intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng hoạt động thể lực của bệnh nhân tăng huyết áp tại xã Trường Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội năm 2013

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

63
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động thể lực của bệnh nhân tăng huyết áp tại xã Trường Yên, Chương Mỹ, Hà Nội, năm 2013. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy thực trạng hoạt động thể lực của bệnh nhân tăng huyết áp tại xã Trường Yên, Chương Mỹ, Hà Nội tạo tiền đề cho truyền thông về luyện tập thể lực cho các bệnh nhân tăng huyết áp đang điều trị và theo dõi tại trạm y tế xã.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng hoạt động thể lực của bệnh nhân tăng huyết áp tại xã Trường Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội năm 2013

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG THỂ LỰC<br /> CỦA BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI XÃ TRƯỜNG YÊN,<br /> HUYỆN CHƯƠNG MỸ, HÀ NỘI NĂM 2013<br /> Vũ Thị Thanh Huyền1, Nguyễn Hồng Trang2<br /> 1<br /> <br /> Trường ðại học Y Hà Nội, 2Trường ðại học Y tế công cộng<br /> <br /> Nghiên cứu nhằm ñánh giá thực trạng hoạt ñộng thể lực của bệnh nhân tăng huyết áp tại xã Trường<br /> Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội, năm 2013. Kết quả cho thấy tuổi trung b ình 68 ± 1,13; 33% hoạt ñộng tích<br /> cực, 27,2% hoạt ñộng trung b ình và 39,8% hoạt ñộng thấp. Nữ giới ñi bộ nhiều hơn so với nam giới. 59,5%<br /> nữ và 40,5% nam không sử dụng xe ñạp trong tuần. Tỷ lệ hoạt ñộng trung b ình ở các ngày ở nữ ñều có xu<br /> hướng cao hơn nam giới (60,0% nữ và 40,0% nam có hoạt ñộng từ 1 - 3 ngày 53,7% nữ và 46,3% nam có<br /> hoạt ñộng từ 4 - 7 ngày). Phụ nữ có thời gian ngồi/nằm nhiều hơn nam giới (52,7% và 62,5% so với 47,3%<br /> và 37,5% tại mốc thời gian là 1 - 3h và 4 - 7h trong tuần). Kết quả nghiên cứu ñã cho thấy thực trạng hoạt<br /> ñộng thể lực của b ệnh nhân tăng huyết áp tại xã Trường Yên, Chương Mỹ, Hà Nội tạo tiền ñề cho truyền<br /> thông về luyện tập thể lực cho các b ệnh nhân tăng huyết áp ñang ñiều trị và theo dõi tại trạm y tế xã.<br /> Từ khóa: hoạt ñộng thể lực, tăng huyết áp<br /> <br /> I. ðẶT VẤN ðỀ<br /> Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ chủ yếu<br /> và phổ biến nhất của bệnh tim mạch và là<br /> nguyên nhân gây tử vong hàng ñầu trên toàn<br /> thế giới. Theo dự báo của Tổ chức Y tế thế<br /> giới (WHO), tới năm 2025 trên thế giới có<br /> khoảng 1,56 tỷ người mắc bệnh t ăng huyết áp<br /> [1]. Nguy cơ tử vong tăng gấp ñôi khi huy ết áp<br /> tâm thu tăng thêm 20mmHg (ngưỡng 115<br /> mmHg) và huyết áp tâm trương tăng thêm 10<br /> mmHg (ngưỡng 75 mmHg) [2].<br /> Mặc dù vẫn có nhiều ý kiến cho rằng bệnh<br /> nhân tăng huy ết áp không nên hoạt ñộng t hể<br /> lực, các nhà tim mạch hàng ñầu thế giới ñã<br /> khẳng ñịnh rằng tập luyện, rèn luy ện sức khoẻ<br /> là một trong những phương pháp chữa bệnh<br /> bệnh tăng huyết áp hữu hiệu không dùng<br /> <br /> thuốc. Cơ sở sinh lý của rèn luyện sức khoẻ ở<br /> bệnh nhân tăng huyết áp là ñiều hòa lượ ng<br /> cholesterol máu, kìm chế xơ vữa ñộng mạch,<br /> làm giãn và tăng tính ñàn hồi của các mạch<br /> máu trong các cơ hoạt ñộng và giảm sức cản<br /> máu ngoại biên - kết quả là giảm huyết<br /> áp. Tuy nhiên, phải qua 2 - 3 tháng tập luy ện<br /> thường xuyên, huyết áp mới bắt ñầu hạ<br /> xuống, bởi vậy tập luyện ñòi hỏi phải kiên trì<br /> [1; 2].<br /> Tại Việt Nam, hầu hết các nghiên cứu về<br /> tăng huyết áp tập trung vào thực trạng và các<br /> yếu tố nguy cơ, tuân thủ ñiều trị chủ yếu là<br /> tuân thủ ñiều trị dùng thuốc hoặc lồng ghép<br /> vào những nghiên cứu về quản lý bệnh nhân<br /> tăng huy ết áp [3; 4]. Một vài nghiên cứu cũng<br /> bắt ñầu quan tâm ñến các khuyến cáo khác<br /> như tuân thủ chế ñộ ăn, tuân thủ luy ện tập [5;<br /> 6]. Qua hơ n 2 năm triển khai can thiệp tại xã<br /> <br /> ðịa chỉ liên hệ: Vũ Thị Thanh Huyền, Bộ môn Nội tổng<br /> hợp, Trường ðại học Y Hà Nội<br /> Email: vuthanhhuyen11@yahoo.com<br /> Ngày nhận: 25/1/2015<br /> Ngày ñược chấp thuận: 18/5/2015<br /> <br /> 78<br /> <br /> Trường Yên, huyện Chương Mỹ, ngoài việc<br /> khám, theo dõi và ñiều trị, còn có các chươ ng<br /> trình truyền thông về chế ñộ dinh dưỡ ng, chế<br /> ñộ luyện tập cho bệnh nhân tăng huyết áp.<br /> <br /> TCNCYH 93 (1) - 2015<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Tuy nhiên ngoài việc tuân thủ dùng thuốc, ăn<br /> <br /> 2.5. PhDEng pháp: mô tả cắt ngang.<br /> <br /> hạn chế muối, chất béo thì câu hỏi ñặt ra là<br /> <br /> Cỡ mẫu nghiên cứu: công thức tính cỡ<br /> <br /> các bệnh nhân tăng huyết áp có nên hoạt<br /> <br /> mẫu là ước lượng một tỷ lệ trong quần thể với<br /> <br /> ñộng thể lực không? hoạt ñộng như thế nào?<br /> <br /> ñộ chính xác tuyệt ñối. Áp dụng công thức tính<br /> <br /> có ñược tư vấn từ các cán bộ y tế không? họ<br /> có biết ñược tác dụng của hoạt ñộng thể lực<br /> <br /> cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả:<br /> Z2(1 – α/2). p . (1 - p)<br /> <br /> ñối với việc ñiều chỉnh huyết áp cũng như<br /> phòng ngừa c ác biến chứng không? ðể trả lời<br /> <br /> n=<br /> d2<br /> <br /> và cũng như tìm hiểu kỹ hơn về vấn ñề này,<br /> chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm ñánh giá<br /> thực trạng hoạt ñộng thể lực của bệnh nhân<br /> <br /> – α/2)<br /> <br /> = 1,96 (với ñộ tin cậy<br /> <br /> tăng huyết áp tại xã Trường Yên, Chương Mỹ,<br /> Hà Nội, năm 2013.<br /> <br /> chế ñộ luyện tập (theo nghiên cứu của<br /> <br /> II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> 1. ðối tượng<br /> Bệnh nhân tăng huyết áp (ñược chẩn ñoán<br /> theo Quyết<br /> <br /> ñịnh số 3192/Qð/BYT ngày<br /> <br /> 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế) [7] ñang<br /> ñược ñiều trị và quản lý tại Trạm Y tế xã<br /> Trường Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội.<br /> 1.1. Tiêu chu*n l-a ch/n<br /> - Có trong danh sách quản lý bệnh nhân<br /> <br /> Nguy ễn Thị Hải Yến [12] là 21,9% ); p = 0,219,<br /> d: ñộ c hính xác tuy ệt ñối c ủa p (chọn d =<br /> 0,06), q = (1 – p) = 1 – 0,219 = 0,781, n: cỡ<br /> mẫu nghiên cứu tối thiểu. Thay số vào công<br /> thức ta có: n = 182, 5. Thực tế phỏng vấn<br /> ñược 220 người, sau khi kiểm tra lại số phiếu<br /> hợp lệ là 206 phiếu.<br /> KI thuJt ch/n mKu: chọn mẫu theo<br /> phương pháp ngẫu nhiên hệ thống.<br /> + Lập danh sách bệnh nhân ñang ñược<br /> quản lý tại trạm y tế xã Trường Yên, có 483<br /> <br /> tăng huyết áp tại trạm y tế xã<br /> <br /> bệnh nhân (t ính ñến tháng 2/2013).<br /> <br /> - ðã uống thuốc ñiều t rị tăng huyết áp tại<br /> trạm y tế xã.<br /> <br /> có trong danh sách trên số ñối tượng cần<br /> <br /> - ðang sinh sống trên ñịa bàn xã.<br /> - Có khả năng trả lời phỏng vấn<br /> - ðồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> 1.2. Tiêu chí lo3i tr6<br /> - Người từ chối tham gia nghiên cứu.<br /> - Người không ñủ tỉnh táo ñể trả lời câu hỏi<br /> nghiên cứu.<br /> 2.3. Th8i gian nghiên c:u: từ tháng<br /> 01/2013 ñến tháng 06/2013.<br /> 2.4. ð>a ñi@m nghiên c:u: x ã Trường<br /> Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.<br /> <br /> 2015<br /> <br /> Trong ñó: Z(1<br /> <br /> 95%, α = 0,05), p: tỷ lệ bệnh nhân t uân t hủ<br /> <br /> TCNCYH 93 (1) - 2015<br /> <br /> + Tính khoảng cách k bằng số ñối tượng<br /> chọn. Tính theo công thức, ñược k = 2,356<br /> (làm tròn là 2).<br /> + Chọn bệnh nhân ñầu tiên ñược chọn<br /> trong danh sách là một số ngẫu nhiên k = 1.<br /> + Tiếp tục chọn ñối tượng tiếp theo bằng<br /> cách lấy số thứ tự c ủa ñối tượng ñầu + hệ số<br /> k = 2. Nếu bệnh nhân không ñủ tiêu chẩn,<br /> chọn bệnh nhân có thứ tự ngay sau ñó. Chọn<br /> cho ñến khi có ñủ ñối tượng nghiên cứu.<br /> Các ñối tượng nghiên cứu ñược phỏng<br /> vấn trực tiếp theo bộ câu hỏi về hoạt ñộng t hể<br /> lực do nhóm tác giả xây dựng chủ yếu dựa<br /> trên bộ câu hỏi về hoạt ñộng thể lực quốc tế<br /> <br /> 79<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> ñã<br /> <br /> Nam<br /> <br /> - Thống k ê phân t ích: xác ñịnh mối liên<br /> <br /> (International physical activity questionnaire -<br /> <br /> ñược<br /> <br /> chuẩn<br /> <br /> hóa<br /> <br /> cho<br /> <br /> Việt<br /> <br /> quan giữa mức ñộ hoạt ñộng thể lực và các<br /> <br /> IPAQ) [8] và thực tế hoạt ñộng thể lực tại xã<br /> <br /> ñặc ñiểm của ñối tượng nghiên cứu. Sử dụng<br /> <br /> Trường Yên.<br /> <br /> kiểm ñịnh χ² với khoảng tin cậy 95%, α = 0,05.<br /> <br /> 2.6. ðánh giá ho3t ñMng th@ l-c<br /> <br /> ðạo ñức nghiên cứu<br /> <br /> Hoạt ñộng thể lực ñược ñánh giá bằng<br /> <br /> Tất cả các ñối tượng trong nghiên cứu ñều<br /> <br /> năng lượng chuyển hóa tương ñươ ng<br /> (metabolic equivalents – ME T). ME T là tỷ lệ<br /> <br /> tự nguyện ký giấy ñồng ý tham gia. Các thông<br /> <br /> của hoạt ñộng thể lực cụ thể thể hiện tỷ lệ trao<br /> <br /> phục vụ cho mục ñích nghiên cứu.<br /> <br /> ñổi chất khi nghỉ ngơi. Một ñơn vị ME T là chi<br /> phí năng lượng ñang ngồi yên lặng (1 kcal/kg/<br /> <br /> III. KẾT QUẢ<br /> <br /> giờ) và oxy hấp thu khoảng 3,5 ml/kg/phút.<br /> <br /> tin của bệnh nhân ñều ñược bảo mật và chỉ<br /> <br /> 1. ðặc ñiểm chung của ñối tượng<br /> <br /> Như vậy, hoạt ñộng nghỉ tương ñương 1<br /> MET, các hoạt ñộng nhẹ nhàng tương ñương<br /> <br /> nghiên cứu<br /> <br /> với giá trị từ 1 - 3 ME T, các hoạt ñộng có<br /> cường ñộ trung bình tương ñương với giá trị<br /> <br /> cứu là 206, trong ñó có 89 bệnh nhân nam,<br /> <br /> từ 3 - 6 ME T và các hoạt ñộng trên 6 ME T<br /> <br /> chiếm tỷ lệ 43,2%, có 117 bệnh nhân nữ<br /> chiếm 56,8%. Tuổi trung bình là 68 ± 1,13,<br /> <br /> ñược coi là gắng sức ở mức ñộ nhiều [8].<br /> - Hoạt ñộng tích cực: một trong hai tiêu chí<br /> sau ñây:<br /> <br /> - Tuổi và giới: Tổng số ñối tượng nghiên<br /> <br /> tuổi cao nhất là 91, tuổi thấp nhất là 40.<br /> - Nghề nghiệp hiện tại: người dân chủ yếu<br /> <br /> (a) cường ñộ hoạt ñộng mạnh ít nhất trên 3<br /> <br /> sinh sống bằng nghề làm ruộng (47,6%), một<br /> <br /> ngày và tích lũy ít nhất 1.500 MET - phút/tuần.<br /> <br /> số nhỏ buôn bán, dịc h vụ (10,7%). Có 18,4%<br /> <br /> (b) ñi bộ kết hợp với hoạt ñộng cường ñộ<br /> <br /> làm nội trợ ở nhà và rất ít cán bộ viên chức<br /> <br /> vừa phải trong 7 ngày hoặc hoạt ñộng mạnh,<br /> <br /> hay công nhân. Có 20,9% ñối tượng nghiên<br /> <br /> tích lũy ít nhất 3.000 ME T - phút/tuần.<br /> <br /> cứu ñã về hưu.<br /> <br /> - Hoạt ñộng trung bình: một trong ba tiêu<br /> chí sau ñây.<br /> (a) ≥ 3 ngày hoạt ñộng cường ñộ mạnh ít<br /> <br /> - Tiền sử phát hiện tăng huyết áp: bệnh<br /> nhân ở trong nghiên cứu chủ yếu ñược phát<br /> hiện tăng huyết áp trong khoảng thời gian từ 3<br /> <br /> nhất 20 phút mỗi ngày.<br /> <br /> - 5 năm gần ñây (chiếm 52,4%). Tỷ lệ ñược<br /> <br /> (b) ≥ 5 ngày có hoạt ñộng cường ñộ trung<br /> bình và /hoặc ñi bộ ít nhất 30 phút mỗi ngày.<br /> <br /> phát hiện dưới 3 năm chiếm 21,4% và có tới<br /> <br /> (c) ≥ 5 ngày có sự kết hợp của ñi bộ, hoạt<br /> ñộng trung bình, tích lũy ít nhất 600 ME T -<br /> <br /> 26,2% có tiền sử phát hiện t ăng huyết áp trên<br /> 5 năm.<br /> 2. Thực trạng hoạt ñộng thể lực<br /> <br /> phút/tuần.<br /> - Hoạt ñộng thấp: không có hoạt ñộng nào<br /> hay một số hoạt ñộng trong thời gian rảnh rỗi:<br /> ñọc báo, xem ti vi, chơi cờ …..<br /> Xử lý và phân tích số liệu: bằng phần<br /> <br /> M:c ñM ho3t ñMng th@ l-c chung<br /> Có khoảng 1/3 ñối tượng nghiên cứu có<br /> mức ñộ hoạt ñộng thể lực ở mức tích cực,<br /> 27,2 % hoạt ñộng ở mức trung bình và có ñến<br /> <br /> mềm SPSS 16.0.<br /> <br /> 39,8% hoạt ñộng thấp (biểu ñồ 1).<br /> <br /> - Thống kê mô t ả: sự phân bố tần số các<br /> biến số.<br /> <br /> viQc hàng ngày<br /> <br /> 80<br /> <br /> M:c ñM ho3t ñMng th@ l-c trong công<br /> <br /> TCNCYH 93 (1) - 2015<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> Biểu ñồ 1. Mức ñộ hoạt ñộng thể lực chung<br /> * HðTL: hoạt ñộng thể lực.<br /> Bảng 1. Hoạt ñộng thể lực có liên quan ñến công việc<br /> Nam<br /> <br /> ðặc ñiểm<br /> <br /> Hoạt ñộng thể lực<br /> tích cực<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Tần số (n1 = 206)<br /> <br /> %<br /> <br /> Tần số (n2 = 206)<br /> <br /> %<br /> <br /> 0 ngày<br /> <br /> 66<br /> <br /> 39,7<br /> <br /> 100<br /> <br /> 60,3<br /> <br /> 1 - 3 ngày<br /> <br /> 23<br /> <br /> 57,5<br /> <br /> 17<br /> <br /> 42,5<br /> <br /> 4 - 7 ngày<br /> <br /> 16<br /> <br /> 72,7<br /> <br /> 6<br /> <br /> 27,3<br /> <br /> 0 ngày<br /> <br /> 54<br /> <br /> 42,5<br /> <br /> 73<br /> <br /> 57,5<br /> <br /> 1 - 3 ngày<br /> <br /> 10<br /> <br /> 40,0<br /> <br /> 15<br /> <br /> 60,0<br /> <br /> 4 - 7 ngày<br /> <br /> 25<br /> <br /> 46,3<br /> <br /> 29<br /> <br /> 53,7<br /> <br /> χ² = 11,281; p = 0,08<br /> Hoạt ñộng thể lực<br /> trung bình<br /> χ² = 2,917; p = 0,893<br /> <br /> Trong công việc hàng ngày, hầu như các ñối tượng nghiên cứu không phải làm những việc<br /> nặng nhọc. Có 39, 7% trong số nam giới không hoạt ñộng t ích cực bất kỳ một ngày nào trong<br /> tuần, với nữ giới là 60, 3%. Hoạt ñộng t ích cực từ 1-3 ngày ñối với nam là 57,5% và với nữ là<br /> 42,5%. Riêng hoạt ñộng tíc h cực từ 4 - 7 ngày, thì nam giới chiếm ưu thế hơn hẳn (72,7% so với<br /> 27, 3%). Tỷ lệ hoạt ñộng t rung bình ở các ngày ở nữ ñều có x u hướng cao hơn nam giới (60, 0%<br /> nữ và 40,0% nam có hoạt ñộng từ 1 - 3 ngày và 53,7% nữ và 46,3% nam có hoạt ñộng từ 4 - 7<br /> ngày). Tuy vậy, sự khác biệt này không có ý nghĩa thông kê, (p > 0,05).<br /> <br /> 2015<br /> <br /> TCNCYH 93 (1) - 2015<br /> <br /> 81<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Ho3t ñMng th@ l-c liên quan ñVn phDEng tiQn ñi l3i<br /> Bảng 2. Hoạt ñộng thể lực liên quan ñến ñi lại<br /> Nam<br /> <br /> ðặc ñiểm<br /> <br /> ðạp xe<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Tần số (n1 = 206)<br /> <br /> %<br /> <br /> Tần số (n2 = 206)<br /> <br /> %<br /> <br /> 0 ngày<br /> <br /> 62<br /> <br /> 40,5<br /> <br /> 91<br /> <br /> 59,5<br /> <br /> 1 - 3 ngày<br /> <br /> 7<br /> <br /> 38,9<br /> <br /> 11<br /> <br /> 61,1<br /> <br /> 4 - 7 ngày<br /> <br /> 20<br /> <br /> 57,1<br /> <br /> 15<br /> <br /> 42,9<br /> <br /> 0 ngày<br /> <br /> 19<br /> <br /> 38,0<br /> <br /> 31<br /> <br /> 62,0<br /> <br /> 1 - 3 ngày<br /> <br /> 15<br /> <br /> 36,6<br /> <br /> 26<br /> <br /> 63,4<br /> <br /> 4 - 7 ngày<br /> <br /> 55<br /> <br /> 47,8<br /> <br /> 60<br /> <br /> 52,2<br /> <br /> χ² = 13,179; p = 0,068<br /> <br /> ði bộ<br /> <br /> χ² = 6,755 ; p = 0,455<br /> Liên quan ñến cách thức ñi lại, nam giới có xu hướng ñạp xe nhiều hơn nữ giới và ngược lại,<br /> nữ giới ñi bộ nhiều hơn so với nam giới. Trong số bệnh nhân không sử dụng xe ñạp trong tuần,<br /> có ñến 59,5% là phụ nữ, 40, 5% là nam giới. Tỷ lệ sử dụng xe ñạp từ 1 - 3 ngày ở phụ nữ cao<br /> hơn nam giới (61,1% so với 38,9%), Tỷ lệ sử dụng xe ñạp từ 4 - 6 ngày ở nam giới chiếm tỷ lệ<br /> cao hơn (57,1% ở nam và 42,9% ở nữ). Trong hoạt ñộng ñi lại, phần lớn phụ nữ ñi bộ là chính<br /> (khoảng 60%).<br /> Ho3t ñMng th@ l-c trong th8i gian rWnh rXi<br /> Bảng 3. Hoạt ñộng thể lực trong thời gian rảnh rỗi<br /> Nam<br /> <br /> ðặc ñiểm<br /> <br /> Hoạt ñộng<br /> thể thao<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Tần số (n1 = 206)<br /> <br /> %<br /> <br /> Tần số (n2 = 206)<br /> <br /> %<br /> <br /> 0 ngày<br /> <br /> 32<br /> <br /> 43,8<br /> <br /> 41<br /> <br /> 56,2<br /> <br /> 1 - 3 ngày<br /> <br /> 7<br /> <br /> 30,4<br /> <br /> 16<br /> <br /> 69,6<br /> <br /> 4 - 7 ngày<br /> <br /> 51<br /> <br /> 46,4<br /> <br /> 59<br /> <br /> 53,6<br /> <br /> 0 ngày<br /> <br /> 87<br /> <br /> 43,3<br /> <br /> 114<br /> <br /> 56,7<br /> <br /> 1 - 3 ngày<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4 - 7 ngày<br /> <br /> 1<br /> <br /> 25,0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 75,0<br /> <br /> 0 ngày<br /> <br /> 64<br /> <br /> 41,3<br /> <br /> 91<br /> <br /> 58,7<br /> <br /> 1 - 3 ngày<br /> <br /> 15<br /> <br /> 51,7<br /> <br /> 14<br /> <br /> 48,3<br /> <br /> 4 - 7 ngày<br /> <br /> 10<br /> <br /> 45,5<br /> <br /> 12<br /> <br /> 54,5<br /> <br /> χ² = 6,175 ; p = 0,404<br /> Hoạt ñộng thể lực<br /> tích cực<br /> <br /> 0<br /> <br /> χ² = 2,874 ; p = 0,411<br /> Hoạt ñộng thể lực<br /> vừa phải<br /> χ² = 5,329; p = 0,502<br /> 82<br /> <br /> TCNCYH 93 (1) - 2015<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1