu tư sử dụng thông tin tài chính được các

công ty niêm yết công bố trên thị trường một cách hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong

đầu tư đến mức thấp nhất.

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

Từ việc nghiên cứu sự tác động 1 chiều của thông tin tài chính đến hành vi ra

quyết định của nhà đầu tư để từ đó có thể đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao tính

hữu ích khi sử dụng thông tin tài chính và giúp nhà đầu tư cá nhân dễ dàng tiếp cận

thị trường, đưa ra quyết định đúng đắn, giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư của

mình.

Để thực hiện mục tiêu này, nghiên cứu lần lượt đi vào mục tiêu cụ thể như sau:

 Xác định các yếu tố thông tin tài chính tác động đến quyết định của nhà đầu

tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.

3

 Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thông tin tài chính tác động đến

quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài cần giải quyết những câu hỏi sau:

(1) Các yếu tố thông tin tài chính nào tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá

nhân trên TTCK Việt Nam?

(2) Mức độ của các yếu tố thông tin tài chính tác động như thế nào đến nhà đầu

tư cá nhân trên TTCK Việt Nam?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:

 Đối tượng nghiên cứu cuả đề tài này là hành vi ra quyết định của nhà đầu tư

cá nhân trên TTCK Việt Nam

Phạm vi nghiên cứu:

Đề tài tiến hành điều tra khảo sát những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường

Việt Nam. Mẫu dữ liệu sử dụng để nghiên cứu là 250 bảng câu hỏi khảo sát được gửi

đến cho các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

 Các nhà đầu tư được lựa chọn ngẫu nhiên từ t ng thể điều tra là tất cả nhà

đầu tư chứng khoán là cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

 Thông tin tài chính trong bài nghiên cứu của tác giả cụ thể là thông tin tài

chính từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các công ty niêm yết được

công bố rộng rãi trên thị trường chứng khoán.

 Khách thể nghiên cứu: những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng

khoán Việt Nam.

4. Phƣơng ph p nghi n cứu

Luận văn sử dụng phư ng pháp hỗn hợp: phư ng pháp định tính kết hợp với

định lượng.

4

Phương pháp nghiên cứu định tính: Kế thừa và phát triển từ những nghiên

cứu trước, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất và xây dựng thang đo nháp

sau đó thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên gia để giúp tác giả khám phá, điều chỉnh

biến quan sát dùng để đo lường những yếu tố tố thông tin tài chính tác động đến

quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. Thông tin thu thập được từ

nghiên cứu định tính là c sở để điều chỉnh thang đo và thiết kế bảng câu hỏi cho

nghiên cứu định lượng.

Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành khảo sát thực tế qua

bảng câu hỏi khảo sát bằng thang đo Likert 5 mức độ. Phiếu khảo sát được phát ra

250 nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sử dụng phần mềm

SPSS 20 để hỗ trợ xử lý dữ liệu nghiên cứu. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số

Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy để xác định nhân tố và

mức độ tác động của các nhân tố.

5. Tính mới và đóng góp của luận văn

Kế thừa nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Thuý Hằng (2016), luận văn góp phần

b sung vào mô hình xác định các nhân tố TTTC của công ty niêm yết tác động đến

quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam với một nhân tố mới là niềm

tin đối với những TTTC của các công ty niêm yết dựa trên Lý thuyết hành động hợp

lý (TRA) được hiệu chỉnh mở rộng từ đầu những năm 70 bởi Ajzen và Fishbei. Bên

cạnh đó, luận văn còn có ý nghĩa kiểm định lại kết quả của một vài yếu tố trong mô

hình của nghiên cứu trước đây.

Trên c sở kết quả thu được, tác giả sẽ đưa ra một số giải pháp giúp cho nhà đầu

tư sử dụng TTTC một cách hiệu quả và dễ dàng tiếp cận h n nhằm hỗ trợ cho nhà

đầu tư cá nhân đưa ra quyết định mua, bán, nắm giữ…của mình với mức độ rủi ro

thấp nhất có thể.

6. Cấu trúc của luận văn

Đề tài nghiên cứu được kết cấu thành 5 chư ng như sau:

5

Chƣơng 1: Tổng quan những nghiên cứu li n quan đến đề tài

Trình bày tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài được công bố trong và

ngoài nước. Từ đó xác định khe h ng nghiên cứu.

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

Trình bày về một số định nghĩa, khái niệm, lý thuyết liên quan đến thông tin tài

chính và quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK. Từ đó tác giả xác định và đề

xuất mô hình nghiên cứu dự kiến.

Chƣơng 3: Phƣơng ph p nghi n cứu

Chư ng này đề cập và mô tả chi tiết về việc thiết kế bảng câu hỏi, quy trình

nghiên cứu, phư ng pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu và phư ng pháp xử lý dữ liệu.

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của thông tin tài

chính đối với quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK.

Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị

Tóm tắt đưa ra các kiến nghị trên c sở kết quả nghiên cứu được trình bày ở

chư ng 4 nhằm gia tăng tính hữu ích của thông tin tài chính đối với nhà đầu tư cá

nhân trên TTCK Việt Nam. Bên cạnh đó đưa ra những kiến nghị giúp các nhà đầu tư

sử dụng thông tin tài chính hữu dụng để giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.

6

CHƢƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài

Nhóm tác giả A.Hassan, Al-Tamimi (2006) nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh

hưởng đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân: Một nghiên cứu thực nghiệm về thị

trường tài chính các Tiểu Vư ng Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE)”. ài viết xác định

5 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư UAE là: Hình ảnh của Doanh nghiệp;

Thông tin kế toán của Doanh nghiệp; Thông tin trung lập; Ý kiến từ các nhà tư vấn;

Nhu cầu tài chính cá nhân. Để có câu trả lời cho mục tiêu trên nhóm tác giả phát 350

phiếu khảo sát ngẫu nhiên cho 350 nhà đầu tư cá nhân ở cả Thị trường tài chính

Dubai và Thị trường chứng khoán Abu Dhabi. Có 343 nhà đầu tư phản hồi trong đó

có 203 phản hồi từ Thị trường tài chính Dubai và 140 phản hồi từ Thị trường chứng

khoán Abu Dhabi. Bảng câu hỏi được phát triển bao gồm 34 biến quan sát trong đó

biến độc lập hình ảnh của Doanh nghiệp có 10 biến quan sát, biến độc lập thông tin

kế toán của Doanh nghiệp có 7 biến quan sát, biến độc lập thông tin trung lập có 7

biến quan sát, biến độc lập ý kiến từ các nhà tư vấn có 4 biến quan sát và biến độc lập

nhu cầu tài chính cá nhân có 6 biến quan sát. Những người được hỏi được yêu cầu

cho biết mức độ thỏa thuận của họ với từng biến quan sát theo thang đo Likert bảy

điểm. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố thông tin tài chính ảnh hưởng lớn nhất

đến hành vi nhà đầu tư gồm các yếu tố: thu nhập mong đợi, tính thanh khoản của

chứng khoán, diễn biến trong quá khứ của chứng khoán, tình trạng báo cáo tài chính,

việc chi trả c tức và c tức mong đợi. Theo sau là mức độ ảnh hưởng đến nhà đầu tư

giảm dần: Hình ảnh của Doanh nghiệp; Thông tin trung lập; Ý kiến của nhà tư vấn và

cuối cùng là nhu cầu tài chính cá nhân là ít ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư.

Nhóm tác giả Abdulrahman Al-Razeen & Yusuf Karbhari (2007) nghiên

cứu về “Một nghiên cứu thực nghiệm vào tầm quan trọng, việc sử dụng và tính kỹ

thuật của báo cáo thư ng niên ở Ả Rập Saudi”. Mục đích của nghiên cứu này là để

đo lường tầm quan trọng của báo cáo thường niên (Báo cáo của hội đồng quản trị,

báo cáo của kiểm toán viên, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh, báo cáo thu nhập giữ lại, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo

tài chính) của công ty tại Ả Rập Saudi. Mẫu của tác giả bao gồm năm nhóm người

7

dùng chính: nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư t chức, chủ nợ, quan chức chính phủ và

nhà phân tích tài chính. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ trong đó 1 là

“không quan trọng” và 5 là “rất quan trọng”, những người được hỏi được yêu cầu xếp

hạng các báo cáo khác nhau trong báo cáo thường niên của công ty và đánh giá tầm

quan trọng của loại báo cáo đó đối với quyết định đầu tư của họ. Có 636 bảng câu hỏi

được phân phối cho năm nhóm trong mẫu của tác giả và có 303 phản hồi có thể sử

dụng được, trong đó có 116 bảng câu hỏi được trả lại bởi các nhà đầu tư cá nhân

tuyên bố rằng họ đã đọc báo cáo thường niên trước khi đưa ra quyết định đầu tư trên

thị trường chứng khoán.

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, báo cáo

kiểm toán là phần quan trọng nhất trong báo cáo thường niên ảnh hưởng đến quyết

định của các nhà đầu tư cá nhân cũng như 4 nhóm người dùng còn lại. Nhóm nhà đầu

tư cá nhân cho rằng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ít quan trọng trong quyết định của họ

và các nhà đầu tư cá nhân chỉ ra rằng phần lớn các báo cáo thư ng niên là khá phức

tạp, khó hiểu, một báo cáo đ n giản h n sẽ có lợi cho các nhà đầu tư cá nhân.

Theo nghiên cứu của Lawrence, A (2013) trong bài “Nhà đầu tư cá nhân và

công khai tài chính” sử dụng dữ liệu chi tiết của các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK

Mỹ từ những năm 90 nói về vấn đề liệu các nhà đầu tư cá nhân có được hưởng lợi từ

các công bố tài chính của doanh nghiệp rõ ràng và súc tích hay không, và nói chung

h n, liệu các hoạt động công bố thông tin của công ty được cải thiện có mang lại lợi

ích cho các nhà đầu tư cá nhân hay không. ài viết đặc biệt xem xét liệu c phần của

các nhà đầu tư cá nhân có tăng lên khi các công ty công bố tài chính rõ ràng và súc

tích hay không và liệu các đặc điểm cá nhân và công khai tài chính có ảnh hưởng đến

quyết định mua c phiếu của nhà đầu tư cá nhân hay không. ài viết cũng điều tra

xem hiệu suất đầu tư của các cá nhân có tăng lên trong khi các công ty công bố tài

chính rõ ràng và súc tích h n không.

Lawrence, A (2013) đã chỉ ra rằng quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân

đang gia tăng khi các công ty công bố tài chính rõ ràng và súc tích h n; tuy nhiên,

các mối quan hệ này ít rõ ràng h n đối với giao dịch tần suất cao của nhà đầu tư cá

nhân trên TTCK. Nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên liên quan đến kinh nghiệm

8

của các nhà đầu tư cá nhân và lợi nhuận của họ đối với chất lượng công bố tài chính

của các công ty và cho thấy cách sử dụng công khai tài chính của cá nhân thay đ i

theo đặc điểm cá nhân của họ.

Nhóm tác giả Anaja Blessing & Emmanuel E. Onoja, (2015) nghiên cứu về

“Vai trò của báo cáo tài chính đối với việc đưa ra quyết định đầu tư, cụ thể về một

trường hợp của ngân hàng United Bank for Africa PLC tại Nigeria”. ài nghiên cứu

này được thực hiện để xác định rõ h n vai trò của báo cáo tài chính, bằng cách sử

dụng dữ liệu thứ cấp từ h n 10 năm qua của ngân hàng này. Từ số liệu thống kê mô

tả và phân tích của tỷ lệ phần trăm được sử dụng để xác minh bảng câu hỏi được thu

thập thông qua phư ng pháp khảo sát; kết quả cho thấy rằng một trong những trách

nhiệm quan trọng nhất của việc quản lý đối với các nhà đầu tư là đưa ra một báo cáo

tài chính tiêu chuẩn, được đánh giá và xác thực bởi một kiểm toán viên đủ điều kiện

hoặc một chuyên gia tài chính. Bài viết trên cũng cho thấy rằng nhà đầu tư nên thật

sự hiểu rõ về báo cáo tài chính trước khi tiến hành thực hiện việc đầu tư.

Mặt khác, phân tích cũng chỉ ra rằng các nhà đầu tư thường phụ thuộc rất nhiều

vào độ tin cậy của kiểm toán viên hay chuyên gia tài chính, cũng như việc phê duyệt

báo cáo tài chính trong việc ra quyết định đầu tư, cũng như việc báo cáo tài chính

được công bố là rất quan trọng trong việc ra quyết định của nhà đầu tư. Do đó, kết

luận của bài nghiên cứu trên cho rằng, đề nghị nên duy trì sự quan tâm và thẩm định

đầy đủ trong việc chuẩn bị của báo cáo tài chính để tránh các quyết định đầu tư bị lỗi,

thiếu sót… có thể dẫn đến mất tiền và các tranh chấp có thể xảy ra. Nghiên cứu cũng

đã đưa ra các khuyến nghị phù hợp khác phát sinh thêm từ những lập luận, thông tin

được tìm hiểu trong quá trình nghiên cứu.

Nhóm tác giả Al-Theebeh, Jodeh, Mahmood, & Khaled (2018) nghiên cứu về

“Tác động của việc công bố kế toán tự nguyện trong các báo cáo tài chính để hợp lý

hóa các quyết định của nhà đầu tư trong các công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp được

niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Amman”. ài nghiên cứu này xác định hiệu

quả của việc công bố kế toán tự nguyện trong các báo cáo tài chính về việc hợp lý

hóa các quyết định của các nhà đầu tư trong các công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp

9

được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Amman (ASE) và xác định các quy định

quan trọng nhất của công bố kế toán tự nguyện tác động đến quyết định của nhà đầu

tư. Nghiên cứu này đã áp dụng phư ng pháp mô tả phân tích để đưa ra một bức tranh

rõ ràng về hiện tượng mà các nhà nghiên cứu muốn thu thập dữ liệu để mô tả các đặc

điểm và tính độc đáo của xã hội hoặc một hiện tượng. Bài nghiên cứu khảo sát trên

56 công ty môi giới chứng khoán tại Amman vì theo nhóm tác giả cho rằng các công

ty môi giới là đại lý của các nhà đầu tư nên họ là c quan am hiểu nhất về các nhà

đầu tư trong đó hiểu được yếu tố ảnh hưởng đến việc hợp lý hoá các quyết định của

nhà đầu tư. ảng câu hỏi được trả lời bởi 49/56 công ty gồm 147 bảng câu hỏi được

trả lời bởi 49 công ty môi giới, trong đó có 89 phiếu bảng câu hỏi là hợp lệ. Một

trong những phát hiện quan trọng của nghiên cứu là cho rằng việc công bố kế toán tự

nguyện ảnh hưởng đến việc hợp lý hóa các quyết định của các nhà đầu tư của các

công ty trong lĩnh vực công nghiệp được liệt kê trong ASE, có thể là quyết định đầu

tư, bán hoặc giữ lại c phiếu của các nhà đầu tư. Nghiên cứu cho thấy dự báo lợi

nhuận trong công bố kế toán tự nguyện là chiến lược quan trọng ảnh hưởng đến quyết

định của nhà đầu tư. Thông tin của các nhân viên công ty là một trong các mục công

bố kế toán phi tài chính quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư.

Thông tin ngành là một trong những mục quan trọng nhất của công bố kế toán tài

chính tự nguyện ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Trong số các khuyến nghị

quan trọng nhất được đề xuất bởi nghiên cứu là: Quan tâm đến việc công bố thông tin

kế toán tự nguyện, giúp hợp lý hóa các quyết định của các nhà đầu tư, bằng cách

công bố các bản tóm tắt đính kèm theo báo cáo tài chính.

1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc

Nhóm tác giả Đặng Thị Thuý Hằng và Trần Thị Nam Thanh (2014) nghiên

cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng

khoán Việt Nam”. Nghiên cứu tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của

nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả sử dụng phư ng pháp định

tính bao gồm: phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm với 19 chuyên gia gồm: các nhà đầu

tư cá nhân, nhà đầu tư t chức, chuyên gia, nhà phân tích chứng khoán, môi giới

10

chứng khoán có kinh nghiệm và chuyên môn trong đầu tư chứng khoán. Đối tượng

trao đ i nhóm là một nhóm nhân viên môi giới chứng khoán gồm có 4 thành viên

(nhân viên môi giới chứng khoán thường được t chức và quản lý theo nhóm tại các

công ty chứng khoán). Thời gian phỏng vấn trung bình là 30 phút/cuộc phỏng vấn.

Các cuộc phỏng vấn thường được thực hiện ngay tại văn phòng của các đối tượng

được phỏng vấn sau giờ giao dịch trong ngày (sau 15.00 giờ).Với sự hỗ trợ của phần

mềm QSR Nvivo.10 kết quả bài nghiên cứu cho thấy có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng

đến quyết định của nhà đầu tư. Trong đó thông tin từ Báo cáo tài chính là yếu tố ảnh

hưởng nhiều nhất, thông tin nội bộ ảnh hưởng đáng kể, lời khuyên từ nhân viên môi

giới lại không ảnh hưởng nhiều đến quyết định của nhà đầu tư.

Trƣơng Thị Ngọc An (2015) trong bài nghiên cứu về “Nghiên cứu các nhân tố

ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thông tin trên BCTC của nhà đầu tư cá nhân tại

TTCK TP.Hồ Chí Minh” đã phân tích khám phá các nhân tố tâm lý nhận thức tác

động đến hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư cá nhân và đưa ra kết luận là để cải

thiện hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư, khuyến khích NĐT sử dụng BCTC,

nâng cao hiệu quả sử dụng CTC, đáp ứng kỳ vọng của NĐT về thông tin kế toán và

chất lượng BCTC cần lưu ý đến các nhân tố: Cảm nhận sự hữu ích của BCTC, kiến

thức sử dụng CTC, môi trường xã hội, rào cản thông tin, đặc biệt là nhân tố cảm

nhận sự hữu ích và tác giả cho rằng đây là nhóm nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến

hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư. Qua bài khảo sát và nghiên cứu của tác giả đã

đưa ra được điều mà nhà đầu tư mong muốn trong việc đánh giá tính hữu ích đó là

thông tin tài chính minh bạch, đáng tin cậy và kịp thời, và thông tin tài chính đó so

sánh được với các doanh nghiệp khác hoặc các thời điểm khác nhau tại cùng một

doanh nghiệp.

Phạm Thi Thu Huyền (2016) trong bài nghiên cứu về “Ảnh hưởng của minh

bạch thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị

trường chứng khoán Việt Nam” đã nhận diện và xác định bốn nhóm nhân tố ảnh

hưởng đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam là:

minh bạch cấu trúc quyền sở hữu vốn, CBTT tài chính, minh bạch cấu trúc hoạt động

11

của HĐQT, GĐ và kỳ vọng chất lượng BCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả bốn

nhân tố trên đều có tác dộng đối với hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân

trên TTCK Việt Nam. Điều này có nghĩa là khi các CTNY trên TTCK Việt Nam

càng công bố nhiều thông tin liên quan đến minh bạch cấu trúc, hoạt động của HĐQT

và GĐ thì nhà đầu tư sẽ gia tăng hành vi đầu tư tích cực h n, điều này tư ng tự cho

ba nhân tố còn lại. Bên cạnh đó tác giả còn đưa ra kiến nghị liên quan đến một số c

quan, t chức có liên quan nhằm gia tăng tính minh bạch trên TTCK qua đó tạo c sở

cho TTCK Việt Nam hoạt động ngày càng hữu hiệu và hiệu quả h n.

Đặng Thị Thuý Hằng (2016) trong luận án Tiến sĩ “Ảnh hưởng của thông tin

kế toán công bố đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt

Nam” kết quả nghiên cứu của tác giả chỉ ra rằng thông tin kế toán công bố chủ yếu

qua hệ thống BCTC của DN nêm yết có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của nhà

đầu tư tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng từ

nguồn thông tin này xếp sau thông tin nội bộ và giá c phiếu và qua bài nghiên cứu

tác giả cho rằng TTCK Việt Nam là không hiệu quả. Bài nghiên cứu xây dựng được

một hệ thống các thông tin kế toán công bố có ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu

tư cá nhân tham gia TTCK Việt Nam đó là những thông tin kế toán mà DN niêm yết

đã công bố hoặc chưa công bố nhưng cần thiết công bố nhằm đáp ứng tối ưu nhu cầu

về thông tin của nhà đầu tư.

Trong bài nghiên cứu tác giả sử dụng phư ng pháp định tính kết hợp với định

lượng thu thập dữ liệu từ 527 bảng câu hỏi được trả lời từ mẫu khảo sát ngẫu nhiên

các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam được xử lý trên phần mềm SPSS 22 đã

làm sáng tỏ bức tranh toàn cảnh về ảnh hưởng của thông tin kế toán được công bố

bởi các DN niêm yết đến quyết định của các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt

Nam. Tuy nhiên tác giả chưa tìm hiểu được quyết định cụ thể như quyết định mua,

bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân sẽ bị ảnh hưởng như thế nào bởi

các thông tin công bố của DN niêm yết.

Nhóm tác giả Phạm Ngọc Toàn và Nguyễn Thành Long (2018) trong bài

nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá

12

nhân trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” xác định các nhân tố ảnh

hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Thành phố Hồ Chí Minh.

Bài nghiên cứu sử dụng phư ng pháp định tính kết hợp với định lượng thu thập dữ

liệu thông qua bảng câu hỏi có cấu trúc được trả lời bởi 192 nhà đầu tư cá nhân trên

TTCK Thành phố Hồ Chí Minh và được xử lý bằng phần mềm SPSS. Kết quả nghiên

cứu tác giả đưa ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân

theo mức tác động theo thứ tự từ cao đến thếp như sau: Ý kiến của các nhà tư vấn;

Hình ảnh công ty; Tâm lý đám đông; Chất lượng thông tin trên BCTC; Sự tự tin thái

quá.

1 3 Nhận t và he hổng nghi n cứu

Qua việc lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu cho

thấy việc nghiên cứu về sự tác động của thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định

của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán không còn quá xa lạ đối với các tác giả

trong và ngoài nước. Dưới đây tác giả trình bày t ng hợp các nghiên cứu trước đã

trình bày ở trên như sau:

Bảng 1 1: Tổng hợp c c nghi n cứu trƣớc có li n quan đến đề tài nghi n cứu

Tác giả Đề tài Mục tiêu Kết quả

C c nghi n cứu ở nƣớc ngoài

A.Hassan, Al-Tamimi (2006) của

Nhân tố thông tin tài chính ảnh hƣởng lớn nhất đến hành vi nhà đầu tƣ. Theo sau là mức độ ảnh hƣởng đến nhà đầu tƣ giảm dần:

trung tin

Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân: Một nghiên cứu thực nghiệm về thị trường tài chính các Tiểu Vư ng Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE)

• Hình ảnh của Doanh nghiệp • Thông tin trung lập • Ý kiến của nhà tư vấn • Nhu cầu tài chính cá nhân. 5 nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư UAE là: • Hình ảnh Doanh nghiệp • Thông tin kế toán của Doanh nghiệp • Thông lập • Ý kiến từ các nhà tư vấn • Nhu cầu tài chính cá nhân.

2

A.Al-Razeen & Y.Karbhari (2007)

Một nghiên cứu thực nghiệm vào tầm quan trọng, việc sử dụng và tính kỹ thuật của báo cáo thư ng niên ở Ả Rập Saudi

Đo lường tầm quan trọng của báo cáo thƣờng niên của công ty tại Ả Rập Saudi. Mẫu của tác giả bao gồm 5 nhóm người dùng chính: nhà đầu tƣ c nhân, nhà đầu tư t chức, chủ nợ, quan chức chính phủ và nhà phân tích tài chính.

Bảng CĐKT, Bảng KQHĐKD, BC kiểm toán là phần quan trọng nhất trong BCTN ảnh hƣởng đến quyết định của các NĐT cá nhân cũng như 4 nhóm người dùng còn lại và các NĐT cá nhân chỉ ra rằng phần lớn các BCTN là khá phức tạp, khó hiểu, một báo cáo đ n giản h n sẽ có lợi cho các NĐT cá nhân.

Lawrence, A (2013) Nhà đầu tư cá nhân và công khai tài chính

Bài viết nghiên cứu và khảo sát xem hiệu suất đầu tƣ của các nhà đầu tư cá nhân có tăng l n trong hi các công ty công bố tài chính rõ ràng và súc tích hơn hông Quyết định đầu tƣ của nhà đầu tƣ c nhân đang gia tăng hi c c công ty công bố tài chính rõ ràng và súc tích hơn. Cho thấy cách sử dụng thông tin tài chính công khai của cá nhân thay đ i theo đặc điểm cá nhân của họ.

A.Blessing & E.Onoja, (2015)

Bài nghiên cứu này được thực hiện để xác định rõ h n vai trò của báo cáo tài chính đối với việc đưa ra quyết định đầu tư.

Vai trò của báo cáo tài chính đối với việc đưa ra quyết định đầu tư, cụ thể về một trường hợp của hàng ngân United Bank for Africa PLC tại Nigeria.

Nhà đầu tư thường phụ thuộc rất nhiều vào độ tin cậy của kiểm toán viên hay chuyên gia tài chính, cũng như việc phê duyệt báo cáo tài chính trong việc ra quyết định đầu tư, cũng như việc báo c o tài chính đƣợc công bố là rất quan trọng trong việc ra quyết định của nhà đầu tư.

3

toán

Al-Theebeh, Jodeh, Mahmood, & Khaled (2018)

Nghiên cứu cho rằng việc công bố kế tự nguyện ảnh hƣởng đến việc hợp lý hóa các quyết định của c c nhà đầu tƣ của các công ty trong lĩnh vực công nghiệp như là: dự báo lợi nhuận, thông tin ngành, bảng tóm tắt đính kèm CTC… Xác định hiệu quả của việc công bố kế toán tự nguyện trong các BCTC các công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp và xác định các quy định quan trọng nhất của công bố kế toán tự nguyện tác động đến quyết định của nhà đầu tư

Tác động của việc công bố kế toán tự nguyện trong các báo cáo tài chính để hợp lý hóa các quyết định của nhà đầu tư trong các công ty thuộc lĩnh vực nghiệp công được niêm yết tại dịch Sở giao khoán chứng Amman

C c nghi n cứu ở trong nƣớc

Đặng Thị Thuý Hằng và Trần Thị Nam Thanh (2014)

thị Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Nghiên cứu cho rằng có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Trong đó thông tin từ BCTC là nhân tố ảnh hƣởng nhiều nhất, thông tin nội bộ ảnh hưởng đáng kể, lời khuyên từ nhân viên môi giới lại không ảnh hưởng nhiều đến quyết định của nhà đầu tư. Nghiên cứu tìm hiểu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định của nhà đầu tƣ trên trƣờng chứng khoán Việt Nam. Tác giả vận dụng lý thuyết nền “Lý thuyết ra quyết định” và “Lý thuyết đại diện” trong bài NC của mình.

Trư ng Thị Ngọc An (2015)

Nghiên cứu các nhân ảnh tố hưởng đến hành vi sử dụng thông tin trên BCTC của nhà đầu tư cá nhân tại TTCK TP.Hồ Chí Minh

Cảm nhận sự hữu ích của BCTC, kiến thức sử dụng CTC, môi trường xã hội, rào cản thông tin, đặc biệt là nhân tố cảm nhận sự hữu ích và tác giả cho rằng đây là nhóm nhân tố ảnh hƣởng lớn nhất đến hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tƣ.

Phân tích các nhân tố nhận thức t c động đến hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tƣ c nhân, cải thiện hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư, khuyến khích NĐT sử dụng BCTC, nâng cao hiệu quả sử dụng CTC, đáp ứng kỳ vọng của NĐT về thông tin kế toán và chất lượng BCTC. Tác giả vận dụng lý

4

thuyết nền “Lý thuyết hành vi trong kế toán”, “Lý thuyết hành vi dự định” và “Lý thuyết hành động hợp lý” trong bài NC của mình.

Phạm Thi Thu Huyền (2016)

X c định mức độ ảnh hƣởng bốn nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam là: Ảnh hưởng của minh bạch thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam

4 nhân tố trên đều có tác động đối với hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. CTNY trên TTCK Việt Nam càng công bố nhiều thông tin liên quan đến minh bạch cấu trúc, hoạt động của HĐQT và BGĐ thì nhà đầu tƣ sẽ gia tăng hành vi đầu tƣ tích cực hơn.

• Minh bạch cấu trúc quyền sở hữu vốn • CBTT tài chính • Minh bạch cấu trúc hoạt động của HĐQT • GĐ và kỳ vọng chất lượng BCTC

Tác giả vận dụng lý thuyết nền “Lý thuyết tin bất cân thông xứng”, “Lý thuyết đại diện” và “Lý thuyết lý” hành động hợp trong bài NC của mình.

Đặng Thị Thuý Hằng (2016)

Ảnh hưởng của thông tin kế toán công đến bố quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam TTKT công bố chủ yếu qua hệ thống BCTC của DN nêm yết có ảnh hƣởng rất lớn đến quyết định của NĐT tham gia TTCK Việt Nam. Tuy nhiên xếp sau thông tin nội bộ và giá c phiếu …

X c định mức độ ảnh hƣởng của thông tin kế toán công bố đến quyết định của NĐT trên TTCK Việt Nam. Tác giả vận dụng lý thuyết nền “Lý thuyết ra quyết định” và “Lý thuyết đại diện” trong bài NC của mình.

5

Phạm Ngọc Toàn và Nguyễn Thành Long (2018)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá thị nhân trên chứng trường khoán thành phố Hồ Chí Minh

X c định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định của nhà đầu tƣ cá nhân trên TTCK Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả vận dụng lý thuyết nền “Lý thuyết thông tin bất cân xứng”,“Lý thuyết triển vọng” trong bài NC của mình. 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân theo mức tác động theo thứ tự từ cao đến thếp như sau: • Ý kiến của các nhà tư vấn. • Hình ảnh công ty. • Tâm lý đám đông. • Chất lƣợng thông tin trên BCTC. • Sự tự tin thái quá.

Với các nghiên cứu nước ngoài thì đề tài tác động của thông tin tài chính đến

hành vi ra quyết định của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán được nhiều tác

giả nghiên cứu. Hầu hết các tác giải lựa chọn nghiên cứu bằng phư ng pháp định tính

kết hợp với định lượng để đo lường nhân tố, đo lường mức độ tác động của các nhân

tố đến hành vi ra quyết định của các đối tượng trên thị trường chứng khoán. Kết quả

của các nghiên cứu này là căn cứ quan trọng về hệ thống các nhân tố tài chính lẫn phi

tài chính tác động đến quyết định của các đối tượng tham gia thị trường chứng khoán.

Tuy nhiên tại mỗi Quốc gia có những đặc điểm khác nhau về kinh tế, pháp luật do đó

kết quả nghiên cứu có thể phù hợp ở phạm vi nghiên cứu này nhưng không phù hợp

ở phạm vi nghiên cứu khác. Những bài nghiên cứu ở nước ngoài chưa có nghiên cứu

tập trung riêng phân tích mức độ tác động của thông tin tài chính đến hành vi ra

quyết định của nhà đầu tư cá nhân, đây cũng là khe h ng giúp tác giả lựa chọn để

nghiên cứu cho thị trường chứng khoán Việt Nam.

Vì mức độ quan trọng của thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà

đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam mà nhiều tác giả lựa chọn đề

tài này để nghiên cứu. Mỗi nghiên cứu khác nhau lại có cách tiếp cận khác nhau,

phạm vi nghiên cứu và phư ng pháp nghiên cứu cũng khác nhau đối với vấn đề

nghiên cứu. Mặc dù có nhiều tác giả lựa chọn nghiên cứu chủ đề này, tuy nhiên phần

lớn các tác giả nghiên cứu về các nhân tố tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá

nhân và t chức hay là phân tích sự tác động của thông tin kế toán đến quyết định

6

của nhà đầu tư, phân tích sự công khai minh bạch của thông tin tài chính đến quyết

định của nhà đầu tư…Qua những bài nghiên cứu ở Việt Nam thì tác giả nhận thấy

rằng vẫn chưa có nghiên cứu nào đi sâu h n về sự tác động của thông tin tài chính

đặc biệt là nhân tố niềm tin đối với những thông tin tài chính được công bố đến hành

vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đây

cũng chính là khe h ng và lý do tác giả chọn phân tích đề tài này.

Kết luận chƣơng 1

Chư ng 1 đã trình bày t ng quan những nghiên cứu trong và ngoài nước có liên

quan đến đề tài nghiên cứu. Qua quá trình trình bày các nghiên cứu, tác giả rút ra một

số các nhận x t liên quan đến tình hình nghiên cứu về sự tác động của thông tin tài

chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, từ đó

xác định khe h ng nghiên cứu của đề tài. Chư ng này là căn cứ quan trọng để xây

dựng mô hình nghiên cứu đề xuất, đồng thời là c sở để thực hiện các chư ng tiếp

theo của luận văn.

7

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2 1 Cơ sở lý thuyết về thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán VN

2.1.1 Thông tin tài chính, vai trò và ý nghĩa

Theo Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC ban hành ngày 06/10/2015 của Bộ Tài

Chính. Thông tin tài chính là thông tin được thể hiện thông qua hệ thống báo cáo tài

chính, được t ng hợp dựa trên các dữ liệu kế toán của công ty. Thông tin trên BCTC

là kết quả trình bày cuối cùng của doanh nghiệp chủ yếu phục vụ cho các đối tượng

bên ngoài doanh nghiệp. Chính vì vậy thông tin tài chính cần phải có giá trị pháp lý

cao, theo khuôn mẫu và chuẩn mực nhất định do c quan nhà nước có thẩm quyền

ban hành. Đặc biệt đối với thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường

chứng khoán phải được kiểm toán bởi t chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện

kiểm toán cho BCTC của doanh nghiệp trước khi công bố cho đối tượng bên ngoài

doanh nghiệp. Đối với nhà đầu tư thì thông tin tài chính giúp họ nhận biết được sức

khỏe tài chính của doanh nghiệp từ đó giúp nhà đầu tư cân nhắc và đưa ra quyết định

phù hợp thông qua khả năng tài chính, hoạt động kinh doanh, dòng tiền, mức độ rủi

ro…của doanh nghiệp.

Thông tin tài chính đóng vai trò hết sức quan trọng đối với các đối tượng sử

dụng thông tin, đặc biệt là các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Hay nói cách

khác TTTC là cầu nối giữa doanh nghiệp và người sử dụng thông tin trong việc đưa

ra quyết định kinh tế (Al-Ajimi, 2009; Al-Razeen và Karbhari, 2007). Chính vì vậy

việc các công ty niêm yết công bố các thông tin tài chính ra ngoài đại chúng một cách

minh bạch, kịp thời và chính xác là rất cần thiết cho người sử dụng. Nhất là đối với

những nhà đầu tư nhỏ lẻ chỉ có thể tiếp cận thông tin về doanh nghiệp thông qua

những trang web về tài chính, tin tức trên báo đài, tin đồn…thì việc doanh nghiệp

cũng cấp thông tin minh bạch và b ích giúp họ đưa ra những quyết định đầu tư một

cách hiệu quả, tối ưu h n và đư ng nhiên còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố chủ quan

khác (Cooke, 1989).

8

Thông tin tài chính thể hiện tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh

trong quá khứ lẫn hiện tại và từ đó người dùng có thể dự báo được tình hình tư ng lai

của doanh nghiệp. TTTC có tầm quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát

hiện những khả năng tiềm tàng dựa trên những thông tin được DN công bố ra đại

chúng. Vì vậy TTTC là những căn cứ vô cùng quan trọng đối với người sử dụng, nhà

quản lý căn cứ vào đó để quản lý, điều hành DN hiệu quả, nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn, nâng cao hiệu quả SXKD cho doanh nghiệp, nhà đầu tư lưạ chọn cân nhắc đưa

ra quyết định phù hợp (Al-Razeen & Karbhari, 2007).

2.1.2 Phân loại thông tin tài chính

Thông tin tài chính rất đa dạng và có nhiều khía cạnh khác nhau tùy thuộc vào

người sử dụng thông tin. Nếu hiểu được thông tin tài chính, nhà đầu tư có thể hiểu

được sự biến động của thị trường chứng khoán. Với nội dung nghiên cứu tác giả đề

cập ở trên “Thông tin tài chính là thông tin được thể hiện thông qua hệ thống báo cáo

tài chính, được t ng hợp dựa trên các dữ liệu kế toán của công ty”, tại điều 100 của

Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 bởi Bộ Tài Chính nêu ra báo

cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính.

- Bảng cân đối kế toán: phản ánh t ng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và

nguồn hình thành tài sản đó tại thời điểm nhất định. Hay nói cách khác Bảng cân

đối kế toán cho biết toàn bộ c cấu của tài sản và c cấu của nguồn vốn hình

thành tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận x t, đánh giá khái

quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ảnh t ng quát

tình hình và kết quả kinh doanh của DN. Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên

CKQHĐKD để kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện đề ra, qua đó

nhà đầu tư có thể đánh giá được khả năng kiểm soát chi phí của doanh nghiệp để

tạo ra lợi nhuận cho DN như thế nào.

- áo cáo lưu chuyển tiền tệ: cung cấp các thông tin về dòng tiền ra, vào của DN

và được ví như huyết mạch của DN. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 07 (IAS

9

07) “thông tin về luồng tiền của DN rất hữu dụng trong việc cung cấp cho những

người sử dụng CTC, c sở để đánh giá khả năng của DN trong việc sử dụng các

luồng tiền đó”. Phân tích các chỉ tiêu trong BCLCTT là một trong những chỉ tiêu

nhằm đánh giá năng lực tài chính của DN một cách hiệu quả.

- Thuyết minh Báo cáo tài chính: được lập ra để giải thích và b sung thông tin về

tình hình tài chính, sản xuất hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ báo cáo mà 3

báo cáo trên không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Dựa vào TM CTC nhà đầu

tư nắm bắt rõ n t h n về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Nhà đầu tư sử dụng thông tin tài chính thông qua các chỉ tiêu trên BCTC, từ

CTC nhà đầu tư tính toán các chỉ số tài chính hỗ trợ trong việc phân tích tình hình

hoạt động của DN trong quá khứ, hiện tại và tư ng lai. Chính vì vậy DN cần phải

cung cấp CTC cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp một cách trung thực,

khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu và có thể so sánh được. (Chuẩn mực kế toán

Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành năm 2002 bởi Bộ Tài Chính).

Ngoài những thông tin tài chính bắt buộc các công ty niêm yết phải công bố ra

đại chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam như trên, thì DN muốn thu hút các

nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bằng cách công bố những thông tin tài chính

tự nguyện. Tuy nhiên việc công bố tự nguyện này được DN cân nhắc giữa chi phí bỏ

ra và lợi ích đạt được. Công bố tự nguyện là việc công bố các thông tin nhiều h n các

thông tin bắt buộc phải công bố theo quy định bao gồm các thông tin kế toán, cái mà

DN cho là đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan. Điều này nhằm mục đích giảm bất

cân xứng thông tin giữa DN và nhà đầu tư, theo Nguyễn Thị Thu Hảo (2015) (trích

trong Meek & cộng sự, 1995). Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hảo

(2015) chỉ ra rằng quy mô của DN thuận chiều đến mức độ công bố thông tin tự

nguyện của DN. DN có quy mô càng lớn thì mức độ công bố thông tin tự nguyện

càng nhiều, điều này có thể giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian sử dụng, tìm kiếm

thông tin và so sánh mức độ thông tin được công bố.

10

2.1.3 Cách thức công bố thông tin tài chính

Tại Điều 5 Thông tư 155/2015/TT-BTC ban hành ngày 06/10/2015 của Bộ Tài

Chính quy định các công ty niêm yết thực hiện công bố thông tin qua các phư ng

tiện sau:

- Trang thông tin điện tử (website) của t chức là đối tượng công bố thông tin;

- Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

- Trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán;

- Trang thông tin điện tử của Trung tâm lưu ký chứng khoán;

- Các phư ng tiện thông tin đại chúng khác theo quy định pháp luật (báo in, báo

điện tử...).

Ngoài những công bố bắt buộc theo quy định của Nhà nước, các doanh nghiệp còn

hướng tới việc công bố thông tin tự nguyện gồm các thông tin kế toán và các thông

tin khác để đáp ứng nhu cầu thông tin của NĐT. Theo (Nguyễn Thị Thu Hảo, 2015)

mức độ công bố thông tin tự nguyện của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam

phụ thuộc vào 3 yếu tố: Quy mô DN, loại hình DN và lợi nhuận của DN đó. Những

DN có quy mô càng lớn, có sở hữu cá nhân, t chức nước ngoài càng cao, lợi nhuận

càng lớn thì báo cáo thường niên sẽ cung cấp nhiều thông tin tự nguyện h n.

2.1.4 Thời điểm công bố thông tin tài chính

Theo chế độ hiện hành Điều 32, Điều 33 - Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13

ngày 20/11/2015 của Quốc Hội các doanh nghiệp (Đ n vị kế toán ) thuộc hoạt động

kinh doanh có trách nhiệm phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn một

năm hai mư i ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp thực hiện

công khai các nội dung thông tin tài chính về: tình hình tài chính, kết quả hoạt động

kinh doanh, việc trích lập sử dụng các quỹ doanh nghiệp, các khoản đóng góp cho

ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, các khoản thu nhập và thu nhập bình quân của

người lao động, số vốn góp và hiệu quả góp vốn của nhà nước tại doanh nghiệp. Căn

cứ vào Bảng công khai một số chỉ tiêu tài chính theo quy định, các nhà phân tích tài

11

chính sẽ tiến hành phân tích, xem x t và đưa ra nhận định về tình hình tài chính, kết

quả kinh doanh… của doanh nghiệp.

2 2 Cơ sở lý thuyết li n quan đến nhà đầu tƣ c nhân tr n thị trƣờng chứng khoán Việt Nam

2.2.1 Khái niệm về nhà đầu tƣ c nhân

Tại Điều 6 Luật số: 70/2006/QH11 - Luật chứng khoán ngày 29/06/2006 do

Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Khóa XI, Kỳ họp thứ 9 ban

hành định nghĩa nhà đầu tư là t chức, cá nhân Việt Nam và t chức, cá nhân nước

ngoài tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên

nghiệp là ngân hàng thư ng mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, t

chức kinh doanh bảo hiểm, t chức kinh doanh chứng khoán.

Với nội dung nghiên cứu trong luận văn này, đối tượng nghiên cứu là nhà đầu tư cá

nhân, tham gia vào việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán trên TTCK với mục đích

thu lợi cho chính bản thân mình.

2.2.2 Vai trò của nhà đầu tƣ c nhân

Nhà đầu tư đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của thị trường chứng

khoán. Là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên thị trường. Trong một thị

trường muốn tồn tại phải có bên bán và bên mua. Cũng tư ng tự vậy trên TTCK

muốn vận hành được thì bên cạnh việc DN phát hành c phiếu thì cần phải có những

nhà đầu tư mua, bán, nắm giữ c phiếu. Quyết định của nhà đầu tư có vai trò quan

trọng đến sự n định của TTCK. Trong một nghiên cứu của Chen et al. (2015) chỉ ra

rằng các nhà đầu tư cá nhân lớn không chỉ có thể tác động vào giá c phiếu mà còn

dự đoán tích cực lợi nhuận trong tư ng lai. Giá c phiếu có xu hướng tăng nếu các

nhà đầu tư cá nhân lớn gia nhập và có xu hướng đi xuống nếu họ thoát ra. Giao dịch

tư ng quan của các nhà đầu tư cá nhân lớn cũng có thể dự đoán tích cực lợi nhuận

bất thường trong tư ng lai. Nhà đầu tư đóng vai trò rất quan trọng trong việc DN huy

động vốn từ TTCK đó là cung cấp vốn cho TTTC một cách nhanh chóng, hiệu quả.

12

2.2.3 Mục đích của nhà đầu tƣ c nhân

Nhà đầu tư có nhiều mục đích khác nhau khi tham gia TTCK. Đa số những mục

đích đều xoay quanh mục tiêu làm thế nào để kiếm lời từ TTCK trên khoản đầu tư

của mình. Tiền lời trên TTCK có thể thu được từ:

- C tức: từ c phiếu do công ty phát hành, đây chính là điểm thu hút nhà đầu tư

nhanh chóng. Đặc biệt là chính sách chia trả c tức bằng tiền mặt thu hút được

nhiều mối quan tâm của nhà đầu tư h n là chi trả c tức bằng c phiếu. Bởi vì việc

DN có khả năng chi trả c tức bằng tiền mặt cho thấy rằng tình hình kinh doanh

của DN thật sự tốt và dòng tiền khoẻ mạnh. (Đặng Thị Thuý Hằng, 2016)

- Chênh lệch giá: mua vào và bán ra c phiếu của DN phát hành thông qua tài

khoản chứng khoán của cá nhân mình. Đa số các nhà đầu tư kiếm lời từ phần

chênh lệch giá này. (Đặng Thị Thuý Hằng, 2016)

2.2.4 Các yếu tố tài chính ảnh hƣởng đến quyết định của nhà đầu tƣ c nhân

Quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK đều liên quan đến các lựa chọn

mua, bán, nắm giữ với mục tiêu mang lại lợi nhuận cho cá nhân. Nhà đầu tư không

phải lúc nào cũng đưa ra những quyết định mang tính lý trí, quyết định của nhà đầu

tư còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Kết quả nghiên cứu của Đặng Thị Thuý Hằng,

(2016) chỉ ra rằng thông tin tài chính về lợi nhuận, doanh thu, các chỉ số tài

chính…trong CTC của DN có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của nhà đầu tư cá

nhân trên TTCK. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thông tin về lợi nhuận ảnh hưởng đến

quyết định mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư nhiều nhất, tiếp sau đó là

thông tin về doanh thu. Bên cạnh đó thông tin về chỉ số tài chính được các nhà đầu tư

quan tâm rất nhiều để đưa ra quyết định vì dễ dàng tiếp cận và dễ sử dụng… Những

yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư qua nhiều nghiên cứu trên

thế giới cụ thể như sau:

- B o c o thƣờng niên: Trong một số nghiên cứu trước đây chỉ ra được Báo

cáo thường niên là nguồn thông tin có ảnh hưởng lớn đến quyết định của các

nhà đầu tư cá nhân trên thế giới như: Nghiên cứu của Al-Ajmi, J. (2009) trong

13

các báo cáo thường niên của công ty bao gồm như báo cáo của hội đồng quản

trị, báo cáo kiểm toán viên, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, s cân

đối tài khoản,… nhà đầu tư cá nhân nhận thấy tầm quan trọng tư ng đối của

các báo cáo thường niên trong các quyết định đầu tư của họ, đặc biệt là các

báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…Các nhà

đầu tư cá nhân chỉ ra rằng báo cáo tài chính truyền thống gồm: bảng cân đối

kế toán, s cân đối tài khoản, báo cáo thu nhập và báo cáo lưu chuyển tiền tệ

là những phần dễ hiểu nhất trong báo cáo thường niên, họ nhận thức mạnh mẽ

về tính hữu ích của thông tin kế toán thường được tìm thấy trong báo cáo

thường niên đối với các quyết định đầu tư và họ thích sử dụng nó để có được

thông tin chính để từ đó giúp họ đưa ra quyết định đầu tư. Ưu tiên này phù

hợp rộng rãi với báo cáo thường niên đối với các nước phát triển và đang phát

triển. (Alattar & Al-Khater, 2008).

- Các chỉ số tài chính: Biết tính toán và sử dụng các chỉ số tài chính giúp nhà

đầu tư kiểm tra được tình hình sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Phân tích

tỷ số tài chính giúp nhà đầu tư đánh giá hiệu quả các chính sách của công ty,

mặc dù không mang lại cho nhà đầu tư tất cả các câu trả lời về kết quả kinh

doanh nhưng giúp nhà đầu tư định hình các nghi vấn liên quan đến nó, nhà

đầu tư có thể so sánh các tỷ số tài chính của một công ty qua nhiều năm hoặc

với công ty khác trong ngành. Việc so sánh và phân tích các chỉ số tài chính

giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả h n. (Palepu & Healy,

2012)

- Giá trị nội tại của doanh nghiệp: Gía trị thị trường của c phiếu hàng ngày

của doanh nghiệp được quyết định bởi cung-cầu của người mua và người bán

trên thị trường chứng khoán và ít khi thể hiện đúng giá trị thực của doanh

nghiệp. Gía trị s sách là giá trị được ghi nhận theo s sách kế toán hay báo

cáo tài chính, được tính bằng phần tài sản ròng còn lại sau khi trừ đi các

khoản nợ phải trả (bao gồm nợ vay). Trên thực tế giá thị trường và giá trị s

14

sách của doanh nghiệp không phản ảnh hết toàn bộ giá trị của doanh nghiệp.

Gía trị nội tại của doanh nghiệp là giá trị các nhà đầu tư cá nhân trên thị

trường chứng khoán cần quan tâm, giá trị nội tại phản ảnh tất cả giá trị tài sản

hữu hình, giá trị tài sản vô hình, lợi nhuận, dòng tiền hiện tại, tư ng lai, c

tức…Giá trị nội tại doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư

trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư quyết định đầu tư vào doanh nghiệp

khi giá thị trường thấp h n giá trị nội tại của doanh nghiệp đó và ngược lại

(Palepu & Healy, 2012).

- Chính sách chi trả cổ tức: Trong những năm gần đây nguồn thu nhập từ c

tức bắt đầu được các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam quan tâm. Ở

những nước TTCK mới phát triển như Việt Nam do thông tin bất cân xứng

nên các NĐT thường dựa vào mức chi trả c tức như là tín hiệu cho thấy triển

vọng của công ty trong tư ng lai. Công ty trả c tức càng cao thường được

NĐT suy diễn là công ty có triển vọng tốt trong tư ng lai và ngược lại. Chính

sách c tức ảnh hưởng đến biến động giá c phiếu, hay nói một cách khác

chính sách c tức là một trong những yếu tố tác động đến quyết định của NĐT

trên TTCK. Chính sách c tức giúp các NĐT đánh giá tiềm năng tăng trưởng

của doanh nghiệp như thế nào và bản chất của doanh nghiệp đó ra sao. (Đặng

Thị Quỳnh Anh & Phạm Thị Yến Nhi, 2015).

2.3 Các lý thuyết li n quan đến mối quan hệ giữa thông tin TC của các DN niêm

yết trên TTCK và quyết định của nhà đầu tƣ cá nhân

Có rất nhiều lý thuyết được giải thích cho quyết định của nhà đầu tư. Đối với đề

tài nghiên cứu trên tác giả muốn dựa vào hai lý thuyết dưới đây để giải thích mối

quan hệ ảnh hưởng của thông tin kế toán của các công ty niêm yết tác động đến quyết

định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK.

2.3.1 Lý thuyết ra quyết định (Decision Theory)

Lý thuyết chung đầu tiên về các giai đoạn của một quá trình quyết định được

đưa ra bởi nhà triết học khai sáng vĩ đại Condorcet (1743-1794) như một phần động

15

lực của ông cho hiến pháp Pháp năm 1793. Ông chia quá trình ra quyết định thành ba

giai đoạn. Trong giai đoạn đầu tiên, một người thảo luận về các nguyên tắc sẽ làm c

sở cho quyết định trong một vấn đề chung; người ta xem xét các khía cạnh khác nhau

của vấn đề này và hậu quả của những cách khác nhau để đưa ra quyết định. Ở giai

đoạn này, các ý kiến mang tính cá nhân và không có nỗ lực nào được đưa ra để chiếm

đa số. Sau đó, sau một cuộc thảo luận thứ hai, trong đó, câu hỏi được làm rõ, các ý

kiến tiếp cận và kết hợp với nhau với một số ít ý kiến chung h n. Giai đoạn thứ ba

bao gồm sự lựa chọn thực tế giữa các lựa chọn thay thế này. Condorcet (1793) trích

trong Hansson (2005).

Đây là một lý thuyết sâu sắc. Cụ thể, sự khác biệt của Condorcet giữa cuộc thảo

luận thứ nhất và thứ hai dường như là một điều rất hữu ích. Tuy nhiên, lý thuyết của

ông về các giai đoạn của một quá trình quyết định hầu như bị lãng quên, và dường

như không được đề cập đến trong lý thuyết quyết định hiện đại.

Thay vào đó, điểm khởi đầu của cuộc thảo luận hiện đại thường được coi là giải

trình của John Dewey (1910) về các giai đoạn giải quyết vấn đề. Theo Dewey, giải

quyết vấn đề bao gồm năm giai đoạn liên tiếp: (1) một sự khó khăn được cảm nhận,

(2) định nghĩa về đặc điểm của khó khăn đó, (3) đề xuất các giải pháp có thể, (4)

đánh giá đề xuất và (5) quan sát và thử nghiệm thêm dẫn đến chấp nhận hoặc từ chối

đề xuất. Trích trong Hansson ( 2005).

Herbert Simon (1960) đã sửa đ i năm giai đoạn của Dewey để làm cho nó phù

hợp với bối cảnh của các quyết định trong các t chức. Theo Simon, việc ra quyết

định bao gồm ba giai đoạn chính: "tìm kiếm c hội để đưa ra quyết định; tìm ra các

hành động khả thi và lựa chọn trong số các hành động." Giai đoạn đầu tiên trong số

các giai đoạn này mà ông gọi là tình báo "mượn ý nghĩa quân sự của trí thông minh"

thiết kế thứ hai và là lựa chọn thứ ba. Trích trong Hansson (2005).

Một phân khu có ảnh hưởng khác của quá trình quyết định đã được đề xuất bởi

Brim et al. (1962). Họ chia quá trình quyết định thành năm bước sau:

16

1. Xác định vấn đề

2. Thu thập thông tin

3. Đưa ra các giải pháp có thể

4. Đánh giá các giải pháp đó

5. Lựa chọn chiến lược tốt nhất để thực hiện

Các đề xuất của Dewey, Simon và rim et al đều tuần tự theo nghĩa là chúng

phân chia các quá trình quyết định thành các phần luôn theo cùng một thứ tự hoặc

trình tự. Một số tác giả, đáng chú ý là Witte (1972) đã chỉ trích ý tưởng rằng quá

trình ra quyết định có thể, theo cách thức chung, được chia thành các giai đoạn liên

tiếp. Tài liệu thực nghiệm của ông chỉ ra rằng "các giai đoạn" được thực hiện song

song chứ không phải theo trình tự. Trích trong Hansson (2005)

Lý thuyết quyết định là lý thuyết về các quyết định. Chủ đề này chưa thật sự

được nhất quán. Trái lại, có nhiều cách khác nhau để lý thuyết hóa các quyết định, và

do đó cũng có nhiều truyền thống nghiên cứu khác nhau. Lý thuyết quyết định phát

triển và vận dụng theo nhiều hướng khác nhau. Tuy nhiên các nghiên cứu vẫn có sự

giao thoa rất lớn. (Hansson, 2005)

Dựa trên 5 bước ra quyết định của Brim et al. (1962) thì thu thập thông tin là

khâu quan trọng trong quá trình ra quyết định. Trích trong Hansson (2005)

Quy tắc quyết định đã được phát triển cho việc ra quyết định cá nhân trong

nhiều trường hợp cũng có thể được sử dụng để ra quyết định bởi các nhóm có một

hoặc một số điểm chung nhất định. Cf. Freeling (1984) trích trong Hansson (2005)

Việc ra quyết định là việc lựa chọn một phư ng án giữa hai hoặc nhiều phư ng

án khác nhau. Và giả sử có hai phư ng án với mức độ thoả dụng cao nhất như nhau

thì chọn một trong hai phư ng án – quy luật tối đa hoá. Do vậy, để đưa ra quyết định

tối ưu nhất, các nhà đầu tư phải tìm kiếm thông tin càng nhiều, nhận định các thông

tin càng chính xác thì việc đưa ra quyết định của họ càng đúng đắn.

17

Tác giả áp dụng lý thuyết quyết định là một trong những học thuyết căn bản

trong việc xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Ngoài ra, mô

hình nghiên cứu còn được xây dựng trên c sở của lý thuyết hành động hợp lý.

2.3.2 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action)

Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) đã được phát triển từ năm 1967 và được hiệu

chỉnh mở rộng theo thời gian từ đầu những năm 70 bởi Ajzen và Fishbein. Năm

1975, Ajzen và Fishbein xây dựng lý thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of

Reasoned Action), là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội

(Eagly & Chaiken, 1993; Olson & Zanna, 1993; Sheppard, Hartwick, & Warshaw,

1988, trích trong Mark, C. & Christopher J.A., 1998, tr. 1430). Đến năm 1980, lý

thuyết đã được sử dụng để nghiên cứu hành vi con người và phát triển các biện pháp

can thiệp thích hợp. Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực

hiện hành vi đó. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi đã được đưa ra và kiểm chứng

thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988; Ajzen &

Fishben, 1980; Canary & Seibold, 1984; Sheppard, Hartwick, & Warshaw, 1988,

trích trong Ajzen, 1991, tr. 186).

Niềm tin về hành vi

Đánh giá kết quả của

Thái độ đối với việc thực hiện hành vi

hành vi

Hành vi

Niềm tin chuẩn tắc

Chuẩn chủ quan

Động lực để thực hiện

Hình 1. 1 Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA)

Mô hình TRA là mô hình giải thích và dự đoán ý định hành vi trong các trường

hợp chấp nhận một hệ thống CNTT. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) dựa trên giả

định rằng:

18

- Con người đưa ra những quyết định hợp lí dựa trên những thông tin mà họ

biết.

- Mọi người xem x t các tác động của hành động của họ trước khi họ quyết

định tham gia hoặc không tham gia vào các hành vi nhất định.

Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) cho rằng: yếu tố quan trọng nhất quyết định

hành vi của con người là ý định thực hiện hành vi đó. Ý định của cá nhân để thực

hiện một hành vi được quyết định bởi hai yếu tố: thái độ đối với việc thực hiện hành

vi và chuẩn chủ quan. Thái độ của cá nhân đối với hành vi bao gồm: niềm tin về hành

vi, đánh giá kết quả của hành vi; chuẩn chủ quan bao gồm: niềm tin chuẩn tắc, và

động lực để thực hiện. Kết quả của hai yếu tố này hình thành nên ý định thực hiện

hành vi. Trên thực tế, lý thuyết này tỏ ra rất hiệu quả khi dự báo những hành vi nằm

trong tầm kiểm soát của ý chí con người.

Hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK được giải thích bởi lý

thuyết hành động hợp lý. Thái độ đối với hành vi ra quyết định của nhà đầu tư trên

thị trường chứng khoán bao gồm niềm tin thực hiện hành vi ra quyết định và đánh giá

kết quả của hành vi ra quyết định. Chuẩn chủ quan đối với hành vi ra quyết định đầu

tư là nhận thức của nhà đầu tư có nên thực hiện hành vi ra quyết định hay không bao

gồm niềm tin với những thông tin tài chính được công bố trên thị trường chứng

khoán và động lực để thực hiện hành vi ra quyết định đó của nhà đầu tư trên thị

trường chứng khoán. Lý thuyết này được tác giả vận dụng trong xây dựng mô hình

nghiên cứu của luận án.

2.3.3 Lý thuyết đại diện (Agency Theory)

Lý thuyết đại diện được tìm ra bởi Jensen và Meckling trong một công bố năm

1976. Lý thuyết được các nhà nghiên cứu tìm ra khi nghiên cứu việc phân chia rủi ro

giữa người uỷ quyền (chủ sở hữu) giao phó công việc cho người được uỷ quyền hay

được gọi là người đại diên (nhà quản lý) thông qua một hợp đồng. Mối quan hệ giữa

c đông và nhà quản lý sẽ xảy ra xung đột khi cả hai đều có những mong muốn khác

nhau, đều muốn tối đa hoá lợi ích theo hướng khác nhau. Chủ sở hữu, c đông công

19

ty là chủ công ty nhưng phải gánh chịu rủi ro tư ng ứng với số vốn góp của mình mà

không có quyền quyết định về hoạt động của công ty. Những người chủ công ty lại

thuê những nhà quản lý về quản lý và điều hành công ty thay cho họ mặc dù những

người quản lý này không có vốn góp trong công ty. Chính vì sự nghịch lý trên dẫn

đến sự xung đột khi có sự bất cân xứng thông tin giữa người chủ và người đại diện.

(Trần Việt Lâm, 2013)

Chính vì sự không hoàn hảo và bất cân xứng thông tin giữa chủ công ty và

người đại diện, chủ sở hữu đã phải gia tăng hoạt động giám sát dẫn đến việc gia tăng

chi phí đại diện. Chi phí đại diện là những chi phí tiền tệ và phi tiền tệ thông qua việc

thiết lập các c chế đãi ngộ cho các nhà quản trị, chi phí cho việc kiểm soát và động

viên người đại diện do người ủy quyền bỏ ra, những hợp đồng tối ưu lợi ích giữa chủ

công ty và người đại diện được thiết lập, những hợp đồng này thường phải sử dụng

thông tin được cung cấp bởi hệ thống Kế toán quản trị.

Bởi lý do đó cho nên để vừa giảm chi phí đại diện vừa khuyến kích nhà quản lý

tối đa hóa giá trị thị trường, tối đa hóa lợi nhuận cho công ty thì các kế hoạch khen

thưởng, các chính sách đãi ngộ nhà quản lý phần lớn đều dựa trên các con số kế toán

đưa ra. Đối với các DN nói chung và công ty niêm yết trên sàn chứng khoán nói

riêng cần có hệ thống kế toán quản trị và cần cung cấp những thông tin để đảm bảo

lợi ích cho các nhà đầu tư và các c đông. Lý thuyết đại diện góp phần giải thích sự

ảnh hưởng của yếu tố công bố thông tin tài chính về thời điểm và cách thức công bố

thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt

Nam.

2.4 Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu

2.4.1 Các giả thuyết nghiên cứu

Để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra, tác giả xây dựng các giải thuyết

sau đây:

Giả thuyết 1: TTTC công bố trên BCTC và tỉ số tài chính tác động đến quyết định

của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.

20

Giả thuyết 2: TTTC về giá cổ phiếu và chính sách Doanh nghiệp tác động đến quyết

định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.

Trên c sở kết quả của rất nhiều nghiên cứu cho thấy thông tin trên báo cáo

thường niên là nguồn thông tin quan trọng trong việc đưa ra quyết định của nhà đầu

tư cá nhân trên thị trường chứng khoán (A.Hassan & Al-Tamimi, 2006; Al-Razeen &

Karbhari, 2007; Al-Ajmi, 2009; Đặng Thị Thuý Hằng, 2016). Theo A.Hassan &

Al-Tamimi (2006) chỉ ra rằng trước khi đưa ra quyết định đầu tư vào thị trường

chứng khoán các nhà đầu tư cá nhân thường quan tâm đến các thông tin về tài chính

của công ty niêm yết như: Lợi nhuận kỳ vọng kiếm được, báo cáo thường niên, tình

hình tài chính, c tức được trả, khả năng thanh khoản của c phiếu, giá c phiếu,

thông tin quá khứ của công ty…Trong những giả thuyết nghiên cứu cuả Al-Razeen &

Karbhari (2007) điều chỉ ra mối quan hệ giữa các nội dung TTTC của các công ty

niêm yết và quyết định của nhà đầu tư cá nhân và đều có kết luận là báo cáo thường

niên có ảnh hưởng đến quyết định của đa số nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng

khoán. Tác giả muốn kiểm chứng lại kết luận này. Bởi vì trong nghiên cứu của

Al-Razeen & Karbhari (2007) lấy mẫu trên thị trường chứng khoán Ả Rập Saudi và

khảo sát trên 5 nhóm người không chỉ riêng là nhà đầu tư cá nhân.

Giả thuyết 3: Thời điểm công bố TTTC của các công ty niêm yết có tác động đến

quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.

Giả thuyết 4: Cách thức công bố TTTC của các công ty niêm yết có tác động đến

quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.

Theo nhóm tác giả Han, Jennings, & Noel (1992) một trong những vai trò quan

trọng của kế toán là truyền đạt dữ liệu tài chính một cách kịp thời cho các nhà đầu tư.

Nghiên cứu này đưa ra bằng chứng về việc thời điểm công bố thông tin và cách thức

công bố thông tin có ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin.

Ngoài ra theo lý thuyết người đại diện với sự xuất hiện chi phí đại diện như: chi

phí giám sát, động viên người đại diện do người ủy quyền bỏ ra, những chi phí

khác…để giảm hiện tượng bất cân xứng thông tin giữa người chủ và người đại diện.

Để hướng họ đến mục đích chung cần kiểm soát và ngăn chặn những hành vi bất

21

thường của nhà quản lý doanh nghiệp cần tăng cường tính minh bạch TTTC trên

TTCK. Việc lựa chọn thời điểm và cách thức công bố TTTC như thế nào còn phụ

thuộc và pháp luật hiện hành, tình hình kết quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như

mối quan hệ lợi ích giữa các bên.

Kế thừa 2 giả thuyết nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Thúy Hằng (2016), tác giả

đã chỉ ra được sự tác động của thời điểm công bố thông tin và cách thức công bố

thông tin đến quyết định của NĐT cá nhân trên TTCK Việt Nam.

Giả thuyết 5: Niềm tin đối với TTTC của các công ty niêm yết có tác động đến quyết

định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.

Nghiên cứu của Phạm Thị Thu Huyền (2016) có mối quan hệ giữa sự kỳ vọng

vào chất lượng của BCTC và quyết định của nhà đầu tư. Tác giả chỉ ra rằng để gia

tăng quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK cần phải gia tăng chất lượng

BCTC một cách thật sự từ phía doanh nghiệp thông qua việc: xây dựng đội ngũ kế

toán có trình độ và năng lực, xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả…

Ngoài ra theo lý thuyết hành động hợp lý yếu tố quan trọng nhất quyết định

hành vi của con người là ý định thực hiện hành vi đó. Hành vi của nhà đầu tư trên

TTCK chịu sự chi phối bởi hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của nhà đầu tư.

Trong đó, yếu tố thái độ được đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá đối với TTTC

được công bố trên thị trường. Còn tiêu chuẩn chủ quan là nhận thức của những người

ảnh hưởng lên nhà đầu tư như: chuyên gia tư vấn, môi giới chứng khoán, người

thân… sẽ nghĩ rằng nhà đầu tư nên thực hiện hay không thực hiện hành vi đó. Khi

nhà đầu tư có niềm tin đối với những TTTC được công bố là đúng sự thật, nhà đầu tư

đánh giá những TTTC đó có khả năng sinh lời và tăng trưởng trong tư ng lại cộng

thêm những nhận định của chuyên gia tư vấn và môi giới…cho rằng họ nên đầu tư thì

họ sẽ có ý định đầu tư vào công ty đó cao h n và ngược lại.

2.4.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu

Từ các giả thuyết nêu ra, tác giả kết hợp các lý thuyết ra quyết định (Decision

Theory), lý thuyết đại diện (Agency Theory), lý thuyết hành động hợp lý

22

(TRA-Theory of Reasoned Action), kế thừa mô hình nghiên cứu của Đặng Thị Thúy

Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC

H1

H2

Hằng (2016), và kết quả định tính tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:

H3

Thời điểm công bố thông tin tài chính

Thông tin TC về giá CP và chính sách của DN

Quyết định của nhà đầu tư cá nhân

H4

H5

Cách thức công bố thông tin tài chính

Niềm tin đối với thông tin tài chính

Hình 1. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Trong mô hình nghiên cứu quyết định của nhà đầu tư chịu ảnh hưởng của nội

dung TTTC, thời điểm công bố TTTC, cách thức thông bố TTTC và niềm tin đối với

TTTC. Ngoài ra, mô hình còn xem x t tác động của các đặc điểm thuộc về nhà đầu tư

đến quyết định của nhà đầu tư.

Kết luận chƣơng 2

Chư ng 2 đã trình bày c sở lý thuyết về các yếu tố liên quan đến thông tin tài

chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán,

một số mô hình nghiên cứu liên quan của các tác giả trong nước, ngoài nước đã được

trình bày một cách hệ thống. Trên c sở đó tác giả đã kế thừa nghiên cứu trước có

liên quan và phát triển thêm yếu tố mới trong mô hình nghiên cứu đề xuất, mô hình

gồm có 5 yếu tố: (1) Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC; (2) Thông tin TC

về giá CK và chính sách DN; (3) Cách thức công bố thông tin TC; (4) Niềm tin đối

với thông tin TC; (5) Thời điểm công bố thông tin TC.

Khung lý thuyết trong chư ng này là c sở quan trọng để tác giả tiến hành xây

dựng các phư ng pháp nghiên cứu định tính và định lượng (s bộ và chính thức)

trong chư ng 3 theo các mục tiêu của luận văn.

23

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Quy trình nghiên cứu

3.1.1 Thiết kế nghiên cứu

Căn cứ vào c sở lý thuyết đã trình bày, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và

xây dựng giả thuyết của đề tài và nghiên cứu này được thiết kế gồm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Nghiên cứu s bộ (định tính) nhằm khám phá, điều chỉnh biến

quan sát để đo lường các yếu tố trong mô hình và hiệu chỉnh bảng câu hỏi khảo sát.

Tác giả sử dụng thảo luận trực tiếp, phỏng vấn sâu các đối tượng là chuyên gia trong

lĩnh vực tài chính, kế toán, đầu tư chứng khoán...về nội dung của thang đo, các biến

quan sát, sau đó tác giả t ng hợp ý kiến của các chuyên gia và điều chỉnh về nội

dung, b sung, giảm, chỉnh sửa về nội dung một số thang đo phù hợp với tình hình

nghiên cứu tại Việt Nam từ đó đưa ra bảng câu hỏi hoàn chỉnh để tiến hành nghiên

cứu định lượng.

- Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức (định lượng) thông qua phư ng pháp phát

phiếu khảo sát trực tiếp và gửi phiếu khảo sát cho nhà đầu tư qua email. Ở đây bảng

câu hỏi đã được điều chỉnh ở nghiên cứu s bộ ở giai đoạn này trở thành bảng câu

hỏi chính thức, sau đó tiến hành thu thập và thống kê dữ liệu; thực hiện đánh giá độ

tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình, chọn mẫu, thu thập, phân tích dữ liệu...

3.1.2 Quy trình thực hiện

Quy trình nghiên cứu được trình bày như sau:

24

Bảng 3.1: Quy trình nghiên cứu

Từ các nghiên cứu trước và thực tế xác định vấn đề cần nghiên cứu

Xác định mục tiêu phư ng pháp và phạm vi nghiên cứu

Xây dựng thang đo dựa trên những nghiên cứu liên quan trước đó. Đề xuất mô hình nghiên cứu.

Thực hiện nghiên cứu s bộ đánh giá thang đo và hình thành thang đo chính thức.

Thực hiện nghiên cứu chính thức: Phát phiếu khảo sát, tập hợp thu thập dữ liệu, phân tích, kiểm định giá trị và độ tin cậy thang đo.

Kết luận, các hàm ý và khuyến nghị

3 2 Phƣơng ph p nghi n cứu

Phư ng pháp nghiên cứu được sử dụng là phư ng pháp định tính kết hợp với

định lượng.

Phương pháp nghiên cứu định tính: Thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên gia

để giúp tác giả khám phá, điều chỉnh biến quan sát dùng để đo lường những yếu tố

thông tin tài chính tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt

Nam. Thông tin thu thập được từ nghiên cứu định tính là c sở để điều chỉnh thang

đo và thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng.

Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được thực hiện bằng cách thu thập

thông tin từ phiếu khảo sát. Để có được thông tin khảo sát đạt được mẫu tối thiểu

theo theo yêu cầu của phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

và hồi quy đa biến, kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần t ng số biến quan sát

(Comrey, 1973; Roger, 2006); đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần

25

đạt được tính theo công thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và

Fidell, 1996). Nghiên cứu về cỡ mẫu do Roger thực hiện (2006) cho thấy cỡ mẫu tối

thiểu áp dụng được trong các nghiên cứu thực hành là từ 150-200. Do đó, số mẫu

phát ra trong nghiên cứu này là 250 phiếu để có thể chọn lọc đủ số phiếu tối thiểu

theo các cách chọn mẫu trên.

Cách thức khảo sát: bằng cách thu thập dữ liệu từ bảng câu hỏi được phát trực

tiếp theo cách chọn mẫu thuận tiện và bảng câu hỏi được thiết kế trên trang Google

docs và gửi email đến các nhà đầu tư, sau đó tiến hành thống kê và xử lý dữ liệu và

chạy mô hình trên phần mềm SPSS 20 để đánh giá các yếu tố tài chính ảnh hưởng

đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

3.3 Thiết kế thang đo

Thang đo nghiên cứu: Sử dụng thang đo Lirket 5 cấp độ đánh giá

Theo như mô hình nghiên cứu ở trên, mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả

gồm có một biến phụ thuộc là “Quyết định của nhà đầu tư” và 5 biến độc lập bao

gồm: “Thông tin tài chính từ BCTC và tỉ số TC”; “Thông tin tài chính từ giá chứng

khoán và chính sách DN”; “Thời điểm công bố TTTC”; “Cách thức công bố TTTC”;

“Niềm tin của nhà đầu tư đối với TTTC”. Ngoài ra còn có một biến điều tiết là “Đặc

điểm của nhà đầu tư” theo: giới tính, độ tu i, trình độ học vấn, ngành học, vốn đầu

tư, kinh nghiệm, mục đích đầu tư.

Mỗi biến độc lập trong mô hình được đo lường qua một số biến quan sát cụ thể.

Đối với mỗi biến quan sát trong mô hình nghiên cứu tác giả sử dụng thang đo

Likert với 5 mức độ tư ng ứng với các con số cụ thể:

Bảng 3.2: Thang đo Likert 5 bậc

Thang đo Mức độ đồng ý

1 Hoàn toàn không đồng ý

2 Không đồng ý

3 Không ý kiến

26

4 Đồng ý

5 Hoàn toàn đồng ý

Trong luận văn này đã kế thừa thang đo của tác giả Đặng Thị Thúy Hằng

(2016), đồng thời dựa trên các lý thuyết nền tảng và căn cứ vào tình hình nghiên cứu

thực tế tại thị trường Việt Nam, tuy nhiên có 1 số điều chỉnh và b sung thêm một số

biến quan sát để xây dựng thang đo cho các biến nghiên cứu trong mô hình. Cụ thể

như sau:

- Biến phụ thuộc: Quyết định của nhà đầu tƣ cá nhân

Theo nghiên cứu của A.Hassan & Al-Tamimi (2006) kế thừa thang đo của

Trư ng Thị Ngọc An (2015) (biến quan sát số 4) và Đặng Thị Thuý Hằng (2016)

(biến quan sát số 1,2,3,5,6) quyết định của nhà đầu tư được đo lường theo thang đo

với biến quan sát như sau:

Bảng 3.3: Thang đo biến phụ thuộc “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân”

BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU

- Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC DEC1

được công bố của DN.

- Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào thời điểm công bố DEC 2

TTTC của DN một cách kịp thời.

- Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào cách thức công bố DEC 3

TTTC của DN rộng rãi và đầy đủ.

- Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào niềm tin đối với DEC 4

TTTC của DN.

- Quyết định nắm giữ chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC DEC 5

được công bố của DN.

- Quyết định bán chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC được DEC 6

công bố của DN.

27

- Biến độc lập: TTTCtừ BCTC và Tỉ số tài chính; TTTC về giá chứng

khoán và chính sách của DN

Theo Brim và cộng sự (1962), quy trình ra quyết định bao gồm 5 bước: (1) nhận

biết vấn đề, (2) thu thập thông tin, (3) đưa ra các lựa chọn có thể, (4) đánh giá từng

lựa chọn, (5) chọn một lựa chọn tốt nhất để thực hiện. Thu thập và đánh giá thông tin

là khâu quan trọng trong quá trình ra quyết định (Hansson, 2005). Dựa theo thang đo

tác giả Đặng Thị Thúy Hằng (2016) (từ biến quan sát thứ 1 đến thứ 8 đối với thang

đo FIST và từ biến quan sát thứ 1 đến thứ 5 đối với thang đo FIN) đồng thời căn cứ

theo nghiên cứu thực tế tại thị trường Việt Nam tác giả điều chỉnh nội dung và b

sung biến quan sát thứ 9 đến thứ 11 đối với thang đo FIST và biến quan sát thứ 6 đến

thứ 10 đối với thang đo FIN như sau:

Bảng 3.4: Thang đo biến “Thông tin tài chính từ BCTC và Tỉ số tài chính”

BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU

- Thông tin về tài sản trên bảng CĐKT tác động đến quyết định của FIST1

tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về nợ phải trả trên bảng CĐKT tác động đến quyết định FIST2

của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về vốn chủ sở hữu trên bảng CĐKT tác động đến quyết FIST3

định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về doanh thu trên báo cáo KQHĐKD tác động đến FIST4

quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về chi phí trên báo cáo KQHĐKD tác động đến quyết FIST5

định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về lợi nhuận trên báo cáo KQHĐKD tác động đến FIST6

quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tác động đến quyết định FIST7

của tôi trên TTCK Việt Nam.

28

- Thông tin trên thuyết minh CTC tác động đến quyết định của tôi FIST8

trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về chỉ số tài chính tác động đến quyết định của tôi trên FIST9

TTCK Việt Nam.

- Thông tin về dòng tiền tác động đến quyết định của tôi trên TTCK FIST10

Việt Nam.

- Thông tin nội bộ công ty tác động ảnh hưởng đến quyết định của FIST11

tôi trên TTCK Việt Nam.

Bảng 3.5: Thang đo biến “Thông tin tài chính về giá CK và chính sách của DN”

BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU

- Thông tin về nguyên tắc, chính sách kế toán được áp dụng tại DN FIN1

niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về chính sách c tức của DN niêm yết tác động đến FIN2

quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin thay đ i phư ng pháp kế toán của DN niêm yết tác FIN3

động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong những năm tới của FIN4

DN niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- Thông tin các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm FIN5

của DN niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- Thông tin về giá thị trường của c phiếu tác động đến quyết định FIN6

của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về giá trị nội tại của DN tác động đến quyết định của FIN7

29

tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về giá trị s sách của DN tác động đến quyết định của FIN8

tôi trên TTCK Việt Nam.

- Báo cáo phân tích của các công ty chứng khoán tác động đến FIN9

quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Tư vấn của người môi giới chứng khoán tác động đến quyết định FIN10

của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Biến độc lập: Thời điểm công bố thông tin tài chính

Kế thừa biến quan sát số 3 và 4 trong thang đo của tác giả Đặng Thị Thúy Hằng

(2016) kết hợp thực tế nghiên cứu tác giả đưa ra các biến quan sát số 1 và 2 cho biến

độc lập „Thời điểm công bố thông tin tài chính” như sau:

Bảng 3.6: Thang đo biến “Thời điểm công bố thông tin tài chính”

BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU

- Việc cung cấp TTTC kịp thời tác động đến quyết định của tôi trên TIME1

TTCK Việt Nam.

- Thời điểm công bố TTTC của DN theo đúng quy định của Ủy ban TIME2

chứng khoán nhà nước tác động đến quyết định của tôi trên

TTCK Việt Nam.

- Thời điểm công bố TTTC trước khi được kiểm toán bởi công ty TIME3

kiểm độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- Thời điểm công bố TTTC sau khi được kiểm toán bởi công ty TIME4

kiểm độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

30

- Biến độc lập: Cách thức công bố thông tin tài chính

Kế thừa biến quan sát số 3 và 4 trong thang đo của tác giả Đặng Thị Thúy Hằng

(2016) kết hợp thực tế nghiên cứu tác giả đưa ra các biến quan sát số 1 và 2 cho biến

độc lập “Cách thức công bố thông tin tài chính” như sau:

Bảng 3.7: Thang đo biến “Cách thức công bố thông tin tài chính”

BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU

- Cách thức công bố thông tin tác động đến quyết định của tôi trên MET1

TTCK Việt Nam.

- Công khai minh bạch TTTC của DN tác động đến quyết định của MET2

tôi trên TTCK Việt Nam

- Công bố thông tin tài chính qua trang web của DN niêm yết, web MET3

của công ty chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên

TTCK Việt Nam.

- Tuyên bố của người đứng đầu DN trong cuộc họp của công ty MET4

chưa đưa ra quyết định chính thức tác động đến quyết định của tôi

trên TTCK Việt Nam.

- Biến độc lập: Niềm tin đối với thông tin tài chính

Dựa vào lý thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action), kế thừa

biến quan sát số 2,3,6,7 từ thang đo của tác giả Trư ng Thị Ngọc An (2015) và biến

quan sát số 1,5 trong thang đo của tác giả Phạm Thị Thu Huyền (2016) kết hợp thực

tế nghiên cứu tác giả b sung thêm các biến quan sát cho biến độc lập “Niềm tin đối

với thông tin tài chính” như sau:

Bảng 3.8: Thang đo biến “Niềm tin đối với thông tin tài chính”

31

BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU

- Thông tin minh bạch thông tin trên CTC tác động đến TRU1

quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Số liệu trình bày trên BCTC của DN trước và sau khi kiểm TRU2

toán sai lệch không đáng kể sẽ tác động đến quyết định của

tôi trên TTCK VN.

- Thông tin về đ n vị kiểm toán cho DN tác động đến quyết TRU3

định của tôi trên TTCK VN

- Tin đồn về DN tác động đến quyết định của tôi trên TTCK TRU4

VN

- Bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty DN hoạt động độc lập TRU5

và hiệu quả tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- BCTC của DN đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc TRU6

lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK VN.

- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm TRU7

trên bản thuyết minh CTC tác động đến quyết định của tôi

trên TTCK VN

- Công ty quan tâm đến trách nhiệm xã hội sẽ tác động đến TRU8

quyết định của tôi trên TTCK VN.

- Công ty cung cấp thông tin chính xác về khoản phí dịch vụ TRU9

kiểm toán và các thù lao khác cho công ty kiểm toán độc lập

tác động đến quyết định của tôi trên TTCK VN.

- DN có thông tin chính xác về tình hình lư ng thưởng của TRU10

các thành viên trong HĐTV, GĐ tác động đến quyết định

của tôi trên TTCK VN.

32

- Biến điều tiết: Đặc điểm của nhà đầu tƣ

Đối với mỗi biến điều tiết “Đặc điểm của nhà đầu tư”. ài nghiên cứu xem xét

sự tác động của các đặc điểm thuộc về nhà đầu tư cá nhân với vai trò là biến điều tiết.

Các đặc điểm này bao gồm: Giới tính, tu i, trình độ học vấn, nhận thực, lĩnh vực làm

việc, thâm niên tham gia thị trường chứng khoán, số tiền đầu tư và mục đích đầu tư.

Bảng 3.9: Thang đo biến “Đặc điểm của nhà đầu tư”

TT iến điều tiết đặc điểm nhà đầu tư

1

2

3

4

5

6

7 Giới tính Nam Nữ Tu i Dưới 30 Từ 30 đến 40 Từ 40 đến 50 Trên 50 Trình độ học vấn Trung cấp, Cao đẳng Đại học Sau đại học Khác Ngành học Chuyên môn về tài chính, kế toán Chuyên môn về kinh tế Lĩnh vực khác Thâm niêm tham gia TTCK Dưới 2 năm Từ 2 năm đến dưới 5 năm Trên 5 năm Số tiền đầu tư Dưới 100 triệu Từ 100 triệu – dưới 1 tỷ Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ Trên 5 tỷ Mục đích đầu tư Nhận c tức Ký hiệu SEX AGE EDU MAJ EXP AMO PUR Giá trị 1 2 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 1 2 3 4 1

33

Sinh lợi ngắn hạn Sinh lợi dài hạn C tức và lãi vốn Sinh lợi ngắn hạn và dài hạn 2 3 4 5

3.4 Thu thập và xử lý dữ liệu

3.4.1 Thu thập và xử lý dữ liệu định tính

Tác giả thực hiện nghiên cứu định tính bằng cách phỏng vấn chuyên gia: phỏng

vấn trực tiếp và gửi email. Phỏng vấn được thực hiện trong vòng 2 tuần với nguyên

tắc là phỏng vấn cho tới khi người được phỏng vấn không còn cung cấp thông tin

mới thì dừng lại. Đối tượng phỏng vấn trực tiếp khoảng 10 người bao gồm các nhà

đầu tư cá nhân, nhà phân tích tài chính, chuyên gia chứng khoán, người làm trong

lĩnh vực tài chính – kế toán. Các đối tượng được phỏng vấn đều là những người am

hiểu về lĩnh vực tài chính, kế toán, chứng khoán và/hoặc có kinh nghiệm đầu tư trên

TTCK trung bình từ 5 năm trở lên. Như vậy, mẫu nghiên cứu có thể mang tính đại

diện cho các đối tượng hiện đang tham gia trên TTCK Việt Nam. Kế thừa mô tả mẫu

phỏng vấn của Đặng Thị Thúy Hằng (2016) tác giả đưa ra danh sách chuyên gia

phỏng vấn như sau:

Bảng 3.10: Danh sách chuyên gia phỏng vấn

Nhà phân Kế toán Nhà môi Chuyên Nhà đầu tƣ c Thời gian đầu tư tích tài trƣởng giới CK gia nhân chính

1 2 2 1 Trên 5 năm

2 1 1 Từ 2 – 5 năm

Quy trình thực hiện xử lý dữ liệu được tác giả thực hiện như sau:

Bƣớc 1: Xây dựng bảng câu hỏi dạng bán cấu trúc để phỏng vấn dựa theo

những nghiên cứu trước đó (Phụ lục 1).

34

Bƣớc 2: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp và gửi email cho các chuyên gia. Mỗi

cuộc phỏng vấn sẽ được lưu lại và thống kê cho tới khi không còn ý kiến khác (Phụ

lục 2 – Danh sách chuyên gia).

Bƣớc 3: Tập hợp dữ liệu từ những cuộc phỏng vấn trên sau đó phân tích kết quả

thu được để đưa ra bảng thang đo chính thức chuẩn bị cho nghiên cứu định lượng.

3.4.2 Thu thập và xử lý dữ liệu định lƣợng

Quá trình thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định lượng thực hiện như sau:

Bƣớc 1: Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất và

kết quả của phân tích định tính phía trên. Trên c sở đó tác giả xây dựng bảng câu

hỏi hoàn chỉnh cho khảo sát định lượng (Phụ lục 4).

Bƣớc 2: Chọn mẫu khảo sát: Đối tượng điều tra là các nhà đầu tư các nhân trên

TTCK Việt Nam. Tác giả chọn ngẫu nhiên 250 nhà đầu tư trên cả nước, thông qua

các nhân viên môi giới làm việc tại các công ty chứng khoán để gởi bảng khảo sát

đến khách hàng của họ. Bên cạnh đó tác giả gởi trực tiếp bảng khảo sát hoặc thông

qua google docs gởi bảng khảo sát cho các nhà đầu tư. Như vậy, mẫu khảo sát đảm

bảo tính đại diện cho toàn bộ t ng thể nghiên cứu là các nhà đầu tư trên TTCK Việt

Nam.

Bƣớc 3: Bảng câu hỏi được gửi đến cho nhà đầu tư cá nhân thông qua 2 cách: in

sẵn và gửi trực tiếp hoặc gửi mail cho các nhà đầu tư thông qua địa chỉ email của họ.

Bƣớc 4: Thu thập bảng câu hỏi đã được trả lời.

Dữ liệu thu thập được từ bảng khảo sát được xử lý như sau:

1) Xử lý bảng khảo sát thu thập được: Loại bỏ những bảng khảo sát không có giá

trị nghiên cứu, những bảng khảo sát không hợp lệ.

2) Nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS 20: Các bảng khảo sát được đánh số thứ tự

từ 1 cho đến hết khi nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS 20. Bảng khảo sát

được thu thập trong vòng 3 tuần.

35

3) Phân tích dữ liệu: Dữ liệu thu thập được sẽ dùng để tính toán cho mẫu và

kiểm định cho t ng thể như sau:

Thống kê mô tả: sử dụng công cụ thống kê tần số để tính toán và đánh giá t ng

thể mẫu thu thập được về đặc điểm nhà đầu tư. Từ đó, nhận xét mức độ đánh giá của

nhà đầu tư đối với từng biến quan sát, cần sử dụng công thức tính khoảng cách của

thang đo như sau:

X = Xmax - Xmin n

Trong đó: X: Khoảng cách giữa các mức đánh giá của thang đo; Xmax: Mức

đánh giá lớn nhất; Xmin: Mức đánh giá nhỏ nhất; n: số mức độ đánh giá. Từ đó ta tìm

được khoảng cách X = 0,8. Như vậy, giá trị trung bình của biến quan sát (X) được

đánh giá theo các mức độ như sau:

1,0 ≤ X < 1,8: Không tác động

1,8 ≤ X < 2,6: Tác động ít

2,6 ≤ X < 3,4: Tác động trung bình

3,4 ≤ X < 4,2: Tác động khá nhiều

4,2 ≤ X ≤ 5, 0: Tác động rất nhiều.

Đây là c sở để đánh giá thang đo của các yếu tố và các biến quan sát thuộc các

yếu tố trong mô hình.

- Đánh giá độ tin cậy thang đo qua phân tích yếu tố khám phá và hệ số

Cronbach‟s Alpha-hệ số giúp đo lường tính nhất quán của các biến quan sát

trong cùng một thang đo và loại bỏ các biến “rác” có thể tạo ra các yếu tố giả

khi phân tích EFA (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Điều

kiện khi chạy Cronbach‟s Alpha là “hệ số t ng” lớn h n 0,6 và hệ số tư ng

quan biến – t ng lớn h n 0,3 (Nunnally & Burnstein (1994), nghĩa là sẽ loại

các “item” có hệ số tư ng quan biến t ng nhỏ h n 0,3. Giá trị alpha càng cao

thì thang đo có độ tin cậy cao, tuy nhiên nếu lớn h n 0.95 cho thấy có nhiều

biến trong thang đo không có nhiều sự khác biệt. (Phạm Thi Thu Huyền,

2016).

36

- Phân tích yếu tố khám phá EFA: là kỹ thuật được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ

và tóm tắt dữ liệu sau khi đã đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số

Cronbach‟s Alpha và loại đi các biến không đủ độ tin cậy. Tiêu chuẩn phân

tích yếu tố khám phá EFA bao gồm:

o Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của

EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tư ng quan với nhau

trong t ng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi 0,5 ≤

KMO ≤ 1 và sig.<0,05 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc

(2008)

o Tiêu chuẩn rút trích yếu tố chỉ số Eingenvalue (đại diện cho lượng biến

thiên được giải thích bởi các yếu tố) và chỉ số Cumulative (t ng

phư ng sai trích cho biết phân tích yếu tố giải thích được bao nhiêu %

và bao nhiêu % thất thoát). Trong đó, Eingenvalue >1 và được chấp

nhận khi t ng sai trích ≥ 50%.

o Tiêu chuẩn hệ số tải yếu tố (Factor loadings) biểu thị tư ng quan đ n

giữa các biến với yếu tố dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo

Hair và ctg (2006), Factor loading >0,3 được xem là đạt mức tối thiểu;

Factor loading >0,4 được xem là quan trọng; Factor loading >0,5 được

xem là có ý nghĩa thực tiễn. Ngoài ra, trường hợp các biến có Factor

loading >0,5 được trích vào các yếu tố khác nhau mà chênh lệch trọng

số rất nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận <0,3), tức

không tạo nên sự khác biệt để đại diện cho một yếu tố thì biến đó cũng

bị loại và các biến còn lại sẽ được vào nhóm yếu tố tư ng ứng được rút

trích trên ma trận mẫu (Pattern Matrix)

Trong nghiên cứu này mẫu nghiên cứu tư ng đối lớn (n=210 phiếu khảo sát) và

sau EFA là phân tích hồi quy bội. Trong quá trình phân tích EFA, sử dụng phư ng

pháp trích “Principal components” với phép xoay Varimax, loại bỏ các biến quan sát

có trị số Factoring loading ≤ 0,5 hoặc trích các yếu tố khác mà chênh lệch trọng số

Factoring loading giữa các yếu tố ≤ 0,3.

37

- Phân tích tư ng quan: để xây dựng một mối tư ng quan đ n giản giữa hai

biến, nhằm để xét mối quan hệ giữa các biến độc lập, đảm bảo rằng các biến

là độc lập với nhau. Đồng thời xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập với

các biến phụ thuộc để trả lời các câu hỏi.

- Kiểm tra mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc bằng phân tích hồi

quy đa biến theo phư ng pháp Enter để tính giá trị các biến phụ thuộc và biến

độc lập.

- Kiểm định sự khác biệt:

o Sử dụng kiểm định T-test mẫu độc lập: để so sánh giá trị trung bình của

hai mẫu khác nhau. Cụ thể trong luận văn này dùng để xem xét sự khác

nhau trong quyết định đầu tư giữa giới tính nam và nữ.

o Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính (đặc điểm của nhà đầu

tư) bằng phư ng sai một yếu tố (Anova). Được thiết kế để đo lường

giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập. Đối với luận văn này,

phư ng pháp kiểm tra liệu có sự khác biệt nào trong quyết định giữa

nhiều nhóm khác nhau về đặc điểm của nhà đầu tư để từ đó đưa ra các

hàm ý nghiên cứu.

- Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu – Hệ số xác định R bình phư ng:

Để đánh giá sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu với số liệu mẫu ta dùng “Hệ số

xác định” ký hiệu là . Tuy nhiên, nếu mô hình không có “hệ số chặn” (hằng số C)

thì các phát biểu về có thể không đúng nữa (Dong, 2013)

38

Kết luận chƣơng 3

Chư ng 3 trình bày trọng tâm các phư ng pháp nghiên cứu khoa học được sử

dụng để xây dựng và đánh giá các thang đo dùng để đo lường các các biến nghiên

cứu cũng như kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đã đưa ra trong

chư ng 2. Từ phư ng pháp nghiên cứu này là c sở để tính toán các kết quả của mô

hình và thảo luận các vấn đề theo mục tiên nghiên cứu của luận văn.

39

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1 Kết quả phỏng vấn chuyên gia

Thông qua nghiên cứu s bộ bằng phư ng pháp định tính. Tác giả tiến hành

phỏng vấn 10 chuyên gia có kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực đầu tư chứng

khoán. Từ 45 biến quan sát ban đầu được phân b cho 5 biến độc lập và 1 biến phụ

thuộc như sau: biến phụ thuộc có 6 biến quan sát, biến độc lập TTTC công bố trên

BCTC và chỉ số TC có 11 biến quan sát, biến độc lập TTTC về giá và chính sách DN

có 10 biến quan sát, biến độc lập cách thức công bố TTTC có 4 biến quan sát, biến

độc lập thời điểm công bố TTTC có 4 biến quan sát, biến độc lập niềm tin đối với

TTTC có 10 biến quan sát. Sau khi tiến hành khảo sát và thảo luận với sự góp ý của

các chuyên gia còn 43 biến quan sát như sau: loại bỏ 2 biến quan sát của biến độc lập

TTTC công bố trên BCTC và chỉ số TC, loại 2 biến quan sát của biến độc lập TTTC

về giá và chính sách DN, b sung 1 biến quan sát cho biến độc lập thời điểm công bố

TTTC, b sung 1 biến quan sát cho biến độc lập cách thức công bố TTTC (Phụ lục

3).

Tác giả đã tập hợp dữ liệu từ những cuộc phỏng vấn chuyên gia sau đó phân tích

kết quả thu được để đưa ra bảng câu hỏi chính thức chuẩn bị cho nghiên cứu định

lượng (Phụ lục 4).

4.2 Thống kê nghiên cứu

4.2.1 Thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính

Percent Giới tính Bảng 4.1: Thống kê mô tả theo giới tính Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent

90 42.9 42.9 42.9 Nam

120 57.1 57.1 100.0 Nữ

Total 210 100.0 100.0

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

40

Bảng 4.1 cho thấy đặc điểm của đối tượng khảo sát: Theo giới tính: có 90 (chiếm

42,9 %) và 120 nữ (chiếm 57,1 %). Theo mẫu này khá cân bằng để thực hiện kiểm

định sự khác biệt về đặc điểm giới tính khi tham gia đầu tư.

4.2.2 Thống kê mẫu nghiên cứu theo tuổi

Độ tu i trong mẫu nghiên cứu tham gia đầu tư tập trung nhiều nhất trong khoảng

từ 30 đến 50 tu i, chiếm trên 70%,

Độ tu i Bảng 4.2: Thống kê mô tả theo tu i Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Dưới 30 23 11.0 11.0 11.0

Từ 30 - 40 71 33.8 33.8 44.8

Từ 40 - 50 85 40.5 40.5 85.2

Trên 50 31 14.8 14.8 100.0

Total 210 100.0 100.0

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

4.2.3 Thống kê mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn

Trình độ học vấn của các nhà đầu tư tham gia phỏng vấn tập trung nhiều nhất

thuộc trình độ đại học (chiếm 33,8%), kế đến là sau đại học (chiếm 25.7%) và thấp

nhất là trình độ khác (chiếm 18,6%).

Bảng 4.3 Thống kê theo trình độ học vấn

Trình độ học vấn Frequency Percent Valid Percent

Trung cấp, cao đẳng 46 21.9 21.9 Cumulative Percent 21.9

Đại học 71 33.8 33.8 55.7

Sau đại học 54 25.7 25.7 81.4

Khác 39 18.6 18.6 100.0

Total 210 100.0 100.0

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

41

4.2.4 Thống kê mẫu nghiên cứu theo ngành học

Ngành học của các nhà đầu tư tham gia phỏng vấn tập trung nhiều nhất vào

ngành Tài chính, kế toán (chiếm 48.6%), kế đến là kinh tế (chiếm 40.9%) và thấp

nhất là ngành khác (chiếm 10.5%).

Bảng 4.4: Thống kê mô tả theo ngành học

Chuyên môn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

102 48.6 48.6 48.6 Tài chính, kế toán

86 40.9 40.9 89.5 Kinh tế

Khác 22 10.5 10.5 100.0

Total 210 100.0 100.0

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

4.2.5 Thống kê mẫu nghiên cứu theo thâm niên tham gia TTCK

Theo thâm niên tham gia đầu tư của các đối tượng tham gia khảo sát tập trung

nhiều nhất trong khoảng từ 2 năm đến trên 5 năm, tỉ trọng của 2 nhóm này chiếm

khoảng 80% trong mẫu. Điều này rất thuận lợi cho mục tiêu nghiên cứu của luận văn

khi thực hiện khảo sát phù hợp trên đối tượng phù hợp.

Bảng 4.5: Thống kê mô tả theo thâm niên tham gia TTCK

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Dưới 2 năm 41 19.5 19.5 19.5

85 40.5 40.5 60.0 Từ 2 – 5 năm

Tr n 5 năm 84 40.0 40.0 100.0

Total 210 100.0 100.0

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

42

4.2.6 Thống kê mẫu nghiên cứu theo số tiền đầu tƣ

Theo số tiền đầu tư ta thấy tập trung nhiều nhất trong khoảng 1 đến 5 tỉ (chiếm

33,8%), kế đến là mức vốn trên 100 triệu đến 1 tỉ đồng (chiếm 25,7%). Cho thấy đây

là một kênh đầu tư khá hấp dẫn, nhiều người sẵn sàng bỏ một mức vốn khá cao để

đầu tư tài chính.

Bảng 4.6: Thống kê mô tả theo vốn đầu tư

Valid Cumulative Số tiền đầu tƣ Frequency Percent Percent Percent

Dưới 100 triệu 46 21.9 21.9 21.9

Từ 100 triệu – 1 54 25.7 25.7 47.6

tỉ Từ 1 tỉ – 5 tỉ 71 33.8 33.8 81.4

Trên 5 tỉ 39 18.6 18.6 100.0

Total 210 100.0 100.0

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

4.2.7 Thống kê mẫu nghiên cứu theo mục đích đầu tƣ

Theo kết quả thống kê từ “mục đích đầu tư” cho thấy đa số các nhà đầu tư đều

“thích” c tức và lãi vốn. Như vậy, có thể chứng tỏ các nhà đầu tư đã thực hiện “đa

dạng đầu tư” trong danh mục của mình từ những thông tin tài chính mà họ có được.

Ngược lại, có thể các thông tin tài chính là đáng tin cậy để cho thấy các DN có hoạt

động sinh lợi và tăng trưởng.

Bảng 4.7: Thống kê mô tả theo mục đích đầu tư

Valid Cumulativ Mục đích đầu tƣ Frequency Percent Percent e Percent

Nhận c tức 14 6.7 6.7 6.7

15 7.1 7.1 13.8

Sinh lợi ngắn hạn Sinh lợi dài hạn 35 16.7 16.7 30.5

Cổ tức và lãi vốn 114 54.3 54.3 84.8

43

Sinh lợi ngắn và 32 15.2 15.2 100.0 dài hạn

Total 210 100.0 100.0

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

4.3 Đ nh gi thang đo các biến bằng Cronbach's Alpha

- Kiểm định thang đo “Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC”

Thang đo “Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số TC” (FIST) có giá trị Cronbach‟s Alpha t ng thể là 0,908 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo FIST đảm bảo độ tin cậy, còn lại đủ 9 biến quan sát.

Bảng 4.8: Kiểm định thang đo FIST

Reliability Statistics

N of Items Cronbach's Alpha

.908 9

Item-Total Statistics

Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted 30.00 Scale Variance if Item Deleted 23.713 .787 .890 FIST1

30.00 24.636 .668 .899 FIST2

30.04 24.774 .711 .896 FIST3

30.03 24.736 .685 .898 FIST4

29.97 26.478 .330 .927 FIST5

29.98 23.646 .811 .888 FIST6

30.04 24.405 .701 .896 FIST7

29.99 24.325 .759 .893 FIST8

30.00 23.502 .817 .888 FIST9

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

44

- Kiểm định thang đo “Thông tin TC từ giá CK và chính sách DN”

Thang đo “Thông tin từ giá CK và chính sách DN” (FIN) có giá trị Cronbach‟s Alpha t ng thể là 0,922 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo FIN đảm bảo độ tin cậy, còn lại đủ 8 biến quan sát.

Bảng 4.9: Kiểm định thang đo FIN

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.922 8

Item-Total Statistics

Scale Cronbach's

Scale Mean Variance if Corrected Alpha if

if Item Item Item-Total Item

Deleted Deleted Correlation Deleted

FIN1 26.42 24.848 .691 .916

FIN2 26.58 24.714 .807 .907

FIN3 26.36 25.763 .682 .916

FIN4 26.52 25.064 .722 .913

FIN5 26.51 25.179 .658 .919

FIN6 26.46 24.020 .833 .904

FIN7 26.50 24.567 .762 .910

FIN8 26.54 24.546 .759 .910

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

- Kiểm định thang đo “Thời điểm công bố thông tin”

Thang đo “Thời điểm công bố thông tin” (TIME) có giá trị Cronbach‟s Alpha

t ng thể là 0,837 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và

45

nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo TIME đảm bảo độ tin cậy, còn lại

đủ 5 biến quan sát.

Bảng 4.10: Kiểm định thang đo TIME

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.837 5

Item-Total Statistics

Scale Cronbach's

Scale Mean Variance if Corrected Alpha if

if Item Item Item-Total Item

Deleted Deleted Correlation Deleted

TIME1 14.94 7.982 .626 .808

TIME2 14.93 8.019 .591 .818

TIME3 14.84 8.289 .574 .822

TIME4 14.86 7.899 .625 .809

TIME5 14.91 7.413 .789 .763

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

- Kiểm định thang đo “Cách thức công bố thông tin TC”

Thang đo “Cách thức công bố thông tin TC” (MET) có giá trị Cronbach‟s Alpha

t ng thể là 0,842 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và

nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo MET đảm bảo độ tin cậy, còn lại

đủ 5 biến quan sát.

Bảng 4.11: Kiểm định thang đo MET

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.842 5

46

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

MET1 14.87 8.939 .724 .789

MET2 14.94 10.131 .595 .824

MET3 14.89 9.078 .687 .800

MET4 14.93 10.311 .542 .838

9.403 14.85 .695 .798

MET5 Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

- Kiểm định thang đo “Niềm tin đối với thông tin TC công bố” Thang đo “Niềm tin đối với thông tin TC công bố” (TRU) có giá trị Cronbach‟s Alpha t ng thể là 0,883 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo TRU đảm bảo độ tin cậy, còn lại đủ 10 biến quan sát.

Bảng 4.12: Kiểm định thang đo TRU

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.883 10

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

TRU1 26.68 19.022 .705 .864

TRU2 26.81 17.887 .781 .855

TRU3 26.75 19.204 .734 .862

TRU4 26.99 19.521 .518 .883

47

.608 .873 26.97 19.138 TRU5

.499 .883 26.71 20.425 TRU6

.635 .870 26.80 19.140 TRU8

.752 .858 26.69 18.243 TRU1 0

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

- Kiểm định thang đo “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân”

Thang đo “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” (DEC) có giá trị Cronbach‟s Alpha t ng thể là 0,910 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo DEC đảm bảo độ tin cậy, còn lại đủ 6 biến quan sát.

Bảng 4.13: Kiểm định thang đo DEC

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.910 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

18.77 9.979 .623 .912 DEC1

18.86 8.869 .876 .875 DEC2

18.75 10.266 .584 .917 DEC3

18.82 8.931 .821 .883 DEC4

18.81 8.994 .881 .875 DEC5

18.80 9.941 .729 .898 DEC6

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

48

4.4 Phân tích yếu tố khám phá (EFA)

Sau khi đã kiểm định độ tin cậy của thang đo, nghiên cứu tiếp tục kiểm định giá

trị của thang đo bằng kỹ thuật phân tích yếu tố khám phá (EFA). Các trị số c bản cần

thỏa mãn gồm: giá trị Eigenvalue dùng trích yếu tố tối thiểu bằng 1; với cỡ mẫu nghiên

cứu là 210, theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì hệ số tải yếu tố tối thiểu bằng 0,5 (do quy

mô mẫu trong phạm vi từ 100 đến 350); kiểm định 0,5 < KMO < 1, kiểm định artlett

phải có (Sig.) <0,05; T ng phư ng sai trích > 50%.

Khi tiến hành phân tích yếu tố khám phá thang đo các yếu tố độc lập (các thông tin tài

chính của các DN niêm yết (EFA), bằng cách đưa tất cả 37 biến thuộc 5 yếu tố “Thông

tin tài chính công bố”, bao gồm: Thông tin TC công bố trên CTC và tỉ số TC; Thông

tin TC từ giá CK và chính sách DN; Cách thức công bố thông tin TC; Niềm tin đối với

thông tin TC; Thời điểm công bố thông tin tài chính.

Kết quả chạy từ phần mềm SPSS 20.0 cho thấy: Hệ số 0,5 < KMO = 0,803 < 1

thỏa mãn điều kiện kiểm định, nên phân tích yếu tố (EFA) là phù hợp cho dữ liệu thực

tế. Kiểm định artlett có mức ý nghĩa (Sig.) = 0,000 < 0,05 nên các biến quan sát có

tư ng quan tuyến tính với yếu tố đại diện.

Bảng 4.14: Kiểm định KMO, artlett thang đo “Quyết định của nhà đầu tư”

KMO and Bartlett's Test

.803 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square 4918.458

Bartlett's Test of Sphericity 595 df

.000 Sig.

Nguồn: Tính toán của tác giả từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

Kết quả (bảng 4.15) cho thấy 6 yếu tố đều có giá trị Eigenvalue > 1. Phư ng sai

trích được là 64.769 % là đạt yêu cầu. Với phư ng pháp rút trích Principal Components

Analysis và cho phép quay Varimax, có 6 yếu tố được rút trích từ các biến quan sát.

Điều này cho chúng ta thấy các yếu tố rút ra giải thích được 64.769 % sự thay đ i của

49

biến phụ thuộc trong t ng thể. Do vậy, có thể đưa ra nhận định là các yếu tố rút ra là

chấp nhận được.

Bảng 4.15: Phư ng sai trích các yếu tố ảnh hưởng đến “Quyết định của nhà đầu tư”

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Rotation Sums of Squared Loadings

Total Total Total % of Variance Cumulati ve % % of Variance Cumulati ve %

7.693 21.980 21.980 7.693 21.980 21.980 5.397 1

5.118 14.624 36.604 5.118 14.624 36.604 5.265 2

4.214 12.039 48.644 4.214 12.039 48.644 4.621 3

2.634 7.527 56.170 2.634 7.527 56.170 3.158 4

1.980 5.657 61.828 1.980 5.657 61.828 3.103 5

1.029 2.941 64.769 1.029 2.941 1.125 6 64.769

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

Tiến hành phân tích EFA lần lượt thực hiện như sau:

Chạy ma trận xoay lần 1 (xem Phụ lục 5). Có thể thấy qua bảng ma trận xoay

yếu tố thang đo được chấp nhận và phân thành 6 nhóm. Một số biến của các thành phần

thang đo có trọng số (Factor loading) nhỏ h n 0,5 và có hiệu số <0,3 sẽ bị loại ở lần

phân tích thứ nhất.

Lần chạy tiếp theo cũng được tiến hành kiểm định điều kiện tư ng tự như vậy

và thực hiện cho đến khi tất cả các điều kiện đều đạt. Với cách làm như vậy ta được kết

quả ma trận xoay lần cuối (xem bảng 4.16) đạt yêu cầu để phân tích.

ảng 4.17 trình bày các biến quan sát có hệ số tải yếu tố lớn h n 0,55. Có 3 biến

quan sát bị loại ra do có hệ số tải yếu tố nhỏ h n 0,55. Từ 37 biến quan sát ban đầu, sau

khi loại 3 biến thì còn lại 34 biến quan sát được chia thành 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng

quyết định của nhà đầu tư cá nhân.

50

Bảng 4.16: Phân tích EFA thang đo các yếu tố “Quyết định của nhà đầu tư”

Rotated Component Matrixa

1 2 5 6 Component 4 3

.869 .868 .839 .796 .780 .767 .763 .745

.883 .865 .831 .817 .793 .760 .747 .732

.838 .811 .765 .752 .744 .666 .611 .583

.872 .766 .756 .681 .651

FIST9 FIST6 FIST1 FIST8 FIST7 FIST4 FIST3 FIST2 FIN6 FIN2 FIN7 FIN8 FIN4 FIN1 FIN3 FIN5 TRU2 TRU10 TRU3 TRU1 TRU8 TRU5 TRU4 TRU6 TIME5 TIME1 TIME4 TIME2 TIME3 MET1 MET5 MET3 MET2 MET4 .806 .786 .777 .699 .678

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations. Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

51

Trước khi phân tích hồi quy, cần xem xét sự tư ng quan giữa biến độc lập và

biến phụ thuộc. Xem xét mối tư ng quan tuyến tính giữa các yếu tố ảnh hưởng (biến

độc lập) đến sự hài lòng của NĐT cá nhân (biến phụ thuộc) thông qua ma trận tư ng

quan với giá trị kiểm định là hệ số tư ng quan Pearson.

Giả thuyết H0 của kiểm định này cho rằng không có sự tư ng quan giữa hai biến

(H0 = 0). Nếu Sig. < 0,05 thì bác bỏ H0, nghĩa là hệ số tư ng quan giữa hai biến có ý

nghĩa thống kê. Nếu Sig. > 0,05 thì chấp nhận giả thuyết H0, nghĩa là hệ số tư ng

quan giữa hai biến không có ý nghĩa thống kê.

Kết quả (xem bảng 4.17) cho thấy “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” (Y) có

tư ng quan tuyến tính với cả 5 biến độc lập như đã trình bày.

Bảng 4.17: Phân tích tư ng quan giữa các biến trong mô hình

Correlations

FIST FIN TIME MET TRU DEC

FIST Pearson 1 .075 .124 .216** .245** .364** Correlation

Sig. (2-tailed) .282 .073 .002 .000 .000

N 210 210 210 210 210 210

FIN Pearson .075 1 .066 .042 .069 .249** Correlation

Sig. (2-tailed) .282 .339 .547 .322 .000

N 210 210 210 210 210 210

TIM Pearson .124 .066 1 .374** .354** .427** E Correlation

Sig. (2-tailed) .073 .339 .000 .000 .000

N 210 210 210 210 210 210

52

MET Pearson .216** .042 .374** 1 .339** .541** Correlation

Sig. (2-tailed) .002 .547 .000 .000 .000

N 210 210 210 210 210 210

TRU Pearson .245** .069 .354** .339** 1 .509** Correlation

Sig. (2-tailed) .000 .322 .000 .000 .000

N 210 210 210 210 210 210

DEC Pearson .364** .249** .427** .541** .509** 1 Correlation

Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000

N 210 210 210 210 210 210

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu

4.5.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình

Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết sẽ được kiểm định thông qua phân tích hồi quy. Qua bảng 4.11 cho thấy giá trị hệ số và R2 và R2 hiệu chỉnh xấp xỉ bằng 50%

là có thể chấp nhận mô hình, dựa trên lập luận đã trình bày trong chư ng 3 của

Nguyễn Quang Dong (Dong, 2013).

Bảng 4.18: Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình

Model Summaryb

Change Statistics

Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R Square Change df1

R .714a .43289 .498 R Square .510 .510 F Change 42.437 5

Model 1 Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

53

4.5.2 Phân tích phƣơng sai (ANOVA) của mô hình hồi quy

Theo kết quả phân tích phư ng sai (ANOVA) tại bảng trên cho thấy giá trị

thống kê F = 42.437 tại mức ý nghĩa (Sig.) = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận rằng

mô hình đưa ra phù hợp với dữ liệu thực tế.

Bảng 4.19: Phân tích phư ng sai (Anova) mô hình hồi quy

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1 Regression 39.763 5 7.953 42.437 .000b

Residual 38.229 204 .187

Total 77.992 209

a. Dependent Variable: DEC

b. Predictors: (Constant), TRU, FIN, FIST, TIME, MET

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

4.5.3 Kiểm tra giả định về phân phối phần dƣ chuẩn hóa

Kiểm tra giả định về phân phối phần dư chuẩn hóa cho thấy: Độ lệch chuẩn là 0,988 xấp xỉ bằng 1 và giá trị trung bình là 5.66-16 xấp xỉ bằng 0, do đó giả thuyết

phân phối chuẩn của phần dư trong mô hình không vi phạm.

54

Hình 4.1: iểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram

Nguồn: Từ kết quả điều tra khảo sát của tác giả

4.5.4 Kiểm tra độ phân tán của phần dƣ

Biểu đồ 4.2 cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa đường thẳng kỳ

vọng nên ta kết luận giả thuyết phân phối chuẩn không vi phạm.

Hình 4.2: iểu đồ P-P Plot Nguồn: Từ kết quả điều tra khảo sát của tác giả

55

Hình 4.3 cho thấy, phần dư chuẩn hóa đã phân tán ngẫu nhiên trên đồ thị, không

tạo thành hình dạng nhất định nào. Như vậy, giá trị dự đoán của phần dư độc lập

nhau và phư ng sai của phần dư không đ i. Mô hình hồi quy là phù hợp.

Hình 4.3: iểu đồ Scatterplot

Nguồn: Từ kết quả điều tra khảo sát của tác giả

Do đó, mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng không vi phạm các giả định

cần thiết trong hồi quy tuyến tính. Từ đó có thể chạy mô hình hồi quy tuyến tính để

đo lường ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định của nhà đầu tư.

4.6 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định của nhà đầu tƣ c nhân tr n

TTCK VN

Bảng 4.20: Các thông số của mô hình hồi quy bội

Coefficientsa

56

Unstandardized Coefficients Standardiz ed Coefficients

Model B Std. Error Beta t Sig.

(Constant) 1 -.137 .288 -.476 .634

FIST .180 .049 .189 3.700 .000

FIN .164 .043 .190 3.866 .000

TIME .148 .049 .167 3.044 .003

MET .271 .044 .336 6.115 .000

TRU .000 .054 5.030

.276 .273 Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

Kết quả hồi quy cho thấy tất cả 5 biến độc lập FIST, FIN, TIME, MET, TRU có

mức ý nghĩa (Sig.) nhỏ h n 0,05. Chứng tỏ các biến độc lập này tư ng quan có ý

nghĩa thống kê với biến phụ thuộc DEC với mức ý nghĩa 5%. Như vậy, các yếu tố

yếu tố ảnh hưởng (biến độc lập) ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến “Quyết định của

nhà đầu tư cá nhân” (biến phụ thuộc). Hệ số phóng đại phư ng sai VIF của các biến

đều nhỏ h n 10. Do đó, không có hiện tượng đa cộng tuyến.

Bảng 4.21: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Coefficientsa

95.0% Confidence Interval for B Collinearity Statistics

Model Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF

(Constant) 1 -.705 .431

FIST .084 .276 .917 1.090

FIN .081 .248 .990 1.010

TIME .052 .243 .800 1.250

MET .183 .358 .795 1.257

TRU .166 .380 .797 1.255

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

57

Từ kết quả hồi quy, phư ng trình hồi quy tuyến tính đo lường được viết như

sau:

DEC = 0,336 MET + 0,276 TRU + 0,190 FIN + 0,189 FIST + 0,167 TIME (4.1)

Hay có thể diễn giải thành mối quan hệ:

Năm yếu tố ảnh hưởng đến “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” có ý nghĩa

thống kê trong mô hình nghiên cứu được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng từ cao đến

thấp được sắp xếp theo trình tự trên.

Cách thức công bố thông tin tài chính (=0,336)

Niềm tin đối với thông tin tài chính công bố (=0,276)

Thông tin TC về giá CP và chính sách của DN (=0,190)

Từ đó có thể mô tả mối quan hệ này theo mô hình nghiên cứu như sau:

Quyết định của nhà đầu tƣ c nhân

Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC (=0,189)

Thời điểm công bố thông tin tài chính (=0,167)

Hình 4.4: Kết quả nghiên cứu từ mô hình Nguồn: Tính toán của tác giả

4.7 Kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm khảo sát

4.7.1 Theo giới tính

Bảng 4.22: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Oneway)

58

Test of Homogeneity of Variances

DEC

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.558 1 218 .456

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

Khi kiểm định bằng Oneway thì chỉ số sig = 0.456 > 0.05 tức là “Phư ng sai

bằng nhau” nên kết quả phân tích Anova được sử dụng để phân tích sự khác biệt.

Kết quả cho thấy chỉ số sig của bảng Anova = 0.08 > 0.05, như vậy dữ liệu quan

sát chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt về “Quyết định” (DEC) giữa

nam và nữ.

Bảng 4.23: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Anova)

ANOVA

Sum of Squares df F Sig. Mean Square

Between Groups 1.022 1 1.022 3.088 .080

Within Groups 72.116 218 .331

Total 73.138 219

Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0

4.7.2 Theo c c đặc điểm khác

Qua kết quả thể hiện ở bảng 4.24 cho thấy có sự khác biệt khi ra quyết định của

nhà đầu tư theo các đặc điểm: trình độ học vấn, ngành học và vốn đầu tư. Riêng đối

với các đặc điểm: Tu i, kinh nghiệm đầu tư và mục đích đầu tư thì chưa có bằng

chứng cho thấy sự khác biệt.

Bảng 4.24: Kiểm định sự khác biệt đặc điểm khác (Anova)

59

Nguồn: Tác giả t ng hợp từ từ kết quả (xem phụ lục 5)

4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu:

Thông qua việc phân tích dữ liệu khảo sát, tác giả đã lần lượt thực hiện các kiểm

định các giả thuyết nghiên cứu được đưa ra trong Chư ng 2 được t ng hợp như sau:

Bảng 4.25: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Nội dung Sig Kết luận Gỉa thuyết

TTTC công bố trên BCTC và tỉ số TC .000 Được chấp nhận H1

TTTC về giá và chính sách của DN .000 Được chấp nhận H2

Thời điểm công bố thông tin tài chính .003 Được chấp nhận H3

Cách thức công bố thông tin tài chính .000 Được chấp nhận H4

Niềm tin đối với thông tin tài chính .000 Được chấp nhận H5

Giới tính .80 Không đủ để kết luận

Tu i .109 Không đủ để kết luận

Học vấn .035 Được chấp nhận

Ngành học .031 Được chấp nhận Đặc điểm của nhà đầu tư Kinh nghiệm .375 Không đủ để kết luận

Vốn đầu tư .031 Được chấp nhận

Mục đích đầu tư .141 Không đủ để kết luận

Nguồn: Tác giả t ng hợp từ từ kết quả (Phụ lục 5)

Từ kết quả t ng hợp trên các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 đều được chấp nhận.

Điều đó có nghĩa rằng 5 yếu tố trên tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân

60

trên TTCK Việt Nam. Ta có thể kết luận rằng mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ

liệu nghiên cứu đưa ra và 5 giả thuyết đều được chấp nhận chứng tỏ 5 yếu tố độc lập:

TTTC công bố trên BCTC và tỉ số TC; TTTC về giá và chính sách của DN; Thời

điểm công bố thông tin tài chính; Cách thức công bố thông tin tài chính; Niềm tin đối

với thông tin tài chính đều tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên

TTCK Việt Nam.

Đối với giả thuyết H1, H2 sự tác động của nội dung TTTC đến quyết định của

nhà đầu tư nhìn chung kết quả nghiên cứu của tác giả với kết quả nghiên cứu của

A.Hassan & Al-Tamimi (2006); Al-Razeen & Karbhari (2007); Al-Ajmi (2009);

Đặng Thị Thuý Hằng (2016) có nhiều điểm tư ng đồng. Kết quả phân tích hồi quy

của tác giả và các bài nghiên cứu trên đều cho thấy quyết định của nhà đầu tư là biến

phụ thuộc của các biến độc lập TTTC công bố trên BCTC và tỉ số TC; TTTC về giá

và chính sách của DN như mô hình nghiên cứu ban đầu. Bên cạnh đó nghiên cứu của

tác giả cho thấy sự khác nhau so với các nghiên cứu trên đó là mức độ tác động của

yếu tố nội dung TTTC không phải mức tác động cao nhất trong mô hình nghiên cứu,

ở bài nghiên cứu của mình tác giả cho thấy nội dung TTTC tác động đến quyết định

của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam đứng sau yếu tố cách thức công bố

thông tin tài chính và niềm tin đối với TTTC được công bố. Đa số người được hỏi

(chiếm 70%) cho rằng nội dung TTTC cung cấp cho họ thông tin chính thống, có giá

trị pháp lý cao, được họ sử dụng trong việc phân tích và dự báo về tình hình DN để

đưa ra quyết định liên quan đến mua, bán, nắm giữ các c phiếu trên TTCK Việt

Nam. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu của tác giả có mức độ tác động của nội dung

TTTC đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư là có phần ít tác động h n so với

nghiên cứu trên thế giới và một số nghiên cứu ở Việt Nam một phần là do chính sách,

nền kinh tế tại mỗi Quốc Gia là khác nhau và với mẫu khảo sát 250 các NĐT cá nhân

tại Việt Nam ở TTCK Việt Nam họ cho rằng tuy nội dung TTTC của các CTNY là

quan trọng và hữu ích tuy nhiên do thực trạng các CTNY thường công bố chậm nên

ảnh hưởng đến hành vi ra quyết định của NĐT cá nhân, họ cho rằng phù hợp với các

NĐT cá nhân đầu tư dài hạn h n, vì vậy mức độ tác động nội dung TTTC của CTNY

không phải là tác động cao nhất trong kết quả nghiên cứu của tác giả.

61

Đới với giả thuyết H3, H4 Thời điểm công bố TTTC và Cách thức công bố

TTTC tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. So sánh

kết quả nghiên cứu của tác giả và Đặng Thị Thúy Hằng (2016) đều có điểm tư ng

đồng là hai nhân tố trên đều tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên

TTCK Việt Nam với độ tin cậy <0.05. Tuy nhiên trong nghiên cứu của Đặng Thị

Thuý Hằng (2016) cho ra kết quả yếu tố thời điểm công bố thông tin quan trọng h n

cách thức công bố thông tin, thông tin công bố kịp thời là thể hiện chất lượng của

thông tin kế toán công bố theo Chuẩn mực kế toán. Còn bài nghiên cứu của tác giả

cho ra kết quả cách thức công bố thông tin là yếu tố quan trọng nhất và thời điểm

công bố TTTC lại tác động thấp nhất đến quyết định của các nhà đầu tư trên TTCK

Việt Nam, tác giả chỉ ra được các DNNY nên chú tâm vào việc công bố các TTTC

bắt buộc và tự nguyện, DNNY công bố càng nhiều thông tin hữu ích sẽ làm gia tăng

hành vi ra quyết định tích cực vào DN đó. Từ kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy

rằng yếu tố về nội dung của TTTC tác động đến khá nhiều đến hành vi ra quyết định

của nhà đầu tư, tuy nhiên các NĐT trên TTCK Việt Nam nhận thấy rằng quyết định

của họ còn chịu nhiều tác động bởi cá chính sách vĩ mô của Chính phủ Việt Nam,

dòng tiền, tính thanh khoản, quy định về cách thức công bố tại TTCK Việt Nam.

Theo lý giải của các đối tượng được khảo sát thì mặc dù TTTC của một công ty là

quan trọng với họ tuy nhiên đứng ở góc nhìn của NĐT cá nhân thì họ quan trọng h n

đối với việc TTTC đó được công bố như thế nào đến nhà đầu tư điều đó thể hiện

được độ tin cậy và kịp thời của thông tin đó giúp họ đưa ra quyết định phù hợp h n.

Đới với giả thuyết H5 niềm tin đối với TTTC công bố tác động đến quyết định

của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. So sánh kết quả nghiên cứu của tác giả

và Trư ng Thị Ngọc An (2015), Phạm Thị Thu Huyền (2016) đều có điểm tư ng

đồng là yếu tố về niềm tin đối với TTTC (nghiên cứu của Trư ng Thị Ngọc An

(2015) là yếu tố cảm nhận sự hữu ích của BCTC, nghiên cứu của Phạm Thị Thu

Huyền (2016) là yếu tố kỳ vọng chất lượng BCTC) tác động đến quyết định của nhà

đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam với độ tin cậy <0.05. Với hai nghiên cứu của hai

tác giả điều cho thấy kết quả yếu tố cảm nhận sự hữu ích của BCTC, yếu tố kỳ vọng

chất lượng CTC đều có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định của nhà đầu tư, còn

62

với kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy yếu tố niềm tin đối với TTTC công bố tác

động quan trọng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam, tuy

nhiên đứng sau yếu tố cách thức công bố TTTC. Điều này cho thấy các DNNY cần

có một cách thức công bố TTTC hiệu quả và đảm bảo độ tin cậy đối với TTTC được

công bố, độ tin cậy với TTTC công bố càng cao thì nhà đầu tư gia tăng quyết định

tích cực vào DN đó càng cao.

Kết luận chƣơng 4

Chư ng 4 đã trình bày các thống kê mô tả, các kiểm định và thảo luận các các

kết quả tính toán từ mô hình bằng phần mềm SPSS 20.0

Kết quả nghiên cứu cho thấy 5 yếu tố trong mô hình đều được chấp nhận với

mức độ tác động của các yếu tố đến “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” trên thị

trường chứng khoán Việt Nam với mức độ từ cao đến thấp, lần lượt là: (1) Cách thức

công bố thông tin TC; (2) Niềm tin đối với thông tin TC; (3) Thông tin tài chính từ

giá CK và chính sách DN; (4); Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC; (5)

Thời điểm công bố thông tin TC. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy không có sự khác

biệt về giới tính đối với “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” trên thị trường chứng

khoán Việt Nam.

Đây là c sở quan trọng để đề tài nghiên cứu có thể đề xuất các hàm ý nghiên

cứu đối với các nhà đầu tư cá nhân và các khuyến nghị chính sách trong chư ng 5.

63

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận vấn đề nghiên cứu

Trên c sở kết quả nghiên cứu đã được trình bày chi tiết và cụ thể trong chư ng

4. Thông qua nghiên cứu thực nghiệm tại TTCK Việt Nam tác giả đã đưa ra một số

yếu tố tài chính tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt

Nam.

Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu gồm năm yếu tố tác động đến quyết định

của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam gồm: Thông tin TC công bố trên BCTC

và tỉ số TC; Thông tin TC về giá CP và chính sách của DN; Thời điểm công bố thông

tin tài chính; Cách thức công bố thông tin tài chính; Niềm tin đối với thông tin tài

chính với 37 biến quan sát.

Sau khi trình bày các biến quan sát có hệ số tải yếu tố lớn h n 0,55, có 3 biến

quan sát bị loại ra do có hệ số tải yếu tố nhỏ h n 0,55. Từ 37 biến quan sát ban đầu,

sau khi loại 3 biến thì còn lại 34 biến quan sát được chia thành 5 nhóm yếu tố ảnh

hưởng quyết định của nhà đầu tư cá nhân đưa vào phân tích hồi quy.

Kết quả phân tích hồi quy đã xác định quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên

TTCK Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi 5 yếu tố nêu trên. Trong đó yếu tố Cách thức

công bố thông tin tài chính tác động nhiều nhất đến quyết định của nhà đầu tư cá

nhân trên TTCK Việt Nam, kế đến là niềm tin đối với TTTC công bố; TTTC về giá

và chính sách của doanh nghiệp; TTTC Công bố trên BCTC cuối cùng là Thời điểm

công bố TTTC. Kiểm định giả thuyết của mô hình đã khẳng định 5 yếu tố trên đều

tác động dư ng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.

Cách thức công bố thông tin tài chính tác động nhiều nhất đến quyết định của nhà

đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. Mối quan hệ này được thể hiện khá cao khi

phân tích hồi quy (=0,336). Điều này có nghĩa là khi các CTNY trên TTCK Việt

Nam càng công bố nhiều thông tin bắt buộc và tự nguyện liên quan đến tài chính, các

chính sách…thì các nhà đầu tư gia tăng hành vi đầu tư tích cực h n và ngược lại.

64

Mối quan hệ giữa niềm tin đối với TTTC công bố và quyết định của nhà đầu tư

khá cao (=0,276) chỉ sau cách thức công bố thông tin tài chính. Như vậy cho thấy

rằng nhà đầu tư càng có xu hướng đầu tư vào thị trường khi họ tin tưởng rằng những

TTTC công bố đó là chính xác và giúp ích được họ trong quá trình ra quyết định.

Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tác động giữa TTTC về giá và chính sách của

DN; TTTC công bố trên CTC đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK

Việt Nam (=0,190; =0,189). Điều này cho thấy rằng nhà đầu tư coi trọng cách thức

công bố và niềm tin đối với những TTTC được công bố h n cả nội dung của TTTC

được công bố đó.

Bên cạnh đó thời điểm công bố TTTC tác động ít nhất đến quyết định của nhà

đầu tư chứng khoán cá nhân (=0,167). Điều này cho thấy thời điểm công bố TTTC

không phải là quan trọng nhất đối với các quyết định của các nhà đầu tư cá nhân trên

TTCK Việt Nam.

Ngoài ra dựa vào kết quả kiểm định T-test và phân tích ANOVA cho thấy không

có sự khác biệt về quyết định đầu tư giữa phái nam và phái nữ, tu i, kinh nghiệm và

mục đích đầu tư. ên cạnh đó có sự khác biệt giữa trình độ học vấn, ngành học, vốn

đầu tư trong quá trình quyết định của nhà đầu tư cá nhân cá nhân.

Kết quả nghiên cứu là bằng chứng cho nghiên cứu về tác động của TTTC đối với

những nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. Ngoài ra kết quả nghiên cứu còn là

c sở giúp các CTNY, c quan và t chức liên quan có thể đưa ra những cách thức

công bố thông tin một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác góp phần gia tăng niềm tin

đối với những TTTC được công bố của nhà đầu tư cá nhân trên TTTC Việt Nam.

5.2 Đóng góp của nghiên cứu:

Về mặt lý thuyết, nghiên cứu đã đánh giá được mối tư ng quan giữa các yếu tố

thông tin tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt

Nam. Đóng góp về quyết định của nhà đầu tư cá nhân đa dạng và phong phú h n.

Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu giúp các DNNY hiểu biết h n về yếu tố tác

động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam, giúp cho họ cải

65

thiện cách thức công bố thông tin tài chính trên TTCK nhằm xây dựng niềm tin, gia

tăng sức hút đối với các nhà đầu tư cá nhân. ên cạnh đó giúp tác giả hiểu h n về c

sở lý luận và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư trên

TTCK Việt Nam.

5.3 Kiến nghị

5.3 1 Đối với nhà đầu tƣ c nhân

Kênh đầu tư chứng khoán giúp nhà đầu tư thu về lợi nhuận cao h n so với hình

thức đầu tư hay tiết kiệm khác tuy nhiên kênh đầu tư này cũng có những rủi ro nhất

định. Do vậy để tham gia vào TTCK các nhà đầu tư nên trang bị cho mình những

kiến thức tài chính nhất định.

Trước khi lựa chọn c phiếu giao dịch nhà đầu tư thường mất khá nhiều thời gian

và công sức để tìm hiểu về Doanh nghiệp đó, nhà đầu tư ngoài tìm hiểu về những

thông tin tài chính của DN thì cần tìm hiểu thêm thông tin nhưng thông tin phi tài

chính như: thông tin thị trường, thông tin về ngành nghề kinh doanh của doanh

nghiệp, thông tin vi mô, vĩ mô, tham khảo bài phân tích của các công ty chứng

khoán…để đưa ra những quyết định đúng đắn và không chờ vào sự may rủi.

Nhà đầu tư có thể gia tăng kiến thức của mình bằng cách tham gia các khóa học

về đầu tư chứng khoán, học hỏi kinh nghiệm từ những người cùng đầu tư chứng

khoán và đọc báo cáo phân tích công ty của các nhà phân tích chứng khoán…để vừa

có thể gia tăng kiến thức đầu tư vững chắc cho mình vừa có thể bảo vệ lợi ích của

mình khi tham gia và thị trường chứng khoán.

5 3 2 Đối với các doanh nghiệp niêm yết

Từ bài nghiên cứu DNNY thấy được yếu tố tác động đến quyết định của nhà đầu

tư cá nhân trên TTCK Việt Nam, các DNNY hiểu rõ h n nhu cầu của các nhà đầu tư

trên TTCK, giúp DN đưa ra chính sách, cách thức công bố thông tin tài chính ra thị

trường một cách hiệu quả nhằm xây dựng niềm tin đối với các nhà đầu tư cá nhân

trên TTCK Việt Nam.

66

Bên cạnh đó các Doanh nghiệp niêm yết cần quan tâm đến việc xây dựng thư ng

hiệu cho riêng mình để thu hút các nhà đầu tư. Ngoài việc cần phải công bố thông tin

tài chính theo đúng quy định của Pháp luật thì Doanh nghiệp nên tăng cường công bố

thông tin tài chính tự nguyện để giúp các nhà đầu tư cá nhân có những quyết định

đúng đắn h n trong việc đầu tư của mình.

5.3.3 Đối với Ủy ban chứng ho n nhà nƣớc

Theo Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) tình trạng vi phạm chủ yếu là

chậm nộp áo cáo tài chính, báo cáo thư ng niên, báo cáo kiểm toán ngày càng tăng

năm 2018(115 vụ) tăng 22% so với năm 2017 (94 vụ), Qúy 1/2019 HOSE có 12 c

phiếu năm trong diện bị cảnh báo, 10 c phiếu bị r i và diện kiểm soát đặc biệt.

HOSE đã áp dụng biện pháp cảnh cáo, kiểm soát (sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch

đến khi DN thực hiện công bố thông tin và/hoặc giải trình đầy đủ theo yêu cầu của

Sở Giao dịch), kiểm soát đặc biệt (chỉ được giao dịch vào phiên thứ sau hàng tuần)

đối với c phiếu của nhiều doanh nghiệp.

Bên cạnh đó Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) cũng đã xử lý nhiều vụ vi

phạm về công bố thông tin trong năm 2018. Tuy là hiện nay theo Nghị định của

Chính Phủ số 145/2016/NĐ-CP ngày 4/11/2016 V/v sửa đ i b sung một số điều của

Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán có quy định

mức xử lý đối với việc công bố thông tin trên TTCK Việt Nam có mức phạt tiền tối

đa trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với t chức vi phạm là

2.000.000.000 đồng và đối với cá nhân vi phạm là 1.000.000.000 đồng.

Tình trạng vi phạm về công bố thông tin của Doanh nghiệp nói chung và công bố

thông tin tài chính nói riêng ngày càng nhiều, việc này làm cho nhà đầu tư mất niềm

tin vào các thông tin mà DNNY cũng như làm giảm tính minh bạch của thị trường.

Do đó, Ủy ban chứng khoán nhà nước cần có những chế tài xử lý vi phạm nặng h n

nhằm răn đe và nâng cao ý thức của DNNY trong việc công bố thông tin nói chung

và công bố thông tin tài chính nói riêng, giúp gia tăng tính minh bạch và niềm tin của

NĐT đối với CTNY trên TTCK Việt Nam. Cụ thể, tùy hành vi và mức độ vi phạm sẽ

67

có hình phạt b sung là không được phát hành chứng khoán trong một khoảng thời

gian, tăng mức tiền phạt tối đa đối với t chức lên 3 tỷ đồng, đối với cá nhân là 1,5 tỷ

đồng, đối tượng công bố thông tin được mở rộng…

5.4 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Nghiên cứu thực hiện trên TTCK Việt Nam tuy nhiên với phư ng pháp chọn

mẫu thuận tiện nên các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam trong bài nghiên

cứu chỉ có nhà đầu tư cá nhân trong nước chưa thực hiện khảo sát trên nhà đầu tư

nước ngoài để đánh giá và so sánh 2 nhóm đối tượng này với nhau. Nghiên cứu chỉ

thực hiện trên lĩnh vực đầu tư chứng khoán có thể mở rộng nghiên cứu trên thị trường

ngoại tệ, bất động sản…và mở rộng nghiên cứu đối với nhóm đầu tư là t chức.

Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể tiến hành nghiên cứu trên đối tượng là các nhà

đầu tư nước ngoài giao dịch trên TTCK Việt Nam, đối tượng là các nhà đầu tư t

chức hoặc mở rộng nghiên cứu trên các kênh đầu tư khác như ngoại tệ, bất động

sản…

Kết luận chƣơng 5

Chư ng 5 đã kết luận các kết quả nghiên cứu trong chư ng 4 theo các mục tiêu

nghiên cứu của luận văn, từ đó đưa ra kiến nghị giúp gia tăng niềm tin của nhà đầu tư

đối với thông tin tài chính được công bố trên TTCK Việt Nam. Ngoài ra nghiên cứu

cũng đưa ra được một số kiến nghị liên quan đến Ủy ban chứng khoán nhà nước, các

nhà đầu tư cá nhân và các Doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam nhằm hướng

đến tính hữu ích, minh bạch của TTTC giúp TTCK Việt Nam hoạt động hiệu quả

h n. Bên cạnh đó tác giả cũng trình bày về hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng

nghiên cứu tiếp theo.

68

KẾT LUẬN CHUNG

Để thực hiên nghiên cứu, trước hết tác giả trình bày hệ thống các nghiên cứu

trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhân tố thông tin tài chính tác

động đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán.

Qua quá trình trình bày các nghiên cứu, tác giả rút ra các nhận x t liên quan đến thì

hình nghiên cứu và từ đó xác định khe h ng nghiên cứu của đề tài và cũng là căn cứ

quan trọng để xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu đề xuất.

Nghiên cứu cũng góp phần trình bày một số nội dung về c sở lý thuyết liên

quan đến các nhân tố thông tin tài chính tác động đến hành vi ra quyết định của nhà

đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam như: khái niệm về TTTC, phân

loại, cách thức công bố, thời điểm công bố, khái niệm về NĐT cá nhân, các nhân tố

tài chính ảnh hưởng đến quyết định…Nghiên cứ cũng trình bày về các lý thuyết nên

liên quan đến đề tài nghiên cứu như là: lý thuyết ra quyết định, lý thuyết hành động

hợp lý, lý thuyết đại diện.

ằng phư ng pháp định tính tác giả đã xây dựng được mô hình chính thức các

nhân tố TTTC tác động đến quyết định của NĐT cá nhân trên thị trường chứng khoán

Việt Nam và xây dựng thang đo nghiên cứu chính thức cho các biến trong mô hình

nghiên cứu, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chính thức dùng cho nghiên cứu định

lượng. Tiếp đó, tác giả xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20, tác giả tiến hành kiểm

định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố EVA và

kiểm định mô hìnnh hồi quy. Kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy có 5 nhân tố

ảnh hưởng đến quyết định của NĐT cá nhân trên TTCK Việt Nam. Mỗi nhân tố có

mức độ tác động đến sự hiệu quả khác nhau và được sắp xếp theo trật tự từ cao

xuống thấp như sau: Cách thức công bố TTTC (=0,336); Niềm tin đối với TTTC

công bố (=0,276); TTTC về giá CP và chính sách của DN (=0,190); TTTC công

bố trên CTC và tỉ số TC (=0,189); Thời điểm công bố TTTC (=0,167).

Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các kiến nghị vào 5 nhân tố ảnh

hưởng quyết định của NĐT cá nhân trên TTCK Việt Nam theo mức độ giảm dần của

69

các nhân tố. Cuối cùng, nhằm đẩy mạnh cho việc nghiên cứu cho đề tài về sự tác

động của TTTC đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam tác giả

cũng chỉ ra những hạn chế trong đề tài và đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt:

1. Bộ Tài Chính. (2002). Chuẩn mực kế toán số 1-Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC). Hà Nội: Bộ Tài Chính.

2. Bộ Tài chính. (2014). TT 202/DHDJDKDKD. HN: Bộ Tài Chính.

3. Bộ Tài Chính. (2014). Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Hà Nội: Bộ Tài Chính.

4. Bộ Tài Chính. (2015). Thông tư 155/2015/TT-BTC Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Hà Nội: Bộ Tài Chính.

5. Dong, N. Q. (2013). Giáo trình Kinh tế lượng. p52.

6. Đặng Thị Quỳnh Anh, & Phạm Thị Yến Nhi. (2015). Ảnh hưởng của chính sách c tức đến biến động giá c phiếu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí phát triển và hội nhập, Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016.

7. Đặng Thị Thuý Hằng. (2016). Ảnh hưởng của thông tin kế toán công bố đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận án tiến sĩ, trường Đại học Kinh tế Quốc dân TP.HCM.

8. Đặng Thị Thúy Hằng, & Trần Thị Nam Thanh. (2014). Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số đặc biệt, tháng 12/2014, trang 21-29.

9. Nguyễn Thị Thu Hảo. (2015). Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 26(11): 99-115.

10. Phạm Thi Thu Huyền. (2016). Ảnh hưởng của minh bạch thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh Tế TP.HCM.

11. Quốc Hội. (2006). Luật số: 70/2006/QH11 - Luật chứng khoán. Hà Nội: Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Khóa XI, Kỳ họp thứ 9.

12. Quốc Hội. (2015). Luật kế toán. Luật số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

13. Trần Việt Lâm. (2013). Lý thuyết người đại diện, lý thuyết trò chơi và bài toán người đại diện vốn nhà nước tại Doanh nghiệp (Tập Số 198 tháng 12/2013). Kinh tế & phát triển.

14. Trư ng Thị Ngọc An. (2015). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thông tin trên BCTC của nhà đầu tư cá nhân tại TTCK TP.HCM. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế TP.HCM.

15. Vư ng Đức Hoàng Quân, & Bùi Chiến Công. (2016, 07 31). Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư chứng khoán. Được truy lục từ http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/nghien-cuu-dieu-tra/yeu-to-anh-huong -den-quyet-dinh-cua-nha-dau-tu-chung-khoan-86193.html?mobile=true

II. Tài liệu tham khảo tiếng Anh:

1. A.Hassan, H., & Al-Tamimi. (2006). Factors influencing individual investor behavior: an empirical study of the UAE financial Markets. The Business Review Vol.5 (No.2):225-233.

2. Al-Ajmi, J. (2009). Investors' use of corporate reports in Bahrain. Managerial Auditing Journal, 24, No.3, 266-289.

3. Al-Akra, M., Eddie, I. A., & Ali, M. J. (2010). The influence of the introduction of accounting disclosure regulation. The British Accounting Review, 42, 170-186.

4. Alattar, J., & Al-Khater, K. (2008). "An empirical investigation of users' views on corporate annual''. International Journal of Commerce and Management, Vol.17(Iss 4), 312-325.

5. Al-Razeen, A., & Karbhari, Y. (2007). An empirical investigation into the importance, use and technicality of Saudi annual corporate information. Advances in International Accounting, Vol.20, pp.55-74.

6. Anaja Blessing, & Emmanuel E. Onoja. (2015). The role of financial statements on investment decision. Making: a case of united bank for Africa PLC (2004-2013). European Journal of business, Economics and Accountancy, 3(ISSN 2056-6018 Issue 2, 2015), 12-37.

7. Bildik, B. T. (2015). What Factors Affect Behavioral Biases? Evidence From Turkish Individual stock investors. Research in International Business and Finance.

8. Brim, Orville G et al. (1962). Personality and Decision Processes, Studies in the Social Psychology of Thinking. Stanford 1962,.

9. Cooke, T. (1989). An Empirical Study of Financial Disclosure by Swedish Companies. Newyork: Garland Publishing, Inc.

10. Chandra, A. (2009). Individual Investors' Trading Behavior and the Competence Effect. The IUP Journal of Behavioral Finance, Vol. 6, No.1, pp. 56-70.

11. Epstein, M. J. (1994). Social disclosure and the individual investor. Accounting, Auditing & Accountability Journal, Vol. 7 Issue: 4, pp.94-109.

12. Ezeamama, M. (2010). Fundamental of financial management (A practical Guide). Enugu: Ema Press Ltd.

13. Gautem, U. (2005). Accountancy (C. B.B.S.E XII Class). Dehi: Urinda Publication (p) Ltd.

14. H.Kent Baker, & John A.Haslem. (2015). Information needs of individual investor. The Journal of Accountancy, Vol.136, No.44, pp.259-265.

15. Han, B., Jennings, R., & Noel, J. (1992). Communication of nonearnings information at the financial statements release date. Journal of Accounting and Economics, Volume 15, Pages 63-86.

16. Hansson, S. O. (2005). Decision Theory: A Brief Introduction. Department of Philosophy and the History of Technology Royal Institute of Technology (KTH), Stockholm.

17. Hung-Ling Chen, Hung-Ling Chen, & Cheng-Yi Shiu. (2015). The informational role of individual investors in. Pacific-Basin Finance Journal, 31: 36-56.

18. Krishnan, R., & Booker, D. M. (2002). Investors use of Analysts recommendations. Behavioral Research in Accounting, Vol.14.

19. Lawrence, A. (2013). Individual investors and financial disclosure. Journal of Accounting and Economics, 56, 130-147.

20. Palepu, K., & Healy, P. (2012). Business analysis and valuation: Using financial statements 5e. Cengage Learning.

21. Remi, A. (2004). A practical approach to advanced financial accounting. (2nd edition). Lagos: E c – Toda Ventures Ltd.

22. Xindan Li, Ziyang Geng, Avanidhar Subrahmanyam, & Honghai Yu. (2017). Do Wealthy Investors Have an Informational Advantage? Evidence Based on Account Classifications of Individual Investors. Journal of Empirical Finance.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia

Xin chào Anh (chị),

Tôi tên là Phạm Thị Thuỳ Trang, hiện đang là học viên cao học của Trường Đại

học Kinh Tế TP.HCM. Để phục vụ cho công việc nghiên cứu về đề tài: “Thông tin tài

chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên

thị trường chứng khoán Việt Nam”, tôi xin được phỏng vấn Anh (chị) một số câu hỏi

có liên quan đến vấn đề nghiên cứu trên. Rất mong Anh (chị) góp ý chân thành về

các phát biểu dưới đây và cũng xin lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai.

Tất cả ý kiến của Anh (chị) sẽ là những đóng góp quý báu cho luận văn nghiên cứu

của tôi.. Tôi xin đảm bảo thông tin từ cuộc phỏng vấn này chỉ được phục vụ cho

nghiên cứu trên, không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.

Phần I: Thông tin chung

Câu hỏi 1:

Xin Anh (chị) vui lòng cho biết họ tên, chức vụ và địa chỉ công tác? (Nếu có thể)

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Câu hỏi 2:

Anh (chị) đã tham gia thị trường chứng khoán với tư cách gì? (Nhà đầu tư cá nhân,

nhà môi giới chứng khoán, nhà phân tích chứng khoán,…)

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Câu hỏi 3:

Anh (chị) đã tham gia thị trường chứng khoán được bao lâu rồi? .............................

Phần II: Đ nh gi thang đo

Bây giờ tôi đưa ra những phát biểu sau đây, xin Anh (chị) cho biết là Anh/chị có hiểu

được nội dung phát biểu không? Nếu không, tại sao? Có từ ngữ nào Anh (chị) làm

Anh (chị) khó hiểu? Anh (chị) có muốn thay đ i về câu, từ trong các phát biểu đưa

ra? Và Anh (chị) có nhận thấy sự trùng lắp ý nghĩa nhiều hay có phát biểu nào Anh

(chị) muốn bỏ bớt, b sung và chuyển qua lại giữa các biến độc lập hay không?

Thang đo biến phụ thuộc quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK 1. Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC được công bố của doanh nghiệp. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào thời điểm công bố TTTC của doanh nghiệp một cách kịp thời. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào cách thức công bố TTTC của doanh nghiệp rộng rãi và đầy đủ. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào niềm tin đối với TTTC của doanh nghiệp. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Quyết định nắm giữ chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC được công bố của doanh nghiệp. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 6. Quyết định bán chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC được công bố của doanh nghiệp. ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

Thang đo “Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số tài chính” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam 1. Thông tin về tài sản trên bảng CĐKT tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Thông tin về nợ phải trả trên bảng CĐKT tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3. Thông tin về vốn chủ sở hữu trên bảng CĐKT tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Thông tin về doanh thu trên báo cáo KQHĐKD tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 5. Thông tin về chi phí trên báo cáo KQHĐKD tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 6. Thông tin về lợi nhuận trên báo cáo KQHĐKD tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 7. Thông tin về chỉ số tài chính tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 8. Thông tin về báo cáo lưu chuyển tiền tệ tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 9. Thông tin về thuyết minh CTC tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

10. Thông tin về dòng tiền tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 11. Thông tin nội bộ công ty tác động ảnh hưởng đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thang đo “Thông tin tài chính về giá và chính sách của DN” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam 1. Thông tin về chính sách c tức tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Thông tin về giá thị trường của c phiếu tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Thông tin về giá trị nội tại của doanh nghiệp tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Thông tin về giá trị s sách của doanh nghiệp tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 5. Thông tin về nguyên tắc, chính sách kế toán được áp dụng tại doanh nghiệp niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 6. Thông tin thay đ i phư ng pháp kế toán của doanh nghiệp niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 7. Thông tin kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong những năm tới của doanh nghiệp niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 8. Thông tin các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm của doanh nghiệp niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 9. Báo cáo phân tích của các công ty chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 10. Tư vấn của người môi giới chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thang đo “Thời điểm công bố thông tin tài chính” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. 1. Việc cung cấp TTTC kịp thời tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Thời điểm công bố TTTC của công ty theo đúng quy định của Ủy ban chứng khoán nhà nước tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Thời điểm công bố TTTC trước khi được kiểm toán bởi công ty kiểm độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Thời điểm công bố TTTC sau khi được kiểm toán bởi công ty kiểm độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thang đo “Cách thức công bố thông tin tài chính” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam 1. Cách thức công bố thông tin tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Công khai minh bạch TTTC của công ty tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .....................................................................................................................................

..................................................................................................................................... 3. Công bố thông tin tài chính qua trang web của công ty niêm yết, web của công ty chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Tuyên bố của người đứng đầu DN trong cuộc họp của công ty chưa đưa ra quyết định chính thức tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thang đo “Niềm tin đối với thông tin tài chính” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam 1. Thông tin minh bạch thông tin trên CTC tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Số liệu trình bày trên BCTC của công ty trước và sau khi kiểm toán sai lệch không đáng kể sẽ tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3. Thông tin về đ n vị kiểm toán cho công ty tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Tin đồn về công ty tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 5. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm trên bản thuyết minh CTC tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 6. Công ty quan tâm đến trách nhiệm xã hội sẽ tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 7. Bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty hoạt động độc lập và hiệu quả tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

8. BCTC của công ty đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 9. Công ty cung cấp thông tin chính xác về khoảng phí dịch vụ kiểm toán và các thù lao khác cho công ty kiểm toán độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 10. Công ty có thông tin chính xác về tình hình lư ng thưởng của các thành viên trong HĐTV, GĐ tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn Anh (chị) đã dành thời gian cho tôi và cung cấp những ý kiến quý báu!

PHỤ LỤC 2: Danh sách chuyên gia

STT Email SĐT Họ và tên Nghề nghiệp Trình độ Giới tính

Số năm kinh nghiệm đầu tƣ

1 0918.674.707 Nữ 2 Kế toán trưởng Đại học

Đoàn Ngọc Minh Phư ng 2 Nguyễn 0967.281.969 Nam 10 Duy Kiên

0982.581.155 Nữ 3 3 Nguyễn Thị Hiền Đại học Đại học

4 0938.750.054 Nam 3 Trịnh Duy Thái Đại học

9 Nữ 5 Mai Thị Ánh Ly Đại học anhly.mai1510 @gmail.com

6 Võ Huân 0937.105.150 Nam 8 Đại học

Nam 10 7 Võ Duy Anh anh.vo@cashflow. vn Sau đại học

8 2 Nam Phạm Tuấn Tài Đại học tuantaibc@gmail.c om

9 6 Nam Thanhminhlawyer @gmail.com Nguyễn Lê Thành Minh

6 0903.307.486 Nam 10 Nguyễn S n Hà Gíam Đốc Kế toán trưởng Môi giới chứng khoán Môi giới chứng khoán Nhà phân tích chứng khoán Nhà phân tích chứng khoán Nhà đầu tư chứng khoán Nhà đầu tư chứng khoán T ng Giám đốc Sau đại học Đại học

PHỤ LỤC 3: Tổng hợp ý kiến chuyên gia

Mô hình đề xuất Kết quả thảo luận

Câu hỏi đề xuất Ghi chú Biến độc lập Câu hỏi sau chỉnh sửa Biến độc lập

10. Thông tin về dòng tiền tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

Không đ i

tài Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số tài chính

11. Thông tin nội bộ tác động công ty ảnh đến hưởng quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

9. Báo cáo phân tích ty của các công chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

Không đ i

Thông tin TC về giá CP và chính sách của DN

10.Tư vấn của người môi chứng giới khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

Thời điểm công bố thông tin tài chính Không đ i

Không đ i Cách thức công bố thông tin 5. Thời điểm công bố TTTC tự nguyện của công ty niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. 5. Công bố thông tin tài chính tự nguyện của công ty niêm yết Trong bảng câu hỏi đã đề cập đến C lưu chuyển tiền tệ nên câu hỏi này không cần thiết. Bài nghiên cứu đối tượng là thông chính. tin Thông tin nội bộ của công ty bao gồm cả TTTC và TT phi tài chính. Bài nghiên cứu đối tượng là thông tin tài chính. Báo cáo phân tích của công ty gồm cả thông tin phi tài chính. Bài nghiên cứu đối tượng là thông tin tài chính. Tư vấn của bên thứ 3 không phải thông tin tài chính Nhà đầu tư cho rằng thời điểm công bố TTTC tự nguyện giúp họ đưa ra quyết định chính xác h n. Nhà đầu tư cho rằng ngoài những TTTC bắt buộc

tài chính tôi tác động đến quyết định của trên TTCK Việt Nam.

phải công bố thì việc bố công TTTC tự nguyện là thông tin rất hữu ích trong quá trình ra quyết định của họ.

PHỤ LỤC 4: Bảng câu hỏi chính thức PHIẾU KHẢO SÁT

Xin chào Anh (chị), Tôi tên là Phạm Thị Thuỳ Trang, hiện đang là học viên cao học của Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM. Để phục vụ cho công việc nghiên cứu về đề tài: “Thông tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” tôi rất mong Anh (chị) dành một ít thời gian quý báu để trả lời bảng câu hỏi dưới đây. Sự giúp đỡ và ý kiến của Anh (chị) sẽ đóng góp rất lớn vào kết quả của cuộc nghiên cứu. Tôi xin cam đoan nội dung trả lời của Anh (chị) chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, ý kiến cá nhân của Anh (chị) không mang tính chất đúng hay sai mà có ý nghĩa rất quan trọng và đóng góp lớn cho kết quả nghiên cứu, vì vậy mọi thông tin cá nhân của Anh (chị) đều được bảo mật. Tôi xin chân thành cảm n sự hợp tác của Quý Anh (chị)! Phần 1: Thông tin cá nhân Anh (chị) hãy đánh dấu (√) vào những ô thích hợp. Thông tin này chỉ được sử dụng

cho mục đích phân tích số liệu và được đảm bảo bí mật.

Câu 1: Giới tính  Nam  Nữ

Tuổi

 Dưới 30  Từ 30 đến 40  Từ 40 đến 50  Trên 50 Trình độ học vấn

 Trung cấp, Cao đẳng  Đại học  Sau đại học  Khác Ngành học

 Chuyên môn về tài chính, kế toán  Chuyên môn về kinh tế  Lĩnh vực khác

Thâm niêm tham gia TTCK

 Dưới 2 năm  Từ 2 năm đến dưới 5 năm  Trên 5 năm

Số tiền đầu tƣ

 Dưới 100 triệu  Từ 100 triệu – dưới 1 tỷ  Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ  Trên 5 tỷ Mục đích đầu tƣ

 Nhận c tức  Sinh lợi ngắn hạn  Sinh lợi dài hạn  C tức và lãi vốn  Sinh lợi ngắn hạn và dài hạn

Phần 2: Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số tài chính trong câu hỏi đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân theo chiều tăng dần từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động càng cao). 1. Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số tài chính t c động đến quyết

định của nhà đầu tƣ c nhân tr n TTCK Việt Nam.

………………………

Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý - Thông tin về tài sản trên bảng

1 CĐKT tác động đến quyết định của     

tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về nợ phải trả trên bảng

2 CĐKT tác động đến quyết định của     

tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về vốn chủ sở hữu trên

3 bảng CĐKT tác động đến quyết định     

của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về doanh thu trên báo cáo

4 KQHĐKD tác động đến quyết định     

của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về chi phí trên báo cáo

5 KQHĐKD tác động đến quyết định     

của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về lợi nhuận trên báo cáo

6 KQHĐKD tác động đến quyết định     

của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin trên báo cáo lưu chuyển

7 tiền tệ tác động đến quyết định của tôi     

trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin trên thuyết minh BCTC

8 tác động đến quyết định của tôi trên     

TTCK Việt Nam.

- Thông tin về chỉ số tài chính tác

9 động đến quyết định của tôi trên     

TTCK Việt Nam.

2. Thông tin tài chính từ giá CP và chính sách của Doanh nghiệp niêm yết tác

động đến quyết định của nhà đầu tƣ c nhân tr n TTCK Việt Nam.

Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của nội dung thông

tin tài chính về giá và chính sách của công ty trong câu hỏi đến quyết định của nhà

đầu tư cá nhân theo chiều tăng dần từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động

càng cao).

………………………

Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý

- Thông tin về nguyên tắc, chính sách 1      kế toán được áp dụng tại doanh

nghiệp niêm yết tác động đến quyết

định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về chính sách c tức của

doanh nghiệp niêm yết tác động đến 2      quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- Thông tin thay đ i phư ng pháp kế

toán của doanh nghiệp niêm yết tác 3      động đến quyết định của tôi trên

TTCK Việt Nam.

- Thông tin kế hoạch sản xuất, kinh

doanh trong những năm tới của

4 doanh nghiệp niêm yết tác động đến     

quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- Thông tin các sự kiện phát sinh sau

ngày kết thúc kỳ kế toán năm của

5 doanh nghiệp niêm yết tác động đến     

quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- Thông tin về giá thị trường của c

6 phiếu tác động đến quyết định của tôi     

trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về giá trị nội tại của

7 doanh nghiệp tác động đến quyết     

định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Thông tin về giá trị s sách của

8 doanh nghiệp tác động đến quyết     

định của tôi trên TTCK Việt Nam.

3. Thời điểm công bố thông tin tài chính t c động đến quyết định của nhà đầu

tƣ c nhân tr n TTCK Việt Nam.

Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của thời điểm công

bố thông tin tài chính trong câu hỏi đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân theo chiều

tăng dần từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động càng cao).

………………………

Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý - Việc cung cấp TTTC kịp thời tác

1 động đến quyết định của tôi trên     

TTCK Việt Nam.

- Thời điểm công bố TTTC của công

ty theo đúng quy định của Ủy ban

2 chứng khoán nhà nước tác động đến     

quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- Thời điểm công bố TTTC trước khi

được kiểm toán bởi công ty kiểm độc 3      lập tác động đến quyết định của tôi

trên TTCK Việt Nam.

- Thời điểm công bố TTTC sau khi

được kiểm toán bởi công ty kiểm độc 4      lập tác động đến quyết định của tôi

trên TTCK Việt Nam.

- Thời điểm công bố TTTC tự

nguyện của công ty niêm yết tác 5      động đến quyết định của tôi trên

TTCK Việt Nam.

4. Cách thức công bố thông tin tài chính t c động đến quyết định của nhà đầu

tƣ c nhân tr n TTCK Việt Nam.

……………… ……… Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý

- Cách thức công bố thông tin tác động đến 1      quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Công khai minh bạch TTTC của công ty tác

2 động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt     

Nam

- Công bố thông tin tài chính qua trang web

của công ty niêm yết, web của công ty chứng 3      khoán tác động đến quyết định của tôi trên

TTCK Việt Nam.

- Tuyên bố của người đứng đầu DN trong

cuộc họp của công ty chưa đưa ra quyết định 4      chính thức tác động đến quyết định của tôi

trên TTCK Việt Nam.

- Công bố thông tin tài chính tự nguyện của

5 công ty niêm yết tác động đến quyết định của     

tôi trên TTCK Việt Nam.

5. Niềm tin đối với thông tin tài chính t c động đến quyết định của nhà đầu tƣ

cá nhân trên TTCK Việt Nam.

Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của niềm tin đối

với thông tin tài chính trong câu hỏi đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân theo

chiều tăng dần từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động càng cao).

……………………… Hoàn toàn đồng ý Hoàn toàn không đồng ý 1 - Thông tin minh bạch thông tin trên     

CTC tác động đến quyết định của

tôi trên TTCK Việt Nam.

- Số liệu trình bày trên BCTC của

công ty trước và sau khi kiểm toán

2 sai lệch không đáng kể sẽ tác động     

đến quyết định của tôi trên TTCK

Việt Nam.

- Thông tin về đ n vị kiểm toán cho

3 công ty tác động đến quyết định của     

tôi trên TTCK Việt Nam.

- Tin đồn về công ty tác động đến

4 quyết định của tôi trên TTCK Việt     

Nam.

- Bộ phận kiểm toán nội bộ của công

ty hoạt động độc lập và hiệu quả tác 5      động đến quyết định của tôi trên

TTCK Việt Nam.

- BCTC của công ty đã được kiểm

toán bởi công ty kiểm toán độc lập 6      tác động đến quyết định của tôi trên

TTCK Việt Nam.

- Những sự kiện phát sinh sau ngày

kết thúc kỳ kế toán năm trên bản

7 thuyết minh CTC tác động đến     

quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

- Công ty quan tâm đến trách nhiệm

8 xã hội sẽ tác động đến quyết định của     

tôi trên TTCK Việt Nam.

- Công ty cung cấp thông tin chính

xác về khoảng phí dịch vụ kiểm toán

9 và các thù lao khác cho công ty kiểm     

toán độc lập tác động đến quyết định

của tôi trên TTCK Việt Nam.

- Công ty có thông tin chính xác về

tình hình lư ng thưởng của các thành

10 viên trong HĐTV, GĐ tác động đến     

quyết định của tôi trên TTCK Việt

Nam.

6. Nguồn thông tin tài chính t c động đến quyết định của nhà đầu tƣ c nhân

trên TTCK Việt Nam.

Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của nguồn thông

tin tài chính trong câu hỏi đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân theo chiều tăng dần

từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động càng cao).

……………………… Hoàn toàn đồng ý Hoàn toàn không đồng ý

Quyết định đầu tư chứng khoán của

1 tôi dựa trên những TTTC được công     

bố của doanh nghiệp.

Quyết định đầu tư chứng khoán của

2 tôi dựa vào thời điểm công bố TTTC     

của doanh nghiệp một cách kịp thời.

Quyết định đầu tư chứng khoán của

3 tôi dựa vào cách thức công bố TTTC     

của doanh nghiệp rộng rãi và đầy đủ.

4 Quyết định đầu tư chứng khoán của     

tôi dựa vào niềm tin đối với TTTC

của doanh nghiệp.

Quyết định nắm giữ chứng khoán của

5 tôi dựa trên những TTTC được công     

bố của doanh nghiệp.

Quyết định bán chứng khoán của tôi

6 dựa trên những TTTC được công bố     

của doanh nghiệp.

Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh (Chị)!

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH

Frequencies

Notes

Output Created 08-OCT-2019 19:02:05

Comments

Active Dataset DataSet1

Filter

Weight Input

Split File

210 N of Rows in Working Data File

Definition of Missing

User-defined missing values are treated as missing.

Missing Value Handling

Cases Used

Statistics are based on all cases with valid data.

FREQUENCIES VARIABLES=Sex Age Edu Maj Exp Amo Pur Syntax

/ORDER=ANALYSI S.

Processor Time 00:00:00.02 Resources Elapsed Time 00:00:00.02

[DataSet1]

Statistics Edu Sex Age Maj Exp Amo Pur

N Valid Missing 210 0 210 0 210 0 210 0 210 0 210 0 210 0

Frequency Table

Sex

Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Valid 42.9 100.0

1 2 Total 90 120 210 42.9 57.1 100.0 42.9 57.1 100.0

Age

Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Valid

11.0 44.8 85.2 100.0

23 71 85 31 210 11.0 33.8 40.5 14.8 100.0 11.0 33.8 40.5 14.8 100.0 1 2 3 4 Total

Valid Percent Cumulative Percent

Valid

46 71 54 39 21.9 55.7 81.4 100.0

Edu Frequency Perce nt 21.9 33.8 25.7 18.6 210 100.0 21.9 33.8 25.7 18.6 100.0 1 2 3 4 Total

Maj

Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Valid 1 102 48.6 48.6 48.6

89.5 100.0

2 3 Total 86 22 210 41.0 10.5 100.0 41.0 10.5 100.0

Exp

Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Valid 19.5 60.0 100.0

1 2 3 Total 41 85 84 210 19.5 40.5 40.0 100.0 19.5 40.5 40.0 100.0

Amo Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Valid

21.9 47.6 81.4 100.0

1 2 3 4 Total 46 54 71 39 210 21.9 25.7 33.8 18.6 100.0 21.9 25.7 33.8 18.6 100.0

Pur

Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

Valid

6.7 13.8 30.5 84.8 100.0

1 2 3 4 5 Total 14 15 35 114 32 210 6.7 7.1 16.7 54.3 15.2 100.0 6.7 7.1 16.7 54.3 15.2 100.0

Reliability

Notes

30-SEP-2019 23:07:17

Output Created Comments Input Data

C:\Users\ASUS\Desktop\New folder\Data 30.09.19.sav DataSet1

210

Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File Matrix Input Definition of Missing User-defined missing values

Missing Value Handling

Cases Used

Syntax

are treated as missing. Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. RELIABILITY /VARIABLES=FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=SCALE /SUMMARY=TOTAL.

Resources

00:00:00.02 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time

Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

Cases Valid

Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items 9 .908

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .787 .668 .711 .685 .330 .811 .701 .759 .817 23.713 24.636 24.774 24.736 26.478 23.646 24.405 24.325 23.502 30.00 30.00 30.04 30.03 29.97 29.98 30.04 29.99 30.00 .890 .899 .896 .898 .927 .888 .896 .893 .888 FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9

Scale Statistics

Mean Std. Deviation N of Items

Varianc e 30.615 33.76 5.533 9

Reliability Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

Cases Valid

Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha

.922 8

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation .691 .807 .682 .722 .658 .833 .762 .759 24.848 24.714 25.763 25.064 25.179 24.020 24.567 24.546 .916 .907 .916 .913 .919 .904 .910 .910 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 26.42 26.58 26.36 26.52 26.51 26.46 26.50 26.54

Scale Statistics Std. Deviation N of Items

5.664 8 Mean Variance 32.084 30.27

Reliability Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

Cases Valid

Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items 5 .837

Item-Total Statistics

Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 Scale Mean if Item Deleted 14.94 14.93 14.84 14.86 14.91 Scale Variance if Item Deleted 7.982 8.019 8.289 7.899 7.413 .626 .591 .574 .625 .789 .808 .818 .822 .809 .763

Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items

18.62 11.892 3.449 5

Reliability Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

Cases Valid

Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha

.842 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

.724 .595 .687 .542 .695 .789 .824 .800 .838 .798 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 14.87 14.94 14.89 14.93 14.85 8.939 10.131 9.078 10.311 9.403

Scale Statistics

Mean Std. Deviation N of Items

Varianc e 14.390 18.62 3.793 5

Reliability Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

Cases Valid

Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha

.883 8

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 19.022 17.887 19.204 19.521 19.138 20.425 Corrected Item-Total Correlation .705 .781 .734 .518 .608 .499 26.68 26.81 26.75 26.99 26.97 26.71 .864 .855 .862 .883 .873 .883 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6

TRU8 TRU10 26.80 26.69 19.140 18.243 .635 .752 .870 .858

Scale Statistics Std. Deviation N of Items

4.950 8 Mean Variance 24.503 30.63

Reliability Scale: ALL VARIABLES

Case Processing Summary

N

Cases Valid

Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha

.910 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

18.77 18.86 18.75 18.82 18.81 9.979 8.869 10.266 8.931 8.994 Corrected Item-Total Correlation .623 .876 .584 .821 .881 .912 .875 .917 .883 .875 DEC1 DEC2 DEC3 DEC4 DEC5

DEC6 18.80 9.941 .729 .898

Scale Statistics Std. Deviation N of Items

3.665 6 Mean Variance 13.434 22.56

Factor Analysis

Correlation Matrix

Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 FIST1 FIST2 .587 1.000 .561 .421 .199 .552 .638 .623 .580 .084 .078 .009 .015 .062 .136 .006 .039 .110 .058 .066 .147 .095 .164 .218 .169 1.000 .587 .470 .464 .266 .810 .632 .686 .877 .128 .107 .053 .104 .095 .175 .139 .132 -.048 .105 .074 .043 .062 .135 .100 .174 FIST3 .470 .561 1.000 .720 .292 .622 .576 .624 .533 .069 -.025 .044 -.027 .035 -.036 -.063 .072 .088 .125 .164 .211 .184 .197 .289 .170 FIST4 .464 .421 .720 1.000 .303 .641 .574 .540 .585 .082 -.020 .052 -.015 .003 -.018 -.065 .031 .006 .070 .032 .056 .060 .102 .126 .011 FIST5 .266 .199 .292 .303 1.000 .294 .182 .326 .291 .017 -.078 .018 .017 .067 -.042 .003 .038 .072 .078 .094 .128 .087 .221 .130 .186 FIST6 FIST7 .632 .638 .576 .574 .182 .613 1.000 .555 .581 .076 .039 .055 .049 .031 .059 -.020 .025 .013 .114 .082 .049 .086 .141 .142 .116 .810 .552 .622 .641 .294 1.000 .613 .587 .810 .179 -.004 .122 .078 .077 .069 .061 .075 -.020 .121 .088 .063 .106 .184 .183 .049

.152 .156 .175 .105 .135 .034 .090 .074 .045 .199 .155 .164 .267 .198 .199 .068 .146 .141 .093 .256 .067 .006 .164 .110 .102 .070 .082 .073 -.004 .197 .152 .125 .240 .131 .270 .075 .139 .210 .102 .218 .227 .167 .246 .130 .236 .104 .166 .125 .069 .206 .150 .039 .215 .111 .237 .059 .157 .178 .072 .195 .162 .095 .203 .136 .209 .120 .120 .184 .071 .203 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10

FIN2 FIN1 FIN3 FIN4 FIN5

Correlation Matrix FIST9 .877 .580 .533 .585 .291 .810 .581 .702 1.000 .103 .023 .046 .050 .025 .102 .060 .060 -.035 .124 .101 .050 .076 .128 .084 .069 .082 .017 .179 .076 .017 .103 1.000 .572 .475 .436 .531 .674 .607 .643 .133 .040 .132 .139 .165 .107 .078 -.025 -.020 -.078 -.004 .039 .021 .023 .572 1.000 .543 .728 .573 .729 .716 .663 .021 -.013 -.002 .103 .007 FIST8 .686 .623 .624 .540 .326 .587 .555 1.000 .702 .017 .021 .035 .006 -.046 .042 .018 .033 .059 .123 .104 .077 .078 .053 .009 .044 .052 .018 .122 .055 .035 .046 .475 .543 1.000 .698 .507 .655 .577 .451 .086 -.051 -.015 .028 .044 .104 .015 -.027 -.015 .017 .078 .049 .006 .050 .436 .728 .698 1.000 .515 .702 .570 .480 .015 .012 -.092 -.022 -.026 .095 .062 .035 .003 .067 .077 .031 -.046 .025 .531 .573 .507 .515 1.000 .525 .424 .701 .100 .032 .061 .068 .069 Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5

.140 .126 .122 .146 .064 .188 .131 .214 .042 .159 .218 .116 .218 .196 .195 .164 .167 .123 .242 .171 .256 .078 .168 .153 .148 .248 .021 -.025 .078 -.006 .042 .074 .019 .113 -.015 -.053 .008 -.057 -.018 -.023 .025 .076 -.015 .007 .135 .015 .064 -.010 -.015 -.049 -.088 .087 .163 .128 .022 .000 -.039 .200 .097 .165 .104 .132 .124 .104 .135 .049 .044 .022 -.008 -.063 .184 .066 .133 .092 .084 .061 .028 .121 .059 .085 .095 .047 .014 .095 -.018 .092 .017 .011 .005 -.077 .018 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10

Correlation Matrix FIN7 FIN6

.139 .006 -.063 -.065 .003 .061 -.020 .018 .060 .607 .716 .577 .570 .424 .730 1.000 .689 .039 .011 .175 .136 -.036 -.018 -.042 .069 .059 .042 .102 .674 .729 .655 .702 .525 1.000 .730 .645 .058 -.054 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 .043 .147 .211 .056 .128 .063 .049 .077 .050 .139 .103 .028 -.022 .068 .039 .102 .048 .531 .386 -.048 .110 .088 .006 .072 -.020 .013 .059 -.035 .133 .021 .086 .015 .100 .058 .039 .083 1.000 .430 .105 .058 .125 .070 .078 .121 .114 .123 .124 .040 -.013 -.051 .012 .032 -.054 .011 .031 .430 1.000 .132 .039 .072 .031 .038 .075 .025 .033 .060 .643 .663 .451 .480 .701 .645 .689 1.000 .083 .031 .074 .066 .164 .032 .094 .088 .082 .104 .101 .132 -.002 -.015 -.092 .061 -.034 .027 .065 .409 .425 Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2

.027 .102 .048 -.032 -.011 .036 .015 -.018 .119 .043 .103 .037 -.061 -.001 -.014 .087 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 -.034 .039 .060 -.025 .008 .081 -.030 .023 .102 .054 .075 .058 -.039 -.009 -.003 .079 .065 .048 .064 -.011 .068 .103 .012 .017 .088 .004 .067 -.051 -.034 -.062 -.073 .046 .409 .531 .627 .204 .234 .169 .151 .247 .133 .146 .205 .183 .162 .114 .134 .156 .425 .386 .668 .258 .284 .249 .213 .232 .197 .281 .351 .269 .241 .153 .239 .190 1.000 .496 .528 .248 .263 .322 .326 .333 .207 .274 .251 .191 .250 .237 .240 .253 .496 1.000 .587 .069 .195 .249 .194 .223 .264 .232 .229 .120 .229 .176 .129 .283

Correlation Matrix

Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 .240 .175 .267 .164 .246 .215 .203 .242 .188 .074 .135 .200 .184 .095 .102 .119 .135 .164 .197 .102 .221 .184 .141 .196 .140 .021 -.023 .163 .049 .059 -.025 -.032 .152 .152 .155 .067 .227 .150 .162 .167 .146 -.006 -.015 .000 -.008 .047 -.030 .015 .125 .156 .164 .006 .167 .039 .095 .123 .064 .042 .007 -.039 -.063 .014 .023 -.018 .100 .218 .289 .126 .130 .183 .142 .195 .126 -.025 .025 .128 .044 .085 .008 -.011 .062 .095 .184 .060 .087 .106 .086 .078 .076 .165 .007 .044 -.026 .069 .060 .048 .174 .169 .170 .011 .186 .049 .116 .164 .122 .078 .076 .022 .022 .095 .081 .036

-.011 .204 .258 .248 .069 .189 1.000 .596 .653 .480 .531 .281 .258 .323 .228 .309 .125 .237 .174 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .064 .627 .668 .528 .587 1.000 .189 .208 .229 .172 .266 .187 .175 .237 .218 .191 .134 .163 .181 .068 .234 .284 .263 .195 .208 .596 1.000 .430 .431 .466 .210 .171 .206 .072 .229 .186 .130 .158 .103 .169 .249 .322 .249 .229 .653 .430 1.000 .379 .692 .265 .273 .330 .178 .213 .212 .242 .225 .012 .151 .213 .326 .194 .172 .480 .431 .379 1.000 .491 .206 .082 .176 .058 .181 .103 .099 .132 .017 .247 .232 .333 .223 .266 .531 .466 .692 .491 1.000 .244 .228 .273 .125 .193 .181 .185 .187 .088 .133 .197 .207 .264 .187 .281 .210 .265 .206 .244 1.000 .528 .711 .413 .455 .393 .420 .764

Correlation Matrix

Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .218 .199 .256 .197 .206 .195 .203 .248 .218 -.018 .087 .135 .121 .075 .034 .068 .070 .104 .059 .120 .078 .042 -.015 -.010 .104 .092 .139 .090 .146 .082 .166 .157 .120 .168 .159 -.053 -.015 .132 .084 .210 .074 .141 .073 .125 .178 .184 .153 .218 .008 -.049 .124 .061 .102 .045 .093 -.004 .069 .072 .071 .148 .116 -.057 -.088 .104 .028 .270 .135 .199 .102 .236 .237 .209 .256 .214 .113 .064 .165 .133 .131 .105 .198 .110 .130 .111 .136 .171 .131 .019 .015 .097 .066

.092 .075 .103 .067 .205 .351 .251 .229 .237 .323 .206 .330 .176 .273 .711 .612 1.000 .399 .518 .528 .500 .554 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 -.018 .054 .043 .004 .146 .281 .274 .232 .175 .258 .171 .273 .082 .228 .528 1.000 .612 .496 .574 .363 .676 .742 .017 .058 .037 -.051 .183 .269 .191 .120 .218 .228 .072 .178 .058 .125 .413 .496 .399 1.000 .425 .235 .372 .425 .011 -.039 -.061 -.034 .162 .241 .250 .229 .191 .309 .229 .213 .181 .193 .455 .574 .518 .425 1.000 .420 .348 .472 .005 -.009 -.001 -.062 .114 .153 .237 .176 .134 .125 .186 .212 .103 .181 .393 .363 .528 .235 .420 1.000 .436 .338 -.077 -.003 -.014 -.073 .134 .239 .240 .129 .163 .237 .130 .242 .099 .185 .420 .676 .500 .372 .348 .436 1.000 .583 .018 .079 .087 .046 .156 .190 .253 .283 .181 .174 .158 .225 .132 .187 .764 .742 .554 .425 .472 .338 .583 1.000

KMO and Bartlett's Test

.803

Approx. Chi-Square

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df Sig. 4918.45 8 595 .000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Total Variance Explained

Compon ent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Total Total

% of Varianc e 21.980 14.624 12.039 7.527 5.657 2.941 7.693 5.118 4.214 2.634 1.980 1.029 5.397 5.265 4.621 3.158 3.103 1.125 Cumulati ve % 21.980 36.604 48.644 56.170 61.828 64.769

% of Variance 21.980 14.624 12.039 7.527 5.657 2.941 2.821 2.689 2.453 2.228 2.049 2.013 1.885 1.759 1.682 1.530 1.425 1.359 1.252 1.217 1.079 1.003 .933 .836 .726 .680 .636 .579 .558 .396 .361 .334 .314 .258 .177 Cumulativ e % 21.980 36.604 48.644 56.170 61.828 64.769 67.590 70.279 72.732 74.960 77.008 79.021 80.907 82.665 84.347 85.877 87.302 88.661 89.913 91.130 92.209 93.212 94.145 94.981 95.707 96.387 97.023 97.602 98.160 98.557 98.917 99.251 99.565 99.823 100.000 Total 7.693 5.118 4.214 2.634 1.980 1.029 .987 .941 .859 .780 .717 .705 .660 .615 .589 .535 .499 .476 .438 .426 .378 .351 .326 .293 .254 .238 .223 .203 .195 .139 .126 .117 .110 .090 .062 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35

Total Variance Explained

Rotation Sums of Squared Loadings

Cumulative % % of Variance

15.421 15.044 13.204 9.022 8.865 3.213 15.421 30.465 43.669 52.690 61.556 64.769

………. ………

Component 1 2 3 4 5 6 7 ………… 35 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 6 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component 4 3 5 6 2

.441 1 .892 .875 .865 .797 .775 .746 .718 .717

.881 .864 .828 .816 .797 .756 .753 .735

.838 .809 .762 .749 .743 .667 .615 .580

.805 .788 .781 .692 .679

.872 .762 .755 .681 .655

.489 FIST9 FIST1 FIST6 FIST8 FIST7 FIST2 FIST3 FIST4 FIN6 FIN2 FIN7 FIN8 FIN4 FIN1 FIN3 FIN5 TRU2 TRU10 TRU3 TRU1 TRU8 TRU5 TRU4 TRU6 MET1 MET5 MET3 MET2 MET4 TIME5 TIME1 TIME4 TIME2 TIME3 FIST5

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations.

Component Transformation Matrix

Compone nt 1 2 3 4 5 6 1 .598 -.122 -.775 .043 .097 -.126 2 .243 .969 .030 .011 -.031 .019 3 .570 -.148 .426 -.686 -.008 -.015 4 .376 -.130 .258 .511 -.715 -.051 5 .326 -.078 .380 .516 .691 -.002 6 .100 -.043 -.079 .023 -.023 .990

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 /PRINT INITIAL CORRELATION KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.40) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION.

Factor Analysis

Correlation Matrix

FIST1 FIST2 .587 1.000 .561 .421 .552 .638 .623 .580 .084 .078 .009 .015 .062 .136 .006 .039 .110 .058 .066 .147 .095 .164 .218 .169 .152 .156 .175 .105 .135 .034 .090 .074 1.000 .587 .470 .464 .810 .632 .686 .877 .128 .107 .053 .104 .095 .175 .139 .132 -.048 .105 .074 .043 .062 .135 .100 .174 .152 .125 .240 .131 .270 .075 .139 .210 FIST3 .470 .561 1.000 .720 .622 .576 .624 .533 .069 -.025 .044 -.027 .035 -.036 -.063 .072 .088 .125 .164 .211 .184 .197 .289 .170 .155 .164 .267 .198 .199 .068 .146 .141 FIST4 .464 .421 .720 1.000 .641 .574 .540 .585 .082 -.020 .052 -.015 .003 -.018 -.065 .031 .006 .070 .032 .056 .060 .102 .126 .011 .067 .006 .164 .110 .102 .070 .082 .073 FIST6 .810 .552 .622 .641 1.000 .613 .587 .810 .179 -.004 .122 .078 .077 .069 .061 .075 -.020 .121 .088 .063 .106 .184 .183 .049 .150 .039 .215 .111 .237 .059 .157 .178 FIST7 FIST8 .686 .623 .624 .540 .587 .555 1.000 .702 .017 .021 .035 .006 -.046 .042 .018 .033 .059 .123 .104 .077 .078 .196 .195 .164 .167 .123 .242 .171 .256 .078 .168 .153 .632 .638 .576 .574 .613 1.000 .555 .581 .076 .039 .055 .049 .031 .059 -.020 .025 .013 .114 .082 .049 .086 .141 .142 .116 .162 .095 .203 .136 .209 .120 .120 .184 Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6

TRU8 TRU10 .102 .218 .045 .199 .093 .256 -.004 .197 .072 .195 .071 .203 .148 .248

Correlation Matrix FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6

.128 .084 .069 .082 .179 .076 .017 .103 1.000 .572 .475 .436 .531 .674 .607 .643 .133 .040 .132 .139 .165 .021 -.025 .078 -.006 .042 .074 .019 .113 -.015 Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 FIST9 .877 .580 .533 .585 .810 .581 .702 1.000 .103 .023 .046 .050 .025 .102 .060 .060 -.035 .124 .101 .050 .076 .140 .126 .122 .146 .064 .188 .131 .214 .042 .107 .078 -.025 -.020 -.004 .039 .021 .023 .572 1.000 .543 .728 .573 .729 .716 .663 .021 -.013 -.002 .103 .007 -.023 .025 .076 -.015 .007 .135 .015 .064 -.010 .053 .009 .044 .052 .122 .055 .035 .046 .475 .543 1.000 .698 .507 .655 .577 .451 .086 -.051 -.015 .028 .044 .163 .128 .022 .000 -.039 .200 .097 .165 .104 .104 .015 -.027 -.015 .078 .049 .006 .050 .436 .728 .698 1.000 .515 .702 .570 .480 .015 .012 -.092 -.022 -.026 .049 .044 .022 -.008 -.063 .184 .066 .133 .092 .095 .062 .035 .003 .077 .031 -.046 .025 .531 .573 .507 .515 1.000 .525 .424 .701 .100 .032 .061 .068 .069 .059 .085 .095 .047 .014 .095 -.018 .092 .017 .175 .136 -.036 -.018 .069 .059 .042 .102 .674 .729 .655 .702 .525 1.000 .730 .645 .058 -.054 -.034 .039 .060 -.025 .008 .081 -.030 .023 .102 .054 .075 .058

TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .159 .218 .116 .218 -.053 .008 -.057 -.018 -.015 -.049 -.088 .087 .132 .124 .104 .135 .084 .061 .028 .121 .011 .005 -.077 .018 -.039 -.009 -.003 .079

FIN7

Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 Correlation Matrix FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 .062 .095 .184 .060 .106 .086 .078 .076 .165 .007 .044 -.026 .069 .060 .048 .064 .627 .668 .528 .587 1.000 .189 .208 .229 .172 .266 .187 .175 .132 .039 .072 .031 .075 .025 .033 .060 .643 .663 .451 .480 .701 .645 .689 1.000 .083 .031 .065 .048 .064 -.011 .068 .103 .012 .017 .088 .004 .074 .066 .164 .032 .088 .082 .104 .101 .132 -.002 -.015 -.092 .061 -.034 .027 .065 .409 .425 1.000 .496 .528 .248 .263 .322 .326 .333 .207 .274 .043 .147 .211 .056 .063 .049 .077 .050 .139 .103 .028 -.022 .068 .039 .102 .048 .531 .386 .496 1.000 .587 .069 .195 .249 .194 .223 .264 .232 .105 .058 .125 .070 .121 .114 .123 .124 .040 -.013 -.051 .012 .032 -.054 .011 .031 .430 1.000 .425 .386 .668 .258 .284 .249 .213 .232 .197 .281 -.048 .110 .088 .006 -.020 .013 .059 -.035 .133 .021 .086 .015 .100 .058 .039 .083 1.000 .430 .409 .531 .627 .204 .234 .169 .151 .247 .133 .146 .139 .006 -.063 -.065 .061 -.020 .018 .060 .607 .716 .577 .570 .424 .730 1.000 .689 .039 .011 .027 .102 .048 -.032 -.011 .036 .015 -.018 .119 .043

.067 -.051 -.034 -.062 -.073 .046 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .103 .037 -.061 -.001 -.014 .087 .205 .183 .162 .114 .134 .156 .351 .269 .241 .153 .239 .190 .251 .191 .250 .237 .240 .253 .229 .120 .229 .176 .129 .283 .237 .218 .191 .134 .163 .181

Correlation Matrix

Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 .131 .105 .198 .110 .111 .136 .171 .131 .019 .015 .097 .066 -.018 .054 .043 .004 .146 .281 .274 .232 .175 .258 .171 .273 .082 .228 .100 .218 .289 .126 .183 .142 .195 .126 -.025 .025 .128 .044 .085 .008 -.011 .068 .234 .284 .263 .195 .208 .596 1.000 .430 .431 .466 .152 .152 .155 .067 .150 .162 .167 .146 -.006 -.015 .000 -.008 .047 -.030 .015 .012 .151 .213 .326 .194 .172 .480 .431 .379 1.000 .491 .125 .156 .164 .006 .039 .095 .123 .064 .042 .007 -.039 -.063 .014 .023 -.018 .017 .247 .232 .333 .223 .266 .531 .466 .692 .491 1.000 .174 .169 .170 .011 .049 .116 .164 .122 .078 .076 .022 .022 .095 .081 .036 .103 .169 .249 .322 .249 .229 .653 .430 1.000 .379 .692 .135 .164 .197 .102 .184 .141 .196 .140 .021 -.023 .163 .049 .059 -.025 -.032 -.011 .204 .258 .248 .069 .189 1.000 .596 .653 .480 .531 .240 .175 .267 .164 .215 .203 .242 .188 .074 .135 .200 .184 .095 .102 .119 .088 .133 .197 .207 .264 .187 .281 .210 .265 .206 .244

TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .281 .258 .323 .228 .309 .125 .237 .174 .265 .273 .330 .178 .213 .212 .242 .225 .206 .082 .176 .058 .181 .103 .099 .132 .244 .228 .273 .125 .193 .181 .185 .187 1.000 .528 .711 .413 .455 .393 .420 .764 .528 1.000 .612 .496 .574 .363 .676 .742 .210 .171 .206 .072 .229 .186 .130 .158

Correlation Matrix TRU5 TRU4 TRU3 TRU6 TRU8

Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 .270 .135 .199 .102 .237 .209 .256 .214 .113 .064 .165 .133 .092 .075 .103 .067 .205 .351 .251 .229 .237 .323 .206 .330 .139 .090 .146 .082 .157 .120 .168 .159 -.053 -.015 .132 .084 .011 -.039 -.061 -.034 .162 .241 .250 .229 .191 .309 .229 .213 .210 .074 .141 .073 .178 .184 .153 .218 .008 -.049 .124 .061 .005 -.009 -.001 -.062 .114 .153 .237 .176 .134 .125 .186 .212 TRU10 .218 .199 .256 .197 .195 .203 .248 .218 -.018 .087 .135 .121 .018 .079 .087 .046 .156 .190 .253 .283 .181 .174 .158 .225 .102 .045 .093 -.004 .072 .071 .148 .116 -.057 -.088 .104 .028 -.077 -.003 -.014 -.073 .134 .239 .240 .129 .163 .237 .130 .242 .075 .034 .068 .070 .059 .120 .078 .042 -.015 -.010 .104 .092 .017 .058 .037 -.051 .183 .269 .191 .120 .218 .228 .072 .178

.058 .125 .413 .496 .399 1.000 .425 .235 .372 .425 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .176 .273 .711 .612 1.000 .399 .518 .528 .500 .554 .181 .193 .455 .574 .518 .425 1.000 .420 .348 .472 .103 .181 .393 .363 .528 .235 .420 1.000 .436 .338 .099 .185 .420 .676 .500 .372 .348 .436 1.000 .583 .132 .187 .764 .742 .554 .425 .472 .338 .583 1.000

KMO and Bartlett's Test

.802

Approx. Chi-Square

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

df Sig. 4865.95 2 561 .000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

% of Variance Total

Compone nt 1 Total 7.558 22.229 Cumulative % 22.229 Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 22.229 Cumulat ive % 22.229 7.558

5.106 4.197 2.633 1.973 1.014 15.019 12.345 7.745 5.803 2.981 37.248 49.593 57.338 63.141 66.122

37.248 49.593 57.338 63.141 66.122 68.941 71.528 73.862 76.068 78.149 80.093 81.932 83.668 85.315 86.792 88.194 89.521 90.810 91.948 92.982 93.942 94.803 95.552 96.256 96.912 97.509 98.084 98.493 98.879 99.224 99.552 99.818 100.000 5.106 4.197 2.633 1.973 1.014 .958 .880 .794 .750 .708 .661 .625 .590 .560 .502 .477 .451 .438 .387 .351 .326 .293 .255 .239 .223 .203 .195 .139 .131 .117 .112 .090 .062 15.019 12.345 7.745 5.803 2.981 2.818 2.587 2.335 2.206 2.081 1.944 1.838 1.736 1.647 1.476 1.402 1.327 1.289 1.138 1.034 .960 .861 .749 .704 .656 .597 .575 .409 .386 .344 .329 .266 .182 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34

Total Variance Explained

Rotation Sums of Squared Loadings

Total Cumulative % % of Variance

5.365 5.266 4.623 3.107 3.105 1.016 15.779 15.488 13.596 9.138 9.132 2.989 15.779 31.267 44.863 54.001 63.133 66.122

Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa Component 4 3 2 6 5

-.606 -.536 -.473

-.475 -.468

-.551 -.521

-.428

.405

1 .669 .650 .632 .616 .598 .596 .589 .554 .535 .521 .501 .467 .462 .461 .450 .446 .444 .412

.845 .834 .800 .781 .755 .717 .694 .692

-.636 -.630 -.584

.428 .601 .603 .464 .504 .435

.416 -.462 -.430 -.549 .534 .476 .434 TRU3 TRU1 TRU10 FIST1 FIST8 FIST3 TRU2 FIST7 FIST2 TRU5 MET3 TRU8 MET2 TRU6 TIME3 MET5 TIME2 TRU4 FIN6 FIN2 FIN7 FIN8 FIN4 FIN1 FIN5 FIN3 FIST9 FIST6 FIST4 MET4 MET1 TIME5 TIME4 TIME1

Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 6 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component 4 3 6 5 2

1 .869 .868 .839 .796 .780 .767 .763 .745

.883 .865 .831 .817 .793 .760 .747 .732

.838 .811 .765 .752 .744 .666 .611 .583

.872 .766 .756 .681 .651

.806 .786 .777 .699 .678

FIST9 FIST6 FIST1 FIST8 FIST7 FIST4 FIST3 FIST2 FIN6 FIN2 FIN7 FIN8 FIN4 FIN1 FIN3 FIN5 TRU2 TRU10 TRU3 TRU1 TRU8 TRU5 TRU4 TRU6 TIME5 TIME1 TIME4 TIME2 TIME3 MET1 MET5 MET3 MET2 MET4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations.

5 .369 -.137 .252 .512 -.721 -.022 6 .011 .000 .017 -.013 -.029 .999 2 .258 .965 .040 .014 -.027 -.004 4 .332 -.093 .375 .518 .686 .017 3 .581 -.163 .412 -.683 -.012 -.023 Component Transformation Matrix 1 .591 -.124 -.790 .054 .088 .010

Component 1 2 3 4 5 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. CORRELATIONS /VARIABLES=X1 X2 X3 X4 X5 Y /PRINT=TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE. Correlations

Notes

30-SEP-2019 23:09:58

Output Created Comments Input Data

C:\Users\ASUS\Desktop\New folder\Data 30.09.19.sav DataSet1

210

Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File Definition of Missing User-defined missing values

Missing Value Handling

Cases Used

are treated as missing. Statistics for each pair of variables are based on all the cases with valid data for that pair.

Syntax

CORRELATIONS /VARIABLES=X1 X2 X3 X4 X5 Y /PRINT=TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE.

Resources

Processor Time Elapsed Time 00:00:00.00 00:00:00.01

Correlations FIN FIST TIME MET TRU DEC

FIST Pearson 1 .075 .124 .216** .245** .364**

.282 210 .073 210 .002 210 .000 210 .000 210 210

FIN .075 1 .066 .042 .069 .249**

.282 210 .339 210 .547 210 .322 210 .000 210 210

Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N TIME Pearson .124 .066 1 .374** .354** .427**

.073 210 .339 210 210 .000 210 .000 210 .000 210

Correlation Sig. (2-tailed) N MET Pearson .216** .042 .374** 1 .339** .541**

.002 210 .547 210 .000 210 210 .000 210 .000 210

Correlation Sig. (2-tailed) N TRU Pearson .245** .069 .354** .339** 1 .509**

.000 210 .322 210 .000 210 .000 210 210 .000 210

Correlation Sig. (2-tailed) N DEC Pearson .364** .249** .427** .541** .509** 1

.000 210 .000 210 .000 210 .000 210 .000 210 210 Correlation Sig. (2-tailed) N

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). NONPAR CORR /VARIABLES=X1 X2 X3 X4 X5 Y /PRINT=SPEARMAN TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE. Nonparametric Correlations a. Based on availability of workspace memory Correlations

FIST FIN TIME MET

1.000 .125 .094 .199** Spearman's rho

. 210 .070 210 .177 210 .004 210

.125 1.000 .087 .030

.070 210 . 210 .209 210 .669 210

.094 .087 1.000 .338** TIM E

.177 210 .209 210 . 210 .000 210

.199** .030 .338** 1.000

.004 210 .669 210 .000 210 . 210

.227** .131 .362** .348**

.001 210 .059 210 .000 210 .000 210

.326** .258** .402** .493**

FIST Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N FIN Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N MET Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N TRU Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N DEC Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N .000 210 .000 210 .000 210 .000 210

Correlations

TRU DEC

FIST

Spearman's rho

FIN

TIME

MET

TRU

DEC

Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N .227** .001 210 .131 .059 210 .362** .000 210 .348** .000 210 1.000 . 210 .476** .000 210 .326** .000 210 .258** .000 210 .402** .000 210 .493** .000 210 .476** .000 210 1.000 . 210

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). REGRESSION /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS CI(95) R ANOVA COLLIN TOL CHANGE /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT Y /METHOD=ENTER X1 X2 X3 X4 X5 /SCATTERPLOT=(*DRESID ,Y) /RESIDUALS DURBIN HISTOGRAM(ZRESID) NORMPROB(ZRESID). Regression

Notes

30-SEP-2019 23:10:05

Output Created Comments Input Data

Active Dataset C:\Users\ASUS\Desktop\New folder\Data 30.09.19.sav DataSet1

210

Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File Definition of Missing User-defined missing values

Missing Value Handling

Cases Used

Syntax

are treated as missing. Statistics are based on cases with no missing values for any variable used. REGRESSION /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS CI(95) R ANOVA COLLIN TOL CHANGE /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT Y /METHOD=ENTER X1 X2 X3 X4 X5 /SCATTERPLOT=(*DRESID ,Y) /RESIDUALS DURBIN HISTOGRAM(ZRESID) NORMPROB(ZRESID).

Resources

00:00:00.48 00:00:00.45

3508 bytes

880 bytes

Processor Time Elapsed Time Memory Required Additional Memory Required for Residual Plots

Variables Entered/Removeda

Mode l Variables Entered Variables Removed Method

1

. Enter

TRU, FIN, FIST, TIME, METb

a. Dependent Variable: DEC b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Change Statistics

R Adjuste d R Square R Square Std. Error of the Estimate R Square Change df1

Mode l 1 .714a .498 .43289 .510 5 .510 F Chang e 42.43 7

Model Summaryb

Change Statistics Sig. F Change df2

204 .000 2.070

Model 1 a. Predictors: (Constant), TRU, FIN, FIST, TIME, MET b. Dependent Variable: DEC

ANOVAa

Sum of Squares Mean Square df

Model 1 F 42.437 Sig. .000b

Regression Residual Total 39.763 38.229 77.992 7.953 .187 5 204 209

a. Dependent Variable: DEC b. Predictors: (Constant), TRU, FIN, FIST, TIME, MET

Coefficientsa

Unstandardized Coefficients B Std. Error Standardized Coefficients Beta Sig.

Model 1

(Constant) FIST -.137 .180 .288 .049 t -.476 3.700 .634 .000 .189

.043 .049 .044 .054 FIN TIME MET TRU .164 .148 .271 .273 .190 .167 .336 .276 3.866 3.044 6.115 5.030 .000 .003 .000 .000

Coefficientsa

Collinearity Statistics

95.0% Confidence Interval for B Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF

Model 1

(Constant) FIST FIN

TIME MET TRU -.705 .084 .081 .052 .183 .166 .431 .276 .248 .243 .358 .380 .917 .990 .800 .795 .797 1.090 1.010 1.250 1.257 1.255

a. Dependent Variable: DEC

Collinearity Diagnosticsa

Condition Index Variance Proportions FIN FIST (Constant)

Mode l 1

Dimension Eigenvalue 5.886 1 .038 2 .027 3 .023 4 .017 5 .009 6 1.000 12.443 14.822 16.023 18.539 25.955 .00 .00 .00 .00 .00 .99 .00 .00 .63 .00 .19 .18 TIME .00 .07 .18 .37 .32 .06 .00 .51 .17 .07 .00 .24

Collinearity Diagnosticsa

Variance Proportions MET TRU

Model 1

.00 .22 .03 .74 .00 .01 .00 .01 .01 .07 .79 .12 Dimension 1 2 3 4 5 6

a. Dependent Variable: DEC

Residuals Statisticsa

Minimu

m Maximum Std. Deviation N

Predicted Value 2.1759 4.8370 .43618 210

-3.633 2.468 Mea n 3.76 03 .000 1.000 210

.033 .150 .070 .023 210

2.1767 4.8653 .43555 210

Std. Predicted Value Standard Error of Predicted Value Adjusted Predicted Value Residual 1.41227 .42768 210

3.262 3.306 .988 1.003 210 210

Std. Residual Stud. Residual Deleted Residual 1.45034 .44066 210 3.76 05 .000 00 .000 .000 -.00 017 -1.8579 9 -4.292 -4.341 -1.9002 0

-4.545 3.390 .000 1.013 210

Stud. Deleted Residual Mahal. Distance .237 24.071 4.157 210

4.97 6 .005 .012 210 .000 .125

.020 210 .001 .115 .024

Cook's Distance Centered Leverage Value a. Dependent Variable: DEC

Charts

GET FILE='C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav'. DATASET NAME DataSet1 WINDOW=FRONT. ONEWAY Y BY Sex /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway

Notes

Output Created 08-OCT-2019 21:00:54

Comments

Data

Input

C:\Users\Admin\Desk top\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_ hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10. sav DataSet1

210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File

Definition of Missing

Missing Value Handling

Cases Used

Syntax

User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Sex /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.

Resources 00:00:00.02 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time

[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav

Test of Homogeneity of Variances

Y

df1 df2 Sig.

Levene Statistic

1.653 1 208 .200

ANOVA

Y df F Sig.

Sum of Squares Mean Square

1.419 1 1.419 3.860 .051

76.463 208 .368

77.882 209

Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt ONEWAY Y BY Age /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway

Notes

Output Created 08-OCT-2019 21:01:24

Comments

Data

Input

C:\Users\Admin\Desk top\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_ hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10. sav DataSet1

210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File

Definition of Missing

Missing Value Handling

Cases Used

Syntax

User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Age /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.

Resources 00:00:00.00 00:00:00.02 Processor Time Elapsed Time

[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav

Test of Homogeneity of Variances

Y

df1 df2 Sig.

Levene Statistic

.149 3 206 .930

ANOVA

df F Sig. Y

Sum of Squares Mean Square

3 .750 2.043 .109 2.251

206 .367 75.631

209 77.882

Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt ONEWAY Y BY Edu /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.

Oneway

Notes

Output Created 08-OCT-2019 21:01:51

Comments

Data

Input

C:\Users\Admin\Desk top\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_ hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10. sav DataSet1

210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File

Definition of Missing

Missing Value Handling

Cases Used

Syntax

User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Edu /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.

Resources 00:00:00.02 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time

[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav

Test of Homogeneity of Variances

Y

df1 df2 Sig.

Levene Statistic

.716 3 206 .543

ANOVA

Y df F Sig.

Sum of Squares Mean Square

3.182 3 1.061 2.925 .035

74.700 206 .363

77.882 209

Between Groups Within Groups Total Có sự khác biệt ONEWAY Y BY Maj /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway

Notes

Output Created 08-OCT-2019 21:02:11

Comments

Data

Input

C:\Users\Admin\Desk top\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_ hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10. sav DataSet1

210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File

Definition of Missing Missing Value Handling User-defined missing values are treated as missing.

Cases Used

Syntax

Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Maj /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.

Resources 00:00:00.02 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time

[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav

Test of Homogeneity of Variances

Y

df1 df2 Sig.

Levene Statistic

.095 2 207 .910

ANOVA

df F Sig. Y

Sum of Squares Mean Square

2 1.283 3.526 .031 2.566

207 .364 75.316

209 77.882

Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt ONEWAY Y BY Exp /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway

Notes

Output Created 08-OCT-2019 21:02:37

Comments

Data

Input

C:\Users\Admin\Desk top\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_ hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10. sav DataSet1

210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File

Definition of Missing

Missing Value Handling

Cases Used

Syntax

User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Exp /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.

Resources 00:00:00.00 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time

[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav Test of Homogeneity of Variances

Y

df1 df2 Sig.

Levene Statistic

.241 2 207 .786

ANOVA

df F Sig. Y

Sum of Squares Mean Square

2 .368 .986 .375 .735

207 .373 77.147

209 77.882

Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt ONEWAY Y BY Amo /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway

Notes

08-OCT-2019 21:03:11

Output Created Comments

Data

Input

C:\Users\Admin\Desktop\ DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav DataSet1

210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File

Definition of Missing

Missing Value Handling

Cases Used

User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis.

Syntax

Resources Processor Time Elapsed Time ONEWAY Y BY Amo /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. 00:00:00.02 00:00:00.01

[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav

Test of Homogeneity of Variances

df1 df2 Sig.

Y Levene Statistic 1.085 3 206 .356

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

3 3.285 1.095 3.024 .031

206 74.596 .362

209 77.882

Y Between Groups Within Groups Total Có sự khác biệt ONEWAY Y BY Pur /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway

Notes

08-OCT-2019 21:04:06

Output Created Comments

Data Input C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav

Active Dataset DataSet1

210 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File

Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.

Missing Value Handling

Cases Used

Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis.

Syntax

ONEWAY Y BY Pur /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.

Resources Processor Time Elapsed Time 00:00:00.02 00:00:00.01

[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav

Test of Homogeneity of Variances

df1 df2 Sig.

Y Levene Statistic .731 4 205 .572

ANOVA

df Sig.

F 1.748 .141

Sum of Squares 2.569 75.313 77.882 Mean Square .642 .367 4 205 209

Y Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt