Thúc đẩy hoạt động phục vụ cộng đồng của sinh viên chính quy thông qua các dự án cộng đồng mang tính bền vững
lượt xem 2
download
Bài viết phân tích thực trạng hoạt động phục vụ cộng đồng của sinh viên chính quy trong thực hiện chức năng phục vụ cộng đồng của các cơ sở giáo dục đại học; khái quát về dự án cộng đồng mang tính bền vững, cách thức triển khai và giải pháp nâng cao chất lượng các dự án cộng đồng mang tính bền vững để thúc đẩy hoạt động phục vụ cộng đồng của sinh viên chính quy các cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thúc đẩy hoạt động phục vụ cộng đồng của sinh viên chính quy thông qua các dự án cộng đồng mang tính bền vững
- TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ ISSN 2615-9538 Website: http://hluv.edu.vn/vi/tckh TH C Đ Y HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG CỦA SINH VIÊN CH NH QUY THÔNG QUA CC D N CỘNG ĐỒNG MANG T NH B N V NG Nguy n Công Đ c1, Lê Đnh B o2, Lê Anh Tu n3 Ngày nhận bài: 11/10/2023 Ngày chấp nhận đăng: 21/12/2023 Tm t t: Bài viết phân tích thực trạng hoạt động phục vụ cộng đồng của sinh viên chính quy trong thực hiện chức năng phục vụ cộng đồng của các cơ sở giáo dục đại học; khái quát về dự án cộng đồng mang tính bền vững, cách thức triển khai và giải pháp nâng cao chất lượng các dự án cộng đồng mang tính bền vững để thc đẩy hoạt động phục vụ cộng đồng của sinh viên chính quy các cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam. T kha: dự án cộng đồng, dự án bền vững, phục vụ cộng đồng, sinh viên chính quy. PROMOTING COMMUNITY SERVICE ACTIVITIES OF REGULAR STUDENTS THROUGH SUSTAINABLE COMMUNITY PROJECTS Abstract: The article analyzes the role of community service activities of regular students in implementing the community service function of higher education institution; overviewing of sustainable community projects, implementation methods and solutions to improve the quality of sustainable community projects to promote community service activities of full-time students at educational institutions higher education in Vietnam. Keywords: community project, sustainable projects, serve the community, full-time students. Đ TV NĐ Năm 2018, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2012 được ban hành (gọi chung là Luật Gio dục đại học năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018)) đ đp ứng nh ng đòi hỏi cấp bch trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đại học, khắc phục nh ng hạn ch , điểm ngh n trong th c tiễn thi hành Luật Gio dục đại học năm 2012, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, thúc đẩy hệ thống giáo dục đại học phát triển trong bối cảnh pht triển kinh t – x hội và hội nhập quốc t ngày càng sâu rộng. Theo quy định mới, cơ s gio dục đại học (CSGDĐH) không chỉ th c hiện hai chức năng đào tạo và nghiên cứu khoa học như trước đây mà còn c thêm chức năng phục vụ cộng đồng (PVCĐ). Theo đ, Luật Gio dục đại học năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018) đ quy định “Cơ sở giáo dục đại học là cơ s giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, th c hiện chức năng đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng”4. 1 Cử nhân Luật Kinh t K43, Trường Đại học Luật, Đại học Hu , Email: nguyencongduc.hul@gmail.com. 2 Sinh viên Luật K44B, Trường Đại học Luật, Đại học Hu , Email: ledinhbao202@gmail.com. 3 Sinh viên Luật Kinh t K45E, Trường Đại học Luật, Đại học Hu , Email: anhtuanqb2410@gmail.com. 4 Khoản 1 Điều 4 Luật Gio dục đại học năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018). 5
- Hiện nay, chức năng PVCĐ đ được cc CSGDĐH quan tâm, chú trọng đầu tư th c hiện và thể hiện được s gắn k t, trch nhiệm gi a CSGDĐH với cộng đồng. Điều đ được cc CSGDĐH nêu r trong sứ mạng của cc đơn vị, cụ thể ha trong k hoạch hoạt động k t nối và PVCĐ hằng năm của đơn vị mnh. Trong đ, hoạt động PVCĐ của sinh viên chính quy (SVCQ) c vai trò quan trọng, đng gp rất lớn cho hiệu quả trong th c hiện chức năng PVCĐ của cc CSGDĐH. Tuy vậy, hoạt động PVCĐ của SVCQ hiện nay v n còn mang tính phong trào, chưa khai thc được nguồn l c sinh viên tiềm năng s n c, chưa tương xứng với chất lượng đào tạo, uy tín và thương hiệu của cc CSGDĐH. Do vậy, việc thúc đẩy hoạt động PVCĐ của SVCQ nhằm th c hiện tốt chức năng PVCĐ đang là vấn đề được cc CSGDĐH quan tâm. Trong đ, th c hiện cc d n cộng đồng (DACĐ) mang tính bền v ng là một trong nh ng giải php ưu việt giúp khắc phục nh ng hạn ch trên. NỘI DUNG 1. Khi qut v ho t đ ng ph c v c ng đ ng c a sinh viên chnh quy hi n nay 1.1. Khi niệm hoạt đ ng ph c v c ng đ ng c a sinh viên chnh quy Chức năng PVCĐ được quy định tại Luật Gio dục đại học năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018) và được cụ thể ha tại Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy định về kiểm định chất lượng CSGDĐH) đ quy định một số tiêu chí đnh giá chất lượng CSGD, trong đ hoạt động PVCĐ chi m 03/25 tiêu chuẩn và 12/111 tiêu chí 5. Tuy vậy, nh ng giải thích hay quy định cụ thể về khi niệm hoạt động PVCĐ v n chưa được ghi nhận trong bất kỳ văn bản quy phạm php luật nào. Nghiên cứu cc mô hnh PVCĐ của nước ngoài c thể thấy nh ng thuật ng về/ ho c liên quan đ n PVCĐ như: học tập d a vào cộng đồng (Community - based learning), học tập và cộng đồng (Learning and community), dạy học trong môi trường cộng đồng (Service Learning), tnh nguyện v cộng đồng (Volunteer for the community), liên k t sinh viên và cộng đồng (Linking students and community)6… Nh ng thuật ng này thể hiện chủ y u phương php học tập gắn với cộng đồng. Tại Việt Nam, đ c biệt là trong môi trường gio dục đại học, d chưa c quy định khi niệm về hoạt động PVCĐ song cũng c thể hiểu hoạt động PVCĐ là nh ng hoạt động được ti n hành b i cc CSGDĐH nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng được th c hiện trong ho c ngoài phạm vi của CSGDĐH. T khi niệm hoạt động PVCĐ nêu trên, c thể rút ra khi niệm hoạt động PVCĐ của SVCQ như sau: “Hoạt động phục vụ cộng đồng của sinh viên chính quy là những hoạt động tình nguyện được tiến hành bởi sinh viên chính quy nhằm mang lại các lợi ích cho cộng đồng, trên nền tảng phi lợi nhuận”. Như vậy, xt về bản chất hoạt động PVCĐ của SVCQ cũng chính là hoạt động tnh nguyện, trong đ chủ thể của hoạt động này là sinh viên chính quy, hoạt động được ti n hành trên cơ s hoàn toàn phi lợi nhuận, đối tượng được thụ hư ng chính t nh ng hoạt động này là cộng đồng nơi th c hiện cc chương trnh, hoạt động PVCĐ của SVCQ. 1.2. Th c trạng hoạt đ ng ph c v c ng đ ng c a sinh viên chnh quy hiện nay Trong nh ng năm v a qua, phong trào sinh viên đ c nhiều đng gp tích c c cho s pht triển chung của cộng đồng, của đất nước. Với sức tr , nhiệt huy t, dm ngh , dm làm, phong trào sinh viên cả nước pht triển lớn mạnh trên nhiều l nh v c như: y t , văn ha, gio dục, thể dục thể thao, php luật… với cc chương trnh như: m a h xanh, tnh nguyện h, ti p sức m a thi, hàng trăm chi n dịch v cộng đồng với quy mô lớn, nhỏ khc nhau… Cc hoạt động đ đ thu hút hàng nghn lượt sinh viên tham gia, chương trnh hi n mu nhân đạo thu 5 Điều 8, Điều 24 và Điều 27 Quy định về kiểm định chất lượng cơ s gio dục đại học (kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGDÐT). 6 PGS.TS. Lê Văn Hảo, TS. Đinh Đồng Lưỡng (2019), Hoạt động phục vụ cộng đồng của trường đại học theo yêu cầu kiểm định chất lượng: thực trạng và mô hình, giải pháp phát triển. Kỷ y u Hội thảo khoa học quốc gia “Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học trên th giới và Việt Nam”, ngày 23/10//2019 (tr. 27 - 35). Hiệp hội cc trường ĐH&CĐ Việt Nam. 6
- hút về hằng trăm nghn đơn vị mu h trợ cho bệnh nhân, nhiều chương trnh, hoạt động đng gp hàng trăm tỷ đồng cho cộng đồng. Trong đ, hoạt động PVCĐ của SVCQ cũng c nhiều đng gp, trong giai đoạn năm 2020- 2023 đ c hàng trăm chương trnh hi n mu do cc CLB vận động hi n mu của sinh viên trên khắp cả nước tổ chức; nh ng chương trnh “ o ấm m a đông”, “Xuân yêu thương - T t s chia”, “Mang yêu thương lên v ng cao”… đ trao sinh k , h trợ cho hàng nghn lượt học sinh và đồng bào dân tộc thiểu số, v ng núi, v ng biên giới; hàng trăm chương trnh tuyên truyền, phổ bi n gio dục php luật cộng đồng được tổ chức đ gp phần cung cấp ki n thức php luật cho đông đảo quần chúng nhân dân, học sinh… Trong đ, c thể kể đ n một số CLB sinh viên với nhiều đng gp như: CLB Sinh viên tnh nguyện vận động hi n mu Trường Đại học M Hà Nội đ ti p nhận hơn 2.690 đơn vị mu với hàng nghn lượt sinh viên tnh nguyện tham gia h trợ7; CLB Tnh nguyện Trường Đại học Luật Hà Nội với cc chương trnh trung thu cho em, đông ấm, chi n dịch tuyên truyền m a h php luật… đ đng gp cho cộng đồng hơn 188.245.000 đồng8; CLB Hi n mu nhân đạo và Đội Công tc x hội Trường Đại học Luật, Đại học Hu với cc chương trnh như: Hi n mu Ngày chủ nhật đỏ, Bàn tay ấm, Trung thu cho em, o ấm m a đông… đ ti p nhận được hơn 1.120 đơn vị mu, đng gp cho cộng đồng hơn 270.000.000 đồng9; CLB Công tc x hội Trường Đại học Văn Hi n với cc chương trnh như Xuân tnh nguyện, Trao yêu thương - Trọn ngh a tnh, Trung thu yêu thương… với nhiều gi trị tinh thần và vật chất được mang lại cho người dân, đng gp hơn 102.139.000 đồng10… Nh ng “con số bi t ni” trên đ thể hiện được phần nào nh ng đng gp của hoạt động PVCĐ trong sinh viên đối với cộng đồng. Đây là môi trường cho sinh viên rn luyện và pht triển kỹ năng, hoàn thiện bản thân, m i sinh viên còn c cơ hội p dụng ki n thức chuyên môn vào th c tiễn đời sống và c nh ng bài học kinh nghiệm. Cộng đồng cũng được thụ hư ng nh ng gi trị tinh thần và vật chất đầy tính nhân văn thông qua cc hoạt động đ và cũng đ gp phần chung vào th c hiện c hiệu quả k hoạch hoạt động k t nối và PVCĐ hằng năm của cc CSGDĐH. Hiện nay, hoạt động PVCĐ của SVCQ là một trong số nh ng hoạt động, phong trào của sinh viên thường được ti n hành thông qua cc câu lạc bộ, đội, nhm sinh viên tr c thuộc Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên của cc CSGDĐH. Cũng v th mà k t quả hoạt động PVCĐ của SVCQ được tổng hợp trong bo co của Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên cc đơn vị. Song, với tư cch là một bộ phận hợp thành của hoạt động PVCĐ trong cc CSGDĐH hoạt động PVCĐ của SVCQ đ đng gp rất nhiều trong th c hiện chức năng PVCĐ của CSGDĐH. Tuy c đ đạt được nh ng thành t u nhất định, c nhiều đng gp cho cộng đồng nhưng hoạt động PVCĐ của SVCQ v n còn nh ng hạn ch tồn tại nhất định ảnh hư ng đ n k t quả hoạt động PVCĐ của SVCQ ni riêng và k t quả hoạt động k t nối và PVCĐ của CSGDĐH ni chung, cụ thể: Th nht, cc hoạt động PVCĐ của SVCQ còn mang tính phong trào, chưa giải quy t được vấn đề cấp thi t của cộng đồng. M c d cc hoạt động PVCĐ của SVCQ đ c nh ng đng gp trong th c hiện chức năng PVCĐ của CSGDĐH nhưng v n còn mang tính phong trào, chưa th c s hiệu quả, chưa tập hợp được đông đảo sinh viên tham gia. Vấn đề này cũng xuất pht t việc hoạt động PVCĐ 7 Tổng hợp tại Fanpage CLB SVTN vận động hi n mu trường Đại học M Hà Nội, link: https://www. facebook.com/doimaumo/. 8 Tổng hợp tại Fanpage CLB Tnh nguyện Trường Đại học Luật Hà Nội, link: https://www.facebook.com/ CLBTinhnguyen.HLU/. 9 Tổng hợp tại Fanpage CLB Hi n mu Nhân đạo trường ĐH Luật Hu , link: https://www.facebook.com/ hienmauluathue/, Đội Công Tác Xã Hội - Đại học Luật Hu , link: https://www.facebook.com/ctxh.lawhue/. 10 Tổng hợp tại Fanpage CLB Công Tc X Hội-Đại Học Văn Hi n, link: https://www.facebook.com/ clbcongtacxahoivh/. 7
- của SVCQ cũng là một trong số cc phong trào sinh viên, mà cc phong trào sinh viên tr c thuộc Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên thường phải ti n hành theo cc chỉ tiêu đ nêu trong nghị quy t đại hội của đơn vị và chỉ tiêu đơn vị quản lý giao ph, do đ không trnh khỏi trường hợp ti n hành hoạt động chạy theo thành tích để thi đua. Th c t cho thấy, cc hoạt động của sinh viên v n chưa thu hút được h t sinh viên tham gia, chưa c định hướng pht triển hoạt động theo hướng lâu dài, bền v ng và cũng chưa giải quy t được vấn đề cấp thi t của cộng đồng mà chỉ mới d ng lại mức độ h trợ phần nào. Do đ, cần sớm c biện php nhằm khắc phục điều này, hướng đ n pht triển bền v ng. Th hai, nguồn kinh phí tổ chức cc hoạt động PVCĐ của SVCQ còn hạn hẹp. Hiện nay, kinh phí để tổ chức cc hoạt động PVCĐ của SVCQ chủ y u đ n t nguồn sinh viên t vận động ho c tổ chức cc hoạt động gây quỹ, bn hàng, chưa/ ho c ti p cận được rất ít với cc doanh nghiệp lớn để tài trợ cho cc hoạt động. Bên cạnh đ, một số hoạt động PVCĐ của SVCQ nhận được kinh phí t cơ quan chủ quản/ đơn vị quản lý tr c ti p nhưng số kinh phí này cũng đang chỉ mức “h trợ”, “khuy n khích” chứ chưa thể bảo đảm tổ chức hoạt động. Điều này làm cho nguồn kinh phí tổ chức cc hoạt động hạn ch , t đ địa bàn tổ chức bị giới hạn, đối tượng thụ hư ng cũng ít hơn so với tiềm năng s n c và vốn c thể làm được. Th ba, hoạt động PVCĐ của SVCQ chưa khai thc được tiềm năng sinh viên s n c. L c lượng sinh viên cc CSGDĐH thường rất đông, sinh viên cũng rất tích c c tham gia cc hoạt động thiện nguyện, tnh nguyện v cộng đồng cả trong và ngoài CSGDĐH. Nhưng cc CSGDĐH v n chưa thu hút, khai thc được tiềm năng s n c của sinh viên, nhiều sinh viên v n tổ chức cc đội, nhm tnh nguyện ngoài trường và đạt được nh ng k t quả đng khích lệ, tập hợp được lượng lớn tnh nguyện viên th c hiện cc chương trnh. Trong khi đ, cc hoạt động tại trường lại hạn ch về số lượng sinh viên như đ phân tích trên. Do đ, cần sớm c nh ng chính sch nhằm khai thc được tiềm năng sinh viên. Nh ng hạn ch n u trên chỉ là một phần trong số rất nhiều hạn ch bất cập trong th c tiễn ti n hành hoạt động PVCĐ của SVCQ, không nh ng km hm s pht triển của cc hoạt động, không đp ứng được nhu cầu đng gp, phụng s cho cộng đồng của sinh viên mà còn ảnh hư ng tr c ti p đ n việc th c hiện chức năng PVĐC của cc CSGDĐH. 2. Thc đ y ho t đ ng ph c v c ng đ ng c a sinh viên chnh quy thông qua cc d n c ng đ ng mang tnh b n v ng 2.1. D n c ng đ ng mang tnh b n v ng Hiện nay, d n (project) được sử dụng rất nhiều trong th c tiễn của đời sống. D n c nhiều ngh a và cch hiểu khc nhau, song trên gc độ tổng qut c thể hiểu d n là tập hợp nh ng ý tư ng với nh ng mục tiêu được xc định r ràng, c k hoạch hành động và nguồn l c cần thi t để đạt được mục tiêu đề ra. Trong đ, d n cộng đồng được bi t đ n như là cc hoạt động mang lại lợi ích cho cộng đồng, trên cơ s nền tảng phi lợi nhuận. Trong phạm vi nghiên cứu bài vi t này, cộng đồng được bi t đ n như là một nhm dân cư sinh sống trong một th c thể x hội ho c một khu v c địa lý nhất định. Theo đ, DACĐ là tập hợp cc ý tư ng, k hoạch hành động với mục tiêu r ràng c ng nh ng nguồn l c cần thi t để đạt được mục tiêu đề ra nhằm đp ứng nhu cầu và mang lại lợi ích cho cộng đồng. DACĐ mang tính bền v ng là nh ng d n c tính khả thi, bảo đảm khả năng duy tr lâu dài, đp ứng nhu cầu thi t th c và mang lại lợi ích cho cộng đồng trong một khu v c địa lý nhất định. Trong xu th pht triển của x hội hiện nay, cc quốc gia đang n l c để khai thc c hiệu quả cc tiềm năng s n c để pht triển đp ứng nhu cầu của hiện tại, đồng thời không làm tổn hại đ n tương lai và mục tiêu pht triển bền v ng là điều mà cc quốc gia đang hướng đ n. Theo đ, thng 9 năm 2015, Chương trnh Nghị s 2030 với 17 mục tiêu phát triển bền v ng (Sustainable Development Goals - SDGs) đ được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua nhằm chấm dứt đi ngho, bảo vệ trái đất khỏi nh ng tc động sống của chính con người và đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống m i 8
- người. Do đ, cc hoạt động PVCĐ của SVCQ riêng, hoạt động PVCĐ của CSGDĐH ni chung và đ c biệt là cc DACĐ mang tính bền v ng cũng không nằm ngoài xu th chung đ. Cụ thể, 17 mục tiêu pht triển bền v ng của Liên hợp quốc được thể hiện qua hnh ảnh dưới đây: Hình minh họa: 17 mục tiêu phát triển bền vững - Nguồn: Liên hợp quốc Việt Nam11 Căn cứ theo Văn kiện “Chuyển đổi thế giới của chúng ta: Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững” được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua vào thng 9 năm 2015, tại Việt Nam ngày 10/5/2017 Thủ tướng Chính phủ đ ký quy t định số 622/QĐ-TTg, về việc ban hành K hoạch hành động quốc gia th c hiện chương trnh nghị s 2030 vì s phát triển bền v ng. Theo đ, 17 mục tiêu phát triển bền v ng đ n năm 2030 của Việt Nam bao gồm 115 mục tiêu cụ thể, tương ứng với các mục tiêu phát triển bền v ng của Liên hợp quốc. Thông điệp chủ chốt “không để ai bị bỏ lại phía sau” là trọng tâm trong hành động của Việt Nam, đồng thời thông qua quy t định này cũng đ kh ng định “luôn coi phát triển bền vững là mục tiêu xuyên suốt trong chiến lược phát triển đất nước”12. T nh ng phân tích trên, trong phạm vi nghiên cứu hoạt động PVCĐ của SVCQ tại cc CSGDĐH Việt Nam, c thể rút ra tổng quan khi niệm DACĐ mang tính bền v ng như sau: “Dự án cộng đồng mang tính bền vững là những dự án giải quyết các mục tiêu phát triển bền vững của Liên lợp quốc, trên cơ sở phi lợi nhuận nhằm đáp ứng nhu cầu và mang lại lợi ích cho cộng đồng”. Như vậy, trong hoạt động PVCĐ của SVCQ tại cc CSGDĐH hiện nay, để tổ chức cc d n cộng đồng mang tính bền v ng, cần nghiên cứu 17 mục tiêu pht triển bền v ng của Liên hợp quốc (SGDs) mà tại Việt Nam n đ được cụ thể ha thành 115 mục tiêu cụ thể tương ứng. B i l , hoạt động của cc CSGDĐH, mà đ c biệt là chức năng PVCĐ cũng không nằm ngoài ti n trnh và mục tiêu pht triển chung của đất nước và quốc t . Do đ, hướng đ n cc DACĐ mang tính bền v ng theo SGDs s mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng, th c hiện c hiệu quả chức năng PVCĐ của đơn vị, gp phần pht triển kinh t – x hội của địa phương và đất nước, th c hiện c hiệu quả và thành công mục tiêu pht triển bền v ng của Việt Nam. S d , cc DACĐ mang tính bền v ng được nhắc đ n như một giải php ưu việt nhằm thúc đẩy hoạt động PVCĐ của SVCQ là v tại Việt Nam c rất nhiều tổ chức, đội, nhm tnh nguyện, t thiện độc lập ngoài CSGDĐH tổ chức được nhiều d n c tính hiệu quả và lan tỏa cao trong khi l c lượng chính tham gia hay tổ chức, vận hành, quản lý cc d n này lại chính là học sinh sinh viên t cc CSGDĐH. C thể kể đ n như: 11 Liên hợp quốc Việt Nam, Công việc của chúng tôi về các Mục tiêu Phát triển Bền vững ở Việt Nam, link truy cập: https://vietnam.un.org/vi/sdgs, ngày truy cập: 20/9/2023. 12 Trịnh Tuấn Anh (2017), Hội nghị triển khai Kế Hoạch Hành Động Quốc Gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, link truy cập: https://vietnam.un.org/vi/7551-h%E1%BB%99i-nghi%CC%A3- tri%E1%BB%83n-khai-k%E1%BA%BF-ho%E1%BA%A1ch-h%C3%A0nh-%C4%91%E1%BB%99ng-qu%E1%B B%91c-gia-th%E1%BB%B1c-hi%E1%BB%87n-ch%C6%B0%C6%A1ng-tr%C3%ACnh-ngh%E1%BB%8B-s%E 1%BB%B1-2030-v%C3%AC-s%E1%BB%B1, ngày truy cập: 20/9/2023. 9
- Nhm T thiện Fly To Sky13 (100% đội ngũ là học sinh, sinh viên), Câu lạc bộ Chú Ve Xanh14 (100% đội ngũ là học sinh, sinh viên), … Do đ, cc CSGDĐH hoàn toàn c thể tổ chức cc DACĐ mang tính bền v ng trong th c hiện hoạt động PVCĐ của SVCQ. 2.2. Cch th c xây d ng v tri n khai cc d n c ng đ ng mang tnh b n v ng trong hoạt đ ng ph c v c ng đ ng c a sinh viên chnh quy 2.2.1. Cơ sở xây dựng và triển khai dự án Xây d ng và triển khai cc DACĐ mang tính bền v ng trong hoạt động PVCĐ của SVCQ cần được tiền hành trên cơ s sứ mạng của CSGDĐH và cc mục tiêu pht triển bền v ng SDGs để c thể đạt hiệu quả cao hơn. Theo đ, cơ s để xây d ng và triển khai d n bao gồm: Th nht, sứ mạng và mục tiêu pht triển của cc CSGDĐH. Hoạt động PVCĐ của SVCQ là một trong nh ng bộ phận cấu thành trong hoạt động k t nối và PVCĐ của cc CSGDĐH và c vai trò quan trọng trong th c hiện c hiệu quả chức năng PVCĐ của cc đơn vị này. Do đ, việc xây d ng và triển khai cc DACĐ mang tính bền v ng cần d a trên cơ s sứ mạng và mục tiêu pht triển của CSGDĐH. Sứ mạng của cc CSGDĐH đ thể hiện r ba chức năng trụ cột của cc đơn vị bao gồm: đào tạo, nghiên cứu khoa học và PVCĐ. Th c hiện hoạt động PVCĐ là đang cụ thể ha và hiện th c ha chức năng PVCĐ của cc CSGDĐH. M t khc, cc đơn vị thường triển khai hoạt động PVCĐ d a trên nh ng l nh v c th mạnh, mang bản sắc và thể hiện được gi trị cốt l i của đơn vị. Trong mục tiêu pht triển của cc CSGDĐH đ thể hiện được chi n lược pht triển của cc đơn vị, c nh ng mục tiêu cơ bản trong th c hiện chức năng PVCĐ. Đây cũng chính là cơ s để cc đơn vị xây d ng k hoạch hoạt động k t nối và PVCĐ hằng năm. Hoạt động PVCĐ của SVCQ c đng gp rất lớn trong th c hiện chức năng PVCĐ của CSGDĐH, th c hiện hoạt động PVCĐ của SVCQ không nh ng đp ứng nhu cầu của sinh viên trong việc đng gp, phụng s cộng đồng mà còn gp phần gắn trch nhiệm của CSGDĐH với cộng đồng. Do vậy, xây d ng và triển khai DACĐ mang tính bền v ng cần d a vào sứ mạng và mục tiêu pht triển của CSGDĐH làm nền tảng thúc đẩy hoạt động PVCĐ của SVCQ, mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng. Đồng thời, tương xứng uy tín, vị th và thương hiệu của cc CSGDĐH. Th hai, mục tiêu pht triển bền v ng của Liên hợp quốc và của Việt Nam. Hoạt động PVCĐ của SVCQ cũng nằm trong xu hướng vận động và pht triển của nhân loại, nh ng hoạt động này gp phần giải quy t cc vấn đề cộng đồng đang g p phải nhằm mang lại cc gi trị tốt đẹp cho cộng đồng. Để cc hoạt động PVCĐ th c s hiệu quả, gp phần chung tay c ng cc cơ quan, tổ chức giải quy t cc vấn đề x hội, hoạt động PVCĐ của SVCQ cần d a trên cơ s nh ng mục tiêu pht triển bền v ng15 của Liên hợp quốc, của Việt Nam ph hợp với tnh hnh th c t và cc nguồn l c liên quan tại cc CSGDĐH. Xây d ng và triển khai DACĐ mang tính bền 13 Nhm T thiện Fly To Sky (2023), Tài liệu Giới thiệu sơ lược Nhóm từ thiện Fly To Sky tính đến tháng 9 năm 2023, link truy cập: https://flytoskycharity.vn/bao-cao-tai-chinh/bao-cao/tai-lieu-gioi-thieu-so-luoc-nhom-tu- thien-fly-to-sky-tinh-den-thang-9-nam-2023-1284.html, ngày truy cập 26/9/2023. Được thành lập t năm 2018, đ n nay Nhm đ và đang th c hiện hơn 27 d án cộng đồng, hơn 150 chương trình, chi n dịch tại Gia Lai và 22 tỉnh, thành phố khác trên cả nước với tổng kinh phí gần 10 tỷ đồng (tính đ n tháng 09/2023), tập hợp hơn 6.700 tnh nguyện viên tham gia, trao t ng hơn 47.000 cuốn sách, 33 tủ sách – thư viện, h trợ hơn 12.000 tr em được ti p cận với sách, truyện, xây d ng thi quen đọc sách; Dạy học miễn phí thường xuyên cho hơn 50 tr em tại mái ấm mồ côi; Hơn 5.000 tr em được sử dụng nước sạch khi đ n trường; hơn 60.000 người được thụ hư ng các trang thi t bị y t cơ bản h trợ phòng, chống dịch… 14 CLB Chú Ve Xanh, Những người sáng lập CLB, link truy cập: https://www.chuvexanh.online/p/nhung- nguoi-sang-lap-clb.html, ngày truy cập: 26/9/2023. Được thành lập t cuối năm 2022, đ n nay CLB Chú Ve Xanh đ tổ chức hàng chục d n về môi trường với hằng trăm lượt thu gom rc thải, thu gom hàng nghn tấn rc thải, tổ chức cc chương trnh hồi sinh rc thải nh a… tại tỉnh Cà Mau. 15 Đối với cơ s xây d ng và triển khai d n, bài vi t chỉ đề cập đ n mục tiêu pht triển bền v ng chứ không đề cập đ n 17 mục tiêu pht triển bền v ng của Liên hợp quốc SDGs v đây là mục tiêu đ n năm 2030. Sau năm 2030 c thể c thêm ho c giảm bớt cc mục tiêu pht triển bền v ng này. 10
- v ng trên cơ s cc mục tiêu pht triển bền v ng không nh ng giúp th c hiện thành công, c hiệu quả d n, k hoạch k t nối và PVCĐ, chức năng PVCĐ của CSGDĐH, mà còn gp phần th c hiện thành công cc mục tiêu pht triển bền v ng của Việt Nam, của Liên hợp quốc. 2.2.2. Các bước xây dựng và triển khai dự án Cc DACĐ mang tính bền v ng s mang đ n luồng gi mới trong phong trào sinh viên, trong th c hiện hoạt động PVCĐ của SVCQ ni riêng và trong th c hiện hoạt động, chức năng PVCĐ của CSGDĐH ni chung. V th , cần c nh ng s chuẩn bị kỹ lưỡng về d n, thể hiện được tổng quan về d n, cc mục tiêu, định hướng mà d n mang lại cũng như cc nguồn l c cần thi t để triển khai. Qua nghiên cứu cho thấy, để th c hiện thành công DACĐ mang tính bền v ng cần ti n hành qua cc bước sau đây: Bước 1: Xc định đối tượng hướng đ n của d n. M i d n được triển khai s c nh ng đối tượng hướng đ n khc nhau, t y theo m i đối tượng s c nh ng cch thức th c hiện, s h trợ khc nhau. Do đ, trước h t cần phải xc định được, đúng đối tượng hướng đ n của d n. Việc xc định đối tượng d a trên sứ mạng của CSGDĐH và mục tiêu pht triển bền v ng của Liên hợp quốc và của Việt Nam. Theo đ, hiện nay Việt Nam c 17 mục tiêu pht triển bền v ng với 115 mục tiêu cụ thể, Liên hợp quốc c 17 mục tiêu pht triển SDGs đ n năm 2030, c thể d a trên nh ng cơ s này để xc định, chọn l a ph hợp đối tượng hướng đ n. Đối tượng của d n cũng s phần nào cho thấy mức độ cần s h trợ ho c vấn đề cần giải quy t của d n. Như vậy, cần xc định đối tượng hướng đ n khi xây d ng và triển khai DACĐ mang tính bền v ng trong sinh viên. Bước 2: Xc định mục tiêu của d n. Sau khi xc định được đối tượng, việc quan trọng ti p theo là cần phải xc định được mục tiêu tổng thể hướng đ n của d n. Để làm được điều này, khi xc định mục tiêu của d n cần bảo đảm theo mô hình SMART như dưới đây: Hình minh hoạ mô hình SMARRT – Nguồn: CoffeeHR 16 Theo mô hnh SMART trên, nh ng nội dung cần ti n hành trong xc định mục tiêu d n bao gồm: S – Specific (tính cụ thể): cần xc định mục tiêu hướng đ n một cch cụ thể, r ràng. M – Measurable (s đo lường, chính xác): bảo đảm c s đo lường, chính xc với cc mục tiêu đ t ra. A – Achievable (tính khả thi): mục tiêu đ t ra cần bảo đảm tính khả thi trong th c tiễn, c thể th c hiện và đạt được mục tiêu. R – Relevant (tính th c t ): để đạt được k t quả đ t ra, xây d ng mục tiêu cần th c t , ph hợp với th c tiễn, trnh hàn lâm và không p dụng được trong th c t . T – Time-bound (giới hạn thời gian): cần c nh ng giới hạn thời gian để đạt được mục tiêu đề ra. 16 CoffeeHR, website: https://coffeehr.com.vn/ 11
- Như vậy, khi c nh ng mục tiêu cụ thể, r ràng ứng với nh ng mốc thời gian nhất định, c tính khả thi và th c t cũng như c s đo lường, chính xc s bảo đảm cho d n triển khai đạt được mục tiêu đề ra và thuận lợi hơn trong việc xây d ng k hoạch, ti n độ triển khai th c hiện d n. Bước 3: Xây d ng k hoạch và ti n độ triển khai d n. Bước ti p theo trong xây d ng và triển khai d n là việc xây d ng k hoạch và ti n độ d n. Tại bước này, cần c một k hoạch tổng quan về d n cho thấy cc mục tiêu cụ thể mà d n cần đạt được trong m i giai đoạn cụ thể. Đồng thời, phải ti n hành xây d ng cc k hoạch chi ti t của t ng giai đoạn để c thể th c hiện đạt k t quả cao hơn. Bên cạnh đ, cần xây d ng ti n độ của d n với nh ng nội dung như: chi ti t công việc, phân công bộ phận phụ trch, thời hạn hoàn thành công việc, đnh gi k t quả… để bảo đảm c thể th c hiện đúng ti n độ, đnh gi cc vấn đề liên quan trong qu trnh triển khai d n. Ngoài ra, để d n c thể vận hành thông suốt, hiệu quả th nh ng người xây d ng k hoạch triển khai d n cần phải d bo được nh ng vấn đề, rủi ro c thể pht sinh trong qu trnh triển khai d n để c nh ng giải php hạn ch nh ng rủi ro đ. K hoạch và ti n độ của d n bảo đảm cho việc th c hiện d n c hiệu quả và đạt được mục tiêu, yêu cầu ban đầu mà d n đ t ra. Bước 4: Chuẩn bị cc nguồn l c cần thi t để triển khai d n. Nội dung đ c biệt quan trọng quy t định đ n việc c thể triển khai được d n hay không đ chính là cc nguồn l c cần thi t. Cc nguồn l c cần thi t để triển khai d n thông thường gồm hai nguồn l c chính là nguồn l c về con người và nguồn l c về tài chính, cụ thể: Th nht, nguồn l c về con người. Nguồn l c về con người để triển khai th c hiện d n bao gồm đội ngũ quản lý d n, đội ngũ vận hành d n, thành viên và tnh nguyện viên h trợ d n. Theo đ, cần xc định, l a chọn đội ngũ nhân s chủ chốt quản lý và vận hành d n là ban quản lý d n và đội ngũ nhân s h trợ d n là thành viên và tnh nguyện viên tham gia d n. Cần c nh ng quy chuẩn nhất định để bảo đảm vấn đề chuyên môn ho c tính trch nhiệm, s sng tạo của đội ngũ quản lý, vận hành, h trợ d n. C thể khai thc nguồn l c này t nguồn SVCQ s n c tại CSGDĐH ho c c cơ ch , chính sch để thu hút nguồn l c sinh viên ngoài trường s n sàng tham gia, h trợ và đng gp cho s pht triển của d n. Do vậy, để d n c thể triển khai và duy tr không nh ng c nguồn l c con người “chạy” d n thời điểm hiện tại mà cần phải pht triển mạng lưới tnh nguyện trong sinh viên để c l c lượng thường tr c s n sàng tham gia h trợ d n khi cần thi t. Th hai, nguồn l c về tài chính. Nguồn l c tài chính phân bổ bao gồm: nguồn l c vận hành d n, nguồn l c duy tr d n, nguồn l c h trợ cc đối tượng/ th c hiện d n… Vấn đề mấu chốt là lấy kinh phí t nguồn nào để c thể triển khai th c hiện và duy tr d n. R ràng n u lấy nguồn t chính CSGDĐH th chỉ bảo đảm được vấn đề hoạt động trong thời gian ngắn, không thể bảo đảm lâu dài và/ ho c c thể chỉ cấp được cho một ho c một vài d n chứ không thể bảo đảm cấp h t cho tất cả cc DACĐ mang tính bền v ng trong sinh viên. Do vậy, cần tm ki m nguồn l c khc để triển khai d n bên cạnh nguồn kinh phí được xem là khuy n khích, h trợ cho cc d n t CSGDĐH mà nguồn tiềm năng và bền v ng nhất là nguồn x hội ha. Do đ, cần c nh ng giải php ph hợp để huy động cc nguồn l c x hội nhằm triển khai cc DACĐ mang tính bền v ng. Đồng thời, phải k t nối được cộng đồng cc doanh nghiệp, tổ chức, mạnh thường quân h trợ, tài trợ, đồng hành c ng d n. Bước 5: Triển khai d n. Triển khai d n là một trong nh ng bước quan trọng để d n c thể đi vào th c tiễn đời sống, giúp giải quy t cc vấn đề cần thi t, gp phần đạt được mục tiêu đ đề ra. Sau khi chuẩn bị hoàn tất ho c c cc nguồn l c cần thi t bảo đảm cho d n c thể triển khai th ti n hành triển khai d n. Việc triển khai d n cần d a trên k hoạch đ đề ra với nh ng mục tiêu cụ thể của t ng giai đoạn nhưng cũng cần phải linh hoạt th c hiện ph hợp với tnh hnh th c tiễn trong qu trnh triển khai. Cần c s phối hợp hài hòa, thống nhất, đồng bộ, thông suốt gi a cc bộ phận phụ trch d n để d n c thể hoạt động trơn tru. Bên cạnh đ, cần phải bảo đảm vấn đề công 12
- khai, minh bạch cc nguồn l c ti n hành ho c h trợ cho d n theo quy định của php luật c liên quan. Bước 6: Bo co k t quả, đnh gi và cải ti n nâng cao chất lượng d n. Sau một thời gian ho c giai đoạn triển khai d n cần lập bo co tổng thể để nắm bắt ti n độ th c hiện, tnh trạng của d n nhằm đnh gi hiện trạng d n và c hướng xử lý ph hợp. Để đnh gi tính hiệu quả của d n, cần c k hoạch và ti n hành khảo st s hài lòng của cc bên liên quan, nắm được tính ưu việt và nh ng hạn ch còn tồn tại. Lấy đ làm cơ s để đnh gi, cải ti n nâng cao chất lượng cho d n, c nh ng giải php ph hợp để ti p tục m rộng và pht triển d n. 2.3. Gii php tri n khai c hiệu qu cc d n c ng đ ng mang tnh b n v ng Nh ng DACĐ mang tính bền v ng không nh ng giúp khắc phục nh ng hạn ch tồn tại trong hoạt động PVCĐ của SVCQ hiện nay mà thông qua th c hiện cc d n này, cc đơn vị s c nh ng d n mang tính bền v ng, để lại nhiều dấu ấn trong th c hiện chức năng PVCĐ, c được mạng lưới tnh nguyện viên h trợ lâu dài; c được hệ sinh thi bổ trợ cho d n; c được cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức tài trợ, h trợ cho cc hoạt động khc bên cạnh cc d n được triển khai. D chi m nhiều ưu th hơn so với tổ chức cc hoạt động mang tính chất phong trào, song để th c hiện được cc DACĐ mang tính bền v ng cũng g p rất nhiều kh khăn về nguồn nhân l c vận hành, nguồn kinh phí th c hiện d n… Do đ, trong phạm vi nghiên cứu bài vi t s gợi m một số giải php mang tính th c tiễn sau nhằm giúp cc CSGDĐH c thể triển khai và triển khai c hiệu quả DACĐ mang tính bền v ng trong hoạt động PVCĐ của SVCQ, cụ thể như sau: Th nht, thu hút nguồn sinh viên tiềm năng nhằm xây d ng, triển khai, vận hành, quản lý, h trợ d n. Con người là y u tố cốt l i, quy t định đ n s thành công và hiệu quả triển khai DACĐ mang tính bền v ng. Do đ, vấn đề đ c biệt quan trọng để c thể triển khai và triển khai c hiệu quả cc d n là việc thu hút nguồn sinh viên tiềm năng nhằm xây d ng, triển khai, vận hành, quản lý, h trợ d n. Để làm được điều đ, cc CSGDĐH cần phải ban hành chính sch đối với sinh viên tham gia cc d n, tổ chức cc diễn đàn tnh nguyện nhằm k t nối, giao lưu trong cộng đồng tnh nguyện để tm ra nh ng nhân tố sinh viên tiềm năng, c tư duy, trch nhiệm, c tâm và c tầm để th c hiện d n. Đồng thời, cần c s đầu tư để đội ngũ sinh viên chủ chốt này được tập huấn nâng cao năng l c tổ chức, c chính sch khuy n khích sinh viên đang tham gia, tổ chức hoạt động ngoài trường về hi n k , phụng s và đng gp trong cc DACĐ mang tính bền v ng trong CSGDĐH… Sinh viên là l c lượng quan trọng tạo nên s thành công cho cc phong trào sinh viên, DACĐ mang tính bền v ng cũng không phải ngoại lệ. Sinh viên s n sàng hi n k và đng gp cho cộng đồng, cho s pht triển của CSGDĐH nhưng quan trọng hơn h t là chính sch nào cho nh ng sinh viên tham gia tổ chức cc d n này và nh ng chính sch này phải thu hút hơn so với cc tổ chức, đơn vị bên ngoài. Th hai, xây d ng và triển khai DACĐ mang tính bền v ng c tính khả thi. C nguồn l c về con người th ti p đ n cần phải xây d ng được nh ng DACĐ mang tính bền v ng c tính khả thi và tốt hơn là gắn với giải quy t một và/ ho c nh ng mục tiêu trong số 17 mục tiêu pht triển bền v ng SDGs. Để làm được điều này, CSGDĐH c thể khai thc ý tư ng t đội ngũ sinh viên c năng l c, chính đội ngũ này trên cơ s ý tư ng s hnh thành k hoạch và phương n triển khai cũng như cc biện php hạn ch rủi ro khi th c hiện. Để d n được khả thi cần xem xt cc vấn đề cấp thi t của x hội, th c hiện nh ng d n giải quy t được cc vấn đề x hội đang quan tâm s thu hút được nhiều nguồn l c tài trợ, đồng hành và ủng hộ để pht triển d n. Th ba, huy động nguồn l c x hội bảo đảm kinh phí th c hiện và duy tr d n. Như đ phân tích, nguồn l c của CSGDĐH không thể bảo đảm cho tất cả cc d n của sinh viên, do vậy chắc chắn phải huy động nguồn l c x hội nhưng th c t cho thấy không dễ để 13
- làm được điều đ và cc đội, nhm sinh viên hiện nay g p nhiều kh khăn trong huy động kinh phí th c hiện chương trnh. Do vậy, vấn đề đ t ra là d n triển khai phải ý ngh a, nhân văn, phải đnh được vào lòng trắc ẩn hay s quan tâm của cc doanh nghiệp, tổ chức th mới thu hút được nguồn l c tài trợ, h trợ. Cần c nh ng giải php truyền thông đa phương tiện nhằm ti p cận nhà tài trợ, khai thc nguồn l c sinh viên s n c để k t nối cc doanh nghiệp, đơn vị hay làm hoạt động thiện nguyện. T đ, s bảo đảm được nguồn kinh phí th c hiện và duy tr d n. Th tư, công khai, minh bạch d n. Trong thời gian v a qua, sau nh ng l m x m về vấn đề t thiện, ngày 27 thng 10 năm 2021 Chính phủ đ ban hành Nghị định số 93/2021/NĐ-CP về vận động, ti p nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đng góp t nguyện h trợ khắc phục kh khăn do thiên tai, dịch bệnh, s cố; h trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo. Nghị định này đ gp phần quản lý về hoạt động t thiện trong x hội. Cc DACĐ mang tính bền v ng cũng phải ph hợp với quy định này. Công khai, minh bạch cc nguồn thu, chi, vận động… cho cộng đồng là điều rất quan trọng và cần thi t phải làm, bảo đảm được lòng tin của đơn vị tài trợ và nh ng người quan tâm đ n d n. V th , trong triển khai DACĐ mang tính bền v ng phải thường xuyên cập nhật cc bo co, minh chứng công khai, minh bạch cc nội dung của d n cho cc bên liên quan được bi t và nắm r . Th năm, sứ giả, đại sứ truyền thông của d n. M i d n c nhiều cch thức để truyền thông ti p cận đối tượng khc nhau, song để lan tỏa d n và ti p cận đơn vị tài trợ, cc tổ chức, d n lớn hay làm hoạt động sứ giả, đại sứ truyền thông. Việc mời đại sứ truyền thông là nh ng người c uy tín trong x hội s gp phần lan tỏa rộng ri d n. Tuyển sứ giả truyền thông s tận dụng tốt mạng x hội để kêu gọi, vận động nguồn l c. Song, cc đơn vị cần c chính sch để thu hút, gọi mời đại sứ, sứ giả truyền thông đồng hành c ng cc d n của đơn vị mnh và một trong số đ chính là đp ứng quyền lợi ph hợp cho đại sứ, sứ giả truyền thông. Th su, xây d ng hệ sinh thi bổ trợ cho d n. Để d n lớn mạnh, c hiệu quả hơn, cần xây d ng hệ sinh thi bổ trợ cho d n chính. Qua nghiên cứu cho thấy cc d n cộng đồng lớn bên cạnh triển khai d n chính còn triển khai hệ sinh thi bổ trợ và đạt được hiệu quả rất lớn. Do đ, cần xây d ng hệ sinh thi bổ trợ để khai thc tiềm năng và cc nguồn l c liên quan khc nhằm pht triển d n lớn mạnh hơn. Minh chứng cho điều này c thể kể đ n như D n Nuôi Em của Nhm Tnh nguyện niềm tin (c hơn 60% l c lượng vận hành d n là sinh viên, trong đ c sinh viên là người dân tộc thiểu số) với một d n bền v ng Nuôi Em ban đầu đ hnh thành và pht triển thêm trong hệ sinh thi với 13 hoạt động, d n bổ trợ khc, cụ thể trong ảnh dưới đây: Hình minh họa Hệ sinh thái Dự án Nuôi Em - Nguồn: Dự án Nuôi Em17 17 D n Nuôi Em, Hệ sinh thái Nuôi Em là đây, link truy cập: https://hesinhthai.nuoiem.com/, ngày truy cập: 08/10/2023. 14
- K T LUẬN Hoạt động PVCĐ của SVCQ được th c hiện thông qua cc chương trnh, hoạt động nhiều l nh v c với nhiều mô hnh khc nhau. Nh ng hoạt động này c đng gp quan trọng trong s pht triển chung của CSGDĐH và cộng đồng, song cc hoạt động được ti n hành v n còn mang tính phong trào, chưa triệt để giải quy t được cc vấn đề cấp thi t của cộng đồng. Trên cơ s ti p cận nội dung, th c tiễn ti n hành cc DACĐ mang tính bền v ng, cc giải php bài vi t đưa ra gợi m hướng đi mới trong th c hiện hoạt động PVCĐ của SVCQ. Thông qua việc xây d ng, triển khai DACĐ mang tính bền v ng s gp phần thúc đẩy hoạt động PVCĐ của SVCQ, th c hiện c hiệu quả chức năng chức năng PVCĐ của CSGDĐH, gắn k t CSGDĐH với cộng đồng. DANH MỤC TI LI U THAM KH O [1] Quốc hội (2012), Giáo dục đại học năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018), Hà Nội. [2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, Hà Nội. [3] Chính phủ (2017), Quyết định số 622/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, Hà Nội. [4] Trịnh Tuấn Anh (2017), Hội nghị triển khai Kế Hoạch Hành Động Quốc Gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, link truy cập: https://vietnam.un.org/ vi/7551-h%E1%BB%99i-nghi%CC%A3-tri%E1%BB%83n-khai-k%E1%BA%BF-ho%E1 %BA%A1ch-h%C3%A0nh-%C4%91%E1%BB%99ng-qu%E1%BB% 91c-gia-th%E1%BB %B1c-hi%E1%BB%87n-ch%C6%B0%C6%A1ng-tr%C3%ACnh-ngh%E1%BB%8B-s%E1 %BB%B1-2030-v%C3%AC-s%E1%BB%B1, ngày truy cập: 20/9/2023. [5] CLB Chú Ve Xanh, Những người sáng lập CLB, link truy cập: https://www.chuvexanh. online/p/nhung-nguoi-sang-lap-clb.html, ngày truy cập: 26/9/2023. [6] D n Nuôi Em, Hệ sinh thái Nuôi Em là đây, link truy cập: https://hesinhthai.nuoiem.com/, ngày truy cập: 08/10/2023. [7] PGS. TS. Lê Văn Hảo, TS. Đinh Đồng Lưỡng (2019), Hoạt động phục vụ cộng đồng của trường đại học theo yêu cầu kiểm định chất lượng: thực trạng và mô hình, giải pháp phát triển. Kỷ y u Hội thảo khoa học quốc gia “Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học trên th giới và Việt Nam”, ngày 23/10//2019 (tr. 27 – 35). Hiệp hội cc trường ĐH&CĐ Việt Nam. [8] Liên hợp quốc Việt Nam, Công việc của chúng tôi về các Mục tiêu Phát triển Bền vững ở Việt Nam, link truy cập: https://vietnam.un.org/vi/sdgs, ngày truy cập: 20/9/2023. [9] Nhm T thiện Fly To Sky (2023), Tài liệu Giới thiệu sơ lược Nhóm từ thiện Fly To Sky tính đến tháng 9 năm 2023, link truy cập: https://flytoskycharity.vn/bao-cao-tai-chinh/bao- cao/tai-lieu-gioi-thieu-so-luoc-nhom-tu-thien-fly-to-sky-tinh-den-thang-9-nam-2023-1284. html, ngày truy cập 26/9/2023. [10] CoffeeHR, Website: https://coffeehr.com.vn/ [11] CLB Công Tc X Hội - Đại Học Văn Hi n, Fanpage: https://www.facebook.com/ clbcongtacxahoivh/. [12] CLB Hi n mu Nhân đạo trường ĐH Luật Hu , Fanpage: https://www.facebook.com/ hienmauluathue/. [13] CLB Tnh nguyện Trường Đại học Luật Hà Nội, Fanpage: https://www.facebook.com/ CLBTinhnguyen.HLU/. [14] CLB SVTN vận động hi n mu trường Đại học M Hà Nội, Fanpage: https://www.facebook .com/doimaumo/. [15] Đội Công Tác Xã Hội - Đại học Luật Hu , Fanpage: https://www.facebook.com/ctxh. lawhue/ 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin phục vụ hoạt động giám sát - TS. Huỳnh Ngọc Đáng
23 p | 300 | 37
-
Thiết kế bài dạy học Vật lý theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trung học cơ sở - ThS. Huỳnh Trọng Dương
9 p | 137 | 13
-
Đánh giá công tác phục vụ bạn đọc trong thư viện các trường tiểu học ở Hà Nội
8 p | 260 | 6
-
Hoạt động thư viện và cung cấp thông tin phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong sự nghiệp đổi mới
9 p | 94 | 5
-
Nâng cao hiệu quả hoạt động cố vấn học tập tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
5 p | 95 | 5
-
Nâng cao chất lượng công tác phục vụ bạn đọc tại Thư viện trường Đại Học Hoa Lư
5 p | 19 | 5
-
Hoạt động Thông tin thư viện các trường đại học phục vụ học chế tín chỉ
5 p | 98 | 5
-
Nhận diện về hoạt động công đoàn trong các công ty cổ phần hiện nay - Vũ Đạt
0 p | 88 | 5
-
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học của các giảng viên trường Đại học Cần Thơ
8 p | 141 | 4
-
Triển khai hoạt động phục vụ cộng đồng tại Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
25 p | 24 | 3
-
Sử dụng phương pháp Graph nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong giảng dạy hóa học hữu cơ ở lớp 11 trung học phổ thông nâng cao
10 p | 38 | 3
-
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại các trường mầm non thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
3 p | 7 | 3
-
Hoạt động nghiên cứu khoa học ở Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội và một số định hướng phát triển
1 p | 70 | 3
-
Ứng dụng phương pháp học tập phục vụ cộng đồng trong quá trình giảng dạy các học phần kỹ năng mềm
10 p | 26 | 2
-
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học của trường đại học ở Việt Nam
12 p | 30 | 2
-
Hoạt động kết nối phục vụ cộng đồng của sinh viên Trường Đại học Sao Đỏ: Thực trạng và giải pháp
8 p | 12 | 2
-
Thiết kế, chế tạo thiết bị phục vụ trò chơi kĩ thuật trong dạy học nội dung mạch đa hài - môn Công nghệ 12 ở trung học phổ thông
4 p | 97 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn