YOMEDIA
ADSENSE
Thông tư liên tịch 115/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
137
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Thông tư liên tịch 115/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thông tư liên tịch 115/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
- T HÔNG T Ư LIÊN TỊCH BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 115/2005/TTLT-BNV-BTC NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 2005 HƯ ỚNG DẪN THỰ C HIỆN NGHỊ ĐỊNH S Ố 1 1 9 / 2 0 0 5 / N Đ - C P N GÀ Y 2 7 T H Á N G 9 N Ă M 2 0 0 5 C Ủ A C H Í N H P H Ủ V Ề V I Ệ C Đ I Ề U C H Ỉ N H T R Ợ C Ấ P Đ Ố I V Ớ I C ÁN B Ộ XÃ Đ Ã N G H Ỉ V I Ệ C T H E O Q U Y Ế T Đ Ị N H S Ố 1 3 0- C P N GÀ Y 2 0 T H Á N G 6 N Ă M 1 9 7 5 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1981 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG Căn cứ Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111- HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 119/2005/NĐ-CP), Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau: I . Đ Ố I T ƯỢ N G Á P D Ụ N G Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu nghỉ việc). I I . ĐI Ề U C H Ỉ N H M Ứ C T R Ợ C Ấ P HÀN G T HÁN G 1. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP. Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005, tăng thêm 10% trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9 năm 2004: a) Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9 năm 2004 là mức trợ cấp quy định tại điểm 2.4 khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV- BTC ngày 17 tháng 02 năm 2003 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương, trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí thuộc ngân sách Nhà nước. b) Mức trợ cấp được điều chỉnh (đã làm tròn số) từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005 như sau: Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã từ 272.000 đồng lên 299.200 đồng/tháng (tăng thêm 27.200 đồng/tháng). Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã từ 261.800 đồng lên 288.000 đồng/tháng (tăng thêm 26.200 đồng/tháng).
- 2 Đối với các chức danh còn lại từ 241.700 đồng lên 265.900 đồng/tháng (tăng thêm 24.200 đồng/tháng) c) Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005, cán bộ xã già yếu nghỉ việc được truy lĩnh phần tăng thêm nêu tại điểm b khoản 1 mục II của Thông tư này đối với số tháng đã hưởng trợ cấp theo mức quy định tại điểm 2.4 khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV-BTC. 2. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP. Từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 tăng thêm 10% trên mức trợ cấp hàng tháng đã được điều chỉnh nêu tại điểm b khoản 1 mục II của Thông tư này. Sau khi đã điều chỉnh mức trợ cấp tăng thêm 10% theo quy định này, được điều chỉnh tăng thêm 20,7% mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2005. Cụ thể mức trợ cấp hàng tháng được hưởng của cán bộ xã già yếu nghỉ việc (đã làm tròn số) từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 như sau: Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã từ 299.200 đồng lên 397.300 đồng/tháng. Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã từ 288.000 đồng lên 382.100 đồng/tháng. Mức trợ cấp hàng tháng đối với các chức danh còn lại từ 265.900 đồng lên 353.100 đồng/tháng. II I . N HU C Ầ U VÀ N GU Ồ N KI N H PHÍ T H Ự C HI Ệ N Số lượng cán bộ xã già yếu nghỉ việc làm căn cứ để xác định nhu cầu kinh phí tăng thêm do thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp: Năm 2005: Số có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 (đối với nhu cầu tăng thêm do điều chỉnh mức trợ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP); số có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2005 (đối với nhu cầu tăng thêm do điều chỉnh mức trợ cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP). Năm 2006: Số có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2006. Việc tổng hợp nhu cầu và nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 89/2005/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2005, năm 2006. I V . T Ổ C H Ứ C T H Ự C HI Ệ N 1. Căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) hướng dẫn thực hiện việc truy lĩnh
- 3 phần tăng thêm của mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005 quy định tại khoản 1 mục II của Thông tư này và chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 theo quy định tại khoản 2 mục II của Thông tư này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý. 2. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện). 3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, quyết định try lĩnh và chi trả trợ cấp; đồng thời tổng hợp, báo cáo kết quả theo mẫu số 2, mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Nội vụ, Sở Tài chính. 4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp kết quả theo mẫu số 2 và mẫu số 3; đồng thời gửi kèm báo cáo tổng hợp cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo mẫu số 1 của các xã, phường, thị trấn thuộc địa phương về Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để tổng hợp, theo dõi. 5. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc khi chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trong cùng huyện có giấy chuyển trợ cấp của cấp xã; trong cùng tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của cấp huyện; ra ngoài tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của Sở Nội vụ; giấy chuyển trợ cấp phải kèm theo hồ sơ, quyết định khi nghỉ việc (trường hợp thất lạc phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cùng cấp) thì cấp sở tại tiếp tục chi trả cho cán bộ chuyển đến. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trước ngày Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì các cấp đang chi trả tiếp tục chi trả cho đối tượng. V. Đ I Ề U KHO Ả N T HI HÀ N H 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nộ vụ và Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Nguyễn Sinh Hùng Đỗ Quang Trung
- 4
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……….. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh……. UBND xã, phường, thị trấn……………………… …. T Ổ N G H Ợ P DA N H S ÁC H CÁ N B Ộ XÃ GI À Y Ế U N GH Ỉ VI Ệ C T HE O QUY Ế T Đ Ị N H S Ố 1 3 0 - C P V À QUY Ế T Đ Ị N H S Ố 111-HĐ B T V À M Ứ C T R Ợ C Ấ P Đ I Ề U C H Ỉ N H T HE O N GH Ị Đ Ị N H S Ố 119/2 005/N Đ -C P N GÀ Y 27 T HÁ N G 9 NĂ M 200 5 C Ủ A C HÍ N H PH Ủ (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 115/TTLT-BNV-BTC ngày 02/11/2005) Họ và tên Chức vụ Từ 01/10/2004 đến 31/12/2005 Từ 01/10/2005 đến 31/12/2005 Tổng số chênh TT Năm trước khi lệch từ sinh Mức trợ cấp Mức trợ cấp được Chênh lệch Chênh lệch từ Mức trợ cấp được Chênh lệch Chênh lệch từ nghỉ trợ cấp 01 01/10/2005 đến 01/10/2004 đến được hưởng hưởng tháng 10 trợ cấp 01 01/10/2004 đến hưởng tháng 10 1/12/2005 tháng 9 năm năm 2004 theo tháng 31/12/2005 năm 2005 theo tháng 31/12/2005 khoản 1 Điều 1 khoản 2, khoản 3 2004 Nghị định số Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP 119/2005/NĐ-CP A B C D (1) (2) (3)=(2)-(1) (4) (5) (6)=(5)-(2) (7) (8) Tổng số 1 Nguyễn Văn A … 272.000 299.200 397.300 2 Nguyễn Văn B …. …. …. ….. ngày…… tháng… năm …… UBND xã, phường, thị trấn …..
- 6 Mẫu số 2 UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……….. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh……. B Ả N G T Ổ N G H Ợ P QU Ỹ T R Ợ C Ấ P T Ă N G T HÊ M NĂ M 2005 C Ủ A CÁ N B Ộ XÃ GI À Y Ế U N GH Ỉ V I Ệ C HƯỞNG T R Ợ C Ấ P HÀN G T HÁN G T Ừ N GÂN S ÁC H N HÀ N ƯỚ C T HE O N GH Ị Đ Ị N H S Ố 1 1 9 /2 0 0 5 /N Đ - C P (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 115/TTLT-BNV-BTC ngày 02/11/2005) I. Tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP Đơn vị: Triệu đồng Nội dung Tổng số cán bộ xã già Mức trợ cấp 01 tháng Mức trợ cấp 01 tháng theo Quỹ trợ cấp tăng thêm 01 Tổng quỹ trợ cấp STT yếu nghỉ việc hưởng theo quy định tại Thông quy định tại khoản 1 Điều 1 tăng thêm 15 rháng (từ tháng trợ cấp hàng tháng đến tư liên tịch số Nghị định số 119/2005/NĐ- 01/10/2004 đến CP (đồng) ngày 01/10/2004 03/2003/TTLT-BNV- 31/12/2005) BTC (đồng) (4)= Cột (3-2) x Cột (1) A B (1) (2) (3) (6)=(4) x 15 tháng Tổng số Nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch 1 272.000 299.200 Uỷ ban nhân dân xã Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, 2 261.800 288.000 Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã
- 7 Các chức danh còn lại 3 241.700 265.900 II. Tổng hợp quỹ trợ cấp tăng thêm theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP Nội dung Tổng số cán bộ xã Mức trợ cấp 01 Mức trợ cấp 01 tháng Quỹ trợ cấp tăng thêm Trích BHYT tăng Tổng quỹ trợ cấp STT già yếu nghỉ việc tháng theo quy định theo quy định tại trích nộp BHYT 01 tháng thêm 01 tháng hưởng trợ cấp tại khoản 1 Điều 1 khoản 2, khoản 3 theo chế độ quy tăng thêm quý hàng tháng đến Nghị định số Điều 2 Nghị định số định (nếu có) IV/2005 01/10/2004 119/2005/NĐ-CP 119/2005/NĐ-CP (4)= cột (3-2) x cột (1) A B (1) (2) (3) 5 (6)=(4+5) x 3 tháng Tổng số Nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ 1 299.200 397.300 ban nhân dân xã Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, 2 288.000 382.400 Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã Các chức danh còn lại 3 265.900 353.100 Tổng quỹ trợ cấp tăng thêm trong năm 2005 theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP là …. triệu đồng. ỦY BAN NHÂN DÂN…. (Ký tên, đóng dấu)
- 8 Mẫu số 3 UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương……….. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh……. B Ả N G T Ổ N G H Ợ P QU Ỹ T R Ợ C Ấ P T Ă N G T HÊ M NĂ M 2006 C Ủ A CÁ N B Ộ XÃ GI À Y Ế U N GH Ỉ V I Ệ C H ƯỞ N G T R Ợ C Ấ P HÀN G T HÁN G T Ừ N GÂ N S ÁC H N HÀ N ƯỚ C T HE O N GH Ị Đ Ị N H S Ố 1 1 9 /2 0 0 5 /N Đ - C P (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 115/TTLT-BNV-BTC ngày 02/11/2005) Nội dung Tổng số cán bộ Mức trợ cấp 01 Mức trợ cấp 01 tháng Quỹ trợ cấp tăng thêm 01 Trích BHYT Tổng quỹ trợ cấp, trích STT xã già yếu nghỉ tháng theo quy theo quy định tại tăng thêm 01 nộp BHYT tăng thêm 12 tháng việc hưởng trợ định tại Thông tư Nghị định số tháng theo tháng năm 2006 cấp hàng tháng liên tịch số chế độ quy 119/2005/NĐ-CP đến ngày (đồng) định (nếu có) 03/2003/TTLT- BNV-BTC (đồng) 01/10/2006 (4)= Cột (3-2) x Cột (1) (6)= cột (4+5) x 12 tháng A B (1) (2) (3) (5) Tổng số Nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch 1 272.000 397.300 Uỷ ban nhân dân xã Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, 2 261.800 382.400 Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã Các chức danh còn lại 3 241.700 353.100 ….. ngày… tháng… năm…… ỦY BAN NHÂN DÂN…. (ký tên, đóng dấu)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn