BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
PHẠM THỊ THÙY TRANG
THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TÁC ĐỘNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƢ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
PHẠM THỊ THÙY TRANG
THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TÁC ĐỘNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƢ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG CẨM TRANG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn với đề tài “Thông tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến
quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” do chính
tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn, góp ý của người hướng dẫn khoa học TS. Hoàng
Cẩm Trang.
Tôi xin cam đoan các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là
trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Tất cả những phần kế thừa từ nghiên cứu trước, tác giả đều trích dẫn và trình
bày nguồn cụ thể trong phần tài liệu tham khảo.
TP.HCM, ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tác giả
Phạm Thị Thùy Trang
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH & ĐỒ THỊ ........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................. vii
TÓM TẮT .................................................................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
4. Phư ng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Tính mới và đóng góp của luận văn .................................................................... 4
6. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................. 6
1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................ 6
1.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 9
1.3 Nhận x t và khe h ng nghiên cứu ................................................................... 12
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 7
2.1 C sở lý thuyết về thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán VN ...................................................................................................... 7
2.1.1 Thông tin tài chính, vai trò và ý nghĩa ........................................................ 7
2.1.2 Phân loại thông tin tài chính ........................................................................ 8
2.1.3 Cách thức công bố thông tin tài chính ....................................................... 10
2.1.4 Thời điểm công bố thông tin tài chính ...................................................... 10
2.2 C sở lý thuyết liên quan đến nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................................................................................ 11
2.2.1 Khái niệm về nhà đầu tư cá nhân .............................................................. 11
2.2.2 Vai trò của nhà đầu tư cá nhân .................................................................. 11
2.2.3 Mục đích của nhà đầu tư cá nhân .............................................................. 12
2.2.4 Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân .. 12
2.3 Các lý thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa thông tin TC của các DN niêm yết trên TTCK và quyết định của nhà đầu tư cá nhân ........................................... 14
2.3.1 Lý thuyết ra quyết định (Decision Theory) ............................................... 14
2.3.2 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action) ............. 17
2.3.3 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ......................................................... 18
2.4 Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu ................................... 19
2.4.1 Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 19
2.4.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu ..................................................................... 21
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 23
3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 23
3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 23
3.1.2 Quy trình thực hiện .................................................................................... 23
3.2 Phư ng pháp nghiên cứu ................................................................................. 24
3.3 Thiết kế thang đo ............................................................................................. 25
3.4 Thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................................. 33
3.4.1 Thu thập và xử lý dữ liệu định tính ........................................................... 33
3.4.2 Thu thập và xử lý dữ liệu định lượng ........................................................ 34
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................................... 38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 39
4.1 Kết quả phỏng vấn chuyên gia ......................................................................... 39
4.2 Thống kê nghiên cứu ....................................................................................... 39
4.2.1 Thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính .................................................. 39
4.2.2 Thống kê mẫu nghiên cứu theo tu i .......................................................... 40
4.2.3 Thống kê mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn ...................................... 40
4.2.4 Thống kê mẫu nghiên cứu theo ngành học................................................ 41
4.2.5 Thống kê mẫu nghiên cứu theo thâm niên tham gia TTCK ...................... 41
4.2.6 Thống kê mẫu nghiên cứu theo số tiền đầu tư .......................................... 42
4.2.7 Thống kê mẫu nghiên cứu theo mục đích đầu tư ...................................... 42
4.3 Đánh giá thang đo các biến bằng Cronbach's Alpha ....................................... 43
4.4 Phân tích yếu tố khám phá (EFA).................................................................... 48
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................... 52
4.5.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................................... 52
4.5.2 Phân tích phư ng sai (ANOVA) của mô hình hồi quy ............................. 53
4.5.3 Kiểm tra giả định về phân phối phần dư chuẩn hóa .................................. 53
4.5.4 Kiểm tra độ phân tán của phần dư ............................................................. 54
4.6 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK VN .............................................................................................................. 55
4.7 Kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm khảo sát ........................................ 57
4.7.1 Theo giới tính ............................................................................................ 57
4.7.2 Theo các đặc điểm khác ............................................................................ 58
4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu: ......................................................................... 59
Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................................... 62
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 63
5.1 Kết luận vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 63
5.2 Đóng góp của nghiên cứu: ............................................................................... 64
5.3 Kiến nghị.......................................................................................................... 65
5.3.1 Đối với nhà đầu tư cá nhân ........................................................................ 65
5.3.2 Đối với các doanh nghiệp niêm yết ........................................................... 65
5.3.3 Đối với Ủy ban chứng khoán nhà nước .................................................... 66
5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 67
Kết luận chƣơng 5 .................................................................................................................... 67
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................................. 68
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ảng 1. 1: T ng hợp các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu ....... 12
Bảng 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 24 Bảng 3.2: Thang đo Likert 5 bậc ............................................................................... 25 Bảng 3.3: Thang đo biến phụ thuộc “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” .............. 26 Bảng 3.4: Thang đo biến “Thông tin tài chính từ BCTC và Tỉ số tài chính” ........... 27 Bảng 3.5: Thang đo biến “Thông tin tài chính về giá CK và chính sách của DN” .. 28 Bảng 3.6: Thang đo biến “Thời điểm công bố thông tin tài chính” .......................... 29 Bảng 3.7: Thang đo biến “Cách thức công bố thông tin tài chính” .......................... 30 Bảng 3.8: Thang đo biến “Niềm tin đối với thông tin tài chính” .............................. 30 Bảng 3.9: Thang đo biến “Đặc điểm của nhà đầu tư” ............................................... 32 Bảng 3.10: Danh sách chuyên gia phỏng vấn ........................................................... 33
Bảng 4.1: Thống kê mô tả theo giới tính .................................................................. 39 Bảng 4.2: Thống kê mô tả theo tu i .......................................................................... 40 Bảng 4.3 Thống kê theo trình độ học vấn ................................................................. 40 Bảng 4.4: Thống kê mô tả theo ngành học ............................................................... 41 Bảng 4.5: Thống kê mô tả theo thâm niên tham gia TTCK ...................................... 41 Bảng 4.6: Thống kê mô tả theo vốn đầu tư ............................................................... 42 Bảng 4.7: Thống kê mô tả theo mục đích đầu tư ...................................................... 42 Bảng 4.8: Kiểm định thang đo FIST ......................................................................... 43 Bảng 4.9: Kiểm định thang đo FIN ........................................................................... 44 Bảng 4.10: Kiểm định thang đo TIME ..................................................................... 45 Bảng 4.11: Kiểm định thang đo MET ....................................................................... 45 Bảng 4.12: Kiểm định thang đo TRU ....................................................................... 46 Bảng 4.13: Kiểm định thang đo DEC ....................................................................... 47 Bảng 4.14: Kiểm định KMO, artlett thang đo “Quyết định của nhà đầu tư” ......... 48 Bảng 4.15: Phư ng sai trích các yếu tố ảnh hưởng đến “Quyết định của nhà đầu tư” ................................................................................................................................... 49 Bảng 4.16: Phân tích EFA thang đo các yếu tố “Quyết định của nhà đầu tư” ......... 50 Bảng 4.17: Phân tích tư ng quan giữa các biến trong mô hình ................................ 51 Bảng 4.18: Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................. 52 Bảng 4.19: Phân tích phư ng sai (Anova) mô hình hồi quy ..................................... 53 Bảng 4.20: Các thông số của mô hình hồi quy bội ................................................... 55 Bảng 4.21: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................... 56 Bảng 4.22: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Oneway) ................................... 57 Bảng 4.23: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Anova) ...................................... 58
Bảng 4.24: Kiểm định sự khác biệt đặc điểm khác (Anova) .................................... 58 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................... 59
DANH MỤC HÌNH & ĐỒ THỊ
Hình 1. 1 Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................. 17 Hình 1. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 22
Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram .................................... 54 Hình 4.2: Biểu đồ P-P Plot ........................................................................................ 54 Hình 4.3: iểu đồ Scatterplot .................................................................................... 55 Hình 4.4: Kết quả nghiên cứu từ mô hình ................................................................. 57
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ: an giám đốc
BTC: Bộ Tài Chính
BCTC: Báo cáo tài chính
CĐKT: Cân đối kế toán
CBTT: Công bố thông tin
CP: C phiếu
CTNY: Công ty niêm yết
DN: Doanh nghiệp
NĐT: Nhà đầu tư
HĐQT: Hội đồng quản trị
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
LCTT: Lưu chuyển tiền tệ
PV: Phỏng vấn
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TTCK: Thị trường chứng khoán
TTTC: Thông tin tài chính
TRA: Theory of Reasoned Action
VN: Việt Nam
TÓM TẮT
Trong đầu tư chứng khoán nguồn thông tin tài chính đóng vai trò cần thiết trong
việc đưa ra quyết định đầu tư của một t chức hoặc nhà đầu tư cá nhân trên thị
trường chứng khoán. Liệu rằng những thông tin trên báo cáo tài chính được các
công ty công bố trên thị trường sẽ tác động như thế nào đến việc ra quyết định của
nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Và đó là lý do tôi chọn
đề tài “Thông tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định của
nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu nhằm có
thể đưa ra những yếu tố có thể tác động tích cực đến quyết định của nhà đầu tư trên
thị trường và từ đó giúp các nhà đầu tư sử dụng thông tin tài chính được công bố
trên thị trường một cách hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong đầu tư đến mức thấp
nhất. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá
sự ảnh hưởng của nguồn thông tin tài chính đến quyết định của nhà đầu tư trên
TTCK Việt Nam. Tác giả đã phát 250 phiếu khảo sát trong đó có 210 phiếu hợp lệ.
Với sự trợ giúp của phần mềm SPSS 20, kết quả nghiên cứu cho thấy cách thức
công bố thông tin tài chính tác động nhiều nhất đến quyết định của nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK Việt Nam, kế đến là niềm tin đối với TTTC công bố; TTTC về giá
và chính sách của doanh nghiệp; TTTC Công bố trên BCTC cuối cùng là Thời điểm
công bố TTTC.
Từ khóa: nhà đầu tư cá nhân, thị trường chứng khoán Việt Nam, thông tin tài chính, quyết định của nhà đầu tư cá nhân.
ABSTRACT
In securities investment financial information plays an essential role in making
investment decisions of an organization or individual investor in the stock market.
Whether the information on financial statements published by companies on the
market will affect the decision making of individual investors on Vietnam's stock
market. And that is why I chose the topic "Financial information of listed
companies affecting the decision of individual investors in vietnam‟s stock market "
to study in order to bring out the factors can positively influence investors' decisions
in the market and thereby help investors to use financial information published in
the market effectively and minimize investment risks. In this study, the author uses
a 5-level Likert scale to evaluate the influence of financial information sources on
investor decisions in Vietnam stock market. The author has distributed 250
questionnaires including 210 valid votes. With the help of SPSS 20 software, The
research results show that the way financial information is published affects the
decisions of individual investors on the Vietnamese stock market, the next is
investor confidence in published financial information; Financial information on
pricing and policies of the business; Financial information Published on financial
statements; The last is the time to publish financial information.
Key words: individual investors, Vietnam stock market, financial information,
decision of individual investors.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây ngoài những kênh đầu tư khá là an toàn và ít rủi ro như
gửi tiết kiệm ngân hàng, trái phiếu…thì một kênh đầu tư khác được những nhà đầu tư
cá nhân Việt Nam quan tâm là thị trường chứng khoán. Đầu tư chứng khoán là kênh
đầu tư có lợi nhuận khá tốt, tuy nhiên ẩn chứa nhiều rủi ro. Rủi ro về lừa đảo trên thị
trường, rủi ro về hoạt động công ty, rủi ro về khả năng quản lý danh mục đầu
tư…bên cạnh đó rủi ro về thông tin đặc biệt là thông tin tài chính là vấn đề n i cộm
trong thị trường chứng khoán ở Việt Nam. Trong đầu tư chứng khoán nguồn thông
tin tài chính đóng vai trò rất quan trọng và có thể thấy rằng những thông tin tài chính
hiệu quả thì rất cần thiết trong việc đưa ra quyết định đầu tư của một t chức hoặc
nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán (Remi, 2004). Trước khi đưa ra quyết
định đầu tư chứng khoán nhà đầu tư thông thường sẽ tìm hiểu về công ty mà mình sẽ
đầu tư thông qua các thông tin tài chính và các thông tin hỗ trợ khác như: loại hình
kinh doanh, chiến lược kinh doanh, c đông công ty, trình độ của nhà quản lý… Các
quyết định đầu tư hợp lý được đưa ra dựa trên một số công cụ phân tích có sẵn để tìm
ra điểm mạnh, điểm yếu của các công ty được tiết lộ trong báo cáo tài chính của
doanh nghiệp (Ezeamama, 2010). Từ những nguồn thông tin t ng hợp được các nhà
đầu tư sẽ ra quyết định có nên đầu tư vào công ty hay không và bên cạnh đó nếu
nguồn thông tin thu thập được không chính xác thì có thể dẫn đến những quyết sai
lầm của nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định.
Đối với những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường rất khó để biết thực sự tình hình
kinh doanh của công ty và đó cũng là một sự thua thiệt đối với những nhà đầu tư cá
nhân không có nguồn thông tin nội bộ công ty, ngoài những thông tin trên báo cáo tài
chính và những thông tin tài chính khác được công bố rộng rãi trên thị trường. Một
nghiên cứu cho rằng báo cáo tài chính cần được giải thích bằng việc sử dụng các mục
riêng lẻ trong báo cáo tài chính hoặc dùng các chỉ số tài chính để giúp nhà đầu tư tiếp
cận dễ dàng h n (Remi, 2004). Vậy liệu rằng những thông tin trên báo cáo tài chính
2
được các công ty công bố trên thị trường sẽ tác động như thế nào đến việc ra quyết
định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán VN.
Qua t ng quan các nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính của các công
ty niêm yết và nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán không còn gì xa lạ qua những
bài nghiên cứu liên quan đến CTC và nhà đầu tư. Tuy nhiên tại Việt Nam vẫn chưa
có nghiên cứu cụ thể thể hiện niềm tin về thông tin tài chính tác động đến quyết định
của nhà đầu tư và cũng như nhận thức của nhà đầu tư đối với những thông tin tài
chính của các công ty niêm yết trên TTCK. Do đó rất cần thiết để nghiên cứu những
vấn đề trên. Luận văn được thực hiện với mong muốn tìm ra mối quan hệ giữa thông
tin tài chính và quyết định của nhà đầu tư để từ đó giúp các nhà đầu tư có niềm tin và
nhận thức rõ h n các phân tích và nhận định của mình khi đọc báo cáo tài chính. Từ
đó đưa ra những kiến nghị nhằm giúp cho các nhà đầu tư sử dụng những thông tin tài
chính hiệu quả h n và hữu ích trong quá trình đầu tư của mình. Và đó là lý do tôi
chọn đề tài “Thông tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định
của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu nhằm
có thể đưa ra những yếu tố có thể tác động tích cực đến quyết định của nhà đầu tư
trên thị trường và từ đó giúp các nhà đầu tư sử dụng thông tin tài chính được các
công ty niêm yết công bố trên thị trường một cách hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong
đầu tư đến mức thấp nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu sự tác động 1 chiều của thông tin tài chính đến hành vi ra
quyết định của nhà đầu tư để từ đó có thể đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao tính
hữu ích khi sử dụng thông tin tài chính và giúp nhà đầu tư cá nhân dễ dàng tiếp cận
thị trường, đưa ra quyết định đúng đắn, giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư của
mình.
Để thực hiện mục tiêu này, nghiên cứu lần lượt đi vào mục tiêu cụ thể như sau:
Xác định các yếu tố thông tin tài chính tác động đến quyết định của nhà đầu
tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
3
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thông tin tài chính tác động đến
quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài cần giải quyết những câu hỏi sau:
(1) Các yếu tố thông tin tài chính nào tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK Việt Nam?
(2) Mức độ của các yếu tố thông tin tài chính tác động như thế nào đến nhà đầu
tư cá nhân trên TTCK Việt Nam?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu cuả đề tài này là hành vi ra quyết định của nhà đầu tư
cá nhân trên TTCK Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tiến hành điều tra khảo sát những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường
Việt Nam. Mẫu dữ liệu sử dụng để nghiên cứu là 250 bảng câu hỏi khảo sát được gửi
đến cho các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Các nhà đầu tư được lựa chọn ngẫu nhiên từ t ng thể điều tra là tất cả nhà
đầu tư chứng khoán là cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thông tin tài chính trong bài nghiên cứu của tác giả cụ thể là thông tin tài
chính từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các công ty niêm yết được
công bố rộng rãi trên thị trường chứng khoán.
Khách thể nghiên cứu: những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
4. Phƣơng ph p nghi n cứu
Luận văn sử dụng phư ng pháp hỗn hợp: phư ng pháp định tính kết hợp với
định lượng.
4
Phương pháp nghiên cứu định tính: Kế thừa và phát triển từ những nghiên
cứu trước, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất và xây dựng thang đo nháp
sau đó thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên gia để giúp tác giả khám phá, điều chỉnh
biến quan sát dùng để đo lường những yếu tố tố thông tin tài chính tác động đến
quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. Thông tin thu thập được từ
nghiên cứu định tính là c sở để điều chỉnh thang đo và thiết kế bảng câu hỏi cho
nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành khảo sát thực tế qua
bảng câu hỏi khảo sát bằng thang đo Likert 5 mức độ. Phiếu khảo sát được phát ra
250 nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sử dụng phần mềm
SPSS 20 để hỗ trợ xử lý dữ liệu nghiên cứu. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số
Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy để xác định nhân tố và
mức độ tác động của các nhân tố.
5. Tính mới và đóng góp của luận văn
Kế thừa nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Thuý Hằng (2016), luận văn góp phần
b sung vào mô hình xác định các nhân tố TTTC của công ty niêm yết tác động đến
quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam với một nhân tố mới là niềm
tin đối với những TTTC của các công ty niêm yết dựa trên Lý thuyết hành động hợp
lý (TRA) được hiệu chỉnh mở rộng từ đầu những năm 70 bởi Ajzen và Fishbei. Bên
cạnh đó, luận văn còn có ý nghĩa kiểm định lại kết quả của một vài yếu tố trong mô
hình của nghiên cứu trước đây.
Trên c sở kết quả thu được, tác giả sẽ đưa ra một số giải pháp giúp cho nhà đầu
tư sử dụng TTTC một cách hiệu quả và dễ dàng tiếp cận h n nhằm hỗ trợ cho nhà
đầu tư cá nhân đưa ra quyết định mua, bán, nắm giữ…của mình với mức độ rủi ro
thấp nhất có thể.
6. Cấu trúc của luận văn
Đề tài nghiên cứu được kết cấu thành 5 chư ng như sau:
5
Chƣơng 1: Tổng quan những nghiên cứu li n quan đến đề tài
Trình bày tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài được công bố trong và
ngoài nước. Từ đó xác định khe h ng nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày về một số định nghĩa, khái niệm, lý thuyết liên quan đến thông tin tài
chính và quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK. Từ đó tác giả xác định và đề
xuất mô hình nghiên cứu dự kiến.
Chƣơng 3: Phƣơng ph p nghi n cứu
Chư ng này đề cập và mô tả chi tiết về việc thiết kế bảng câu hỏi, quy trình
nghiên cứu, phư ng pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu và phư ng pháp xử lý dữ liệu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của thông tin tài
chính đối với quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt đưa ra các kiến nghị trên c sở kết quả nghiên cứu được trình bày ở
chư ng 4 nhằm gia tăng tính hữu ích của thông tin tài chính đối với nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK Việt Nam. Bên cạnh đó đưa ra những kiến nghị giúp các nhà đầu tư
sử dụng thông tin tài chính hữu dụng để giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.
6
CHƢƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Nhóm tác giả A.Hassan, Al-Tamimi (2006) nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân: Một nghiên cứu thực nghiệm về thị
trường tài chính các Tiểu Vư ng Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE)”. ài viết xác định
5 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư UAE là: Hình ảnh của Doanh nghiệp;
Thông tin kế toán của Doanh nghiệp; Thông tin trung lập; Ý kiến từ các nhà tư vấn;
Nhu cầu tài chính cá nhân. Để có câu trả lời cho mục tiêu trên nhóm tác giả phát 350
phiếu khảo sát ngẫu nhiên cho 350 nhà đầu tư cá nhân ở cả Thị trường tài chính
Dubai và Thị trường chứng khoán Abu Dhabi. Có 343 nhà đầu tư phản hồi trong đó
có 203 phản hồi từ Thị trường tài chính Dubai và 140 phản hồi từ Thị trường chứng
khoán Abu Dhabi. Bảng câu hỏi được phát triển bao gồm 34 biến quan sát trong đó
biến độc lập hình ảnh của Doanh nghiệp có 10 biến quan sát, biến độc lập thông tin
kế toán của Doanh nghiệp có 7 biến quan sát, biến độc lập thông tin trung lập có 7
biến quan sát, biến độc lập ý kiến từ các nhà tư vấn có 4 biến quan sát và biến độc lập
nhu cầu tài chính cá nhân có 6 biến quan sát. Những người được hỏi được yêu cầu
cho biết mức độ thỏa thuận của họ với từng biến quan sát theo thang đo Likert bảy
điểm. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố thông tin tài chính ảnh hưởng lớn nhất
đến hành vi nhà đầu tư gồm các yếu tố: thu nhập mong đợi, tính thanh khoản của
chứng khoán, diễn biến trong quá khứ của chứng khoán, tình trạng báo cáo tài chính,
việc chi trả c tức và c tức mong đợi. Theo sau là mức độ ảnh hưởng đến nhà đầu tư
giảm dần: Hình ảnh của Doanh nghiệp; Thông tin trung lập; Ý kiến của nhà tư vấn và
cuối cùng là nhu cầu tài chính cá nhân là ít ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư.
Nhóm tác giả Abdulrahman Al-Razeen & Yusuf Karbhari (2007) nghiên
cứu về “Một nghiên cứu thực nghiệm vào tầm quan trọng, việc sử dụng và tính kỹ
thuật của báo cáo thư ng niên ở Ả Rập Saudi”. Mục đích của nghiên cứu này là để
đo lường tầm quan trọng của báo cáo thường niên (Báo cáo của hội đồng quản trị,
báo cáo của kiểm toán viên, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo thu nhập giữ lại, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo
tài chính) của công ty tại Ả Rập Saudi. Mẫu của tác giả bao gồm năm nhóm người
7
dùng chính: nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư t chức, chủ nợ, quan chức chính phủ và
nhà phân tích tài chính. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ trong đó 1 là
“không quan trọng” và 5 là “rất quan trọng”, những người được hỏi được yêu cầu xếp
hạng các báo cáo khác nhau trong báo cáo thường niên của công ty và đánh giá tầm
quan trọng của loại báo cáo đó đối với quyết định đầu tư của họ. Có 636 bảng câu hỏi
được phân phối cho năm nhóm trong mẫu của tác giả và có 303 phản hồi có thể sử
dụng được, trong đó có 116 bảng câu hỏi được trả lại bởi các nhà đầu tư cá nhân
tuyên bố rằng họ đã đọc báo cáo thường niên trước khi đưa ra quyết định đầu tư trên
thị trường chứng khoán.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, báo cáo
kiểm toán là phần quan trọng nhất trong báo cáo thường niên ảnh hưởng đến quyết
định của các nhà đầu tư cá nhân cũng như 4 nhóm người dùng còn lại. Nhóm nhà đầu
tư cá nhân cho rằng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ít quan trọng trong quyết định của họ
và các nhà đầu tư cá nhân chỉ ra rằng phần lớn các báo cáo thư ng niên là khá phức
tạp, khó hiểu, một báo cáo đ n giản h n sẽ có lợi cho các nhà đầu tư cá nhân.
Theo nghiên cứu của Lawrence, A (2013) trong bài “Nhà đầu tư cá nhân và
công khai tài chính” sử dụng dữ liệu chi tiết của các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK
Mỹ từ những năm 90 nói về vấn đề liệu các nhà đầu tư cá nhân có được hưởng lợi từ
các công bố tài chính của doanh nghiệp rõ ràng và súc tích hay không, và nói chung
h n, liệu các hoạt động công bố thông tin của công ty được cải thiện có mang lại lợi
ích cho các nhà đầu tư cá nhân hay không. ài viết đặc biệt xem xét liệu c phần của
các nhà đầu tư cá nhân có tăng lên khi các công ty công bố tài chính rõ ràng và súc
tích hay không và liệu các đặc điểm cá nhân và công khai tài chính có ảnh hưởng đến
quyết định mua c phiếu của nhà đầu tư cá nhân hay không. ài viết cũng điều tra
xem hiệu suất đầu tư của các cá nhân có tăng lên trong khi các công ty công bố tài
chính rõ ràng và súc tích h n không.
Lawrence, A (2013) đã chỉ ra rằng quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân
đang gia tăng khi các công ty công bố tài chính rõ ràng và súc tích h n; tuy nhiên,
các mối quan hệ này ít rõ ràng h n đối với giao dịch tần suất cao của nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK. Nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên liên quan đến kinh nghiệm
8
của các nhà đầu tư cá nhân và lợi nhuận của họ đối với chất lượng công bố tài chính
của các công ty và cho thấy cách sử dụng công khai tài chính của cá nhân thay đ i
theo đặc điểm cá nhân của họ.
Nhóm tác giả Anaja Blessing & Emmanuel E. Onoja, (2015) nghiên cứu về
“Vai trò của báo cáo tài chính đối với việc đưa ra quyết định đầu tư, cụ thể về một
trường hợp của ngân hàng United Bank for Africa PLC tại Nigeria”. ài nghiên cứu
này được thực hiện để xác định rõ h n vai trò của báo cáo tài chính, bằng cách sử
dụng dữ liệu thứ cấp từ h n 10 năm qua của ngân hàng này. Từ số liệu thống kê mô
tả và phân tích của tỷ lệ phần trăm được sử dụng để xác minh bảng câu hỏi được thu
thập thông qua phư ng pháp khảo sát; kết quả cho thấy rằng một trong những trách
nhiệm quan trọng nhất của việc quản lý đối với các nhà đầu tư là đưa ra một báo cáo
tài chính tiêu chuẩn, được đánh giá và xác thực bởi một kiểm toán viên đủ điều kiện
hoặc một chuyên gia tài chính. Bài viết trên cũng cho thấy rằng nhà đầu tư nên thật
sự hiểu rõ về báo cáo tài chính trước khi tiến hành thực hiện việc đầu tư.
Mặt khác, phân tích cũng chỉ ra rằng các nhà đầu tư thường phụ thuộc rất nhiều
vào độ tin cậy của kiểm toán viên hay chuyên gia tài chính, cũng như việc phê duyệt
báo cáo tài chính trong việc ra quyết định đầu tư, cũng như việc báo cáo tài chính
được công bố là rất quan trọng trong việc ra quyết định của nhà đầu tư. Do đó, kết
luận của bài nghiên cứu trên cho rằng, đề nghị nên duy trì sự quan tâm và thẩm định
đầy đủ trong việc chuẩn bị của báo cáo tài chính để tránh các quyết định đầu tư bị lỗi,
thiếu sót… có thể dẫn đến mất tiền và các tranh chấp có thể xảy ra. Nghiên cứu cũng
đã đưa ra các khuyến nghị phù hợp khác phát sinh thêm từ những lập luận, thông tin
được tìm hiểu trong quá trình nghiên cứu.
Nhóm tác giả Al-Theebeh, Jodeh, Mahmood, & Khaled (2018) nghiên cứu về
“Tác động của việc công bố kế toán tự nguyện trong các báo cáo tài chính để hợp lý
hóa các quyết định của nhà đầu tư trong các công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp được
niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Amman”. ài nghiên cứu này xác định hiệu
quả của việc công bố kế toán tự nguyện trong các báo cáo tài chính về việc hợp lý
hóa các quyết định của các nhà đầu tư trong các công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp
9
được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Amman (ASE) và xác định các quy định
quan trọng nhất của công bố kế toán tự nguyện tác động đến quyết định của nhà đầu
tư. Nghiên cứu này đã áp dụng phư ng pháp mô tả phân tích để đưa ra một bức tranh
rõ ràng về hiện tượng mà các nhà nghiên cứu muốn thu thập dữ liệu để mô tả các đặc
điểm và tính độc đáo của xã hội hoặc một hiện tượng. Bài nghiên cứu khảo sát trên
56 công ty môi giới chứng khoán tại Amman vì theo nhóm tác giả cho rằng các công
ty môi giới là đại lý của các nhà đầu tư nên họ là c quan am hiểu nhất về các nhà
đầu tư trong đó hiểu được yếu tố ảnh hưởng đến việc hợp lý hoá các quyết định của
nhà đầu tư. ảng câu hỏi được trả lời bởi 49/56 công ty gồm 147 bảng câu hỏi được
trả lời bởi 49 công ty môi giới, trong đó có 89 phiếu bảng câu hỏi là hợp lệ. Một
trong những phát hiện quan trọng của nghiên cứu là cho rằng việc công bố kế toán tự
nguyện ảnh hưởng đến việc hợp lý hóa các quyết định của các nhà đầu tư của các
công ty trong lĩnh vực công nghiệp được liệt kê trong ASE, có thể là quyết định đầu
tư, bán hoặc giữ lại c phiếu của các nhà đầu tư. Nghiên cứu cho thấy dự báo lợi
nhuận trong công bố kế toán tự nguyện là chiến lược quan trọng ảnh hưởng đến quyết
định của nhà đầu tư. Thông tin của các nhân viên công ty là một trong các mục công
bố kế toán phi tài chính quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư.
Thông tin ngành là một trong những mục quan trọng nhất của công bố kế toán tài
chính tự nguyện ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Trong số các khuyến nghị
quan trọng nhất được đề xuất bởi nghiên cứu là: Quan tâm đến việc công bố thông tin
kế toán tự nguyện, giúp hợp lý hóa các quyết định của các nhà đầu tư, bằng cách
công bố các bản tóm tắt đính kèm theo báo cáo tài chính.
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
Nhóm tác giả Đặng Thị Thuý Hằng và Trần Thị Nam Thanh (2014) nghiên
cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng
khoán Việt Nam”. Nghiên cứu tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của
nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả sử dụng phư ng pháp định
tính bao gồm: phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm với 19 chuyên gia gồm: các nhà đầu
tư cá nhân, nhà đầu tư t chức, chuyên gia, nhà phân tích chứng khoán, môi giới
10
chứng khoán có kinh nghiệm và chuyên môn trong đầu tư chứng khoán. Đối tượng
trao đ i nhóm là một nhóm nhân viên môi giới chứng khoán gồm có 4 thành viên
(nhân viên môi giới chứng khoán thường được t chức và quản lý theo nhóm tại các
công ty chứng khoán). Thời gian phỏng vấn trung bình là 30 phút/cuộc phỏng vấn.
Các cuộc phỏng vấn thường được thực hiện ngay tại văn phòng của các đối tượng
được phỏng vấn sau giờ giao dịch trong ngày (sau 15.00 giờ).Với sự hỗ trợ của phần
mềm QSR Nvivo.10 kết quả bài nghiên cứu cho thấy có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định của nhà đầu tư. Trong đó thông tin từ Báo cáo tài chính là yếu tố ảnh
hưởng nhiều nhất, thông tin nội bộ ảnh hưởng đáng kể, lời khuyên từ nhân viên môi
giới lại không ảnh hưởng nhiều đến quyết định của nhà đầu tư.
Trƣơng Thị Ngọc An (2015) trong bài nghiên cứu về “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thông tin trên BCTC của nhà đầu tư cá nhân tại
TTCK TP.Hồ Chí Minh” đã phân tích khám phá các nhân tố tâm lý nhận thức tác
động đến hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư cá nhân và đưa ra kết luận là để cải
thiện hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư, khuyến khích NĐT sử dụng BCTC,
nâng cao hiệu quả sử dụng CTC, đáp ứng kỳ vọng của NĐT về thông tin kế toán và
chất lượng BCTC cần lưu ý đến các nhân tố: Cảm nhận sự hữu ích của BCTC, kiến
thức sử dụng CTC, môi trường xã hội, rào cản thông tin, đặc biệt là nhân tố cảm
nhận sự hữu ích và tác giả cho rằng đây là nhóm nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến
hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư. Qua bài khảo sát và nghiên cứu của tác giả đã
đưa ra được điều mà nhà đầu tư mong muốn trong việc đánh giá tính hữu ích đó là
thông tin tài chính minh bạch, đáng tin cậy và kịp thời, và thông tin tài chính đó so
sánh được với các doanh nghiệp khác hoặc các thời điểm khác nhau tại cùng một
doanh nghiệp.
Phạm Thi Thu Huyền (2016) trong bài nghiên cứu về “Ảnh hưởng của minh
bạch thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” đã nhận diện và xác định bốn nhóm nhân tố ảnh
hưởng đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam là:
minh bạch cấu trúc quyền sở hữu vốn, CBTT tài chính, minh bạch cấu trúc hoạt động
11
của HĐQT, GĐ và kỳ vọng chất lượng BCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả bốn
nhân tố trên đều có tác dộng đối với hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân
trên TTCK Việt Nam. Điều này có nghĩa là khi các CTNY trên TTCK Việt Nam
càng công bố nhiều thông tin liên quan đến minh bạch cấu trúc, hoạt động của HĐQT
và GĐ thì nhà đầu tư sẽ gia tăng hành vi đầu tư tích cực h n, điều này tư ng tự cho
ba nhân tố còn lại. Bên cạnh đó tác giả còn đưa ra kiến nghị liên quan đến một số c
quan, t chức có liên quan nhằm gia tăng tính minh bạch trên TTCK qua đó tạo c sở
cho TTCK Việt Nam hoạt động ngày càng hữu hiệu và hiệu quả h n.
Đặng Thị Thuý Hằng (2016) trong luận án Tiến sĩ “Ảnh hưởng của thông tin
kế toán công bố đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt
Nam” kết quả nghiên cứu của tác giả chỉ ra rằng thông tin kế toán công bố chủ yếu
qua hệ thống BCTC của DN nêm yết có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của nhà
đầu tư tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng từ
nguồn thông tin này xếp sau thông tin nội bộ và giá c phiếu và qua bài nghiên cứu
tác giả cho rằng TTCK Việt Nam là không hiệu quả. Bài nghiên cứu xây dựng được
một hệ thống các thông tin kế toán công bố có ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu
tư cá nhân tham gia TTCK Việt Nam đó là những thông tin kế toán mà DN niêm yết
đã công bố hoặc chưa công bố nhưng cần thiết công bố nhằm đáp ứng tối ưu nhu cầu
về thông tin của nhà đầu tư.
Trong bài nghiên cứu tác giả sử dụng phư ng pháp định tính kết hợp với định
lượng thu thập dữ liệu từ 527 bảng câu hỏi được trả lời từ mẫu khảo sát ngẫu nhiên
các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam được xử lý trên phần mềm SPSS 22 đã
làm sáng tỏ bức tranh toàn cảnh về ảnh hưởng của thông tin kế toán được công bố
bởi các DN niêm yết đến quyết định của các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt
Nam. Tuy nhiên tác giả chưa tìm hiểu được quyết định cụ thể như quyết định mua,
bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân sẽ bị ảnh hưởng như thế nào bởi
các thông tin công bố của DN niêm yết.
Nhóm tác giả Phạm Ngọc Toàn và Nguyễn Thành Long (2018) trong bài
nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá
12
nhân trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài nghiên cứu sử dụng phư ng pháp định tính kết hợp với định lượng thu thập dữ
liệu thông qua bảng câu hỏi có cấu trúc được trả lời bởi 192 nhà đầu tư cá nhân trên
TTCK Thành phố Hồ Chí Minh và được xử lý bằng phần mềm SPSS. Kết quả nghiên
cứu tác giả đưa ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân
theo mức tác động theo thứ tự từ cao đến thếp như sau: Ý kiến của các nhà tư vấn;
Hình ảnh công ty; Tâm lý đám đông; Chất lượng thông tin trên BCTC; Sự tự tin thái
quá.
1 3 Nhận t và he hổng nghi n cứu
Qua việc lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu cho
thấy việc nghiên cứu về sự tác động của thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định
của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán không còn quá xa lạ đối với các tác giả
trong và ngoài nước. Dưới đây tác giả trình bày t ng hợp các nghiên cứu trước đã
trình bày ở trên như sau:
Bảng 1 1: Tổng hợp c c nghi n cứu trƣớc có li n quan đến đề tài nghi n cứu
Tác giả Đề tài Mục tiêu Kết quả
C c nghi n cứu ở nƣớc ngoài
A.Hassan, Al-Tamimi (2006) của
Nhân tố thông tin tài chính ảnh hƣởng lớn nhất đến hành vi nhà đầu tƣ. Theo sau là mức độ ảnh hƣởng đến nhà đầu tƣ giảm dần:
trung tin
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân: Một nghiên cứu thực nghiệm về thị trường tài chính các Tiểu Vư ng Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE)
• Hình ảnh của Doanh nghiệp • Thông tin trung lập • Ý kiến của nhà tư vấn • Nhu cầu tài chính cá nhân. 5 nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư UAE là: • Hình ảnh Doanh nghiệp • Thông tin kế toán của Doanh nghiệp • Thông lập • Ý kiến từ các nhà tư vấn • Nhu cầu tài chính cá nhân.
2
A.Al-Razeen & Y.Karbhari (2007)
Một nghiên cứu thực nghiệm vào tầm quan trọng, việc sử dụng và tính kỹ thuật của báo cáo thư ng niên ở Ả Rập Saudi
Đo lường tầm quan trọng của báo cáo thƣờng niên của công ty tại Ả Rập Saudi. Mẫu của tác giả bao gồm 5 nhóm người dùng chính: nhà đầu tƣ c nhân, nhà đầu tư t chức, chủ nợ, quan chức chính phủ và nhà phân tích tài chính.
Bảng CĐKT, Bảng KQHĐKD, BC kiểm toán là phần quan trọng nhất trong BCTN ảnh hƣởng đến quyết định của các NĐT cá nhân cũng như 4 nhóm người dùng còn lại và các NĐT cá nhân chỉ ra rằng phần lớn các BCTN là khá phức tạp, khó hiểu, một báo cáo đ n giản h n sẽ có lợi cho các NĐT cá nhân.
Lawrence, A (2013) Nhà đầu tư cá nhân và công khai tài chính
Bài viết nghiên cứu và khảo sát xem hiệu suất đầu tƣ của các nhà đầu tư cá nhân có tăng l n trong hi các công ty công bố tài chính rõ ràng và súc tích hơn hông Quyết định đầu tƣ của nhà đầu tƣ c nhân đang gia tăng hi c c công ty công bố tài chính rõ ràng và súc tích hơn. Cho thấy cách sử dụng thông tin tài chính công khai của cá nhân thay đ i theo đặc điểm cá nhân của họ.
A.Blessing & E.Onoja, (2015)
Bài nghiên cứu này được thực hiện để xác định rõ h n vai trò của báo cáo tài chính đối với việc đưa ra quyết định đầu tư.
Vai trò của báo cáo tài chính đối với việc đưa ra quyết định đầu tư, cụ thể về một trường hợp của hàng ngân United Bank for Africa PLC tại Nigeria.
Nhà đầu tư thường phụ thuộc rất nhiều vào độ tin cậy của kiểm toán viên hay chuyên gia tài chính, cũng như việc phê duyệt báo cáo tài chính trong việc ra quyết định đầu tư, cũng như việc báo c o tài chính đƣợc công bố là rất quan trọng trong việc ra quyết định của nhà đầu tư.
3
toán
Al-Theebeh, Jodeh, Mahmood, & Khaled (2018)
Nghiên cứu cho rằng việc công bố kế tự nguyện ảnh hƣởng đến việc hợp lý hóa các quyết định của c c nhà đầu tƣ của các công ty trong lĩnh vực công nghiệp như là: dự báo lợi nhuận, thông tin ngành, bảng tóm tắt đính kèm CTC… Xác định hiệu quả của việc công bố kế toán tự nguyện trong các BCTC các công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp và xác định các quy định quan trọng nhất của công bố kế toán tự nguyện tác động đến quyết định của nhà đầu tư
Tác động của việc công bố kế toán tự nguyện trong các báo cáo tài chính để hợp lý hóa các quyết định của nhà đầu tư trong các công ty thuộc lĩnh vực nghiệp công được niêm yết tại dịch Sở giao khoán chứng Amman
C c nghi n cứu ở trong nƣớc
Đặng Thị Thuý Hằng và Trần Thị Nam Thanh (2014)
thị Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Nghiên cứu cho rằng có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Trong đó thông tin từ BCTC là nhân tố ảnh hƣởng nhiều nhất, thông tin nội bộ ảnh hưởng đáng kể, lời khuyên từ nhân viên môi giới lại không ảnh hưởng nhiều đến quyết định của nhà đầu tư. Nghiên cứu tìm hiểu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định của nhà đầu tƣ trên trƣờng chứng khoán Việt Nam. Tác giả vận dụng lý thuyết nền “Lý thuyết ra quyết định” và “Lý thuyết đại diện” trong bài NC của mình.
Trư ng Thị Ngọc An (2015)
Nghiên cứu các nhân ảnh tố hưởng đến hành vi sử dụng thông tin trên BCTC của nhà đầu tư cá nhân tại TTCK TP.Hồ Chí Minh
Cảm nhận sự hữu ích của BCTC, kiến thức sử dụng CTC, môi trường xã hội, rào cản thông tin, đặc biệt là nhân tố cảm nhận sự hữu ích và tác giả cho rằng đây là nhóm nhân tố ảnh hƣởng lớn nhất đến hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tƣ.
Phân tích các nhân tố nhận thức t c động đến hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tƣ c nhân, cải thiện hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư, khuyến khích NĐT sử dụng BCTC, nâng cao hiệu quả sử dụng CTC, đáp ứng kỳ vọng của NĐT về thông tin kế toán và chất lượng BCTC. Tác giả vận dụng lý
4
thuyết nền “Lý thuyết hành vi trong kế toán”, “Lý thuyết hành vi dự định” và “Lý thuyết hành động hợp lý” trong bài NC của mình.
Phạm Thi Thu Huyền (2016)
X c định mức độ ảnh hƣởng bốn nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam là: Ảnh hưởng của minh bạch thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam
4 nhân tố trên đều có tác động đối với hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. CTNY trên TTCK Việt Nam càng công bố nhiều thông tin liên quan đến minh bạch cấu trúc, hoạt động của HĐQT và BGĐ thì nhà đầu tƣ sẽ gia tăng hành vi đầu tƣ tích cực hơn.
• Minh bạch cấu trúc quyền sở hữu vốn • CBTT tài chính • Minh bạch cấu trúc hoạt động của HĐQT • GĐ và kỳ vọng chất lượng BCTC
Tác giả vận dụng lý thuyết nền “Lý thuyết tin bất cân thông xứng”, “Lý thuyết đại diện” và “Lý thuyết lý” hành động hợp trong bài NC của mình.
Đặng Thị Thuý Hằng (2016)
Ảnh hưởng của thông tin kế toán công đến bố quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam TTKT công bố chủ yếu qua hệ thống BCTC của DN nêm yết có ảnh hƣởng rất lớn đến quyết định của NĐT tham gia TTCK Việt Nam. Tuy nhiên xếp sau thông tin nội bộ và giá c phiếu …
X c định mức độ ảnh hƣởng của thông tin kế toán công bố đến quyết định của NĐT trên TTCK Việt Nam. Tác giả vận dụng lý thuyết nền “Lý thuyết ra quyết định” và “Lý thuyết đại diện” trong bài NC của mình.
5
Phạm Ngọc Toàn và Nguyễn Thành Long (2018)
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá thị nhân trên chứng trường khoán thành phố Hồ Chí Minh
X c định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định của nhà đầu tƣ cá nhân trên TTCK Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả vận dụng lý thuyết nền “Lý thuyết thông tin bất cân xứng”,“Lý thuyết triển vọng” trong bài NC của mình. 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân theo mức tác động theo thứ tự từ cao đến thếp như sau: • Ý kiến của các nhà tư vấn. • Hình ảnh công ty. • Tâm lý đám đông. • Chất lƣợng thông tin trên BCTC. • Sự tự tin thái quá.
Với các nghiên cứu nước ngoài thì đề tài tác động của thông tin tài chính đến
hành vi ra quyết định của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán được nhiều tác
giả nghiên cứu. Hầu hết các tác giải lựa chọn nghiên cứu bằng phư ng pháp định tính
kết hợp với định lượng để đo lường nhân tố, đo lường mức độ tác động của các nhân
tố đến hành vi ra quyết định của các đối tượng trên thị trường chứng khoán. Kết quả
của các nghiên cứu này là căn cứ quan trọng về hệ thống các nhân tố tài chính lẫn phi
tài chính tác động đến quyết định của các đối tượng tham gia thị trường chứng khoán.
Tuy nhiên tại mỗi Quốc gia có những đặc điểm khác nhau về kinh tế, pháp luật do đó
kết quả nghiên cứu có thể phù hợp ở phạm vi nghiên cứu này nhưng không phù hợp
ở phạm vi nghiên cứu khác. Những bài nghiên cứu ở nước ngoài chưa có nghiên cứu
tập trung riêng phân tích mức độ tác động của thông tin tài chính đến hành vi ra
quyết định của nhà đầu tư cá nhân, đây cũng là khe h ng giúp tác giả lựa chọn để
nghiên cứu cho thị trường chứng khoán Việt Nam.
Vì mức độ quan trọng của thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà
đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam mà nhiều tác giả lựa chọn đề
tài này để nghiên cứu. Mỗi nghiên cứu khác nhau lại có cách tiếp cận khác nhau,
phạm vi nghiên cứu và phư ng pháp nghiên cứu cũng khác nhau đối với vấn đề
nghiên cứu. Mặc dù có nhiều tác giả lựa chọn nghiên cứu chủ đề này, tuy nhiên phần
lớn các tác giả nghiên cứu về các nhân tố tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá
nhân và t chức hay là phân tích sự tác động của thông tin kế toán đến quyết định
6
của nhà đầu tư, phân tích sự công khai minh bạch của thông tin tài chính đến quyết
định của nhà đầu tư…Qua những bài nghiên cứu ở Việt Nam thì tác giả nhận thấy
rằng vẫn chưa có nghiên cứu nào đi sâu h n về sự tác động của thông tin tài chính
đặc biệt là nhân tố niềm tin đối với những thông tin tài chính được công bố đến hành
vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Đây
cũng chính là khe h ng và lý do tác giả chọn phân tích đề tài này.
Kết luận chƣơng 1
Chư ng 1 đã trình bày t ng quan những nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan đến đề tài nghiên cứu. Qua quá trình trình bày các nghiên cứu, tác giả rút ra một
số các nhận x t liên quan đến tình hình nghiên cứu về sự tác động của thông tin tài
chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, từ đó
xác định khe h ng nghiên cứu của đề tài. Chư ng này là căn cứ quan trọng để xây
dựng mô hình nghiên cứu đề xuất, đồng thời là c sở để thực hiện các chư ng tiếp
theo của luận văn.
7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2 1 Cơ sở lý thuyết về thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán VN
2.1.1 Thông tin tài chính, vai trò và ý nghĩa
Theo Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC ban hành ngày 06/10/2015 của Bộ Tài
Chính. Thông tin tài chính là thông tin được thể hiện thông qua hệ thống báo cáo tài
chính, được t ng hợp dựa trên các dữ liệu kế toán của công ty. Thông tin trên BCTC
là kết quả trình bày cuối cùng của doanh nghiệp chủ yếu phục vụ cho các đối tượng
bên ngoài doanh nghiệp. Chính vì vậy thông tin tài chính cần phải có giá trị pháp lý
cao, theo khuôn mẫu và chuẩn mực nhất định do c quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành. Đặc biệt đối với thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán phải được kiểm toán bởi t chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện
kiểm toán cho BCTC của doanh nghiệp trước khi công bố cho đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp. Đối với nhà đầu tư thì thông tin tài chính giúp họ nhận biết được sức
khỏe tài chính của doanh nghiệp từ đó giúp nhà đầu tư cân nhắc và đưa ra quyết định
phù hợp thông qua khả năng tài chính, hoạt động kinh doanh, dòng tiền, mức độ rủi
ro…của doanh nghiệp.
Thông tin tài chính đóng vai trò hết sức quan trọng đối với các đối tượng sử
dụng thông tin, đặc biệt là các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Hay nói cách
khác TTTC là cầu nối giữa doanh nghiệp và người sử dụng thông tin trong việc đưa
ra quyết định kinh tế (Al-Ajimi, 2009; Al-Razeen và Karbhari, 2007). Chính vì vậy
việc các công ty niêm yết công bố các thông tin tài chính ra ngoài đại chúng một cách
minh bạch, kịp thời và chính xác là rất cần thiết cho người sử dụng. Nhất là đối với
những nhà đầu tư nhỏ lẻ chỉ có thể tiếp cận thông tin về doanh nghiệp thông qua
những trang web về tài chính, tin tức trên báo đài, tin đồn…thì việc doanh nghiệp
cũng cấp thông tin minh bạch và b ích giúp họ đưa ra những quyết định đầu tư một
cách hiệu quả, tối ưu h n và đư ng nhiên còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố chủ quan
khác (Cooke, 1989).
8
Thông tin tài chính thể hiện tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh
trong quá khứ lẫn hiện tại và từ đó người dùng có thể dự báo được tình hình tư ng lai
của doanh nghiệp. TTTC có tầm quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát
hiện những khả năng tiềm tàng dựa trên những thông tin được DN công bố ra đại
chúng. Vì vậy TTTC là những căn cứ vô cùng quan trọng đối với người sử dụng, nhà
quản lý căn cứ vào đó để quản lý, điều hành DN hiệu quả, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, nâng cao hiệu quả SXKD cho doanh nghiệp, nhà đầu tư lưạ chọn cân nhắc đưa
ra quyết định phù hợp (Al-Razeen & Karbhari, 2007).
2.1.2 Phân loại thông tin tài chính
Thông tin tài chính rất đa dạng và có nhiều khía cạnh khác nhau tùy thuộc vào
người sử dụng thông tin. Nếu hiểu được thông tin tài chính, nhà đầu tư có thể hiểu
được sự biến động của thị trường chứng khoán. Với nội dung nghiên cứu tác giả đề
cập ở trên “Thông tin tài chính là thông tin được thể hiện thông qua hệ thống báo cáo
tài chính, được t ng hợp dựa trên các dữ liệu kế toán của công ty”, tại điều 100 của
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 bởi Bộ Tài Chính nêu ra báo
cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế toán: phản ánh t ng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó tại thời điểm nhất định. Hay nói cách khác Bảng cân
đối kế toán cho biết toàn bộ c cấu của tài sản và c cấu của nguồn vốn hình
thành tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận x t, đánh giá khái
quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ảnh t ng quát
tình hình và kết quả kinh doanh của DN. Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên
CKQHĐKD để kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện đề ra, qua đó
nhà đầu tư có thể đánh giá được khả năng kiểm soát chi phí của doanh nghiệp để
tạo ra lợi nhuận cho DN như thế nào.
- áo cáo lưu chuyển tiền tệ: cung cấp các thông tin về dòng tiền ra, vào của DN
và được ví như huyết mạch của DN. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 07 (IAS
9
07) “thông tin về luồng tiền của DN rất hữu dụng trong việc cung cấp cho những
người sử dụng CTC, c sở để đánh giá khả năng của DN trong việc sử dụng các
luồng tiền đó”. Phân tích các chỉ tiêu trong BCLCTT là một trong những chỉ tiêu
nhằm đánh giá năng lực tài chính của DN một cách hiệu quả.
- Thuyết minh Báo cáo tài chính: được lập ra để giải thích và b sung thông tin về
tình hình tài chính, sản xuất hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ báo cáo mà 3
báo cáo trên không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Dựa vào TM CTC nhà đầu
tư nắm bắt rõ n t h n về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nhà đầu tư sử dụng thông tin tài chính thông qua các chỉ tiêu trên BCTC, từ
CTC nhà đầu tư tính toán các chỉ số tài chính hỗ trợ trong việc phân tích tình hình
hoạt động của DN trong quá khứ, hiện tại và tư ng lai. Chính vì vậy DN cần phải
cung cấp CTC cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp một cách trung thực,
khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu và có thể so sánh được. (Chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành năm 2002 bởi Bộ Tài Chính).
Ngoài những thông tin tài chính bắt buộc các công ty niêm yết phải công bố ra
đại chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam như trên, thì DN muốn thu hút các
nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán bằng cách công bố những thông tin tài chính
tự nguyện. Tuy nhiên việc công bố tự nguyện này được DN cân nhắc giữa chi phí bỏ
ra và lợi ích đạt được. Công bố tự nguyện là việc công bố các thông tin nhiều h n các
thông tin bắt buộc phải công bố theo quy định bao gồm các thông tin kế toán, cái mà
DN cho là đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan. Điều này nhằm mục đích giảm bất
cân xứng thông tin giữa DN và nhà đầu tư, theo Nguyễn Thị Thu Hảo (2015) (trích
trong Meek & cộng sự, 1995). Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hảo
(2015) chỉ ra rằng quy mô của DN thuận chiều đến mức độ công bố thông tin tự
nguyện của DN. DN có quy mô càng lớn thì mức độ công bố thông tin tự nguyện
càng nhiều, điều này có thể giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian sử dụng, tìm kiếm
thông tin và so sánh mức độ thông tin được công bố.
10
2.1.3 Cách thức công bố thông tin tài chính
Tại Điều 5 Thông tư 155/2015/TT-BTC ban hành ngày 06/10/2015 của Bộ Tài
Chính quy định các công ty niêm yết thực hiện công bố thông tin qua các phư ng
tiện sau:
- Trang thông tin điện tử (website) của t chức là đối tượng công bố thông tin;
- Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán;
- Trang thông tin điện tử của Trung tâm lưu ký chứng khoán;
- Các phư ng tiện thông tin đại chúng khác theo quy định pháp luật (báo in, báo
điện tử...).
Ngoài những công bố bắt buộc theo quy định của Nhà nước, các doanh nghiệp còn
hướng tới việc công bố thông tin tự nguyện gồm các thông tin kế toán và các thông
tin khác để đáp ứng nhu cầu thông tin của NĐT. Theo (Nguyễn Thị Thu Hảo, 2015)
mức độ công bố thông tin tự nguyện của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam
phụ thuộc vào 3 yếu tố: Quy mô DN, loại hình DN và lợi nhuận của DN đó. Những
DN có quy mô càng lớn, có sở hữu cá nhân, t chức nước ngoài càng cao, lợi nhuận
càng lớn thì báo cáo thường niên sẽ cung cấp nhiều thông tin tự nguyện h n.
2.1.4 Thời điểm công bố thông tin tài chính
Theo chế độ hiện hành Điều 32, Điều 33 - Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13
ngày 20/11/2015 của Quốc Hội các doanh nghiệp (Đ n vị kế toán ) thuộc hoạt động
kinh doanh có trách nhiệm phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn một
năm hai mư i ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp thực hiện
công khai các nội dung thông tin tài chính về: tình hình tài chính, kết quả hoạt động
kinh doanh, việc trích lập sử dụng các quỹ doanh nghiệp, các khoản đóng góp cho
ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, các khoản thu nhập và thu nhập bình quân của
người lao động, số vốn góp và hiệu quả góp vốn của nhà nước tại doanh nghiệp. Căn
cứ vào Bảng công khai một số chỉ tiêu tài chính theo quy định, các nhà phân tích tài
11
chính sẽ tiến hành phân tích, xem x t và đưa ra nhận định về tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh… của doanh nghiệp.
2 2 Cơ sở lý thuyết li n quan đến nhà đầu tƣ c nhân tr n thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
2.2.1 Khái niệm về nhà đầu tƣ c nhân
Tại Điều 6 Luật số: 70/2006/QH11 - Luật chứng khoán ngày 29/06/2006 do
Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Khóa XI, Kỳ họp thứ 9 ban
hành định nghĩa nhà đầu tư là t chức, cá nhân Việt Nam và t chức, cá nhân nước
ngoài tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên
nghiệp là ngân hàng thư ng mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, t
chức kinh doanh bảo hiểm, t chức kinh doanh chứng khoán.
Với nội dung nghiên cứu trong luận văn này, đối tượng nghiên cứu là nhà đầu tư cá
nhân, tham gia vào việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán trên TTCK với mục đích
thu lợi cho chính bản thân mình.
2.2.2 Vai trò của nhà đầu tƣ c nhân
Nhà đầu tư đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của thị trường chứng
khoán. Là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên thị trường. Trong một thị
trường muốn tồn tại phải có bên bán và bên mua. Cũng tư ng tự vậy trên TTCK
muốn vận hành được thì bên cạnh việc DN phát hành c phiếu thì cần phải có những
nhà đầu tư mua, bán, nắm giữ c phiếu. Quyết định của nhà đầu tư có vai trò quan
trọng đến sự n định của TTCK. Trong một nghiên cứu của Chen et al. (2015) chỉ ra
rằng các nhà đầu tư cá nhân lớn không chỉ có thể tác động vào giá c phiếu mà còn
dự đoán tích cực lợi nhuận trong tư ng lai. Giá c phiếu có xu hướng tăng nếu các
nhà đầu tư cá nhân lớn gia nhập và có xu hướng đi xuống nếu họ thoát ra. Giao dịch
tư ng quan của các nhà đầu tư cá nhân lớn cũng có thể dự đoán tích cực lợi nhuận
bất thường trong tư ng lai. Nhà đầu tư đóng vai trò rất quan trọng trong việc DN huy
động vốn từ TTCK đó là cung cấp vốn cho TTTC một cách nhanh chóng, hiệu quả.
12
2.2.3 Mục đích của nhà đầu tƣ c nhân
Nhà đầu tư có nhiều mục đích khác nhau khi tham gia TTCK. Đa số những mục
đích đều xoay quanh mục tiêu làm thế nào để kiếm lời từ TTCK trên khoản đầu tư
của mình. Tiền lời trên TTCK có thể thu được từ:
- C tức: từ c phiếu do công ty phát hành, đây chính là điểm thu hút nhà đầu tư
nhanh chóng. Đặc biệt là chính sách chia trả c tức bằng tiền mặt thu hút được
nhiều mối quan tâm của nhà đầu tư h n là chi trả c tức bằng c phiếu. Bởi vì việc
DN có khả năng chi trả c tức bằng tiền mặt cho thấy rằng tình hình kinh doanh
của DN thật sự tốt và dòng tiền khoẻ mạnh. (Đặng Thị Thuý Hằng, 2016)
- Chênh lệch giá: mua vào và bán ra c phiếu của DN phát hành thông qua tài
khoản chứng khoán của cá nhân mình. Đa số các nhà đầu tư kiếm lời từ phần
chênh lệch giá này. (Đặng Thị Thuý Hằng, 2016)
2.2.4 Các yếu tố tài chính ảnh hƣởng đến quyết định của nhà đầu tƣ c nhân
Quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK đều liên quan đến các lựa chọn
mua, bán, nắm giữ với mục tiêu mang lại lợi nhuận cho cá nhân. Nhà đầu tư không
phải lúc nào cũng đưa ra những quyết định mang tính lý trí, quyết định của nhà đầu
tư còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Kết quả nghiên cứu của Đặng Thị Thuý Hằng,
(2016) chỉ ra rằng thông tin tài chính về lợi nhuận, doanh thu, các chỉ số tài
chính…trong CTC của DN có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thông tin về lợi nhuận ảnh hưởng đến
quyết định mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư nhiều nhất, tiếp sau đó là
thông tin về doanh thu. Bên cạnh đó thông tin về chỉ số tài chính được các nhà đầu tư
quan tâm rất nhiều để đưa ra quyết định vì dễ dàng tiếp cận và dễ sử dụng… Những
yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư qua nhiều nghiên cứu trên
thế giới cụ thể như sau:
- B o c o thƣờng niên: Trong một số nghiên cứu trước đây chỉ ra được Báo
cáo thường niên là nguồn thông tin có ảnh hưởng lớn đến quyết định của các
nhà đầu tư cá nhân trên thế giới như: Nghiên cứu của Al-Ajmi, J. (2009) trong
13
các báo cáo thường niên của công ty bao gồm như báo cáo của hội đồng quản
trị, báo cáo kiểm toán viên, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, s cân
đối tài khoản,… nhà đầu tư cá nhân nhận thấy tầm quan trọng tư ng đối của
các báo cáo thường niên trong các quyết định đầu tư của họ, đặc biệt là các
báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…Các nhà
đầu tư cá nhân chỉ ra rằng báo cáo tài chính truyền thống gồm: bảng cân đối
kế toán, s cân đối tài khoản, báo cáo thu nhập và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
là những phần dễ hiểu nhất trong báo cáo thường niên, họ nhận thức mạnh mẽ
về tính hữu ích của thông tin kế toán thường được tìm thấy trong báo cáo
thường niên đối với các quyết định đầu tư và họ thích sử dụng nó để có được
thông tin chính để từ đó giúp họ đưa ra quyết định đầu tư. Ưu tiên này phù
hợp rộng rãi với báo cáo thường niên đối với các nước phát triển và đang phát
triển. (Alattar & Al-Khater, 2008).
- Các chỉ số tài chính: Biết tính toán và sử dụng các chỉ số tài chính giúp nhà
đầu tư kiểm tra được tình hình sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Phân tích
tỷ số tài chính giúp nhà đầu tư đánh giá hiệu quả các chính sách của công ty,
mặc dù không mang lại cho nhà đầu tư tất cả các câu trả lời về kết quả kinh
doanh nhưng giúp nhà đầu tư định hình các nghi vấn liên quan đến nó, nhà
đầu tư có thể so sánh các tỷ số tài chính của một công ty qua nhiều năm hoặc
với công ty khác trong ngành. Việc so sánh và phân tích các chỉ số tài chính
giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả h n. (Palepu & Healy,
2012)
- Giá trị nội tại của doanh nghiệp: Gía trị thị trường của c phiếu hàng ngày
của doanh nghiệp được quyết định bởi cung-cầu của người mua và người bán
trên thị trường chứng khoán và ít khi thể hiện đúng giá trị thực của doanh
nghiệp. Gía trị s sách là giá trị được ghi nhận theo s sách kế toán hay báo
cáo tài chính, được tính bằng phần tài sản ròng còn lại sau khi trừ đi các
khoản nợ phải trả (bao gồm nợ vay). Trên thực tế giá thị trường và giá trị s
14
sách của doanh nghiệp không phản ảnh hết toàn bộ giá trị của doanh nghiệp.
Gía trị nội tại của doanh nghiệp là giá trị các nhà đầu tư cá nhân trên thị
trường chứng khoán cần quan tâm, giá trị nội tại phản ảnh tất cả giá trị tài sản
hữu hình, giá trị tài sản vô hình, lợi nhuận, dòng tiền hiện tại, tư ng lai, c
tức…Giá trị nội tại doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư quyết định đầu tư vào doanh nghiệp
khi giá thị trường thấp h n giá trị nội tại của doanh nghiệp đó và ngược lại
(Palepu & Healy, 2012).
- Chính sách chi trả cổ tức: Trong những năm gần đây nguồn thu nhập từ c
tức bắt đầu được các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam quan tâm. Ở
những nước TTCK mới phát triển như Việt Nam do thông tin bất cân xứng
nên các NĐT thường dựa vào mức chi trả c tức như là tín hiệu cho thấy triển
vọng của công ty trong tư ng lai. Công ty trả c tức càng cao thường được
NĐT suy diễn là công ty có triển vọng tốt trong tư ng lai và ngược lại. Chính
sách c tức ảnh hưởng đến biến động giá c phiếu, hay nói một cách khác
chính sách c tức là một trong những yếu tố tác động đến quyết định của NĐT
trên TTCK. Chính sách c tức giúp các NĐT đánh giá tiềm năng tăng trưởng
của doanh nghiệp như thế nào và bản chất của doanh nghiệp đó ra sao. (Đặng
Thị Quỳnh Anh & Phạm Thị Yến Nhi, 2015).
2.3 Các lý thuyết li n quan đến mối quan hệ giữa thông tin TC của các DN niêm
yết trên TTCK và quyết định của nhà đầu tƣ cá nhân
Có rất nhiều lý thuyết được giải thích cho quyết định của nhà đầu tư. Đối với đề
tài nghiên cứu trên tác giả muốn dựa vào hai lý thuyết dưới đây để giải thích mối
quan hệ ảnh hưởng của thông tin kế toán của các công ty niêm yết tác động đến quyết
định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK.
2.3.1 Lý thuyết ra quyết định (Decision Theory)
Lý thuyết chung đầu tiên về các giai đoạn của một quá trình quyết định được
đưa ra bởi nhà triết học khai sáng vĩ đại Condorcet (1743-1794) như một phần động
15
lực của ông cho hiến pháp Pháp năm 1793. Ông chia quá trình ra quyết định thành ba
giai đoạn. Trong giai đoạn đầu tiên, một người thảo luận về các nguyên tắc sẽ làm c
sở cho quyết định trong một vấn đề chung; người ta xem xét các khía cạnh khác nhau
của vấn đề này và hậu quả của những cách khác nhau để đưa ra quyết định. Ở giai
đoạn này, các ý kiến mang tính cá nhân và không có nỗ lực nào được đưa ra để chiếm
đa số. Sau đó, sau một cuộc thảo luận thứ hai, trong đó, câu hỏi được làm rõ, các ý
kiến tiếp cận và kết hợp với nhau với một số ít ý kiến chung h n. Giai đoạn thứ ba
bao gồm sự lựa chọn thực tế giữa các lựa chọn thay thế này. Condorcet (1793) trích
trong Hansson (2005).
Đây là một lý thuyết sâu sắc. Cụ thể, sự khác biệt của Condorcet giữa cuộc thảo
luận thứ nhất và thứ hai dường như là một điều rất hữu ích. Tuy nhiên, lý thuyết của
ông về các giai đoạn của một quá trình quyết định hầu như bị lãng quên, và dường
như không được đề cập đến trong lý thuyết quyết định hiện đại.
Thay vào đó, điểm khởi đầu của cuộc thảo luận hiện đại thường được coi là giải
trình của John Dewey (1910) về các giai đoạn giải quyết vấn đề. Theo Dewey, giải
quyết vấn đề bao gồm năm giai đoạn liên tiếp: (1) một sự khó khăn được cảm nhận,
(2) định nghĩa về đặc điểm của khó khăn đó, (3) đề xuất các giải pháp có thể, (4)
đánh giá đề xuất và (5) quan sát và thử nghiệm thêm dẫn đến chấp nhận hoặc từ chối
đề xuất. Trích trong Hansson ( 2005).
Herbert Simon (1960) đã sửa đ i năm giai đoạn của Dewey để làm cho nó phù
hợp với bối cảnh của các quyết định trong các t chức. Theo Simon, việc ra quyết
định bao gồm ba giai đoạn chính: "tìm kiếm c hội để đưa ra quyết định; tìm ra các
hành động khả thi và lựa chọn trong số các hành động." Giai đoạn đầu tiên trong số
các giai đoạn này mà ông gọi là tình báo "mượn ý nghĩa quân sự của trí thông minh"
thiết kế thứ hai và là lựa chọn thứ ba. Trích trong Hansson (2005).
Một phân khu có ảnh hưởng khác của quá trình quyết định đã được đề xuất bởi
Brim et al. (1962). Họ chia quá trình quyết định thành năm bước sau:
16
1. Xác định vấn đề
2. Thu thập thông tin
3. Đưa ra các giải pháp có thể
4. Đánh giá các giải pháp đó
5. Lựa chọn chiến lược tốt nhất để thực hiện
Các đề xuất của Dewey, Simon và rim et al đều tuần tự theo nghĩa là chúng
phân chia các quá trình quyết định thành các phần luôn theo cùng một thứ tự hoặc
trình tự. Một số tác giả, đáng chú ý là Witte (1972) đã chỉ trích ý tưởng rằng quá
trình ra quyết định có thể, theo cách thức chung, được chia thành các giai đoạn liên
tiếp. Tài liệu thực nghiệm của ông chỉ ra rằng "các giai đoạn" được thực hiện song
song chứ không phải theo trình tự. Trích trong Hansson (2005)
Lý thuyết quyết định là lý thuyết về các quyết định. Chủ đề này chưa thật sự
được nhất quán. Trái lại, có nhiều cách khác nhau để lý thuyết hóa các quyết định, và
do đó cũng có nhiều truyền thống nghiên cứu khác nhau. Lý thuyết quyết định phát
triển và vận dụng theo nhiều hướng khác nhau. Tuy nhiên các nghiên cứu vẫn có sự
giao thoa rất lớn. (Hansson, 2005)
Dựa trên 5 bước ra quyết định của Brim et al. (1962) thì thu thập thông tin là
khâu quan trọng trong quá trình ra quyết định. Trích trong Hansson (2005)
Quy tắc quyết định đã được phát triển cho việc ra quyết định cá nhân trong
nhiều trường hợp cũng có thể được sử dụng để ra quyết định bởi các nhóm có một
hoặc một số điểm chung nhất định. Cf. Freeling (1984) trích trong Hansson (2005)
Việc ra quyết định là việc lựa chọn một phư ng án giữa hai hoặc nhiều phư ng
án khác nhau. Và giả sử có hai phư ng án với mức độ thoả dụng cao nhất như nhau
thì chọn một trong hai phư ng án – quy luật tối đa hoá. Do vậy, để đưa ra quyết định
tối ưu nhất, các nhà đầu tư phải tìm kiếm thông tin càng nhiều, nhận định các thông
tin càng chính xác thì việc đưa ra quyết định của họ càng đúng đắn.
17
Tác giả áp dụng lý thuyết quyết định là một trong những học thuyết căn bản
trong việc xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. Ngoài ra, mô
hình nghiên cứu còn được xây dựng trên c sở của lý thuyết hành động hợp lý.
2.3.2 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action)
Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) đã được phát triển từ năm 1967 và được hiệu
chỉnh mở rộng theo thời gian từ đầu những năm 70 bởi Ajzen và Fishbein. Năm
1975, Ajzen và Fishbein xây dựng lý thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of
Reasoned Action), là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội
(Eagly & Chaiken, 1993; Olson & Zanna, 1993; Sheppard, Hartwick, & Warshaw,
1988, trích trong Mark, C. & Christopher J.A., 1998, tr. 1430). Đến năm 1980, lý
thuyết đã được sử dụng để nghiên cứu hành vi con người và phát triển các biện pháp
can thiệp thích hợp. Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực
hiện hành vi đó. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi đã được đưa ra và kiểm chứng
thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988; Ajzen &
Fishben, 1980; Canary & Seibold, 1984; Sheppard, Hartwick, & Warshaw, 1988,
trích trong Ajzen, 1991, tr. 186).
Niềm tin về hành vi
Đánh giá kết quả của
Thái độ đối với việc thực hiện hành vi
hành vi
Hành vi
Niềm tin chuẩn tắc
Chuẩn chủ quan
Động lực để thực hiện
Hình 1. 1 Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA)
Mô hình TRA là mô hình giải thích và dự đoán ý định hành vi trong các trường
hợp chấp nhận một hệ thống CNTT. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) dựa trên giả
định rằng:
18
- Con người đưa ra những quyết định hợp lí dựa trên những thông tin mà họ
biết.
- Mọi người xem x t các tác động của hành động của họ trước khi họ quyết
định tham gia hoặc không tham gia vào các hành vi nhất định.
Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) cho rằng: yếu tố quan trọng nhất quyết định
hành vi của con người là ý định thực hiện hành vi đó. Ý định của cá nhân để thực
hiện một hành vi được quyết định bởi hai yếu tố: thái độ đối với việc thực hiện hành
vi và chuẩn chủ quan. Thái độ của cá nhân đối với hành vi bao gồm: niềm tin về hành
vi, đánh giá kết quả của hành vi; chuẩn chủ quan bao gồm: niềm tin chuẩn tắc, và
động lực để thực hiện. Kết quả của hai yếu tố này hình thành nên ý định thực hiện
hành vi. Trên thực tế, lý thuyết này tỏ ra rất hiệu quả khi dự báo những hành vi nằm
trong tầm kiểm soát của ý chí con người.
Hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK được giải thích bởi lý
thuyết hành động hợp lý. Thái độ đối với hành vi ra quyết định của nhà đầu tư trên
thị trường chứng khoán bao gồm niềm tin thực hiện hành vi ra quyết định và đánh giá
kết quả của hành vi ra quyết định. Chuẩn chủ quan đối với hành vi ra quyết định đầu
tư là nhận thức của nhà đầu tư có nên thực hiện hành vi ra quyết định hay không bao
gồm niềm tin với những thông tin tài chính được công bố trên thị trường chứng
khoán và động lực để thực hiện hành vi ra quyết định đó của nhà đầu tư trên thị
trường chứng khoán. Lý thuyết này được tác giả vận dụng trong xây dựng mô hình
nghiên cứu của luận án.
2.3.3 Lý thuyết đại diện (Agency Theory)
Lý thuyết đại diện được tìm ra bởi Jensen và Meckling trong một công bố năm
1976. Lý thuyết được các nhà nghiên cứu tìm ra khi nghiên cứu việc phân chia rủi ro
giữa người uỷ quyền (chủ sở hữu) giao phó công việc cho người được uỷ quyền hay
được gọi là người đại diên (nhà quản lý) thông qua một hợp đồng. Mối quan hệ giữa
c đông và nhà quản lý sẽ xảy ra xung đột khi cả hai đều có những mong muốn khác
nhau, đều muốn tối đa hoá lợi ích theo hướng khác nhau. Chủ sở hữu, c đông công
19
ty là chủ công ty nhưng phải gánh chịu rủi ro tư ng ứng với số vốn góp của mình mà
không có quyền quyết định về hoạt động của công ty. Những người chủ công ty lại
thuê những nhà quản lý về quản lý và điều hành công ty thay cho họ mặc dù những
người quản lý này không có vốn góp trong công ty. Chính vì sự nghịch lý trên dẫn
đến sự xung đột khi có sự bất cân xứng thông tin giữa người chủ và người đại diện.
(Trần Việt Lâm, 2013)
Chính vì sự không hoàn hảo và bất cân xứng thông tin giữa chủ công ty và
người đại diện, chủ sở hữu đã phải gia tăng hoạt động giám sát dẫn đến việc gia tăng
chi phí đại diện. Chi phí đại diện là những chi phí tiền tệ và phi tiền tệ thông qua việc
thiết lập các c chế đãi ngộ cho các nhà quản trị, chi phí cho việc kiểm soát và động
viên người đại diện do người ủy quyền bỏ ra, những hợp đồng tối ưu lợi ích giữa chủ
công ty và người đại diện được thiết lập, những hợp đồng này thường phải sử dụng
thông tin được cung cấp bởi hệ thống Kế toán quản trị.
Bởi lý do đó cho nên để vừa giảm chi phí đại diện vừa khuyến kích nhà quản lý
tối đa hóa giá trị thị trường, tối đa hóa lợi nhuận cho công ty thì các kế hoạch khen
thưởng, các chính sách đãi ngộ nhà quản lý phần lớn đều dựa trên các con số kế toán
đưa ra. Đối với các DN nói chung và công ty niêm yết trên sàn chứng khoán nói
riêng cần có hệ thống kế toán quản trị và cần cung cấp những thông tin để đảm bảo
lợi ích cho các nhà đầu tư và các c đông. Lý thuyết đại diện góp phần giải thích sự
ảnh hưởng của yếu tố công bố thông tin tài chính về thời điểm và cách thức công bố
thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt
Nam.
2.4 Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu
2.4.1 Các giả thuyết nghiên cứu
Để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra, tác giả xây dựng các giải thuyết
sau đây:
Giả thuyết 1: TTTC công bố trên BCTC và tỉ số tài chính tác động đến quyết định
của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
20
Giả thuyết 2: TTTC về giá cổ phiếu và chính sách Doanh nghiệp tác động đến quyết
định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Trên c sở kết quả của rất nhiều nghiên cứu cho thấy thông tin trên báo cáo
thường niên là nguồn thông tin quan trọng trong việc đưa ra quyết định của nhà đầu
tư cá nhân trên thị trường chứng khoán (A.Hassan & Al-Tamimi, 2006; Al-Razeen &
Karbhari, 2007; Al-Ajmi, 2009; Đặng Thị Thuý Hằng, 2016). Theo A.Hassan &
Al-Tamimi (2006) chỉ ra rằng trước khi đưa ra quyết định đầu tư vào thị trường
chứng khoán các nhà đầu tư cá nhân thường quan tâm đến các thông tin về tài chính
của công ty niêm yết như: Lợi nhuận kỳ vọng kiếm được, báo cáo thường niên, tình
hình tài chính, c tức được trả, khả năng thanh khoản của c phiếu, giá c phiếu,
thông tin quá khứ của công ty…Trong những giả thuyết nghiên cứu cuả Al-Razeen &
Karbhari (2007) điều chỉ ra mối quan hệ giữa các nội dung TTTC của các công ty
niêm yết và quyết định của nhà đầu tư cá nhân và đều có kết luận là báo cáo thường
niên có ảnh hưởng đến quyết định của đa số nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng
khoán. Tác giả muốn kiểm chứng lại kết luận này. Bởi vì trong nghiên cứu của
Al-Razeen & Karbhari (2007) lấy mẫu trên thị trường chứng khoán Ả Rập Saudi và
khảo sát trên 5 nhóm người không chỉ riêng là nhà đầu tư cá nhân.
Giả thuyết 3: Thời điểm công bố TTTC của các công ty niêm yết có tác động đến
quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Giả thuyết 4: Cách thức công bố TTTC của các công ty niêm yết có tác động đến
quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Theo nhóm tác giả Han, Jennings, & Noel (1992) một trong những vai trò quan
trọng của kế toán là truyền đạt dữ liệu tài chính một cách kịp thời cho các nhà đầu tư.
Nghiên cứu này đưa ra bằng chứng về việc thời điểm công bố thông tin và cách thức
công bố thông tin có ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin.
Ngoài ra theo lý thuyết người đại diện với sự xuất hiện chi phí đại diện như: chi
phí giám sát, động viên người đại diện do người ủy quyền bỏ ra, những chi phí
khác…để giảm hiện tượng bất cân xứng thông tin giữa người chủ và người đại diện.
Để hướng họ đến mục đích chung cần kiểm soát và ngăn chặn những hành vi bất
21
thường của nhà quản lý doanh nghiệp cần tăng cường tính minh bạch TTTC trên
TTCK. Việc lựa chọn thời điểm và cách thức công bố TTTC như thế nào còn phụ
thuộc và pháp luật hiện hành, tình hình kết quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như
mối quan hệ lợi ích giữa các bên.
Kế thừa 2 giả thuyết nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Thúy Hằng (2016), tác giả
đã chỉ ra được sự tác động của thời điểm công bố thông tin và cách thức công bố
thông tin đến quyết định của NĐT cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Giả thuyết 5: Niềm tin đối với TTTC của các công ty niêm yết có tác động đến quyết
định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Nghiên cứu của Phạm Thị Thu Huyền (2016) có mối quan hệ giữa sự kỳ vọng
vào chất lượng của BCTC và quyết định của nhà đầu tư. Tác giả chỉ ra rằng để gia
tăng quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK cần phải gia tăng chất lượng
BCTC một cách thật sự từ phía doanh nghiệp thông qua việc: xây dựng đội ngũ kế
toán có trình độ và năng lực, xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả…
Ngoài ra theo lý thuyết hành động hợp lý yếu tố quan trọng nhất quyết định
hành vi của con người là ý định thực hiện hành vi đó. Hành vi của nhà đầu tư trên
TTCK chịu sự chi phối bởi hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của nhà đầu tư.
Trong đó, yếu tố thái độ được đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá đối với TTTC
được công bố trên thị trường. Còn tiêu chuẩn chủ quan là nhận thức của những người
ảnh hưởng lên nhà đầu tư như: chuyên gia tư vấn, môi giới chứng khoán, người
thân… sẽ nghĩ rằng nhà đầu tư nên thực hiện hay không thực hiện hành vi đó. Khi
nhà đầu tư có niềm tin đối với những TTTC được công bố là đúng sự thật, nhà đầu tư
đánh giá những TTTC đó có khả năng sinh lời và tăng trưởng trong tư ng lại cộng
thêm những nhận định của chuyên gia tư vấn và môi giới…cho rằng họ nên đầu tư thì
họ sẽ có ý định đầu tư vào công ty đó cao h n và ngược lại.
2.4.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu
Từ các giả thuyết nêu ra, tác giả kết hợp các lý thuyết ra quyết định (Decision
Theory), lý thuyết đại diện (Agency Theory), lý thuyết hành động hợp lý
22
(TRA-Theory of Reasoned Action), kế thừa mô hình nghiên cứu của Đặng Thị Thúy
Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC
H1
H2
Hằng (2016), và kết quả định tính tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:
H3
Thời điểm công bố thông tin tài chính
Thông tin TC về giá CP và chính sách của DN
Quyết định của nhà đầu tư cá nhân
H4
H5
Cách thức công bố thông tin tài chính
Niềm tin đối với thông tin tài chính
Hình 1. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trong mô hình nghiên cứu quyết định của nhà đầu tư chịu ảnh hưởng của nội
dung TTTC, thời điểm công bố TTTC, cách thức thông bố TTTC và niềm tin đối với
TTTC. Ngoài ra, mô hình còn xem x t tác động của các đặc điểm thuộc về nhà đầu tư
đến quyết định của nhà đầu tư.
Kết luận chƣơng 2
Chư ng 2 đã trình bày c sở lý thuyết về các yếu tố liên quan đến thông tin tài
chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán,
một số mô hình nghiên cứu liên quan của các tác giả trong nước, ngoài nước đã được
trình bày một cách hệ thống. Trên c sở đó tác giả đã kế thừa nghiên cứu trước có
liên quan và phát triển thêm yếu tố mới trong mô hình nghiên cứu đề xuất, mô hình
gồm có 5 yếu tố: (1) Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC; (2) Thông tin TC
về giá CK và chính sách DN; (3) Cách thức công bố thông tin TC; (4) Niềm tin đối
với thông tin TC; (5) Thời điểm công bố thông tin TC.
Khung lý thuyết trong chư ng này là c sở quan trọng để tác giả tiến hành xây
dựng các phư ng pháp nghiên cứu định tính và định lượng (s bộ và chính thức)
trong chư ng 3 theo các mục tiêu của luận văn.
23
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
3.1.1 Thiết kế nghiên cứu
Căn cứ vào c sở lý thuyết đã trình bày, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và
xây dựng giả thuyết của đề tài và nghiên cứu này được thiết kế gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Nghiên cứu s bộ (định tính) nhằm khám phá, điều chỉnh biến
quan sát để đo lường các yếu tố trong mô hình và hiệu chỉnh bảng câu hỏi khảo sát.
Tác giả sử dụng thảo luận trực tiếp, phỏng vấn sâu các đối tượng là chuyên gia trong
lĩnh vực tài chính, kế toán, đầu tư chứng khoán...về nội dung của thang đo, các biến
quan sát, sau đó tác giả t ng hợp ý kiến của các chuyên gia và điều chỉnh về nội
dung, b sung, giảm, chỉnh sửa về nội dung một số thang đo phù hợp với tình hình
nghiên cứu tại Việt Nam từ đó đưa ra bảng câu hỏi hoàn chỉnh để tiến hành nghiên
cứu định lượng.
- Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức (định lượng) thông qua phư ng pháp phát
phiếu khảo sát trực tiếp và gửi phiếu khảo sát cho nhà đầu tư qua email. Ở đây bảng
câu hỏi đã được điều chỉnh ở nghiên cứu s bộ ở giai đoạn này trở thành bảng câu
hỏi chính thức, sau đó tiến hành thu thập và thống kê dữ liệu; thực hiện đánh giá độ
tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình, chọn mẫu, thu thập, phân tích dữ liệu...
3.1.2 Quy trình thực hiện
Quy trình nghiên cứu được trình bày như sau:
24
Bảng 3.1: Quy trình nghiên cứu
Từ các nghiên cứu trước và thực tế xác định vấn đề cần nghiên cứu
Xác định mục tiêu phư ng pháp và phạm vi nghiên cứu
Xây dựng thang đo dựa trên những nghiên cứu liên quan trước đó. Đề xuất mô hình nghiên cứu.
Thực hiện nghiên cứu s bộ đánh giá thang đo và hình thành thang đo chính thức.
Thực hiện nghiên cứu chính thức: Phát phiếu khảo sát, tập hợp thu thập dữ liệu, phân tích, kiểm định giá trị và độ tin cậy thang đo.
Kết luận, các hàm ý và khuyến nghị
3 2 Phƣơng ph p nghi n cứu
Phư ng pháp nghiên cứu được sử dụng là phư ng pháp định tính kết hợp với
định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên gia
để giúp tác giả khám phá, điều chỉnh biến quan sát dùng để đo lường những yếu tố
thông tin tài chính tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt
Nam. Thông tin thu thập được từ nghiên cứu định tính là c sở để điều chỉnh thang
đo và thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được thực hiện bằng cách thu thập
thông tin từ phiếu khảo sát. Để có được thông tin khảo sát đạt được mẫu tối thiểu
theo theo yêu cầu của phân tích yếu tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)
và hồi quy đa biến, kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần t ng số biến quan sát
(Comrey, 1973; Roger, 2006); đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần
25
đạt được tính theo công thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập) (Tabachnick và
Fidell, 1996). Nghiên cứu về cỡ mẫu do Roger thực hiện (2006) cho thấy cỡ mẫu tối
thiểu áp dụng được trong các nghiên cứu thực hành là từ 150-200. Do đó, số mẫu
phát ra trong nghiên cứu này là 250 phiếu để có thể chọn lọc đủ số phiếu tối thiểu
theo các cách chọn mẫu trên.
Cách thức khảo sát: bằng cách thu thập dữ liệu từ bảng câu hỏi được phát trực
tiếp theo cách chọn mẫu thuận tiện và bảng câu hỏi được thiết kế trên trang Google
docs và gửi email đến các nhà đầu tư, sau đó tiến hành thống kê và xử lý dữ liệu và
chạy mô hình trên phần mềm SPSS 20 để đánh giá các yếu tố tài chính ảnh hưởng
đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
3.3 Thiết kế thang đo
Thang đo nghiên cứu: Sử dụng thang đo Lirket 5 cấp độ đánh giá
Theo như mô hình nghiên cứu ở trên, mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả
gồm có một biến phụ thuộc là “Quyết định của nhà đầu tư” và 5 biến độc lập bao
gồm: “Thông tin tài chính từ BCTC và tỉ số TC”; “Thông tin tài chính từ giá chứng
khoán và chính sách DN”; “Thời điểm công bố TTTC”; “Cách thức công bố TTTC”;
“Niềm tin của nhà đầu tư đối với TTTC”. Ngoài ra còn có một biến điều tiết là “Đặc
điểm của nhà đầu tư” theo: giới tính, độ tu i, trình độ học vấn, ngành học, vốn đầu
tư, kinh nghiệm, mục đích đầu tư.
Mỗi biến độc lập trong mô hình được đo lường qua một số biến quan sát cụ thể.
Đối với mỗi biến quan sát trong mô hình nghiên cứu tác giả sử dụng thang đo
Likert với 5 mức độ tư ng ứng với các con số cụ thể:
Bảng 3.2: Thang đo Likert 5 bậc
Thang đo Mức độ đồng ý
1 Hoàn toàn không đồng ý
2 Không đồng ý
3 Không ý kiến
26
4 Đồng ý
5 Hoàn toàn đồng ý
Trong luận văn này đã kế thừa thang đo của tác giả Đặng Thị Thúy Hằng
(2016), đồng thời dựa trên các lý thuyết nền tảng và căn cứ vào tình hình nghiên cứu
thực tế tại thị trường Việt Nam, tuy nhiên có 1 số điều chỉnh và b sung thêm một số
biến quan sát để xây dựng thang đo cho các biến nghiên cứu trong mô hình. Cụ thể
như sau:
- Biến phụ thuộc: Quyết định của nhà đầu tƣ cá nhân
Theo nghiên cứu của A.Hassan & Al-Tamimi (2006) kế thừa thang đo của
Trư ng Thị Ngọc An (2015) (biến quan sát số 4) và Đặng Thị Thuý Hằng (2016)
(biến quan sát số 1,2,3,5,6) quyết định của nhà đầu tư được đo lường theo thang đo
với biến quan sát như sau:
Bảng 3.3: Thang đo biến phụ thuộc “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân”
BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU
- Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC DEC1
được công bố của DN.
- Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào thời điểm công bố DEC 2
TTTC của DN một cách kịp thời.
- Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào cách thức công bố DEC 3
TTTC của DN rộng rãi và đầy đủ.
- Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào niềm tin đối với DEC 4
TTTC của DN.
- Quyết định nắm giữ chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC DEC 5
được công bố của DN.
- Quyết định bán chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC được DEC 6
công bố của DN.
27
- Biến độc lập: TTTCtừ BCTC và Tỉ số tài chính; TTTC về giá chứng
khoán và chính sách của DN
Theo Brim và cộng sự (1962), quy trình ra quyết định bao gồm 5 bước: (1) nhận
biết vấn đề, (2) thu thập thông tin, (3) đưa ra các lựa chọn có thể, (4) đánh giá từng
lựa chọn, (5) chọn một lựa chọn tốt nhất để thực hiện. Thu thập và đánh giá thông tin
là khâu quan trọng trong quá trình ra quyết định (Hansson, 2005). Dựa theo thang đo
tác giả Đặng Thị Thúy Hằng (2016) (từ biến quan sát thứ 1 đến thứ 8 đối với thang
đo FIST và từ biến quan sát thứ 1 đến thứ 5 đối với thang đo FIN) đồng thời căn cứ
theo nghiên cứu thực tế tại thị trường Việt Nam tác giả điều chỉnh nội dung và b
sung biến quan sát thứ 9 đến thứ 11 đối với thang đo FIST và biến quan sát thứ 6 đến
thứ 10 đối với thang đo FIN như sau:
Bảng 3.4: Thang đo biến “Thông tin tài chính từ BCTC và Tỉ số tài chính”
BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU
- Thông tin về tài sản trên bảng CĐKT tác động đến quyết định của FIST1
tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về nợ phải trả trên bảng CĐKT tác động đến quyết định FIST2
của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về vốn chủ sở hữu trên bảng CĐKT tác động đến quyết FIST3
định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về doanh thu trên báo cáo KQHĐKD tác động đến FIST4
quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về chi phí trên báo cáo KQHĐKD tác động đến quyết FIST5
định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về lợi nhuận trên báo cáo KQHĐKD tác động đến FIST6
quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tác động đến quyết định FIST7
của tôi trên TTCK Việt Nam.
28
- Thông tin trên thuyết minh CTC tác động đến quyết định của tôi FIST8
trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về chỉ số tài chính tác động đến quyết định của tôi trên FIST9
TTCK Việt Nam.
- Thông tin về dòng tiền tác động đến quyết định của tôi trên TTCK FIST10
Việt Nam.
- Thông tin nội bộ công ty tác động ảnh hưởng đến quyết định của FIST11
tôi trên TTCK Việt Nam.
Bảng 3.5: Thang đo biến “Thông tin tài chính về giá CK và chính sách của DN”
BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU
- Thông tin về nguyên tắc, chính sách kế toán được áp dụng tại DN FIN1
niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về chính sách c tức của DN niêm yết tác động đến FIN2
quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin thay đ i phư ng pháp kế toán của DN niêm yết tác FIN3
động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong những năm tới của FIN4
DN niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Thông tin các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm FIN5
của DN niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Thông tin về giá thị trường của c phiếu tác động đến quyết định FIN6
của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về giá trị nội tại của DN tác động đến quyết định của FIN7
29
tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về giá trị s sách của DN tác động đến quyết định của FIN8
tôi trên TTCK Việt Nam.
- Báo cáo phân tích của các công ty chứng khoán tác động đến FIN9
quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Tư vấn của người môi giới chứng khoán tác động đến quyết định FIN10
của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Biến độc lập: Thời điểm công bố thông tin tài chính
Kế thừa biến quan sát số 3 và 4 trong thang đo của tác giả Đặng Thị Thúy Hằng
(2016) kết hợp thực tế nghiên cứu tác giả đưa ra các biến quan sát số 1 và 2 cho biến
độc lập „Thời điểm công bố thông tin tài chính” như sau:
Bảng 3.6: Thang đo biến “Thời điểm công bố thông tin tài chính”
BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU
- Việc cung cấp TTTC kịp thời tác động đến quyết định của tôi trên TIME1
TTCK Việt Nam.
- Thời điểm công bố TTTC của DN theo đúng quy định của Ủy ban TIME2
chứng khoán nhà nước tác động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
- Thời điểm công bố TTTC trước khi được kiểm toán bởi công ty TIME3
kiểm độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Thời điểm công bố TTTC sau khi được kiểm toán bởi công ty TIME4
kiểm độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
30
- Biến độc lập: Cách thức công bố thông tin tài chính
Kế thừa biến quan sát số 3 và 4 trong thang đo của tác giả Đặng Thị Thúy Hằng
(2016) kết hợp thực tế nghiên cứu tác giả đưa ra các biến quan sát số 1 và 2 cho biến
độc lập “Cách thức công bố thông tin tài chính” như sau:
Bảng 3.7: Thang đo biến “Cách thức công bố thông tin tài chính”
BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU
- Cách thức công bố thông tin tác động đến quyết định của tôi trên MET1
TTCK Việt Nam.
- Công khai minh bạch TTTC của DN tác động đến quyết định của MET2
tôi trên TTCK Việt Nam
- Công bố thông tin tài chính qua trang web của DN niêm yết, web MET3
của công ty chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
- Tuyên bố của người đứng đầu DN trong cuộc họp của công ty MET4
chưa đưa ra quyết định chính thức tác động đến quyết định của tôi
trên TTCK Việt Nam.
- Biến độc lập: Niềm tin đối với thông tin tài chính
Dựa vào lý thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action), kế thừa
biến quan sát số 2,3,6,7 từ thang đo của tác giả Trư ng Thị Ngọc An (2015) và biến
quan sát số 1,5 trong thang đo của tác giả Phạm Thị Thu Huyền (2016) kết hợp thực
tế nghiên cứu tác giả b sung thêm các biến quan sát cho biến độc lập “Niềm tin đối
với thông tin tài chính” như sau:
Bảng 3.8: Thang đo biến “Niềm tin đối với thông tin tài chính”
31
BIẾN QUAN SÁT KÝ HIỆU
- Thông tin minh bạch thông tin trên CTC tác động đến TRU1
quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Số liệu trình bày trên BCTC của DN trước và sau khi kiểm TRU2
toán sai lệch không đáng kể sẽ tác động đến quyết định của
tôi trên TTCK VN.
- Thông tin về đ n vị kiểm toán cho DN tác động đến quyết TRU3
định của tôi trên TTCK VN
- Tin đồn về DN tác động đến quyết định của tôi trên TTCK TRU4
VN
- Bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty DN hoạt động độc lập TRU5
và hiệu quả tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- BCTC của DN đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc TRU6
lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK VN.
- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm TRU7
trên bản thuyết minh CTC tác động đến quyết định của tôi
trên TTCK VN
- Công ty quan tâm đến trách nhiệm xã hội sẽ tác động đến TRU8
quyết định của tôi trên TTCK VN.
- Công ty cung cấp thông tin chính xác về khoản phí dịch vụ TRU9
kiểm toán và các thù lao khác cho công ty kiểm toán độc lập
tác động đến quyết định của tôi trên TTCK VN.
- DN có thông tin chính xác về tình hình lư ng thưởng của TRU10
các thành viên trong HĐTV, GĐ tác động đến quyết định
của tôi trên TTCK VN.
32
- Biến điều tiết: Đặc điểm của nhà đầu tƣ
Đối với mỗi biến điều tiết “Đặc điểm của nhà đầu tư”. ài nghiên cứu xem xét
sự tác động của các đặc điểm thuộc về nhà đầu tư cá nhân với vai trò là biến điều tiết.
Các đặc điểm này bao gồm: Giới tính, tu i, trình độ học vấn, nhận thực, lĩnh vực làm
việc, thâm niên tham gia thị trường chứng khoán, số tiền đầu tư và mục đích đầu tư.
Bảng 3.9: Thang đo biến “Đặc điểm của nhà đầu tư”
TT iến điều tiết đặc điểm nhà đầu tư
1
2
3
4
5
6
7 Giới tính Nam Nữ Tu i Dưới 30 Từ 30 đến 40 Từ 40 đến 50 Trên 50 Trình độ học vấn Trung cấp, Cao đẳng Đại học Sau đại học Khác Ngành học Chuyên môn về tài chính, kế toán Chuyên môn về kinh tế Lĩnh vực khác Thâm niêm tham gia TTCK Dưới 2 năm Từ 2 năm đến dưới 5 năm Trên 5 năm Số tiền đầu tư Dưới 100 triệu Từ 100 triệu – dưới 1 tỷ Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ Trên 5 tỷ Mục đích đầu tư Nhận c tức Ký hiệu SEX AGE EDU MAJ EXP AMO PUR Giá trị 1 2 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 1 2 3 4 1
33
Sinh lợi ngắn hạn Sinh lợi dài hạn C tức và lãi vốn Sinh lợi ngắn hạn và dài hạn 2 3 4 5
3.4 Thu thập và xử lý dữ liệu
3.4.1 Thu thập và xử lý dữ liệu định tính
Tác giả thực hiện nghiên cứu định tính bằng cách phỏng vấn chuyên gia: phỏng
vấn trực tiếp và gửi email. Phỏng vấn được thực hiện trong vòng 2 tuần với nguyên
tắc là phỏng vấn cho tới khi người được phỏng vấn không còn cung cấp thông tin
mới thì dừng lại. Đối tượng phỏng vấn trực tiếp khoảng 10 người bao gồm các nhà
đầu tư cá nhân, nhà phân tích tài chính, chuyên gia chứng khoán, người làm trong
lĩnh vực tài chính – kế toán. Các đối tượng được phỏng vấn đều là những người am
hiểu về lĩnh vực tài chính, kế toán, chứng khoán và/hoặc có kinh nghiệm đầu tư trên
TTCK trung bình từ 5 năm trở lên. Như vậy, mẫu nghiên cứu có thể mang tính đại
diện cho các đối tượng hiện đang tham gia trên TTCK Việt Nam. Kế thừa mô tả mẫu
phỏng vấn của Đặng Thị Thúy Hằng (2016) tác giả đưa ra danh sách chuyên gia
phỏng vấn như sau:
Bảng 3.10: Danh sách chuyên gia phỏng vấn
Nhà phân Kế toán Nhà môi Chuyên Nhà đầu tƣ c Thời gian đầu tư tích tài trƣởng giới CK gia nhân chính
1 2 2 1 Trên 5 năm
2 1 1 Từ 2 – 5 năm
Quy trình thực hiện xử lý dữ liệu được tác giả thực hiện như sau:
Bƣớc 1: Xây dựng bảng câu hỏi dạng bán cấu trúc để phỏng vấn dựa theo
những nghiên cứu trước đó (Phụ lục 1).
34
Bƣớc 2: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp và gửi email cho các chuyên gia. Mỗi
cuộc phỏng vấn sẽ được lưu lại và thống kê cho tới khi không còn ý kiến khác (Phụ
lục 2 – Danh sách chuyên gia).
Bƣớc 3: Tập hợp dữ liệu từ những cuộc phỏng vấn trên sau đó phân tích kết quả
thu được để đưa ra bảng thang đo chính thức chuẩn bị cho nghiên cứu định lượng.
3.4.2 Thu thập và xử lý dữ liệu định lƣợng
Quá trình thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định lượng thực hiện như sau:
Bƣớc 1: Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất và
kết quả của phân tích định tính phía trên. Trên c sở đó tác giả xây dựng bảng câu
hỏi hoàn chỉnh cho khảo sát định lượng (Phụ lục 4).
Bƣớc 2: Chọn mẫu khảo sát: Đối tượng điều tra là các nhà đầu tư các nhân trên
TTCK Việt Nam. Tác giả chọn ngẫu nhiên 250 nhà đầu tư trên cả nước, thông qua
các nhân viên môi giới làm việc tại các công ty chứng khoán để gởi bảng khảo sát
đến khách hàng của họ. Bên cạnh đó tác giả gởi trực tiếp bảng khảo sát hoặc thông
qua google docs gởi bảng khảo sát cho các nhà đầu tư. Như vậy, mẫu khảo sát đảm
bảo tính đại diện cho toàn bộ t ng thể nghiên cứu là các nhà đầu tư trên TTCK Việt
Nam.
Bƣớc 3: Bảng câu hỏi được gửi đến cho nhà đầu tư cá nhân thông qua 2 cách: in
sẵn và gửi trực tiếp hoặc gửi mail cho các nhà đầu tư thông qua địa chỉ email của họ.
Bƣớc 4: Thu thập bảng câu hỏi đã được trả lời.
Dữ liệu thu thập được từ bảng khảo sát được xử lý như sau:
1) Xử lý bảng khảo sát thu thập được: Loại bỏ những bảng khảo sát không có giá
trị nghiên cứu, những bảng khảo sát không hợp lệ.
2) Nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS 20: Các bảng khảo sát được đánh số thứ tự
từ 1 cho đến hết khi nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS 20. Bảng khảo sát
được thu thập trong vòng 3 tuần.
35
3) Phân tích dữ liệu: Dữ liệu thu thập được sẽ dùng để tính toán cho mẫu và
kiểm định cho t ng thể như sau:
Thống kê mô tả: sử dụng công cụ thống kê tần số để tính toán và đánh giá t ng
thể mẫu thu thập được về đặc điểm nhà đầu tư. Từ đó, nhận xét mức độ đánh giá của
nhà đầu tư đối với từng biến quan sát, cần sử dụng công thức tính khoảng cách của
thang đo như sau:
X = Xmax - Xmin n
Trong đó: X: Khoảng cách giữa các mức đánh giá của thang đo; Xmax: Mức
đánh giá lớn nhất; Xmin: Mức đánh giá nhỏ nhất; n: số mức độ đánh giá. Từ đó ta tìm
được khoảng cách X = 0,8. Như vậy, giá trị trung bình của biến quan sát (X) được
đánh giá theo các mức độ như sau:
1,0 ≤ X < 1,8: Không tác động
1,8 ≤ X < 2,6: Tác động ít
2,6 ≤ X < 3,4: Tác động trung bình
3,4 ≤ X < 4,2: Tác động khá nhiều
4,2 ≤ X ≤ 5, 0: Tác động rất nhiều.
Đây là c sở để đánh giá thang đo của các yếu tố và các biến quan sát thuộc các
yếu tố trong mô hình.
- Đánh giá độ tin cậy thang đo qua phân tích yếu tố khám phá và hệ số
Cronbach‟s Alpha-hệ số giúp đo lường tính nhất quán của các biến quan sát
trong cùng một thang đo và loại bỏ các biến “rác” có thể tạo ra các yếu tố giả
khi phân tích EFA (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Điều
kiện khi chạy Cronbach‟s Alpha là “hệ số t ng” lớn h n 0,6 và hệ số tư ng
quan biến – t ng lớn h n 0,3 (Nunnally & Burnstein (1994), nghĩa là sẽ loại
các “item” có hệ số tư ng quan biến t ng nhỏ h n 0,3. Giá trị alpha càng cao
thì thang đo có độ tin cậy cao, tuy nhiên nếu lớn h n 0.95 cho thấy có nhiều
biến trong thang đo không có nhiều sự khác biệt. (Phạm Thi Thu Huyền,
2016).
36
- Phân tích yếu tố khám phá EFA: là kỹ thuật được sử dụng chủ yếu để thu nhỏ
và tóm tắt dữ liệu sau khi đã đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
Cronbach‟s Alpha và loại đi các biến không đủ độ tin cậy. Tiêu chuẩn phân
tích yếu tố khám phá EFA bao gồm:
o Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của
EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tư ng quan với nhau
trong t ng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi 0,5 ≤
KMO ≤ 1 và sig.<0,05 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(2008)
o Tiêu chuẩn rút trích yếu tố chỉ số Eingenvalue (đại diện cho lượng biến
thiên được giải thích bởi các yếu tố) và chỉ số Cumulative (t ng
phư ng sai trích cho biết phân tích yếu tố giải thích được bao nhiêu %
và bao nhiêu % thất thoát). Trong đó, Eingenvalue >1 và được chấp
nhận khi t ng sai trích ≥ 50%.
o Tiêu chuẩn hệ số tải yếu tố (Factor loadings) biểu thị tư ng quan đ n
giữa các biến với yếu tố dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo
Hair và ctg (2006), Factor loading >0,3 được xem là đạt mức tối thiểu;
Factor loading >0,4 được xem là quan trọng; Factor loading >0,5 được
xem là có ý nghĩa thực tiễn. Ngoài ra, trường hợp các biến có Factor
loading >0,5 được trích vào các yếu tố khác nhau mà chênh lệch trọng
số rất nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận <0,3), tức
không tạo nên sự khác biệt để đại diện cho một yếu tố thì biến đó cũng
bị loại và các biến còn lại sẽ được vào nhóm yếu tố tư ng ứng được rút
trích trên ma trận mẫu (Pattern Matrix)
Trong nghiên cứu này mẫu nghiên cứu tư ng đối lớn (n=210 phiếu khảo sát) và
sau EFA là phân tích hồi quy bội. Trong quá trình phân tích EFA, sử dụng phư ng
pháp trích “Principal components” với phép xoay Varimax, loại bỏ các biến quan sát
có trị số Factoring loading ≤ 0,5 hoặc trích các yếu tố khác mà chênh lệch trọng số
Factoring loading giữa các yếu tố ≤ 0,3.
37
- Phân tích tư ng quan: để xây dựng một mối tư ng quan đ n giản giữa hai
biến, nhằm để xét mối quan hệ giữa các biến độc lập, đảm bảo rằng các biến
là độc lập với nhau. Đồng thời xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập với
các biến phụ thuộc để trả lời các câu hỏi.
- Kiểm tra mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc bằng phân tích hồi
quy đa biến theo phư ng pháp Enter để tính giá trị các biến phụ thuộc và biến
độc lập.
- Kiểm định sự khác biệt:
o Sử dụng kiểm định T-test mẫu độc lập: để so sánh giá trị trung bình của
hai mẫu khác nhau. Cụ thể trong luận văn này dùng để xem xét sự khác
nhau trong quyết định đầu tư giữa giới tính nam và nữ.
o Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính (đặc điểm của nhà đầu
tư) bằng phư ng sai một yếu tố (Anova). Được thiết kế để đo lường
giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập. Đối với luận văn này,
phư ng pháp kiểm tra liệu có sự khác biệt nào trong quyết định giữa
nhiều nhóm khác nhau về đặc điểm của nhà đầu tư để từ đó đưa ra các
hàm ý nghiên cứu.
- Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu – Hệ số xác định R bình phư ng:
Để đánh giá sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu với số liệu mẫu ta dùng “Hệ số
xác định” ký hiệu là . Tuy nhiên, nếu mô hình không có “hệ số chặn” (hằng số C)
thì các phát biểu về có thể không đúng nữa (Dong, 2013)
38
Kết luận chƣơng 3
Chư ng 3 trình bày trọng tâm các phư ng pháp nghiên cứu khoa học được sử
dụng để xây dựng và đánh giá các thang đo dùng để đo lường các các biến nghiên
cứu cũng như kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đã đưa ra trong
chư ng 2. Từ phư ng pháp nghiên cứu này là c sở để tính toán các kết quả của mô
hình và thảo luận các vấn đề theo mục tiên nghiên cứu của luận văn.
39
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả phỏng vấn chuyên gia
Thông qua nghiên cứu s bộ bằng phư ng pháp định tính. Tác giả tiến hành
phỏng vấn 10 chuyên gia có kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực đầu tư chứng
khoán. Từ 45 biến quan sát ban đầu được phân b cho 5 biến độc lập và 1 biến phụ
thuộc như sau: biến phụ thuộc có 6 biến quan sát, biến độc lập TTTC công bố trên
BCTC và chỉ số TC có 11 biến quan sát, biến độc lập TTTC về giá và chính sách DN
có 10 biến quan sát, biến độc lập cách thức công bố TTTC có 4 biến quan sát, biến
độc lập thời điểm công bố TTTC có 4 biến quan sát, biến độc lập niềm tin đối với
TTTC có 10 biến quan sát. Sau khi tiến hành khảo sát và thảo luận với sự góp ý của
các chuyên gia còn 43 biến quan sát như sau: loại bỏ 2 biến quan sát của biến độc lập
TTTC công bố trên BCTC và chỉ số TC, loại 2 biến quan sát của biến độc lập TTTC
về giá và chính sách DN, b sung 1 biến quan sát cho biến độc lập thời điểm công bố
TTTC, b sung 1 biến quan sát cho biến độc lập cách thức công bố TTTC (Phụ lục
3).
Tác giả đã tập hợp dữ liệu từ những cuộc phỏng vấn chuyên gia sau đó phân tích
kết quả thu được để đưa ra bảng câu hỏi chính thức chuẩn bị cho nghiên cứu định
lượng (Phụ lục 4).
4.2 Thống kê nghiên cứu
4.2.1 Thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính
Percent Giới tính Bảng 4.1: Thống kê mô tả theo giới tính Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
90 42.9 42.9 42.9 Nam
120 57.1 57.1 100.0 Nữ
Total 210 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
40
Bảng 4.1 cho thấy đặc điểm của đối tượng khảo sát: Theo giới tính: có 90 (chiếm
42,9 %) và 120 nữ (chiếm 57,1 %). Theo mẫu này khá cân bằng để thực hiện kiểm
định sự khác biệt về đặc điểm giới tính khi tham gia đầu tư.
4.2.2 Thống kê mẫu nghiên cứu theo tuổi
Độ tu i trong mẫu nghiên cứu tham gia đầu tư tập trung nhiều nhất trong khoảng
từ 30 đến 50 tu i, chiếm trên 70%,
Độ tu i Bảng 4.2: Thống kê mô tả theo tu i Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Dưới 30 23 11.0 11.0 11.0
Từ 30 - 40 71 33.8 33.8 44.8
Từ 40 - 50 85 40.5 40.5 85.2
Trên 50 31 14.8 14.8 100.0
Total 210 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
4.2.3 Thống kê mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn của các nhà đầu tư tham gia phỏng vấn tập trung nhiều nhất
thuộc trình độ đại học (chiếm 33,8%), kế đến là sau đại học (chiếm 25.7%) và thấp
nhất là trình độ khác (chiếm 18,6%).
Bảng 4.3 Thống kê theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn Frequency Percent Valid Percent
Trung cấp, cao đẳng 46 21.9 21.9 Cumulative Percent 21.9
Đại học 71 33.8 33.8 55.7
Sau đại học 54 25.7 25.7 81.4
Khác 39 18.6 18.6 100.0
Total 210 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
41
4.2.4 Thống kê mẫu nghiên cứu theo ngành học
Ngành học của các nhà đầu tư tham gia phỏng vấn tập trung nhiều nhất vào
ngành Tài chính, kế toán (chiếm 48.6%), kế đến là kinh tế (chiếm 40.9%) và thấp
nhất là ngành khác (chiếm 10.5%).
Bảng 4.4: Thống kê mô tả theo ngành học
Chuyên môn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
102 48.6 48.6 48.6 Tài chính, kế toán
86 40.9 40.9 89.5 Kinh tế
Khác 22 10.5 10.5 100.0
Total 210 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
4.2.5 Thống kê mẫu nghiên cứu theo thâm niên tham gia TTCK
Theo thâm niên tham gia đầu tư của các đối tượng tham gia khảo sát tập trung
nhiều nhất trong khoảng từ 2 năm đến trên 5 năm, tỉ trọng của 2 nhóm này chiếm
khoảng 80% trong mẫu. Điều này rất thuận lợi cho mục tiêu nghiên cứu của luận văn
khi thực hiện khảo sát phù hợp trên đối tượng phù hợp.
Bảng 4.5: Thống kê mô tả theo thâm niên tham gia TTCK
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Dưới 2 năm 41 19.5 19.5 19.5
85 40.5 40.5 60.0 Từ 2 – 5 năm
Tr n 5 năm 84 40.0 40.0 100.0
Total 210 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
42
4.2.6 Thống kê mẫu nghiên cứu theo số tiền đầu tƣ
Theo số tiền đầu tư ta thấy tập trung nhiều nhất trong khoảng 1 đến 5 tỉ (chiếm
33,8%), kế đến là mức vốn trên 100 triệu đến 1 tỉ đồng (chiếm 25,7%). Cho thấy đây
là một kênh đầu tư khá hấp dẫn, nhiều người sẵn sàng bỏ một mức vốn khá cao để
đầu tư tài chính.
Bảng 4.6: Thống kê mô tả theo vốn đầu tư
Valid Cumulative Số tiền đầu tƣ Frequency Percent Percent Percent
Dưới 100 triệu 46 21.9 21.9 21.9
Từ 100 triệu – 1 54 25.7 25.7 47.6
tỉ Từ 1 tỉ – 5 tỉ 71 33.8 33.8 81.4
Trên 5 tỉ 39 18.6 18.6 100.0
Total 210 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
4.2.7 Thống kê mẫu nghiên cứu theo mục đích đầu tƣ
Theo kết quả thống kê từ “mục đích đầu tư” cho thấy đa số các nhà đầu tư đều
“thích” c tức và lãi vốn. Như vậy, có thể chứng tỏ các nhà đầu tư đã thực hiện “đa
dạng đầu tư” trong danh mục của mình từ những thông tin tài chính mà họ có được.
Ngược lại, có thể các thông tin tài chính là đáng tin cậy để cho thấy các DN có hoạt
động sinh lợi và tăng trưởng.
Bảng 4.7: Thống kê mô tả theo mục đích đầu tư
Valid Cumulativ Mục đích đầu tƣ Frequency Percent Percent e Percent
Nhận c tức 14 6.7 6.7 6.7
15 7.1 7.1 13.8
Sinh lợi ngắn hạn Sinh lợi dài hạn 35 16.7 16.7 30.5
Cổ tức và lãi vốn 114 54.3 54.3 84.8
43
Sinh lợi ngắn và 32 15.2 15.2 100.0 dài hạn
Total 210 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
4.3 Đ nh gi thang đo các biến bằng Cronbach's Alpha
- Kiểm định thang đo “Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC”
Thang đo “Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số TC” (FIST) có giá trị Cronbach‟s Alpha t ng thể là 0,908 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo FIST đảm bảo độ tin cậy, còn lại đủ 9 biến quan sát.
Bảng 4.8: Kiểm định thang đo FIST
Reliability Statistics
N of Items Cronbach's Alpha
.908 9
Item-Total Statistics
Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Mean if Item Deleted 30.00 Scale Variance if Item Deleted 23.713 .787 .890 FIST1
30.00 24.636 .668 .899 FIST2
30.04 24.774 .711 .896 FIST3
30.03 24.736 .685 .898 FIST4
29.97 26.478 .330 .927 FIST5
29.98 23.646 .811 .888 FIST6
30.04 24.405 .701 .896 FIST7
29.99 24.325 .759 .893 FIST8
30.00 23.502 .817 .888 FIST9
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
44
- Kiểm định thang đo “Thông tin TC từ giá CK và chính sách DN”
Thang đo “Thông tin từ giá CK và chính sách DN” (FIN) có giá trị Cronbach‟s Alpha t ng thể là 0,922 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo FIN đảm bảo độ tin cậy, còn lại đủ 8 biến quan sát.
Bảng 4.9: Kiểm định thang đo FIN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.922 8
Item-Total Statistics
Scale Cronbach's
Scale Mean Variance if Corrected Alpha if
if Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
FIN1 26.42 24.848 .691 .916
FIN2 26.58 24.714 .807 .907
FIN3 26.36 25.763 .682 .916
FIN4 26.52 25.064 .722 .913
FIN5 26.51 25.179 .658 .919
FIN6 26.46 24.020 .833 .904
FIN7 26.50 24.567 .762 .910
FIN8 26.54 24.546 .759 .910
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
- Kiểm định thang đo “Thời điểm công bố thông tin”
Thang đo “Thời điểm công bố thông tin” (TIME) có giá trị Cronbach‟s Alpha
t ng thể là 0,837 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và
45
nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo TIME đảm bảo độ tin cậy, còn lại
đủ 5 biến quan sát.
Bảng 4.10: Kiểm định thang đo TIME
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.837 5
Item-Total Statistics
Scale Cronbach's
Scale Mean Variance if Corrected Alpha if
if Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
TIME1 14.94 7.982 .626 .808
TIME2 14.93 8.019 .591 .818
TIME3 14.84 8.289 .574 .822
TIME4 14.86 7.899 .625 .809
TIME5 14.91 7.413 .789 .763
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
- Kiểm định thang đo “Cách thức công bố thông tin TC”
Thang đo “Cách thức công bố thông tin TC” (MET) có giá trị Cronbach‟s Alpha
t ng thể là 0,842 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và
nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo MET đảm bảo độ tin cậy, còn lại
đủ 5 biến quan sát.
Bảng 4.11: Kiểm định thang đo MET
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.842 5
46
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
MET1 14.87 8.939 .724 .789
MET2 14.94 10.131 .595 .824
MET3 14.89 9.078 .687 .800
MET4 14.93 10.311 .542 .838
9.403 14.85 .695 .798
MET5 Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
- Kiểm định thang đo “Niềm tin đối với thông tin TC công bố” Thang đo “Niềm tin đối với thông tin TC công bố” (TRU) có giá trị Cronbach‟s Alpha t ng thể là 0,883 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo TRU đảm bảo độ tin cậy, còn lại đủ 10 biến quan sát.
Bảng 4.12: Kiểm định thang đo TRU
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.883 10
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
TRU1 26.68 19.022 .705 .864
TRU2 26.81 17.887 .781 .855
TRU3 26.75 19.204 .734 .862
TRU4 26.99 19.521 .518 .883
47
.608 .873 26.97 19.138 TRU5
.499 .883 26.71 20.425 TRU6
.635 .870 26.80 19.140 TRU8
.752 .858 26.69 18.243 TRU1 0
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
- Kiểm định thang đo “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân”
Thang đo “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” (DEC) có giá trị Cronbach‟s Alpha t ng thể là 0,910 > 0,6 và đều có các hệ số Cronbach‟s Alpha các biến lớn h n 0,3 và nhỏ h n Cronbach‟s Alpha t ng thể nên thang đo DEC đảm bảo độ tin cậy, còn lại đủ 6 biến quan sát.
Bảng 4.13: Kiểm định thang đo DEC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.910 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
18.77 9.979 .623 .912 DEC1
18.86 8.869 .876 .875 DEC2
18.75 10.266 .584 .917 DEC3
18.82 8.931 .821 .883 DEC4
18.81 8.994 .881 .875 DEC5
18.80 9.941 .729 .898 DEC6
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
48
4.4 Phân tích yếu tố khám phá (EFA)
Sau khi đã kiểm định độ tin cậy của thang đo, nghiên cứu tiếp tục kiểm định giá
trị của thang đo bằng kỹ thuật phân tích yếu tố khám phá (EFA). Các trị số c bản cần
thỏa mãn gồm: giá trị Eigenvalue dùng trích yếu tố tối thiểu bằng 1; với cỡ mẫu nghiên
cứu là 210, theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì hệ số tải yếu tố tối thiểu bằng 0,5 (do quy
mô mẫu trong phạm vi từ 100 đến 350); kiểm định 0,5 < KMO < 1, kiểm định artlett
phải có (Sig.) <0,05; T ng phư ng sai trích > 50%.
Khi tiến hành phân tích yếu tố khám phá thang đo các yếu tố độc lập (các thông tin tài
chính của các DN niêm yết (EFA), bằng cách đưa tất cả 37 biến thuộc 5 yếu tố “Thông
tin tài chính công bố”, bao gồm: Thông tin TC công bố trên CTC và tỉ số TC; Thông
tin TC từ giá CK và chính sách DN; Cách thức công bố thông tin TC; Niềm tin đối với
thông tin TC; Thời điểm công bố thông tin tài chính.
Kết quả chạy từ phần mềm SPSS 20.0 cho thấy: Hệ số 0,5 < KMO = 0,803 < 1
thỏa mãn điều kiện kiểm định, nên phân tích yếu tố (EFA) là phù hợp cho dữ liệu thực
tế. Kiểm định artlett có mức ý nghĩa (Sig.) = 0,000 < 0,05 nên các biến quan sát có
tư ng quan tuyến tính với yếu tố đại diện.
Bảng 4.14: Kiểm định KMO, artlett thang đo “Quyết định của nhà đầu tư”
KMO and Bartlett's Test
.803 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 4918.458
Bartlett's Test of Sphericity 595 df
.000 Sig.
Nguồn: Tính toán của tác giả từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
Kết quả (bảng 4.15) cho thấy 6 yếu tố đều có giá trị Eigenvalue > 1. Phư ng sai
trích được là 64.769 % là đạt yêu cầu. Với phư ng pháp rút trích Principal Components
Analysis và cho phép quay Varimax, có 6 yếu tố được rút trích từ các biến quan sát.
Điều này cho chúng ta thấy các yếu tố rút ra giải thích được 64.769 % sự thay đ i của
49
biến phụ thuộc trong t ng thể. Do vậy, có thể đưa ra nhận định là các yếu tố rút ra là
chấp nhận được.
Bảng 4.15: Phư ng sai trích các yếu tố ảnh hưởng đến “Quyết định của nhà đầu tư”
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Rotation Sums of Squared Loadings
Total Total Total % of Variance Cumulati ve % % of Variance Cumulati ve %
7.693 21.980 21.980 7.693 21.980 21.980 5.397 1
5.118 14.624 36.604 5.118 14.624 36.604 5.265 2
4.214 12.039 48.644 4.214 12.039 48.644 4.621 3
2.634 7.527 56.170 2.634 7.527 56.170 3.158 4
1.980 5.657 61.828 1.980 5.657 61.828 3.103 5
1.029 2.941 64.769 1.029 2.941 1.125 6 64.769
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
Tiến hành phân tích EFA lần lượt thực hiện như sau:
Chạy ma trận xoay lần 1 (xem Phụ lục 5). Có thể thấy qua bảng ma trận xoay
yếu tố thang đo được chấp nhận và phân thành 6 nhóm. Một số biến của các thành phần
thang đo có trọng số (Factor loading) nhỏ h n 0,5 và có hiệu số <0,3 sẽ bị loại ở lần
phân tích thứ nhất.
Lần chạy tiếp theo cũng được tiến hành kiểm định điều kiện tư ng tự như vậy
và thực hiện cho đến khi tất cả các điều kiện đều đạt. Với cách làm như vậy ta được kết
quả ma trận xoay lần cuối (xem bảng 4.16) đạt yêu cầu để phân tích.
ảng 4.17 trình bày các biến quan sát có hệ số tải yếu tố lớn h n 0,55. Có 3 biến
quan sát bị loại ra do có hệ số tải yếu tố nhỏ h n 0,55. Từ 37 biến quan sát ban đầu, sau
khi loại 3 biến thì còn lại 34 biến quan sát được chia thành 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng
quyết định của nhà đầu tư cá nhân.
50
Bảng 4.16: Phân tích EFA thang đo các yếu tố “Quyết định của nhà đầu tư”
Rotated Component Matrixa
1 2 5 6 Component 4 3
.869 .868 .839 .796 .780 .767 .763 .745
.883 .865 .831 .817 .793 .760 .747 .732
.838 .811 .765 .752 .744 .666 .611 .583
.872 .766 .756 .681 .651
FIST9 FIST6 FIST1 FIST8 FIST7 FIST4 FIST3 FIST2 FIN6 FIN2 FIN7 FIN8 FIN4 FIN1 FIN3 FIN5 TRU2 TRU10 TRU3 TRU1 TRU8 TRU5 TRU4 TRU6 TIME5 TIME1 TIME4 TIME2 TIME3 MET1 MET5 MET3 MET2 MET4 .806 .786 .777 .699 .678
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations. Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
51
Trước khi phân tích hồi quy, cần xem xét sự tư ng quan giữa biến độc lập và
biến phụ thuộc. Xem xét mối tư ng quan tuyến tính giữa các yếu tố ảnh hưởng (biến
độc lập) đến sự hài lòng của NĐT cá nhân (biến phụ thuộc) thông qua ma trận tư ng
quan với giá trị kiểm định là hệ số tư ng quan Pearson.
Giả thuyết H0 của kiểm định này cho rằng không có sự tư ng quan giữa hai biến
(H0 = 0). Nếu Sig. < 0,05 thì bác bỏ H0, nghĩa là hệ số tư ng quan giữa hai biến có ý
nghĩa thống kê. Nếu Sig. > 0,05 thì chấp nhận giả thuyết H0, nghĩa là hệ số tư ng
quan giữa hai biến không có ý nghĩa thống kê.
Kết quả (xem bảng 4.17) cho thấy “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” (Y) có
tư ng quan tuyến tính với cả 5 biến độc lập như đã trình bày.
Bảng 4.17: Phân tích tư ng quan giữa các biến trong mô hình
Correlations
FIST FIN TIME MET TRU DEC
FIST Pearson 1 .075 .124 .216** .245** .364** Correlation
Sig. (2-tailed) .282 .073 .002 .000 .000
N 210 210 210 210 210 210
FIN Pearson .075 1 .066 .042 .069 .249** Correlation
Sig. (2-tailed) .282 .339 .547 .322 .000
N 210 210 210 210 210 210
TIM Pearson .124 .066 1 .374** .354** .427** E Correlation
Sig. (2-tailed) .073 .339 .000 .000 .000
N 210 210 210 210 210 210
52
MET Pearson .216** .042 .374** 1 .339** .541** Correlation
Sig. (2-tailed) .002 .547 .000 .000 .000
N 210 210 210 210 210 210
TRU Pearson .245** .069 .354** .339** 1 .509** Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .322 .000 .000 .000
N 210 210 210 210 210 210
DEC Pearson .364** .249** .427** .541** .509** 1 Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 210 210 210 210 210 210
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
4.5.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết sẽ được kiểm định thông qua phân tích hồi quy. Qua bảng 4.11 cho thấy giá trị hệ số và R2 và R2 hiệu chỉnh xấp xỉ bằng 50%
là có thể chấp nhận mô hình, dựa trên lập luận đã trình bày trong chư ng 3 của
Nguyễn Quang Dong (Dong, 2013).
Bảng 4.18: Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình
Model Summaryb
Change Statistics
Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R Square Change df1
R .714a .43289 .498 R Square .510 .510 F Change 42.437 5
Model 1 Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
53
4.5.2 Phân tích phƣơng sai (ANOVA) của mô hình hồi quy
Theo kết quả phân tích phư ng sai (ANOVA) tại bảng trên cho thấy giá trị
thống kê F = 42.437 tại mức ý nghĩa (Sig.) = 0,000 < 0,05 nên có thể kết luận rằng
mô hình đưa ra phù hợp với dữ liệu thực tế.
Bảng 4.19: Phân tích phư ng sai (Anova) mô hình hồi quy
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 39.763 5 7.953 42.437 .000b
Residual 38.229 204 .187
Total 77.992 209
a. Dependent Variable: DEC
b. Predictors: (Constant), TRU, FIN, FIST, TIME, MET
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
4.5.3 Kiểm tra giả định về phân phối phần dƣ chuẩn hóa
Kiểm tra giả định về phân phối phần dư chuẩn hóa cho thấy: Độ lệch chuẩn là 0,988 xấp xỉ bằng 1 và giá trị trung bình là 5.66-16 xấp xỉ bằng 0, do đó giả thuyết
phân phối chuẩn của phần dư trong mô hình không vi phạm.
54
Hình 4.1: iểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram
Nguồn: Từ kết quả điều tra khảo sát của tác giả
4.5.4 Kiểm tra độ phân tán của phần dƣ
Biểu đồ 4.2 cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa đường thẳng kỳ
vọng nên ta kết luận giả thuyết phân phối chuẩn không vi phạm.
Hình 4.2: iểu đồ P-P Plot Nguồn: Từ kết quả điều tra khảo sát của tác giả
55
Hình 4.3 cho thấy, phần dư chuẩn hóa đã phân tán ngẫu nhiên trên đồ thị, không
tạo thành hình dạng nhất định nào. Như vậy, giá trị dự đoán của phần dư độc lập
nhau và phư ng sai của phần dư không đ i. Mô hình hồi quy là phù hợp.
Hình 4.3: iểu đồ Scatterplot
Nguồn: Từ kết quả điều tra khảo sát của tác giả
Do đó, mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng không vi phạm các giả định
cần thiết trong hồi quy tuyến tính. Từ đó có thể chạy mô hình hồi quy tuyến tính để
đo lường ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định của nhà đầu tư.
4.6 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định của nhà đầu tƣ c nhân tr n
TTCK VN
Bảng 4.20: Các thông số của mô hình hồi quy bội
Coefficientsa
56
Unstandardized Coefficients Standardiz ed Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 1 -.137 .288 -.476 .634
FIST .180 .049 .189 3.700 .000
FIN .164 .043 .190 3.866 .000
TIME .148 .049 .167 3.044 .003
MET .271 .044 .336 6.115 .000
TRU .000 .054 5.030
.276 .273 Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
Kết quả hồi quy cho thấy tất cả 5 biến độc lập FIST, FIN, TIME, MET, TRU có
mức ý nghĩa (Sig.) nhỏ h n 0,05. Chứng tỏ các biến độc lập này tư ng quan có ý
nghĩa thống kê với biến phụ thuộc DEC với mức ý nghĩa 5%. Như vậy, các yếu tố
yếu tố ảnh hưởng (biến độc lập) ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến “Quyết định của
nhà đầu tư cá nhân” (biến phụ thuộc). Hệ số phóng đại phư ng sai VIF của các biến
đều nhỏ h n 10. Do đó, không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 4.21: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Coefficientsa
95.0% Confidence Interval for B Collinearity Statistics
Model Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF
(Constant) 1 -.705 .431
FIST .084 .276 .917 1.090
FIN .081 .248 .990 1.010
TIME .052 .243 .800 1.250
MET .183 .358 .795 1.257
TRU .166 .380 .797 1.255
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
57
Từ kết quả hồi quy, phư ng trình hồi quy tuyến tính đo lường được viết như
sau:
DEC = 0,336 MET + 0,276 TRU + 0,190 FIN + 0,189 FIST + 0,167 TIME (4.1)
Hay có thể diễn giải thành mối quan hệ:
Năm yếu tố ảnh hưởng đến “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” có ý nghĩa
thống kê trong mô hình nghiên cứu được sắp xếp theo mức độ ảnh hưởng từ cao đến
thấp được sắp xếp theo trình tự trên.
Cách thức công bố thông tin tài chính (=0,336)
Niềm tin đối với thông tin tài chính công bố (=0,276)
Thông tin TC về giá CP và chính sách của DN (=0,190)
Từ đó có thể mô tả mối quan hệ này theo mô hình nghiên cứu như sau:
Quyết định của nhà đầu tƣ c nhân
Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC (=0,189)
Thời điểm công bố thông tin tài chính (=0,167)
Hình 4.4: Kết quả nghiên cứu từ mô hình Nguồn: Tính toán của tác giả
4.7 Kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm khảo sát
4.7.1 Theo giới tính
Bảng 4.22: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Oneway)
58
Test of Homogeneity of Variances
DEC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.558 1 218 .456
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
Khi kiểm định bằng Oneway thì chỉ số sig = 0.456 > 0.05 tức là “Phư ng sai
bằng nhau” nên kết quả phân tích Anova được sử dụng để phân tích sự khác biệt.
Kết quả cho thấy chỉ số sig của bảng Anova = 0.08 > 0.05, như vậy dữ liệu quan
sát chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt về “Quyết định” (DEC) giữa
nam và nữ.
Bảng 4.23: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Anova)
ANOVA
Sum of Squares df F Sig. Mean Square
Between Groups 1.022 1 1.022 3.088 .080
Within Groups 72.116 218 .331
Total 73.138 219
Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát bằng SPSS 20.0
4.7.2 Theo c c đặc điểm khác
Qua kết quả thể hiện ở bảng 4.24 cho thấy có sự khác biệt khi ra quyết định của
nhà đầu tư theo các đặc điểm: trình độ học vấn, ngành học và vốn đầu tư. Riêng đối
với các đặc điểm: Tu i, kinh nghiệm đầu tư và mục đích đầu tư thì chưa có bằng
chứng cho thấy sự khác biệt.
Bảng 4.24: Kiểm định sự khác biệt đặc điểm khác (Anova)
59
Nguồn: Tác giả t ng hợp từ từ kết quả (xem phụ lục 5)
4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu:
Thông qua việc phân tích dữ liệu khảo sát, tác giả đã lần lượt thực hiện các kiểm
định các giả thuyết nghiên cứu được đưa ra trong Chư ng 2 được t ng hợp như sau:
Bảng 4.25: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Nội dung Sig Kết luận Gỉa thuyết
TTTC công bố trên BCTC và tỉ số TC .000 Được chấp nhận H1
TTTC về giá và chính sách của DN .000 Được chấp nhận H2
Thời điểm công bố thông tin tài chính .003 Được chấp nhận H3
Cách thức công bố thông tin tài chính .000 Được chấp nhận H4
Niềm tin đối với thông tin tài chính .000 Được chấp nhận H5
Giới tính .80 Không đủ để kết luận
Tu i .109 Không đủ để kết luận
Học vấn .035 Được chấp nhận
Ngành học .031 Được chấp nhận Đặc điểm của nhà đầu tư Kinh nghiệm .375 Không đủ để kết luận
Vốn đầu tư .031 Được chấp nhận
Mục đích đầu tư .141 Không đủ để kết luận
Nguồn: Tác giả t ng hợp từ từ kết quả (Phụ lục 5)
Từ kết quả t ng hợp trên các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 đều được chấp nhận.
Điều đó có nghĩa rằng 5 yếu tố trên tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân
60
trên TTCK Việt Nam. Ta có thể kết luận rằng mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ
liệu nghiên cứu đưa ra và 5 giả thuyết đều được chấp nhận chứng tỏ 5 yếu tố độc lập:
TTTC công bố trên BCTC và tỉ số TC; TTTC về giá và chính sách của DN; Thời
điểm công bố thông tin tài chính; Cách thức công bố thông tin tài chính; Niềm tin đối
với thông tin tài chính đều tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên
TTCK Việt Nam.
Đối với giả thuyết H1, H2 sự tác động của nội dung TTTC đến quyết định của
nhà đầu tư nhìn chung kết quả nghiên cứu của tác giả với kết quả nghiên cứu của
A.Hassan & Al-Tamimi (2006); Al-Razeen & Karbhari (2007); Al-Ajmi (2009);
Đặng Thị Thuý Hằng (2016) có nhiều điểm tư ng đồng. Kết quả phân tích hồi quy
của tác giả và các bài nghiên cứu trên đều cho thấy quyết định của nhà đầu tư là biến
phụ thuộc của các biến độc lập TTTC công bố trên BCTC và tỉ số TC; TTTC về giá
và chính sách của DN như mô hình nghiên cứu ban đầu. Bên cạnh đó nghiên cứu của
tác giả cho thấy sự khác nhau so với các nghiên cứu trên đó là mức độ tác động của
yếu tố nội dung TTTC không phải mức tác động cao nhất trong mô hình nghiên cứu,
ở bài nghiên cứu của mình tác giả cho thấy nội dung TTTC tác động đến quyết định
của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam đứng sau yếu tố cách thức công bố
thông tin tài chính và niềm tin đối với TTTC được công bố. Đa số người được hỏi
(chiếm 70%) cho rằng nội dung TTTC cung cấp cho họ thông tin chính thống, có giá
trị pháp lý cao, được họ sử dụng trong việc phân tích và dự báo về tình hình DN để
đưa ra quyết định liên quan đến mua, bán, nắm giữ các c phiếu trên TTCK Việt
Nam. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu của tác giả có mức độ tác động của nội dung
TTTC đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư là có phần ít tác động h n so với
nghiên cứu trên thế giới và một số nghiên cứu ở Việt Nam một phần là do chính sách,
nền kinh tế tại mỗi Quốc Gia là khác nhau và với mẫu khảo sát 250 các NĐT cá nhân
tại Việt Nam ở TTCK Việt Nam họ cho rằng tuy nội dung TTTC của các CTNY là
quan trọng và hữu ích tuy nhiên do thực trạng các CTNY thường công bố chậm nên
ảnh hưởng đến hành vi ra quyết định của NĐT cá nhân, họ cho rằng phù hợp với các
NĐT cá nhân đầu tư dài hạn h n, vì vậy mức độ tác động nội dung TTTC của CTNY
không phải là tác động cao nhất trong kết quả nghiên cứu của tác giả.
61
Đới với giả thuyết H3, H4 Thời điểm công bố TTTC và Cách thức công bố
TTTC tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. So sánh
kết quả nghiên cứu của tác giả và Đặng Thị Thúy Hằng (2016) đều có điểm tư ng
đồng là hai nhân tố trên đều tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên
TTCK Việt Nam với độ tin cậy <0.05. Tuy nhiên trong nghiên cứu của Đặng Thị
Thuý Hằng (2016) cho ra kết quả yếu tố thời điểm công bố thông tin quan trọng h n
cách thức công bố thông tin, thông tin công bố kịp thời là thể hiện chất lượng của
thông tin kế toán công bố theo Chuẩn mực kế toán. Còn bài nghiên cứu của tác giả
cho ra kết quả cách thức công bố thông tin là yếu tố quan trọng nhất và thời điểm
công bố TTTC lại tác động thấp nhất đến quyết định của các nhà đầu tư trên TTCK
Việt Nam, tác giả chỉ ra được các DNNY nên chú tâm vào việc công bố các TTTC
bắt buộc và tự nguyện, DNNY công bố càng nhiều thông tin hữu ích sẽ làm gia tăng
hành vi ra quyết định tích cực vào DN đó. Từ kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy
rằng yếu tố về nội dung của TTTC tác động đến khá nhiều đến hành vi ra quyết định
của nhà đầu tư, tuy nhiên các NĐT trên TTCK Việt Nam nhận thấy rằng quyết định
của họ còn chịu nhiều tác động bởi cá chính sách vĩ mô của Chính phủ Việt Nam,
dòng tiền, tính thanh khoản, quy định về cách thức công bố tại TTCK Việt Nam.
Theo lý giải của các đối tượng được khảo sát thì mặc dù TTTC của một công ty là
quan trọng với họ tuy nhiên đứng ở góc nhìn của NĐT cá nhân thì họ quan trọng h n
đối với việc TTTC đó được công bố như thế nào đến nhà đầu tư điều đó thể hiện
được độ tin cậy và kịp thời của thông tin đó giúp họ đưa ra quyết định phù hợp h n.
Đới với giả thuyết H5 niềm tin đối với TTTC công bố tác động đến quyết định
của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. So sánh kết quả nghiên cứu của tác giả
và Trư ng Thị Ngọc An (2015), Phạm Thị Thu Huyền (2016) đều có điểm tư ng
đồng là yếu tố về niềm tin đối với TTTC (nghiên cứu của Trư ng Thị Ngọc An
(2015) là yếu tố cảm nhận sự hữu ích của BCTC, nghiên cứu của Phạm Thị Thu
Huyền (2016) là yếu tố kỳ vọng chất lượng BCTC) tác động đến quyết định của nhà
đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam với độ tin cậy <0.05. Với hai nghiên cứu của hai
tác giả điều cho thấy kết quả yếu tố cảm nhận sự hữu ích của BCTC, yếu tố kỳ vọng
chất lượng CTC đều có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định của nhà đầu tư, còn
62
với kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy yếu tố niềm tin đối với TTTC công bố tác
động quan trọng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam, tuy
nhiên đứng sau yếu tố cách thức công bố TTTC. Điều này cho thấy các DNNY cần
có một cách thức công bố TTTC hiệu quả và đảm bảo độ tin cậy đối với TTTC được
công bố, độ tin cậy với TTTC công bố càng cao thì nhà đầu tư gia tăng quyết định
tích cực vào DN đó càng cao.
Kết luận chƣơng 4
Chư ng 4 đã trình bày các thống kê mô tả, các kiểm định và thảo luận các các
kết quả tính toán từ mô hình bằng phần mềm SPSS 20.0
Kết quả nghiên cứu cho thấy 5 yếu tố trong mô hình đều được chấp nhận với
mức độ tác động của các yếu tố đến “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” trên thị
trường chứng khoán Việt Nam với mức độ từ cao đến thấp, lần lượt là: (1) Cách thức
công bố thông tin TC; (2) Niềm tin đối với thông tin TC; (3) Thông tin tài chính từ
giá CK và chính sách DN; (4); Thông tin TC công bố trên BCTC và tỉ số TC; (5)
Thời điểm công bố thông tin TC. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy không có sự khác
biệt về giới tính đối với “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
Đây là c sở quan trọng để đề tài nghiên cứu có thể đề xuất các hàm ý nghiên
cứu đối với các nhà đầu tư cá nhân và các khuyến nghị chính sách trong chư ng 5.
63
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận vấn đề nghiên cứu
Trên c sở kết quả nghiên cứu đã được trình bày chi tiết và cụ thể trong chư ng
4. Thông qua nghiên cứu thực nghiệm tại TTCK Việt Nam tác giả đã đưa ra một số
yếu tố tài chính tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt
Nam.
Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu gồm năm yếu tố tác động đến quyết định
của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam gồm: Thông tin TC công bố trên BCTC
và tỉ số TC; Thông tin TC về giá CP và chính sách của DN; Thời điểm công bố thông
tin tài chính; Cách thức công bố thông tin tài chính; Niềm tin đối với thông tin tài
chính với 37 biến quan sát.
Sau khi trình bày các biến quan sát có hệ số tải yếu tố lớn h n 0,55, có 3 biến
quan sát bị loại ra do có hệ số tải yếu tố nhỏ h n 0,55. Từ 37 biến quan sát ban đầu,
sau khi loại 3 biến thì còn lại 34 biến quan sát được chia thành 5 nhóm yếu tố ảnh
hưởng quyết định của nhà đầu tư cá nhân đưa vào phân tích hồi quy.
Kết quả phân tích hồi quy đã xác định quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên
TTCK Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi 5 yếu tố nêu trên. Trong đó yếu tố Cách thức
công bố thông tin tài chính tác động nhiều nhất đến quyết định của nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK Việt Nam, kế đến là niềm tin đối với TTTC công bố; TTTC về giá
và chính sách của doanh nghiệp; TTTC Công bố trên BCTC cuối cùng là Thời điểm
công bố TTTC. Kiểm định giả thuyết của mô hình đã khẳng định 5 yếu tố trên đều
tác động dư ng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Cách thức công bố thông tin tài chính tác động nhiều nhất đến quyết định của nhà
đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. Mối quan hệ này được thể hiện khá cao khi
phân tích hồi quy (=0,336). Điều này có nghĩa là khi các CTNY trên TTCK Việt
Nam càng công bố nhiều thông tin bắt buộc và tự nguyện liên quan đến tài chính, các
chính sách…thì các nhà đầu tư gia tăng hành vi đầu tư tích cực h n và ngược lại.
64
Mối quan hệ giữa niềm tin đối với TTTC công bố và quyết định của nhà đầu tư
khá cao (=0,276) chỉ sau cách thức công bố thông tin tài chính. Như vậy cho thấy
rằng nhà đầu tư càng có xu hướng đầu tư vào thị trường khi họ tin tưởng rằng những
TTTC công bố đó là chính xác và giúp ích được họ trong quá trình ra quyết định.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tác động giữa TTTC về giá và chính sách của
DN; TTTC công bố trên CTC đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK
Việt Nam (=0,190; =0,189). Điều này cho thấy rằng nhà đầu tư coi trọng cách thức
công bố và niềm tin đối với những TTTC được công bố h n cả nội dung của TTTC
được công bố đó.
Bên cạnh đó thời điểm công bố TTTC tác động ít nhất đến quyết định của nhà
đầu tư chứng khoán cá nhân (=0,167). Điều này cho thấy thời điểm công bố TTTC
không phải là quan trọng nhất đối với các quyết định của các nhà đầu tư cá nhân trên
TTCK Việt Nam.
Ngoài ra dựa vào kết quả kiểm định T-test và phân tích ANOVA cho thấy không
có sự khác biệt về quyết định đầu tư giữa phái nam và phái nữ, tu i, kinh nghiệm và
mục đích đầu tư. ên cạnh đó có sự khác biệt giữa trình độ học vấn, ngành học, vốn
đầu tư trong quá trình quyết định của nhà đầu tư cá nhân cá nhân.
Kết quả nghiên cứu là bằng chứng cho nghiên cứu về tác động của TTTC đối với
những nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. Ngoài ra kết quả nghiên cứu còn là
c sở giúp các CTNY, c quan và t chức liên quan có thể đưa ra những cách thức
công bố thông tin một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác góp phần gia tăng niềm tin
đối với những TTTC được công bố của nhà đầu tư cá nhân trên TTTC Việt Nam.
5.2 Đóng góp của nghiên cứu:
Về mặt lý thuyết, nghiên cứu đã đánh giá được mối tư ng quan giữa các yếu tố
thông tin tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt
Nam. Đóng góp về quyết định của nhà đầu tư cá nhân đa dạng và phong phú h n.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu giúp các DNNY hiểu biết h n về yếu tố tác
động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam, giúp cho họ cải
65
thiện cách thức công bố thông tin tài chính trên TTCK nhằm xây dựng niềm tin, gia
tăng sức hút đối với các nhà đầu tư cá nhân. ên cạnh đó giúp tác giả hiểu h n về c
sở lý luận và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư trên
TTCK Việt Nam.
5.3 Kiến nghị
5.3 1 Đối với nhà đầu tƣ c nhân
Kênh đầu tư chứng khoán giúp nhà đầu tư thu về lợi nhuận cao h n so với hình
thức đầu tư hay tiết kiệm khác tuy nhiên kênh đầu tư này cũng có những rủi ro nhất
định. Do vậy để tham gia vào TTCK các nhà đầu tư nên trang bị cho mình những
kiến thức tài chính nhất định.
Trước khi lựa chọn c phiếu giao dịch nhà đầu tư thường mất khá nhiều thời gian
và công sức để tìm hiểu về Doanh nghiệp đó, nhà đầu tư ngoài tìm hiểu về những
thông tin tài chính của DN thì cần tìm hiểu thêm thông tin nhưng thông tin phi tài
chính như: thông tin thị trường, thông tin về ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp, thông tin vi mô, vĩ mô, tham khảo bài phân tích của các công ty chứng
khoán…để đưa ra những quyết định đúng đắn và không chờ vào sự may rủi.
Nhà đầu tư có thể gia tăng kiến thức của mình bằng cách tham gia các khóa học
về đầu tư chứng khoán, học hỏi kinh nghiệm từ những người cùng đầu tư chứng
khoán và đọc báo cáo phân tích công ty của các nhà phân tích chứng khoán…để vừa
có thể gia tăng kiến thức đầu tư vững chắc cho mình vừa có thể bảo vệ lợi ích của
mình khi tham gia và thị trường chứng khoán.
5 3 2 Đối với các doanh nghiệp niêm yết
Từ bài nghiên cứu DNNY thấy được yếu tố tác động đến quyết định của nhà đầu
tư cá nhân trên TTCK Việt Nam, các DNNY hiểu rõ h n nhu cầu của các nhà đầu tư
trên TTCK, giúp DN đưa ra chính sách, cách thức công bố thông tin tài chính ra thị
trường một cách hiệu quả nhằm xây dựng niềm tin đối với các nhà đầu tư cá nhân
trên TTCK Việt Nam.
66
Bên cạnh đó các Doanh nghiệp niêm yết cần quan tâm đến việc xây dựng thư ng
hiệu cho riêng mình để thu hút các nhà đầu tư. Ngoài việc cần phải công bố thông tin
tài chính theo đúng quy định của Pháp luật thì Doanh nghiệp nên tăng cường công bố
thông tin tài chính tự nguyện để giúp các nhà đầu tư cá nhân có những quyết định
đúng đắn h n trong việc đầu tư của mình.
5.3.3 Đối với Ủy ban chứng ho n nhà nƣớc
Theo Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) tình trạng vi phạm chủ yếu là
chậm nộp áo cáo tài chính, báo cáo thư ng niên, báo cáo kiểm toán ngày càng tăng
năm 2018(115 vụ) tăng 22% so với năm 2017 (94 vụ), Qúy 1/2019 HOSE có 12 c
phiếu năm trong diện bị cảnh báo, 10 c phiếu bị r i và diện kiểm soát đặc biệt.
HOSE đã áp dụng biện pháp cảnh cáo, kiểm soát (sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch
đến khi DN thực hiện công bố thông tin và/hoặc giải trình đầy đủ theo yêu cầu của
Sở Giao dịch), kiểm soát đặc biệt (chỉ được giao dịch vào phiên thứ sau hàng tuần)
đối với c phiếu của nhiều doanh nghiệp.
Bên cạnh đó Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) cũng đã xử lý nhiều vụ vi
phạm về công bố thông tin trong năm 2018. Tuy là hiện nay theo Nghị định của
Chính Phủ số 145/2016/NĐ-CP ngày 4/11/2016 V/v sửa đ i b sung một số điều của
Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán có quy định
mức xử lý đối với việc công bố thông tin trên TTCK Việt Nam có mức phạt tiền tối
đa trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với t chức vi phạm là
2.000.000.000 đồng và đối với cá nhân vi phạm là 1.000.000.000 đồng.
Tình trạng vi phạm về công bố thông tin của Doanh nghiệp nói chung và công bố
thông tin tài chính nói riêng ngày càng nhiều, việc này làm cho nhà đầu tư mất niềm
tin vào các thông tin mà DNNY cũng như làm giảm tính minh bạch của thị trường.
Do đó, Ủy ban chứng khoán nhà nước cần có những chế tài xử lý vi phạm nặng h n
nhằm răn đe và nâng cao ý thức của DNNY trong việc công bố thông tin nói chung
và công bố thông tin tài chính nói riêng, giúp gia tăng tính minh bạch và niềm tin của
NĐT đối với CTNY trên TTCK Việt Nam. Cụ thể, tùy hành vi và mức độ vi phạm sẽ
67
có hình phạt b sung là không được phát hành chứng khoán trong một khoảng thời
gian, tăng mức tiền phạt tối đa đối với t chức lên 3 tỷ đồng, đối với cá nhân là 1,5 tỷ
đồng, đối tượng công bố thông tin được mở rộng…
5.4 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu thực hiện trên TTCK Việt Nam tuy nhiên với phư ng pháp chọn
mẫu thuận tiện nên các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam trong bài nghiên
cứu chỉ có nhà đầu tư cá nhân trong nước chưa thực hiện khảo sát trên nhà đầu tư
nước ngoài để đánh giá và so sánh 2 nhóm đối tượng này với nhau. Nghiên cứu chỉ
thực hiện trên lĩnh vực đầu tư chứng khoán có thể mở rộng nghiên cứu trên thị trường
ngoại tệ, bất động sản…và mở rộng nghiên cứu đối với nhóm đầu tư là t chức.
Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể tiến hành nghiên cứu trên đối tượng là các nhà
đầu tư nước ngoài giao dịch trên TTCK Việt Nam, đối tượng là các nhà đầu tư t
chức hoặc mở rộng nghiên cứu trên các kênh đầu tư khác như ngoại tệ, bất động
sản…
Kết luận chƣơng 5
Chư ng 5 đã kết luận các kết quả nghiên cứu trong chư ng 4 theo các mục tiêu
nghiên cứu của luận văn, từ đó đưa ra kiến nghị giúp gia tăng niềm tin của nhà đầu tư
đối với thông tin tài chính được công bố trên TTCK Việt Nam. Ngoài ra nghiên cứu
cũng đưa ra được một số kiến nghị liên quan đến Ủy ban chứng khoán nhà nước, các
nhà đầu tư cá nhân và các Doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam nhằm hướng
đến tính hữu ích, minh bạch của TTTC giúp TTCK Việt Nam hoạt động hiệu quả
h n. Bên cạnh đó tác giả cũng trình bày về hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng
nghiên cứu tiếp theo.
68
KẾT LUẬN CHUNG
Để thực hiên nghiên cứu, trước hết tác giả trình bày hệ thống các nghiên cứu
trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhân tố thông tin tài chính tác
động đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán.
Qua quá trình trình bày các nghiên cứu, tác giả rút ra các nhận x t liên quan đến thì
hình nghiên cứu và từ đó xác định khe h ng nghiên cứu của đề tài và cũng là căn cứ
quan trọng để xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu đề xuất.
Nghiên cứu cũng góp phần trình bày một số nội dung về c sở lý thuyết liên
quan đến các nhân tố thông tin tài chính tác động đến hành vi ra quyết định của nhà
đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam như: khái niệm về TTTC, phân
loại, cách thức công bố, thời điểm công bố, khái niệm về NĐT cá nhân, các nhân tố
tài chính ảnh hưởng đến quyết định…Nghiên cứ cũng trình bày về các lý thuyết nên
liên quan đến đề tài nghiên cứu như là: lý thuyết ra quyết định, lý thuyết hành động
hợp lý, lý thuyết đại diện.
ằng phư ng pháp định tính tác giả đã xây dựng được mô hình chính thức các
nhân tố TTTC tác động đến quyết định của NĐT cá nhân trên thị trường chứng khoán
Việt Nam và xây dựng thang đo nghiên cứu chính thức cho các biến trong mô hình
nghiên cứu, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chính thức dùng cho nghiên cứu định
lượng. Tiếp đó, tác giả xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20, tác giả tiến hành kiểm
định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố EVA và
kiểm định mô hìnnh hồi quy. Kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy có 5 nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định của NĐT cá nhân trên TTCK Việt Nam. Mỗi nhân tố có
mức độ tác động đến sự hiệu quả khác nhau và được sắp xếp theo trật tự từ cao
xuống thấp như sau: Cách thức công bố TTTC (=0,336); Niềm tin đối với TTTC
công bố (=0,276); TTTC về giá CP và chính sách của DN (=0,190); TTTC công
bố trên CTC và tỉ số TC (=0,189); Thời điểm công bố TTTC (=0,167).
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các kiến nghị vào 5 nhân tố ảnh
hưởng quyết định của NĐT cá nhân trên TTCK Việt Nam theo mức độ giảm dần của
69
các nhân tố. Cuối cùng, nhằm đẩy mạnh cho việc nghiên cứu cho đề tài về sự tác
động của TTTC đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam tác giả
cũng chỉ ra những hạn chế trong đề tài và đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt:
1. Bộ Tài Chính. (2002). Chuẩn mực kế toán số 1-Chuẩn mực chung (Ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC). Hà Nội: Bộ Tài Chính.
2. Bộ Tài chính. (2014). TT 202/DHDJDKDKD. HN: Bộ Tài Chính.
3. Bộ Tài Chính. (2014). Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Hà Nội: Bộ Tài Chính.
4. Bộ Tài Chính. (2015). Thông tư 155/2015/TT-BTC Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Hà Nội: Bộ Tài Chính.
5. Dong, N. Q. (2013). Giáo trình Kinh tế lượng. p52.
6. Đặng Thị Quỳnh Anh, & Phạm Thị Yến Nhi. (2015). Ảnh hưởng của chính sách c tức đến biến động giá c phiếu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí phát triển và hội nhập, Số 26 (36) - Tháng 01 - 02/2016.
7. Đặng Thị Thuý Hằng. (2016). Ảnh hưởng của thông tin kế toán công bố đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận án tiến sĩ, trường Đại học Kinh tế Quốc dân TP.HCM.
8. Đặng Thị Thúy Hằng, & Trần Thị Nam Thanh. (2014). Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số đặc biệt, tháng 12/2014, trang 21-29.
9. Nguyễn Thị Thu Hảo. (2015). Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 26(11): 99-115.
10. Phạm Thi Thu Huyền. (2016). Ảnh hưởng của minh bạch thông tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh Tế TP.HCM.
11. Quốc Hội. (2006). Luật số: 70/2006/QH11 - Luật chứng khoán. Hà Nội: Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Khóa XI, Kỳ họp thứ 9.
12. Quốc Hội. (2015). Luật kế toán. Luật số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.
13. Trần Việt Lâm. (2013). Lý thuyết người đại diện, lý thuyết trò chơi và bài toán người đại diện vốn nhà nước tại Doanh nghiệp (Tập Số 198 tháng 12/2013). Kinh tế & phát triển.
14. Trư ng Thị Ngọc An. (2015). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thông tin trên BCTC của nhà đầu tư cá nhân tại TTCK TP.HCM. Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
15. Vư ng Đức Hoàng Quân, & Bùi Chiến Công. (2016, 07 31). Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư chứng khoán. Được truy lục từ http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/nghien-cuu-dieu-tra/yeu-to-anh-huong -den-quyet-dinh-cua-nha-dau-tu-chung-khoan-86193.html?mobile=true
II. Tài liệu tham khảo tiếng Anh:
1. A.Hassan, H., & Al-Tamimi. (2006). Factors influencing individual investor behavior: an empirical study of the UAE financial Markets. The Business Review Vol.5 (No.2):225-233.
2. Al-Ajmi, J. (2009). Investors' use of corporate reports in Bahrain. Managerial Auditing Journal, 24, No.3, 266-289.
3. Al-Akra, M., Eddie, I. A., & Ali, M. J. (2010). The influence of the introduction of accounting disclosure regulation. The British Accounting Review, 42, 170-186.
4. Alattar, J., & Al-Khater, K. (2008). "An empirical investigation of users' views on corporate annual''. International Journal of Commerce and Management, Vol.17(Iss 4), 312-325.
5. Al-Razeen, A., & Karbhari, Y. (2007). An empirical investigation into the importance, use and technicality of Saudi annual corporate information. Advances in International Accounting, Vol.20, pp.55-74.
6. Anaja Blessing, & Emmanuel E. Onoja. (2015). The role of financial statements on investment decision. Making: a case of united bank for Africa PLC (2004-2013). European Journal of business, Economics and Accountancy, 3(ISSN 2056-6018 Issue 2, 2015), 12-37.
7. Bildik, B. T. (2015). What Factors Affect Behavioral Biases? Evidence From Turkish Individual stock investors. Research in International Business and Finance.
8. Brim, Orville G et al. (1962). Personality and Decision Processes, Studies in the Social Psychology of Thinking. Stanford 1962,.
9. Cooke, T. (1989). An Empirical Study of Financial Disclosure by Swedish Companies. Newyork: Garland Publishing, Inc.
10. Chandra, A. (2009). Individual Investors' Trading Behavior and the Competence Effect. The IUP Journal of Behavioral Finance, Vol. 6, No.1, pp. 56-70.
11. Epstein, M. J. (1994). Social disclosure and the individual investor. Accounting, Auditing & Accountability Journal, Vol. 7 Issue: 4, pp.94-109.
12. Ezeamama, M. (2010). Fundamental of financial management (A practical Guide). Enugu: Ema Press Ltd.
13. Gautem, U. (2005). Accountancy (C. B.B.S.E XII Class). Dehi: Urinda Publication (p) Ltd.
14. H.Kent Baker, & John A.Haslem. (2015). Information needs of individual investor. The Journal of Accountancy, Vol.136, No.44, pp.259-265.
15. Han, B., Jennings, R., & Noel, J. (1992). Communication of nonearnings information at the financial statements release date. Journal of Accounting and Economics, Volume 15, Pages 63-86.
16. Hansson, S. O. (2005). Decision Theory: A Brief Introduction. Department of Philosophy and the History of Technology Royal Institute of Technology (KTH), Stockholm.
17. Hung-Ling Chen, Hung-Ling Chen, & Cheng-Yi Shiu. (2015). The informational role of individual investors in. Pacific-Basin Finance Journal, 31: 36-56.
18. Krishnan, R., & Booker, D. M. (2002). Investors use of Analysts recommendations. Behavioral Research in Accounting, Vol.14.
19. Lawrence, A. (2013). Individual investors and financial disclosure. Journal of Accounting and Economics, 56, 130-147.
20. Palepu, K., & Healy, P. (2012). Business analysis and valuation: Using financial statements 5e. Cengage Learning.
21. Remi, A. (2004). A practical approach to advanced financial accounting. (2nd edition). Lagos: E c – Toda Ventures Ltd.
22. Xindan Li, Ziyang Geng, Avanidhar Subrahmanyam, & Honghai Yu. (2017). Do Wealthy Investors Have an Informational Advantage? Evidence Based on Account Classifications of Individual Investors. Journal of Empirical Finance.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia
Xin chào Anh (chị),
Tôi tên là Phạm Thị Thuỳ Trang, hiện đang là học viên cao học của Trường Đại
học Kinh Tế TP.HCM. Để phục vụ cho công việc nghiên cứu về đề tài: “Thông tin tài
chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên
thị trường chứng khoán Việt Nam”, tôi xin được phỏng vấn Anh (chị) một số câu hỏi
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu trên. Rất mong Anh (chị) góp ý chân thành về
các phát biểu dưới đây và cũng xin lưu ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai.
Tất cả ý kiến của Anh (chị) sẽ là những đóng góp quý báu cho luận văn nghiên cứu
của tôi.. Tôi xin đảm bảo thông tin từ cuộc phỏng vấn này chỉ được phục vụ cho
nghiên cứu trên, không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Phần I: Thông tin chung
Câu hỏi 1:
Xin Anh (chị) vui lòng cho biết họ tên, chức vụ và địa chỉ công tác? (Nếu có thể)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu hỏi 2:
Anh (chị) đã tham gia thị trường chứng khoán với tư cách gì? (Nhà đầu tư cá nhân,
nhà môi giới chứng khoán, nhà phân tích chứng khoán,…)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu hỏi 3:
Anh (chị) đã tham gia thị trường chứng khoán được bao lâu rồi? .............................
Phần II: Đ nh gi thang đo
Bây giờ tôi đưa ra những phát biểu sau đây, xin Anh (chị) cho biết là Anh/chị có hiểu
được nội dung phát biểu không? Nếu không, tại sao? Có từ ngữ nào Anh (chị) làm
Anh (chị) khó hiểu? Anh (chị) có muốn thay đ i về câu, từ trong các phát biểu đưa
ra? Và Anh (chị) có nhận thấy sự trùng lắp ý nghĩa nhiều hay có phát biểu nào Anh
(chị) muốn bỏ bớt, b sung và chuyển qua lại giữa các biến độc lập hay không?
Thang đo biến phụ thuộc quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK 1. Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC được công bố của doanh nghiệp. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào thời điểm công bố TTTC của doanh nghiệp một cách kịp thời. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào cách thức công bố TTTC của doanh nghiệp rộng rãi và đầy đủ. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Quyết định đầu tư chứng khoán của tôi dựa vào niềm tin đối với TTTC của doanh nghiệp. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Quyết định nắm giữ chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC được công bố của doanh nghiệp. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 6. Quyết định bán chứng khoán của tôi dựa trên những TTTC được công bố của doanh nghiệp. ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Thang đo “Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số tài chính” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam 1. Thông tin về tài sản trên bảng CĐKT tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Thông tin về nợ phải trả trên bảng CĐKT tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3. Thông tin về vốn chủ sở hữu trên bảng CĐKT tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Thông tin về doanh thu trên báo cáo KQHĐKD tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 5. Thông tin về chi phí trên báo cáo KQHĐKD tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 6. Thông tin về lợi nhuận trên báo cáo KQHĐKD tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 7. Thông tin về chỉ số tài chính tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 8. Thông tin về báo cáo lưu chuyển tiền tệ tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 9. Thông tin về thuyết minh CTC tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
10. Thông tin về dòng tiền tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 11. Thông tin nội bộ công ty tác động ảnh hưởng đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thang đo “Thông tin tài chính về giá và chính sách của DN” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam 1. Thông tin về chính sách c tức tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Thông tin về giá thị trường của c phiếu tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Thông tin về giá trị nội tại của doanh nghiệp tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Thông tin về giá trị s sách của doanh nghiệp tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 5. Thông tin về nguyên tắc, chính sách kế toán được áp dụng tại doanh nghiệp niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 6. Thông tin thay đ i phư ng pháp kế toán của doanh nghiệp niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 7. Thông tin kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong những năm tới của doanh nghiệp niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 8. Thông tin các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm của doanh nghiệp niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 9. Báo cáo phân tích của các công ty chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 10. Tư vấn của người môi giới chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thang đo “Thời điểm công bố thông tin tài chính” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. 1. Việc cung cấp TTTC kịp thời tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Thời điểm công bố TTTC của công ty theo đúng quy định của Ủy ban chứng khoán nhà nước tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Thời điểm công bố TTTC trước khi được kiểm toán bởi công ty kiểm độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Thời điểm công bố TTTC sau khi được kiểm toán bởi công ty kiểm độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thang đo “Cách thức công bố thông tin tài chính” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam 1. Cách thức công bố thông tin tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Công khai minh bạch TTTC của công ty tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 3. Công bố thông tin tài chính qua trang web của công ty niêm yết, web của công ty chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Tuyên bố của người đứng đầu DN trong cuộc họp của công ty chưa đưa ra quyết định chính thức tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thang đo “Niềm tin đối với thông tin tài chính” tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam 1. Thông tin minh bạch thông tin trên CTC tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Số liệu trình bày trên BCTC của công ty trước và sau khi kiểm toán sai lệch không đáng kể sẽ tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3. Thông tin về đ n vị kiểm toán cho công ty tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Tin đồn về công ty tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 5. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm trên bản thuyết minh CTC tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 6. Công ty quan tâm đến trách nhiệm xã hội sẽ tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 7. Bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty hoạt động độc lập và hiệu quả tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
8. BCTC của công ty đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 9. Công ty cung cấp thông tin chính xác về khoảng phí dịch vụ kiểm toán và các thù lao khác cho công ty kiểm toán độc lập tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 10. Công ty có thông tin chính xác về tình hình lư ng thưởng của các thành viên trong HĐTV, GĐ tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn Anh (chị) đã dành thời gian cho tôi và cung cấp những ý kiến quý báu!
PHỤ LỤC 2: Danh sách chuyên gia
STT Email SĐT Họ và tên Nghề nghiệp Trình độ Giới tính
Số năm kinh nghiệm đầu tƣ
1 0918.674.707 Nữ 2 Kế toán trưởng Đại học
Đoàn Ngọc Minh Phư ng 2 Nguyễn 0967.281.969 Nam 10 Duy Kiên
0982.581.155 Nữ 3 3 Nguyễn Thị Hiền Đại học Đại học
4 0938.750.054 Nam 3 Trịnh Duy Thái Đại học
9 Nữ 5 Mai Thị Ánh Ly Đại học anhly.mai1510 @gmail.com
6 Võ Huân 0937.105.150 Nam 8 Đại học
Nam 10 7 Võ Duy Anh anh.vo@cashflow. vn Sau đại học
8 2 Nam Phạm Tuấn Tài Đại học tuantaibc@gmail.c om
9 6 Nam Thanhminhlawyer @gmail.com Nguyễn Lê Thành Minh
6 0903.307.486 Nam 10 Nguyễn S n Hà Gíam Đốc Kế toán trưởng Môi giới chứng khoán Môi giới chứng khoán Nhà phân tích chứng khoán Nhà phân tích chứng khoán Nhà đầu tư chứng khoán Nhà đầu tư chứng khoán T ng Giám đốc Sau đại học Đại học
PHỤ LỤC 3: Tổng hợp ý kiến chuyên gia
Mô hình đề xuất Kết quả thảo luận
Câu hỏi đề xuất Ghi chú Biến độc lập Câu hỏi sau chỉnh sửa Biến độc lập
10. Thông tin về dòng tiền tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
Không đ i
tài Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số tài chính
11. Thông tin nội bộ tác động công ty ảnh đến hưởng quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
9. Báo cáo phân tích ty của các công chứng khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
Không đ i
Thông tin TC về giá CP và chính sách của DN
10.Tư vấn của người môi chứng giới khoán tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
Thời điểm công bố thông tin tài chính Không đ i
Không đ i Cách thức công bố thông tin 5. Thời điểm công bố TTTC tự nguyện của công ty niêm yết tác động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam. 5. Công bố thông tin tài chính tự nguyện của công ty niêm yết Trong bảng câu hỏi đã đề cập đến C lưu chuyển tiền tệ nên câu hỏi này không cần thiết. Bài nghiên cứu đối tượng là thông chính. tin Thông tin nội bộ của công ty bao gồm cả TTTC và TT phi tài chính. Bài nghiên cứu đối tượng là thông tin tài chính. Báo cáo phân tích của công ty gồm cả thông tin phi tài chính. Bài nghiên cứu đối tượng là thông tin tài chính. Tư vấn của bên thứ 3 không phải thông tin tài chính Nhà đầu tư cho rằng thời điểm công bố TTTC tự nguyện giúp họ đưa ra quyết định chính xác h n. Nhà đầu tư cho rằng ngoài những TTTC bắt buộc
tài chính tôi tác động đến quyết định của trên TTCK Việt Nam.
phải công bố thì việc bố công TTTC tự nguyện là thông tin rất hữu ích trong quá trình ra quyết định của họ.
PHỤ LỤC 4: Bảng câu hỏi chính thức PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh (chị), Tôi tên là Phạm Thị Thuỳ Trang, hiện đang là học viên cao học của Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM. Để phục vụ cho công việc nghiên cứu về đề tài: “Thông tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” tôi rất mong Anh (chị) dành một ít thời gian quý báu để trả lời bảng câu hỏi dưới đây. Sự giúp đỡ và ý kiến của Anh (chị) sẽ đóng góp rất lớn vào kết quả của cuộc nghiên cứu. Tôi xin cam đoan nội dung trả lời của Anh (chị) chỉ nhằm mục đích nghiên cứu, ý kiến cá nhân của Anh (chị) không mang tính chất đúng hay sai mà có ý nghĩa rất quan trọng và đóng góp lớn cho kết quả nghiên cứu, vì vậy mọi thông tin cá nhân của Anh (chị) đều được bảo mật. Tôi xin chân thành cảm n sự hợp tác của Quý Anh (chị)! Phần 1: Thông tin cá nhân Anh (chị) hãy đánh dấu (√) vào những ô thích hợp. Thông tin này chỉ được sử dụng
cho mục đích phân tích số liệu và được đảm bảo bí mật.
Câu 1: Giới tính Nam Nữ
Tuổi
Dưới 30 Từ 30 đến 40 Từ 40 đến 50 Trên 50 Trình độ học vấn
Trung cấp, Cao đẳng Đại học Sau đại học Khác Ngành học
Chuyên môn về tài chính, kế toán Chuyên môn về kinh tế Lĩnh vực khác
Thâm niêm tham gia TTCK
Dưới 2 năm Từ 2 năm đến dưới 5 năm Trên 5 năm
Số tiền đầu tƣ
Dưới 100 triệu Từ 100 triệu – dưới 1 tỷ Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ Trên 5 tỷ Mục đích đầu tƣ
Nhận c tức Sinh lợi ngắn hạn Sinh lợi dài hạn C tức và lãi vốn Sinh lợi ngắn hạn và dài hạn
Phần 2: Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số tài chính trong câu hỏi đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân theo chiều tăng dần từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động càng cao). 1. Thông tin tài chính công bố trên BCTC và tỉ số tài chính t c động đến quyết
định của nhà đầu tƣ c nhân tr n TTCK Việt Nam.
………………………
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý - Thông tin về tài sản trên bảng
1 CĐKT tác động đến quyết định của
tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về nợ phải trả trên bảng
2 CĐKT tác động đến quyết định của
tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về vốn chủ sở hữu trên
3 bảng CĐKT tác động đến quyết định
của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về doanh thu trên báo cáo
4 KQHĐKD tác động đến quyết định
của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về chi phí trên báo cáo
5 KQHĐKD tác động đến quyết định
của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về lợi nhuận trên báo cáo
6 KQHĐKD tác động đến quyết định
của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin trên báo cáo lưu chuyển
7 tiền tệ tác động đến quyết định của tôi
trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin trên thuyết minh BCTC
8 tác động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
- Thông tin về chỉ số tài chính tác
9 động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
2. Thông tin tài chính từ giá CP và chính sách của Doanh nghiệp niêm yết tác
động đến quyết định của nhà đầu tƣ c nhân tr n TTCK Việt Nam.
Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của nội dung thông
tin tài chính về giá và chính sách của công ty trong câu hỏi đến quyết định của nhà
đầu tư cá nhân theo chiều tăng dần từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động
càng cao).
………………………
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý
- Thông tin về nguyên tắc, chính sách 1 kế toán được áp dụng tại doanh
nghiệp niêm yết tác động đến quyết
định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về chính sách c tức của
doanh nghiệp niêm yết tác động đến 2 quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Thông tin thay đ i phư ng pháp kế
toán của doanh nghiệp niêm yết tác 3 động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
- Thông tin kế hoạch sản xuất, kinh
doanh trong những năm tới của
4 doanh nghiệp niêm yết tác động đến
quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Thông tin các sự kiện phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế toán năm của
5 doanh nghiệp niêm yết tác động đến
quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Thông tin về giá thị trường của c
6 phiếu tác động đến quyết định của tôi
trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về giá trị nội tại của
7 doanh nghiệp tác động đến quyết
định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Thông tin về giá trị s sách của
8 doanh nghiệp tác động đến quyết
định của tôi trên TTCK Việt Nam.
3. Thời điểm công bố thông tin tài chính t c động đến quyết định của nhà đầu
tƣ c nhân tr n TTCK Việt Nam.
Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của thời điểm công
bố thông tin tài chính trong câu hỏi đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân theo chiều
tăng dần từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động càng cao).
………………………
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý - Việc cung cấp TTTC kịp thời tác
1 động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
- Thời điểm công bố TTTC của công
ty theo đúng quy định của Ủy ban
2 chứng khoán nhà nước tác động đến
quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Thời điểm công bố TTTC trước khi
được kiểm toán bởi công ty kiểm độc 3 lập tác động đến quyết định của tôi
trên TTCK Việt Nam.
- Thời điểm công bố TTTC sau khi
được kiểm toán bởi công ty kiểm độc 4 lập tác động đến quyết định của tôi
trên TTCK Việt Nam.
- Thời điểm công bố TTTC tự
nguyện của công ty niêm yết tác 5 động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
4. Cách thức công bố thông tin tài chính t c động đến quyết định của nhà đầu
tƣ c nhân tr n TTCK Việt Nam.
……………… ……… Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý
- Cách thức công bố thông tin tác động đến 1 quyết định của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Công khai minh bạch TTTC của công ty tác
2 động đến quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam
- Công bố thông tin tài chính qua trang web
của công ty niêm yết, web của công ty chứng 3 khoán tác động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
- Tuyên bố của người đứng đầu DN trong
cuộc họp của công ty chưa đưa ra quyết định 4 chính thức tác động đến quyết định của tôi
trên TTCK Việt Nam.
- Công bố thông tin tài chính tự nguyện của
5 công ty niêm yết tác động đến quyết định của
tôi trên TTCK Việt Nam.
5. Niềm tin đối với thông tin tài chính t c động đến quyết định của nhà đầu tƣ
cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của niềm tin đối
với thông tin tài chính trong câu hỏi đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân theo
chiều tăng dần từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động càng cao).
……………………… Hoàn toàn đồng ý Hoàn toàn không đồng ý 1 - Thông tin minh bạch thông tin trên
CTC tác động đến quyết định của
tôi trên TTCK Việt Nam.
- Số liệu trình bày trên BCTC của
công ty trước và sau khi kiểm toán
2 sai lệch không đáng kể sẽ tác động
đến quyết định của tôi trên TTCK
Việt Nam.
- Thông tin về đ n vị kiểm toán cho
3 công ty tác động đến quyết định của
tôi trên TTCK Việt Nam.
- Tin đồn về công ty tác động đến
4 quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Bộ phận kiểm toán nội bộ của công
ty hoạt động độc lập và hiệu quả tác 5 động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
- BCTC của công ty đã được kiểm
toán bởi công ty kiểm toán độc lập 6 tác động đến quyết định của tôi trên
TTCK Việt Nam.
- Những sự kiện phát sinh sau ngày
kết thúc kỳ kế toán năm trên bản
7 thuyết minh CTC tác động đến
quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
- Công ty quan tâm đến trách nhiệm
8 xã hội sẽ tác động đến quyết định của
tôi trên TTCK Việt Nam.
- Công ty cung cấp thông tin chính
xác về khoảng phí dịch vụ kiểm toán
9 và các thù lao khác cho công ty kiểm
toán độc lập tác động đến quyết định
của tôi trên TTCK Việt Nam.
- Công ty có thông tin chính xác về
tình hình lư ng thưởng của các thành
10 viên trong HĐTV, GĐ tác động đến
quyết định của tôi trên TTCK Việt
Nam.
6. Nguồn thông tin tài chính t c động đến quyết định của nhà đầu tƣ c nhân
trên TTCK Việt Nam.
Anh (chị) vui lòng đánh (√) vào ô trống thể hiện mức độ tác động của nguồn thông
tin tài chính trong câu hỏi đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân theo chiều tăng dần
từ 1 đến 5 (số càng lớn thể hiện mức độ tác động càng cao).
……………………… Hoàn toàn đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Quyết định đầu tư chứng khoán của
1 tôi dựa trên những TTTC được công
bố của doanh nghiệp.
Quyết định đầu tư chứng khoán của
2 tôi dựa vào thời điểm công bố TTTC
của doanh nghiệp một cách kịp thời.
Quyết định đầu tư chứng khoán của
3 tôi dựa vào cách thức công bố TTTC
của doanh nghiệp rộng rãi và đầy đủ.
4 Quyết định đầu tư chứng khoán của
tôi dựa vào niềm tin đối với TTTC
của doanh nghiệp.
Quyết định nắm giữ chứng khoán của
5 tôi dựa trên những TTTC được công
bố của doanh nghiệp.
Quyết định bán chứng khoán của tôi
6 dựa trên những TTTC được công bố
của doanh nghiệp.
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh (Chị)!
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH
Frequencies
Notes
Output Created 08-OCT-2019 19:02:05
Comments
Active Dataset DataSet1
210 N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
User-defined missing values are treated as missing.
Missing Value Handling
Cases Used
Statistics are based on all cases with valid data.
FREQUENCIES VARIABLES=Sex Age Edu Maj Exp Amo Pur Syntax
/ORDER=ANALYSI S.
Processor Time 00:00:00.02 Resources Elapsed Time 00:00:00.02
[DataSet1]
Statistics Edu Sex Age Maj Exp Amo Pur
N Valid Missing 210 0 210 0 210 0 210 0 210 0 210 0 210 0
Frequency Table
Sex
Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid 42.9 100.0
1 2 Total 90 120 210 42.9 57.1 100.0 42.9 57.1 100.0
Age
Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
11.0 44.8 85.2 100.0
23 71 85 31 210 11.0 33.8 40.5 14.8 100.0 11.0 33.8 40.5 14.8 100.0 1 2 3 4 Total
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
46 71 54 39 21.9 55.7 81.4 100.0
Edu Frequency Perce nt 21.9 33.8 25.7 18.6 210 100.0 21.9 33.8 25.7 18.6 100.0 1 2 3 4 Total
Maj
Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 102 48.6 48.6 48.6
89.5 100.0
2 3 Total 86 22 210 41.0 10.5 100.0 41.0 10.5 100.0
Exp
Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid 19.5 60.0 100.0
1 2 3 Total 41 85 84 210 19.5 40.5 40.0 100.0 19.5 40.5 40.0 100.0
Amo Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
21.9 47.6 81.4 100.0
1 2 3 4 Total 46 54 71 39 210 21.9 25.7 33.8 18.6 100.0 21.9 25.7 33.8 18.6 100.0
Pur
Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
6.7 13.8 30.5 84.8 100.0
1 2 3 4 5 Total 14 15 35 114 32 210 6.7 7.1 16.7 54.3 15.2 100.0 6.7 7.1 16.7 54.3 15.2 100.0
Reliability
Notes
30-SEP-2019 23:07:17
Output Created Comments Input Data
C:\Users\ASUS\Desktop\New
folder\Data 30.09.19.sav
DataSet1
210
Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File Matrix Input Definition of Missing User-defined missing values
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
are treated as missing. Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. RELIABILITY /VARIABLES=FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=SCALE /SUMMARY=TOTAL.
Resources
00:00:00.02 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items 9 .908
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation .787 .668 .711 .685 .330 .811 .701 .759 .817 23.713 24.636 24.774 24.736 26.478 23.646 24.405 24.325 23.502 30.00 30.00 30.04 30.03 29.97 29.98 30.04 29.99 30.00 .890 .899 .896 .898 .927 .888 .896 .893 .888 FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9
Scale Statistics
Mean Std. Deviation N of Items
Varianc e 30.615 33.76 5.533 9
Reliability Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.922 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation .691 .807 .682 .722 .658 .833 .762 .759 24.848 24.714 25.763 25.064 25.179 24.020 24.567 24.546 .916 .907 .916 .913 .919 .904 .910 .910 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 26.42 26.58 26.36 26.52 26.51 26.46 26.50 26.54
Scale Statistics Std. Deviation N of Items
5.664 8 Mean Variance 32.084 30.27
Reliability Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items 5 .837
Item-Total Statistics
Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 Scale Mean if Item Deleted 14.94 14.93 14.84 14.86 14.91 Scale Variance if Item Deleted 7.982 8.019 8.289 7.899 7.413 .626 .591 .574 .625 .789 .808 .818 .822 .809 .763
Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items
18.62 11.892 3.449 5
Reliability Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.842 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.724 .595 .687 .542 .695 .789 .824 .800 .838 .798 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 14.87 14.94 14.89 14.93 14.85 8.939 10.131 9.078 10.311 9.403
Scale Statistics
Mean Std. Deviation N of Items
Varianc e 14.390 18.62 3.793 5
Reliability Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.883 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 19.022 17.887 19.204 19.521 19.138 20.425 Corrected Item-Total Correlation .705 .781 .734 .518 .608 .499 26.68 26.81 26.75 26.99 26.97 26.71 .864 .855 .862 .883 .873 .883 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6
TRU8 TRU10 26.80 26.69 19.140 18.243 .635 .752 .870 .858
Scale Statistics Std. Deviation N of Items
4.950 8 Mean Variance 24.503 30.63
Reliability Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N
Cases Valid
Excludeda Total 210 0 210 % 100.0 .0 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.910 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
18.77 18.86 18.75 18.82 18.81 9.979 8.869 10.266 8.931 8.994 Corrected Item-Total Correlation .623 .876 .584 .821 .881 .912 .875 .917 .883 .875 DEC1 DEC2 DEC3 DEC4 DEC5
DEC6 18.80 9.941 .729 .898
Scale Statistics Std. Deviation N of Items
3.665 6 Mean Variance 13.434 22.56
Factor Analysis
Correlation Matrix
Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 FIST1 FIST2 .587 1.000 .561 .421 .199 .552 .638 .623 .580 .084 .078 .009 .015 .062 .136 .006 .039 .110 .058 .066 .147 .095 .164 .218 .169 1.000 .587 .470 .464 .266 .810 .632 .686 .877 .128 .107 .053 .104 .095 .175 .139 .132 -.048 .105 .074 .043 .062 .135 .100 .174 FIST3 .470 .561 1.000 .720 .292 .622 .576 .624 .533 .069 -.025 .044 -.027 .035 -.036 -.063 .072 .088 .125 .164 .211 .184 .197 .289 .170 FIST4 .464 .421 .720 1.000 .303 .641 .574 .540 .585 .082 -.020 .052 -.015 .003 -.018 -.065 .031 .006 .070 .032 .056 .060 .102 .126 .011 FIST5 .266 .199 .292 .303 1.000 .294 .182 .326 .291 .017 -.078 .018 .017 .067 -.042 .003 .038 .072 .078 .094 .128 .087 .221 .130 .186 FIST6 FIST7 .632 .638 .576 .574 .182 .613 1.000 .555 .581 .076 .039 .055 .049 .031 .059 -.020 .025 .013 .114 .082 .049 .086 .141 .142 .116 .810 .552 .622 .641 .294 1.000 .613 .587 .810 .179 -.004 .122 .078 .077 .069 .061 .075 -.020 .121 .088 .063 .106 .184 .183 .049
.152 .156 .175 .105 .135 .034 .090 .074 .045 .199 .155 .164 .267 .198 .199 .068 .146 .141 .093 .256 .067 .006 .164 .110 .102 .070 .082 .073 -.004 .197 .152 .125 .240 .131 .270 .075 .139 .210 .102 .218 .227 .167 .246 .130 .236 .104 .166 .125 .069 .206 .150 .039 .215 .111 .237 .059 .157 .178 .072 .195 .162 .095 .203 .136 .209 .120 .120 .184 .071 .203 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10
FIN2 FIN1 FIN3 FIN4 FIN5
Correlation Matrix FIST9 .877 .580 .533 .585 .291 .810 .581 .702 1.000 .103 .023 .046 .050 .025 .102 .060 .060 -.035 .124 .101 .050 .076 .128 .084 .069 .082 .017 .179 .076 .017 .103 1.000 .572 .475 .436 .531 .674 .607 .643 .133 .040 .132 .139 .165 .107 .078 -.025 -.020 -.078 -.004 .039 .021 .023 .572 1.000 .543 .728 .573 .729 .716 .663 .021 -.013 -.002 .103 .007 FIST8 .686 .623 .624 .540 .326 .587 .555 1.000 .702 .017 .021 .035 .006 -.046 .042 .018 .033 .059 .123 .104 .077 .078 .053 .009 .044 .052 .018 .122 .055 .035 .046 .475 .543 1.000 .698 .507 .655 .577 .451 .086 -.051 -.015 .028 .044 .104 .015 -.027 -.015 .017 .078 .049 .006 .050 .436 .728 .698 1.000 .515 .702 .570 .480 .015 .012 -.092 -.022 -.026 .095 .062 .035 .003 .067 .077 .031 -.046 .025 .531 .573 .507 .515 1.000 .525 .424 .701 .100 .032 .061 .068 .069 Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5
.140 .126 .122 .146 .064 .188 .131 .214 .042 .159 .218 .116 .218 .196 .195 .164 .167 .123 .242 .171 .256 .078 .168 .153 .148 .248 .021 -.025 .078 -.006 .042 .074 .019 .113 -.015 -.053 .008 -.057 -.018 -.023 .025 .076 -.015 .007 .135 .015 .064 -.010 -.015 -.049 -.088 .087 .163 .128 .022 .000 -.039 .200 .097 .165 .104 .132 .124 .104 .135 .049 .044 .022 -.008 -.063 .184 .066 .133 .092 .084 .061 .028 .121 .059 .085 .095 .047 .014 .095 -.018 .092 .017 .011 .005 -.077 .018 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10
Correlation Matrix FIN7 FIN6
.139 .006 -.063 -.065 .003 .061 -.020 .018 .060 .607 .716 .577 .570 .424 .730 1.000 .689 .039 .011 .175 .136 -.036 -.018 -.042 .069 .059 .042 .102 .674 .729 .655 .702 .525 1.000 .730 .645 .058 -.054 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 .043 .147 .211 .056 .128 .063 .049 .077 .050 .139 .103 .028 -.022 .068 .039 .102 .048 .531 .386 -.048 .110 .088 .006 .072 -.020 .013 .059 -.035 .133 .021 .086 .015 .100 .058 .039 .083 1.000 .430 .105 .058 .125 .070 .078 .121 .114 .123 .124 .040 -.013 -.051 .012 .032 -.054 .011 .031 .430 1.000 .132 .039 .072 .031 .038 .075 .025 .033 .060 .643 .663 .451 .480 .701 .645 .689 1.000 .083 .031 .074 .066 .164 .032 .094 .088 .082 .104 .101 .132 -.002 -.015 -.092 .061 -.034 .027 .065 .409 .425 Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2
.027 .102 .048 -.032 -.011 .036 .015 -.018 .119 .043 .103 .037 -.061 -.001 -.014 .087 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 -.034 .039 .060 -.025 .008 .081 -.030 .023 .102 .054 .075 .058 -.039 -.009 -.003 .079 .065 .048 .064 -.011 .068 .103 .012 .017 .088 .004 .067 -.051 -.034 -.062 -.073 .046 .409 .531 .627 .204 .234 .169 .151 .247 .133 .146 .205 .183 .162 .114 .134 .156 .425 .386 .668 .258 .284 .249 .213 .232 .197 .281 .351 .269 .241 .153 .239 .190 1.000 .496 .528 .248 .263 .322 .326 .333 .207 .274 .251 .191 .250 .237 .240 .253 .496 1.000 .587 .069 .195 .249 .194 .223 .264 .232 .229 .120 .229 .176 .129 .283
Correlation Matrix
Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 .240 .175 .267 .164 .246 .215 .203 .242 .188 .074 .135 .200 .184 .095 .102 .119 .135 .164 .197 .102 .221 .184 .141 .196 .140 .021 -.023 .163 .049 .059 -.025 -.032 .152 .152 .155 .067 .227 .150 .162 .167 .146 -.006 -.015 .000 -.008 .047 -.030 .015 .125 .156 .164 .006 .167 .039 .095 .123 .064 .042 .007 -.039 -.063 .014 .023 -.018 .100 .218 .289 .126 .130 .183 .142 .195 .126 -.025 .025 .128 .044 .085 .008 -.011 .062 .095 .184 .060 .087 .106 .086 .078 .076 .165 .007 .044 -.026 .069 .060 .048 .174 .169 .170 .011 .186 .049 .116 .164 .122 .078 .076 .022 .022 .095 .081 .036
-.011 .204 .258 .248 .069 .189 1.000 .596 .653 .480 .531 .281 .258 .323 .228 .309 .125 .237 .174 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .064 .627 .668 .528 .587 1.000 .189 .208 .229 .172 .266 .187 .175 .237 .218 .191 .134 .163 .181 .068 .234 .284 .263 .195 .208 .596 1.000 .430 .431 .466 .210 .171 .206 .072 .229 .186 .130 .158 .103 .169 .249 .322 .249 .229 .653 .430 1.000 .379 .692 .265 .273 .330 .178 .213 .212 .242 .225 .012 .151 .213 .326 .194 .172 .480 .431 .379 1.000 .491 .206 .082 .176 .058 .181 .103 .099 .132 .017 .247 .232 .333 .223 .266 .531 .466 .692 .491 1.000 .244 .228 .273 .125 .193 .181 .185 .187 .088 .133 .197 .207 .264 .187 .281 .210 .265 .206 .244 1.000 .528 .711 .413 .455 .393 .420 .764
Correlation Matrix
Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST5 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .218 .199 .256 .197 .206 .195 .203 .248 .218 -.018 .087 .135 .121 .075 .034 .068 .070 .104 .059 .120 .078 .042 -.015 -.010 .104 .092 .139 .090 .146 .082 .166 .157 .120 .168 .159 -.053 -.015 .132 .084 .210 .074 .141 .073 .125 .178 .184 .153 .218 .008 -.049 .124 .061 .102 .045 .093 -.004 .069 .072 .071 .148 .116 -.057 -.088 .104 .028 .270 .135 .199 .102 .236 .237 .209 .256 .214 .113 .064 .165 .133 .131 .105 .198 .110 .130 .111 .136 .171 .131 .019 .015 .097 .066
.092 .075 .103 .067 .205 .351 .251 .229 .237 .323 .206 .330 .176 .273 .711 .612 1.000 .399 .518 .528 .500 .554 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 -.018 .054 .043 .004 .146 .281 .274 .232 .175 .258 .171 .273 .082 .228 .528 1.000 .612 .496 .574 .363 .676 .742 .017 .058 .037 -.051 .183 .269 .191 .120 .218 .228 .072 .178 .058 .125 .413 .496 .399 1.000 .425 .235 .372 .425 .011 -.039 -.061 -.034 .162 .241 .250 .229 .191 .309 .229 .213 .181 .193 .455 .574 .518 .425 1.000 .420 .348 .472 .005 -.009 -.001 -.062 .114 .153 .237 .176 .134 .125 .186 .212 .103 .181 .393 .363 .528 .235 .420 1.000 .436 .338 -.077 -.003 -.014 -.073 .134 .239 .240 .129 .163 .237 .130 .242 .099 .185 .420 .676 .500 .372 .348 .436 1.000 .583 .018 .079 .087 .046 .156 .190 .253 .283 .181 .174 .158 .225 .132 .187 .764 .742 .554 .425 .472 .338 .583 1.000
KMO and Bartlett's Test
.803
Approx. Chi-Square
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 4918.45 8 595 .000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Compon ent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total Total
% of Varianc e 21.980 14.624 12.039 7.527 5.657 2.941 7.693 5.118 4.214 2.634 1.980 1.029 5.397 5.265 4.621 3.158 3.103 1.125 Cumulati ve % 21.980 36.604 48.644 56.170 61.828 64.769
% of Variance 21.980 14.624 12.039 7.527 5.657 2.941 2.821 2.689 2.453 2.228 2.049 2.013 1.885 1.759 1.682 1.530 1.425 1.359 1.252 1.217 1.079 1.003 .933 .836 .726 .680 .636 .579 .558 .396 .361 .334 .314 .258 .177 Cumulativ e % 21.980 36.604 48.644 56.170 61.828 64.769 67.590 70.279 72.732 74.960 77.008 79.021 80.907 82.665 84.347 85.877 87.302 88.661 89.913 91.130 92.209 93.212 94.145 94.981 95.707 96.387 97.023 97.602 98.160 98.557 98.917 99.251 99.565 99.823 100.000 Total 7.693 5.118 4.214 2.634 1.980 1.029 .987 .941 .859 .780 .717 .705 .660 .615 .589 .535 .499 .476 .438 .426 .378 .351 .326 .293 .254 .238 .223 .203 .195 .139 .126 .117 .110 .090 .062 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
Total Variance Explained
Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulative % % of Variance
15.421 15.044 13.204 9.022 8.865 3.213 15.421 30.465 43.669 52.690 61.556 64.769
………. ………
Component 1 2 3 4 5 6 7 ………… 35 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component 4 3 5 6 2
.441 1 .892 .875 .865 .797 .775 .746 .718 .717
.881 .864 .828 .816 .797 .756 .753 .735
.838 .809 .762 .749 .743 .667 .615 .580
.805 .788 .781 .692 .679
.872 .762 .755 .681 .655
.489 FIST9 FIST1 FIST6 FIST8 FIST7 FIST2 FIST3 FIST4 FIN6 FIN2 FIN7 FIN8 FIN4 FIN1 FIN3 FIN5 TRU2 TRU10 TRU3 TRU1 TRU8 TRU5 TRU4 TRU6 MET1 MET5 MET3 MET2 MET4 TIME5 TIME1 TIME4 TIME2 TIME3 FIST5
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Compone nt 1 2 3 4 5 6 1 .598 -.122 -.775 .043 .097 -.126 2 .243 .969 .030 .011 -.031 .019 3 .570 -.148 .426 -.686 -.008 -.015 4 .376 -.130 .258 .511 -.715 -.051 5 .326 -.078 .380 .516 .691 -.002 6 .100 -.043 -.079 .023 -.023 .990
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. FACTOR /VARIABLES FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 /PRINT INITIAL CORRELATION KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(.40) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION.
Factor Analysis
Correlation Matrix
FIST1 FIST2 .587 1.000 .561 .421 .552 .638 .623 .580 .084 .078 .009 .015 .062 .136 .006 .039 .110 .058 .066 .147 .095 .164 .218 .169 .152 .156 .175 .105 .135 .034 .090 .074 1.000 .587 .470 .464 .810 .632 .686 .877 .128 .107 .053 .104 .095 .175 .139 .132 -.048 .105 .074 .043 .062 .135 .100 .174 .152 .125 .240 .131 .270 .075 .139 .210 FIST3 .470 .561 1.000 .720 .622 .576 .624 .533 .069 -.025 .044 -.027 .035 -.036 -.063 .072 .088 .125 .164 .211 .184 .197 .289 .170 .155 .164 .267 .198 .199 .068 .146 .141 FIST4 .464 .421 .720 1.000 .641 .574 .540 .585 .082 -.020 .052 -.015 .003 -.018 -.065 .031 .006 .070 .032 .056 .060 .102 .126 .011 .067 .006 .164 .110 .102 .070 .082 .073 FIST6 .810 .552 .622 .641 1.000 .613 .587 .810 .179 -.004 .122 .078 .077 .069 .061 .075 -.020 .121 .088 .063 .106 .184 .183 .049 .150 .039 .215 .111 .237 .059 .157 .178 FIST7 FIST8 .686 .623 .624 .540 .587 .555 1.000 .702 .017 .021 .035 .006 -.046 .042 .018 .033 .059 .123 .104 .077 .078 .196 .195 .164 .167 .123 .242 .171 .256 .078 .168 .153 .632 .638 .576 .574 .613 1.000 .555 .581 .076 .039 .055 .049 .031 .059 -.020 .025 .013 .114 .082 .049 .086 .141 .142 .116 .162 .095 .203 .136 .209 .120 .120 .184 Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6
TRU8 TRU10 .102 .218 .045 .199 .093 .256 -.004 .197 .072 .195 .071 .203 .148 .248
Correlation Matrix FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6
.128 .084 .069 .082 .179 .076 .017 .103 1.000 .572 .475 .436 .531 .674 .607 .643 .133 .040 .132 .139 .165 .021 -.025 .078 -.006 .042 .074 .019 .113 -.015 Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 FIST9 .877 .580 .533 .585 .810 .581 .702 1.000 .103 .023 .046 .050 .025 .102 .060 .060 -.035 .124 .101 .050 .076 .140 .126 .122 .146 .064 .188 .131 .214 .042 .107 .078 -.025 -.020 -.004 .039 .021 .023 .572 1.000 .543 .728 .573 .729 .716 .663 .021 -.013 -.002 .103 .007 -.023 .025 .076 -.015 .007 .135 .015 .064 -.010 .053 .009 .044 .052 .122 .055 .035 .046 .475 .543 1.000 .698 .507 .655 .577 .451 .086 -.051 -.015 .028 .044 .163 .128 .022 .000 -.039 .200 .097 .165 .104 .104 .015 -.027 -.015 .078 .049 .006 .050 .436 .728 .698 1.000 .515 .702 .570 .480 .015 .012 -.092 -.022 -.026 .049 .044 .022 -.008 -.063 .184 .066 .133 .092 .095 .062 .035 .003 .077 .031 -.046 .025 .531 .573 .507 .515 1.000 .525 .424 .701 .100 .032 .061 .068 .069 .059 .085 .095 .047 .014 .095 -.018 .092 .017 .175 .136 -.036 -.018 .069 .059 .042 .102 .674 .729 .655 .702 .525 1.000 .730 .645 .058 -.054 -.034 .039 .060 -.025 .008 .081 -.030 .023 .102 .054 .075 .058
TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .159 .218 .116 .218 -.053 .008 -.057 -.018 -.015 -.049 -.088 .087 .132 .124 .104 .135 .084 .061 .028 .121 .011 .005 -.077 .018 -.039 -.009 -.003 .079
FIN7
Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 Correlation Matrix FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 .062 .095 .184 .060 .106 .086 .078 .076 .165 .007 .044 -.026 .069 .060 .048 .064 .627 .668 .528 .587 1.000 .189 .208 .229 .172 .266 .187 .175 .132 .039 .072 .031 .075 .025 .033 .060 .643 .663 .451 .480 .701 .645 .689 1.000 .083 .031 .065 .048 .064 -.011 .068 .103 .012 .017 .088 .004 .074 .066 .164 .032 .088 .082 .104 .101 .132 -.002 -.015 -.092 .061 -.034 .027 .065 .409 .425 1.000 .496 .528 .248 .263 .322 .326 .333 .207 .274 .043 .147 .211 .056 .063 .049 .077 .050 .139 .103 .028 -.022 .068 .039 .102 .048 .531 .386 .496 1.000 .587 .069 .195 .249 .194 .223 .264 .232 .105 .058 .125 .070 .121 .114 .123 .124 .040 -.013 -.051 .012 .032 -.054 .011 .031 .430 1.000 .425 .386 .668 .258 .284 .249 .213 .232 .197 .281 -.048 .110 .088 .006 -.020 .013 .059 -.035 .133 .021 .086 .015 .100 .058 .039 .083 1.000 .430 .409 .531 .627 .204 .234 .169 .151 .247 .133 .146 .139 .006 -.063 -.065 .061 -.020 .018 .060 .607 .716 .577 .570 .424 .730 1.000 .689 .039 .011 .027 .102 .048 -.032 -.011 .036 .015 -.018 .119 .043
.067 -.051 -.034 -.062 -.073 .046 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .103 .037 -.061 -.001 -.014 .087 .205 .183 .162 .114 .134 .156 .351 .269 .241 .153 .239 .190 .251 .191 .250 .237 .240 .253 .229 .120 .229 .176 .129 .283 .237 .218 .191 .134 .163 .181
Correlation Matrix
Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 MET1 MET2 MET3 MET4 MET5 TRU1 TRU2 .131 .105 .198 .110 .111 .136 .171 .131 .019 .015 .097 .066 -.018 .054 .043 .004 .146 .281 .274 .232 .175 .258 .171 .273 .082 .228 .100 .218 .289 .126 .183 .142 .195 .126 -.025 .025 .128 .044 .085 .008 -.011 .068 .234 .284 .263 .195 .208 .596 1.000 .430 .431 .466 .152 .152 .155 .067 .150 .162 .167 .146 -.006 -.015 .000 -.008 .047 -.030 .015 .012 .151 .213 .326 .194 .172 .480 .431 .379 1.000 .491 .125 .156 .164 .006 .039 .095 .123 .064 .042 .007 -.039 -.063 .014 .023 -.018 .017 .247 .232 .333 .223 .266 .531 .466 .692 .491 1.000 .174 .169 .170 .011 .049 .116 .164 .122 .078 .076 .022 .022 .095 .081 .036 .103 .169 .249 .322 .249 .229 .653 .430 1.000 .379 .692 .135 .164 .197 .102 .184 .141 .196 .140 .021 -.023 .163 .049 .059 -.025 -.032 -.011 .204 .258 .248 .069 .189 1.000 .596 .653 .480 .531 .240 .175 .267 .164 .215 .203 .242 .188 .074 .135 .200 .184 .095 .102 .119 .088 .133 .197 .207 .264 .187 .281 .210 .265 .206 .244
TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .281 .258 .323 .228 .309 .125 .237 .174 .265 .273 .330 .178 .213 .212 .242 .225 .206 .082 .176 .058 .181 .103 .099 .132 .244 .228 .273 .125 .193 .181 .185 .187 1.000 .528 .711 .413 .455 .393 .420 .764 .528 1.000 .612 .496 .574 .363 .676 .742 .210 .171 .206 .072 .229 .186 .130 .158
Correlation Matrix TRU5 TRU4 TRU3 TRU6 TRU8
Correlation FIST1 FIST2 FIST3 FIST4 FIST6 FIST7 FIST8 FIST9 FIN1 FIN2 FIN3 FIN4 FIN5 FIN6 FIN7 FIN8 TIME1 TIME2 TIME3 TIME4 TIME5 MET1 MET2 MET3 .270 .135 .199 .102 .237 .209 .256 .214 .113 .064 .165 .133 .092 .075 .103 .067 .205 .351 .251 .229 .237 .323 .206 .330 .139 .090 .146 .082 .157 .120 .168 .159 -.053 -.015 .132 .084 .011 -.039 -.061 -.034 .162 .241 .250 .229 .191 .309 .229 .213 .210 .074 .141 .073 .178 .184 .153 .218 .008 -.049 .124 .061 .005 -.009 -.001 -.062 .114 .153 .237 .176 .134 .125 .186 .212 TRU10 .218 .199 .256 .197 .195 .203 .248 .218 -.018 .087 .135 .121 .018 .079 .087 .046 .156 .190 .253 .283 .181 .174 .158 .225 .102 .045 .093 -.004 .072 .071 .148 .116 -.057 -.088 .104 .028 -.077 -.003 -.014 -.073 .134 .239 .240 .129 .163 .237 .130 .242 .075 .034 .068 .070 .059 .120 .078 .042 -.015 -.010 .104 .092 .017 .058 .037 -.051 .183 .269 .191 .120 .218 .228 .072 .178
.058 .125 .413 .496 .399 1.000 .425 .235 .372 .425 MET4 MET5 TRU1 TRU2 TRU3 TRU4 TRU5 TRU6 TRU8 TRU10 .176 .273 .711 .612 1.000 .399 .518 .528 .500 .554 .181 .193 .455 .574 .518 .425 1.000 .420 .348 .472 .103 .181 .393 .363 .528 .235 .420 1.000 .436 .338 .099 .185 .420 .676 .500 .372 .348 .436 1.000 .583 .132 .187 .764 .742 .554 .425 .472 .338 .583 1.000
KMO and Bartlett's Test
.802
Approx. Chi-Square
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 4865.95 2 561 .000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
% of Variance Total
Compone nt 1 Total 7.558 22.229 Cumulative % 22.229 Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 22.229 Cumulat ive % 22.229 7.558
5.106 4.197 2.633 1.973 1.014 15.019 12.345 7.745 5.803 2.981 37.248 49.593 57.338 63.141 66.122
37.248 49.593 57.338 63.141 66.122 68.941 71.528 73.862 76.068 78.149 80.093 81.932 83.668 85.315 86.792 88.194 89.521 90.810 91.948 92.982 93.942 94.803 95.552 96.256 96.912 97.509 98.084 98.493 98.879 99.224 99.552 99.818 100.000 5.106 4.197 2.633 1.973 1.014 .958 .880 .794 .750 .708 .661 .625 .590 .560 .502 .477 .451 .438 .387 .351 .326 .293 .255 .239 .223 .203 .195 .139 .131 .117 .112 .090 .062 15.019 12.345 7.745 5.803 2.981 2.818 2.587 2.335 2.206 2.081 1.944 1.838 1.736 1.647 1.476 1.402 1.327 1.289 1.138 1.034 .960 .861 .749 .704 .656 .597 .575 .409 .386 .344 .329 .266 .182 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
Total Variance Explained
Rotation Sums of Squared Loadings
Total Cumulative % % of Variance
5.365 5.266 4.623 3.107 3.105 1.016 15.779 15.488 13.596 9.138 9.132 2.989 15.779 31.267 44.863 54.001 63.133 66.122
Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 4 3 2 6 5
-.606 -.536 -.473
-.475 -.468
-.551 -.521
-.428
.405
1 .669 .650 .632 .616 .598 .596 .589 .554 .535 .521 .501 .467 .462 .461 .450 .446 .444 .412
.845 .834 .800 .781 .755 .717 .694 .692
-.636 -.630 -.584
.428 .601 .603 .464 .504 .435
.416 -.462 -.430 -.549 .534 .476 .434 TRU3 TRU1 TRU10 FIST1 FIST8 FIST3 TRU2 FIST7 FIST2 TRU5 MET3 TRU8 MET2 TRU6 TIME3 MET5 TIME2 TRU4 FIN6 FIN2 FIN7 FIN8 FIN4 FIN1 FIN5 FIN3 FIST9 FIST6 FIST4 MET4 MET1 TIME5 TIME4 TIME1
Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component 4 3 6 5 2
1 .869 .868 .839 .796 .780 .767 .763 .745
.883 .865 .831 .817 .793 .760 .747 .732
.838 .811 .765 .752 .744 .666 .611 .583
.872 .766 .756 .681 .651
.806 .786 .777 .699 .678
FIST9 FIST6 FIST1 FIST8 FIST7 FIST4 FIST3 FIST2 FIN6 FIN2 FIN7 FIN8 FIN4 FIN1 FIN3 FIN5 TRU2 TRU10 TRU3 TRU1 TRU8 TRU5 TRU4 TRU6 TIME5 TIME1 TIME4 TIME2 TIME3 MET1 MET5 MET3 MET2 MET4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations.
5 .369 -.137 .252 .512 -.721 -.022 6 .011 .000 .017 -.013 -.029 .999 2 .258 .965 .040 .014 -.027 -.004 4 .332 -.093 .375 .518 .686 .017 3 .581 -.163 .412 -.683 -.012 -.023 Component Transformation Matrix 1 .591 -.124 -.790 .054 .088 .010
Component 1 2 3 4 5 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. CORRELATIONS /VARIABLES=X1 X2 X3 X4 X5 Y /PRINT=TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE. Correlations
Notes
30-SEP-2019 23:09:58
Output Created Comments Input Data
C:\Users\ASUS\Desktop\New
folder\Data 30.09.19.sav
DataSet1
210
Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File Definition of Missing User-defined missing values
Missing Value Handling
Cases Used
are treated as missing. Statistics for each pair of variables are based on all the cases with valid data for that pair.
Syntax
CORRELATIONS /VARIABLES=X1 X2 X3 X4 X5 Y /PRINT=TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE.
Resources
Processor Time Elapsed Time 00:00:00.00 00:00:00.01
Correlations FIN FIST TIME MET TRU DEC
FIST Pearson 1 .075 .124 .216** .245** .364**
.282 210 .073 210 .002 210 .000 210 .000 210 210
FIN .075 1 .066 .042 .069 .249**
.282 210 .339 210 .547 210 .322 210 .000 210 210
Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N TIME Pearson .124 .066 1 .374** .354** .427**
.073 210 .339 210 210 .000 210 .000 210 .000 210
Correlation Sig. (2-tailed) N MET Pearson .216** .042 .374** 1 .339** .541**
.002 210 .547 210 .000 210 210 .000 210 .000 210
Correlation Sig. (2-tailed) N TRU Pearson .245** .069 .354** .339** 1 .509**
.000 210 .322 210 .000 210 .000 210 210 .000 210
Correlation Sig. (2-tailed) N DEC Pearson .364** .249** .427** .541** .509** 1
.000 210 .000 210 .000 210 .000 210 .000 210 210 Correlation Sig. (2-tailed) N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). NONPAR CORR /VARIABLES=X1 X2 X3 X4 X5 Y /PRINT=SPEARMAN TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE. Nonparametric Correlations a. Based on availability of workspace memory Correlations
FIST FIN TIME MET
1.000 .125 .094 .199** Spearman's rho
. 210 .070 210 .177 210 .004 210
.125 1.000 .087 .030
.070 210 . 210 .209 210 .669 210
.094 .087 1.000 .338** TIM E
.177 210 .209 210 . 210 .000 210
.199** .030 .338** 1.000
.004 210 .669 210 .000 210 . 210
.227** .131 .362** .348**
.001 210 .059 210 .000 210 .000 210
.326** .258** .402** .493**
FIST Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N FIN Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N MET Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N TRU Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N DEC Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N .000 210 .000 210 .000 210 .000 210
Correlations
TRU DEC
FIST
Spearman's rho
FIN
TIME
MET
TRU
DEC
Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N .227** .001 210 .131 .059 210 .362** .000 210 .348** .000 210 1.000 . 210 .476** .000 210 .326** .000 210 .258** .000 210 .402** .000 210 .493** .000 210 .476** .000 210 1.000 . 210
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). REGRESSION /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS CI(95) R ANOVA COLLIN TOL CHANGE /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT Y /METHOD=ENTER X1 X2 X3 X4 X5 /SCATTERPLOT=(*DRESID ,Y) /RESIDUALS DURBIN HISTOGRAM(ZRESID) NORMPROB(ZRESID). Regression
Notes
30-SEP-2019 23:10:05
Output Created Comments Input Data
Active Dataset C:\Users\ASUS\Desktop\New folder\Data 30.09.19.sav DataSet1
210
Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File Definition of Missing User-defined missing values
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
are treated as missing. Statistics are based on cases with no missing values for any variable used. REGRESSION /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS CI(95) R ANOVA COLLIN TOL CHANGE /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT Y /METHOD=ENTER X1 X2 X3 X4 X5 /SCATTERPLOT=(*DRESID ,Y) /RESIDUALS DURBIN HISTOGRAM(ZRESID) NORMPROB(ZRESID).
Resources
00:00:00.48 00:00:00.45
3508 bytes
880 bytes
Processor Time Elapsed Time Memory Required Additional Memory Required for Residual Plots
Variables Entered/Removeda
Mode l Variables Entered Variables Removed Method
1
. Enter
TRU, FIN, FIST, TIME, METb
a. Dependent Variable: DEC b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Change Statistics
R Adjuste d R Square R Square Std. Error of the Estimate R Square Change df1
Mode l 1 .714a .498 .43289 .510 5 .510 F Chang e 42.43 7
Model Summaryb
Change Statistics Sig. F Change df2
204 .000 2.070
Model 1 a. Predictors: (Constant), TRU, FIN, FIST, TIME, MET b. Dependent Variable: DEC
ANOVAa
Sum of Squares Mean Square df
Model 1 F 42.437 Sig. .000b
Regression Residual Total 39.763 38.229 77.992 7.953 .187 5 204 209
a. Dependent Variable: DEC b. Predictors: (Constant), TRU, FIN, FIST, TIME, MET
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients B Std. Error Standardized Coefficients Beta Sig.
Model 1
(Constant) FIST -.137 .180 .288 .049 t -.476 3.700 .634 .000 .189
.043 .049 .044 .054 FIN TIME MET TRU .164 .148 .271 .273 .190 .167 .336 .276 3.866 3.044 6.115 5.030 .000 .003 .000 .000
Coefficientsa
Collinearity Statistics
95.0% Confidence Interval for B Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF
Model 1
(Constant) FIST FIN
TIME MET TRU -.705 .084 .081 .052 .183 .166 .431 .276 .248 .243 .358 .380 .917 .990 .800 .795 .797 1.090 1.010 1.250 1.257 1.255
a. Dependent Variable: DEC
Collinearity Diagnosticsa
Condition Index Variance Proportions FIN FIST (Constant)
Mode l 1
Dimension Eigenvalue 5.886 1 .038 2 .027 3 .023 4 .017 5 .009 6 1.000 12.443 14.822 16.023 18.539 25.955 .00 .00 .00 .00 .00 .99 .00 .00 .63 .00 .19 .18 TIME .00 .07 .18 .37 .32 .06 .00 .51 .17 .07 .00 .24
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions MET TRU
Model 1
.00 .22 .03 .74 .00 .01 .00 .01 .01 .07 .79 .12 Dimension 1 2 3 4 5 6
a. Dependent Variable: DEC
Residuals Statisticsa
Minimu
m Maximum Std. Deviation N
Predicted Value 2.1759 4.8370 .43618 210
-3.633 2.468 Mea n 3.76 03 .000 1.000 210
.033 .150 .070 .023 210
2.1767 4.8653 .43555 210
Std. Predicted Value Standard Error of Predicted Value Adjusted Predicted Value Residual 1.41227 .42768 210
3.262 3.306 .988 1.003 210 210
Std. Residual Stud. Residual Deleted Residual 1.45034 .44066 210 3.76 05 .000 00 .000 .000 -.00 017 -1.8579 9 -4.292 -4.341 -1.9002 0
-4.545 3.390 .000 1.013 210
Stud. Deleted Residual Mahal. Distance .237 24.071 4.157 210
4.97 6 .005 .012 210 .000 .125
.020 210 .001 .115 .024
Cook's Distance Centered Leverage Value a. Dependent Variable: DEC
Charts
GET FILE='C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav'. DATASET NAME DataSet1 WINDOW=FRONT. ONEWAY Y BY Sex /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway
Notes
Output Created 08-OCT-2019 21:00:54
Comments
Data
Input
C:\Users\Admin\Desk
top\DOC\0_Thuy
Trang_LV\1_Thesis_
hoan chinh\LV hoan
chinh\Untitled2_8.10.
sav
DataSet1
210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Sex /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.
Resources 00:00:00.02 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time
[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav
Test of Homogeneity of Variances
Y
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
1.653 1 208 .200
ANOVA
Y df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
1.419 1 1.419 3.860 .051
76.463 208 .368
77.882 209
Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt ONEWAY Y BY Age /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway
Notes
Output Created 08-OCT-2019 21:01:24
Comments
Data
Input
C:\Users\Admin\Desk
top\DOC\0_Thuy
Trang_LV\1_Thesis_
hoan chinh\LV hoan
chinh\Untitled2_8.10.
sav
DataSet1
210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Age /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.
Resources 00:00:00.00 00:00:00.02 Processor Time Elapsed Time
[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav
Test of Homogeneity of Variances
Y
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.149 3 206 .930
ANOVA
df F Sig. Y
Sum of Squares Mean Square
3 .750 2.043 .109 2.251
206 .367 75.631
209 77.882
Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt ONEWAY Y BY Edu /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.
Oneway
Notes
Output Created 08-OCT-2019 21:01:51
Comments
Data
Input
C:\Users\Admin\Desk
top\DOC\0_Thuy
Trang_LV\1_Thesis_
hoan chinh\LV hoan
chinh\Untitled2_8.10.
sav
DataSet1
210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Edu /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.
Resources 00:00:00.02 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time
[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav
Test of Homogeneity of Variances
Y
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.716 3 206 .543
ANOVA
Y df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
3.182 3 1.061 2.925 .035
74.700 206 .363
77.882 209
Between Groups Within Groups Total Có sự khác biệt ONEWAY Y BY Maj /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway
Notes
Output Created 08-OCT-2019 21:02:11
Comments
Data
Input
C:\Users\Admin\Desk
top\DOC\0_Thuy
Trang_LV\1_Thesis_
hoan chinh\LV hoan
chinh\Untitled2_8.10.
sav
DataSet1
210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing Missing Value Handling User-defined missing values are treated as missing.
Cases Used
Syntax
Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Maj /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.
Resources 00:00:00.02 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time
[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav
Test of Homogeneity of Variances
Y
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.095 2 207 .910
ANOVA
df F Sig. Y
Sum of Squares Mean Square
2 1.283 3.526 .031 2.566
207 .364 75.316
209 77.882
Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt ONEWAY Y BY Exp /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway
Notes
Output Created 08-OCT-2019 21:02:37
Comments
Data
Input
C:\Users\Admin\Desk
top\DOC\0_Thuy
Trang_LV\1_Thesis_
hoan chinh\LV hoan
chinh\Untitled2_8.10.
sav
DataSet1
210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
Missing Value Handling
Cases Used
Syntax
User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis. ONEWAY Y BY Exp /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.
Resources 00:00:00.00 00:00:00.01 Processor Time Elapsed Time
[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav Test of Homogeneity of Variances
Y
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.241 2 207 .786
ANOVA
df F Sig. Y
Sum of Squares Mean Square
2 .368 .986 .375 .735
207 .373 77.147
209 77.882
Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt ONEWAY Y BY Amo /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway
Notes
08-OCT-2019 21:03:11
Output Created Comments
Data
Input
C:\Users\Admin\Desktop\
DOC\0_Thuy
Trang_LV\1_Thesis_hoan
chinh\LV hoan
chinh\Untitled2_8.10.sav
DataSet1
210 Active Dataset Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing
Missing Value Handling
Cases Used
User-defined missing values are treated as missing. Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis.
Syntax
Resources Processor Time Elapsed Time ONEWAY Y BY Amo /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. 00:00:00.02 00:00:00.01
[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
Y Levene Statistic 1.085 3 206 .356
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
3 3.285 1.095 3.024 .031
206 74.596 .362
209 77.882
Y Between Groups Within Groups Total Có sự khác biệt ONEWAY Y BY Pur /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS. Oneway
Notes
08-OCT-2019 21:04:06
Output Created Comments
Data Input C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav
Active Dataset DataSet1
210 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File
Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing.
Missing Value Handling
Cases Used
Statistics for each analysis are based on cases with no missing data for any variable in the analysis.
Syntax
ONEWAY Y BY Pur /STATISTICS HOMOGENEITY /MISSING ANALYSIS.
Resources Processor Time Elapsed Time 00:00:00.02 00:00:00.01
[DataSet1] C:\Users\Admin\Desktop\DOC\0_Thuy Trang_LV\1_Thesis_hoan chinh\LV hoan chinh\Untitled2_8.10.sav
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
Y Levene Statistic .731 4 205 .572
ANOVA
df Sig.
F 1.748 .141
Sum of Squares 2.569 75.313 77.882 Mean Square .642 .367 4 205 209
Y Between Groups Within Groups Total Không có sự khác biệt