Chuyên<br />
mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)<br />
Tạp<br />
chí<br />
<br />
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh<br />
Journal of Economics and Business Administration<br />
Chỉ số ISSN: 2525 – 2569<br />
<br />
Số 04, tháng 12 năm 2017<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
Trần Thùy Linh, Trần Thị Bình An - Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật phòng vệ thương mại<br />
ở Việt Nam..................................................................................................................................................2<br />
Vũ Xuân Trƣờng - Một số vấn đề về chiến lược phát triển nguồn nhân lực nhằm xây dựng thương<br />
hiệu doanh nghiệp trong kỷ nguyên số………………………………………………………………….. 7<br />
Nguyễn Văn Hùng, Đàm Văn Khanh - Thúc đẩy thu hút đầu tư vào các tỉnh phía bắc Việt Nam<br />
Kinh nghiệm thành công của tỉnh Quảng Ninh.........................................................................................13<br />
Cù Phúc Thành, Nguyễn Thị Mai Hƣơng, Bế Hùng Trƣờng - Những thành tựu và nguyên nhân<br />
thành tựu trong cải cách kinh tế của Trung Quốc .....................................................................................17<br />
Trần Thùy Linh, Đồng Đức Duy - Hợp đồng nhượng quyền thương mại và nguy cơ xác lập hành<br />
vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.....................................................................................................23<br />
Đỗ Minh Tuấn - Đề xuất một số kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh<br />
Thanh Hóa trong quá trình công nghiệp hóa đô thị hóa............................................................................ 28<br />
Phạm Hồng Trƣờng, Nguyễn Quỳnh Hoa, Phạm Thị Linh - Tối thiểu hóa tổng thời gian hoàn<br />
thành các công việc c tr ng số hác nhau tr n mô h nh máy đơn trong sản xuất ................................... 34<br />
Trần Văn Nguyện, Vũ Việt Linh - Tăng trưởng xanh tại Việt Nam - Góc nhìn từ tác động năng<br />
lượng và tăng trưởng kinh tế đến khí thải Các-bon: Bằng chứng toàn diện từ phương pháp ARDL .......38<br />
Trần Thanh Tùng, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đỗ Thanh Phúc, Hoàng Thanh Hải - Mô hình phân<br />
tích các yếu tố tác động đến cầu lao động của các doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên ................................45<br />
Nguyễn Quang Huy, Trần Thị Kim Anh - Chế độ bảo hiểm thai sản theo luật bảo hiểm xã hội<br />
năm 2014 – Một số tồn tại và phương hướng hoàn thiện .........................................................................50<br />
Trần Xuân Thủy, Nguyễn Thanh Tú, Nguyễn Ngọc Lý - Chất lượng tăng trưởng kinh tế thành<br />
phố Yên Bái: Thực trạng và giải pháp .....................................................................................................55<br />
Bùi Đình Hòa, Đỗ Xuân Luận, Bùi Thị Thanh Tâm, Lò Văn Tiến - Xác định nhu cầu xây dựng<br />
nhãn hiệu tập thể của hộ trồng cà phê huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ..............................................60<br />
Lê Ngọc Nƣơng, Chu Thị Vân Anh - Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao<br />
động trong các công ty xây dựng công trình giao thông – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty Cổ<br />
phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Thái Nguyên ...............................................................................68<br />
Nguyễn Đức Thu, Nguyễn Vân Anh - Phát triển ền vững oanh nghiệp nh và vừa trong lĩnh<br />
vực sản xuất vật liệu x y ựng tr n địa àn tỉnh Thái Nguyên .................................................................72<br />
Hoàng Thái Sơn, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Văn Định, Vũ Thị Thanh Mai - Giải pháp phát<br />
triển nguồn nhân lực tại công ty nhiệt điện Cao Ngạn ..............................................................................78<br />
Lê Thị Anh Quyên - Thực trạng mua, bán nợ giữa các tổ chức tín dụng và VAMC bằng trái phiếu<br />
đặc biệt ...................................................................................................................................................... 85<br />
Phạm Minh Hƣơng, Trần Văn Quyết, Nguyễn Thị Minh Huệ - Li n ết v ng trong thu hút đầu tư<br />
phát triển inh tế x hội hu vực Đông Bắc……………………………………………………….…......92<br />
Trƣơng Đức Huy - Lựa ch n và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển thể lực cho nam sinh viên<br />
K52 trường Đại h c Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên ........................................................................ 97<br />
<br />
Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)<br />
<br />
THÚC ĐẨY THU HÚT ĐẦU TƢ VÀO CÁC TỈNH PHÍA BẮC VIỆT NAM<br />
KINH NGHIỆM THÀNH CÔNG CỦA TỈNH QUẢNG NINH<br />
Nguyễn Văn Hùng1, Đàm Văn Khanh2<br />
Tóm tắt<br />
Bài viết đã đi phân tích thực trạng thu h t đầu tư của tỉnh Quảng Ninh nhằm t m hiểu em lý do g để<br />
các nhà đầu tư lựa chọn uảng Ninh là điểm lựa chọn tốt cho đầu tư. Bài viết chỉ ra uảng Ninh có<br />
dòng vốn đầu tư vào các lĩnh vực lớn nhất khu vực phía Bắc Việt Nam, trong 03 năm trở lại đây đều đạt<br />
trên 30.000 tỷ đồng. Quảng Ninh đã vươn lên vị trí thứ 2/63 tỉnh, thành phố cả nước về chất lượng điều<br />
hành kinh tế xuất sắc, tăng 1 bậc so với năm 2015, tiếp tục duy tr 4 năm liên tiếp trong top 5 nhóm các<br />
tỉnh, thành phố có chất lượng điều hành kinh tế xuất sắc nhất cả nước và đứng đầu trong bảng xếp hạng<br />
vùng đồng bằng sông Hồng. Bài viết đã phát hiện ra lý do quan trọng để uảng Ninh hấp d n các nhà<br />
đầu tư là cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế.<br />
Từ khóa: Đầu tư, uảng Ninh, quản lý kinh tế, kinh doanh, th c đẩy.<br />
INVESTMENT PROMOTION IN THE NORTHERN PROVINCES IN VIETNAM<br />
SUCCESSFUL EXPERIENCE OF QUANG NINH PROVINCE<br />
Abstract<br />
The article analyzes the current situation of attracting investment in Quang Ninh province to determine<br />
the reasons for investors to choose Quang Ninh as a good destination for investment. The paper points<br />
out that Quang Ninh has the largest capital inflows in the northern region, amounting to over 30 trillion<br />
dong annually over the past three years. Quang Ninh has climbed up one step to the second place in 63<br />
provinces and cities in terms of excellent efficiency in economic management as compared to 2015,<br />
maintaining four consecutive years in the top five provinces and cities that has made the best economic<br />
governance in the country, and ranking the first in the Red River Delta. The article has revealed that the<br />
important reasons for Quang Ninh to attract investors include the improvement of the investment and<br />
business environment and the upgrade of the economic infrastructure system.<br />
Key words: Investment, Quang Ninh, economic management, reasons, promotion<br />
và giải quyết 43 hồ sơ li n quan đến thủ tục chấp<br />
1. Kết quả thu hút đầu tƣ của Quảng Ninh<br />
thuận địa điểm nghi n cứu lập quy hoạch (tăng<br />
Theo số liệu công bố của UBND Tỉnh Quảng<br />
40% so với năm 2016), 43 hồ sơ ự án li n quan<br />
Ninh, tỉnh đ tạo được những đột phá trong thu<br />
đến chủ trương đầu tư. Một số ự án lớn đang<br />
hút vốn đầu tư, đến nay đ thu hút được vốn đầu<br />
hoàn thiện hồ sơ tr nh Thủ tướng Chính phủ xem<br />
tư từ trên 20 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tr n địa<br />
xét, quyết định chủ trương đầu tư trong 3 tháng<br />
bàn tỉnh hiện có gần 120 dự án FDI còn hiệu lực<br />
cuối năm, như: Dự án x y ựng, inh oanh cơ<br />
với tổng vốn đầu tư đăng ý gần 5,5 tỷ USD. Hàm<br />
sở hạ tầng hu công nghiệp (KCN) Sông Khoai,<br />
lượng khoa h c công nghệ và giá trị, quy mô từng<br />
Thị x (TX) Quảng Y n (vốn đầu tư 155,68 triệu<br />
dự án đ được nâng cao. Gần 7 tháng qua, tỉnh đ<br />
USD); Dự án Khu phức hợp nghỉ ưỡng giải trí<br />
cấp mới và điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cho<br />
cao cấp V n Đồn (vốn đầu tư 46.595 tỷ đồng);<br />
24 dự án có vốn đầu tư trong nước và nước ngoài,<br />
Dự án đầu tư inh oanh cơ sở hạ tầng KCN,<br />
với tổng mức đầu tư đăng ý mới và điều chỉnh<br />
cảng tổng hợp và ịch vụ ho i Bạch Đằng,<br />
tăng th m là 12.388,9 tỷ đồng, tăng 4,9% c ng ỳ<br />
hu vực Đầm Nhà Mạc, TX Quảng Y n (vốn đầu<br />
năm trước, riêng vốn đầu tư FDI đạt 81,9 triệu<br />
tư 994,29 tỷ đồng); Dự án đầu tư Cảng tổng hợp<br />
USD. Trong đ , tỉnh đ cấp mới giấy chứng nhận<br />
và Khu li n hiệp thu mua, chế iến ảo quản ti u<br />
đầu tư nước ngoài cho 5 dự án với tổng vốn 51,86<br />
thụ nông thủy sản tại hu vực Đầm Nhà Mạc<br />
triệu USD, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ý<br />
(vốn đầu tư 1.431,63 tỷ đồng).<br />
đầu tư tăng vốn cho 5 dự án nước ngoài, với tổng<br />
Thu hút đầu tư đạt hiệu quả đ tạo n n sức đột<br />
vốn 30 triệu USD.<br />
phá trong đầu tư phát triển. Theo đ , tổng vốn<br />
Chỉ tính trong 9 tháng vừa qua, tỉnh đ cấp<br />
đầu tư phát triển tr n địa àn tỉnh 9 tháng năm<br />
mới, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho 48<br />
nay đạt 36,6 ngh n tỷ đồng, tăng 9,5% c ng ỳ<br />
ự án, tổng mức đầu tư đăng ý mới và điều<br />
năm ngoái. Trong đ , cơ cấu nguồn vốn đầu tư<br />
chỉnh tăng th m là 18.529,65 tỷ đồng, ằng<br />
phát triển đ c sự chuyển ịch rõ ràng theo<br />
69,5% c ng ỳ năm 2016. Tỉnh cũng tiếp nhận<br />
13<br />
<br />
Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)<br />
<br />
hướng tăng tỷ tr ng nguồn vốn đầu tư từ các<br />
oanh nghiệp, tập đoàn inh tế ngoài nhà nước.<br />
Vốn đầu tư nhà nước tr n địa àn tỉnh đạt 14,9<br />
ngh n tỷ đồng, tăng 4,8% trong hi vốn đầu tư<br />
trực tiếp nước ngoài đạt 5,4 ngh n tỷ đồng, tăng<br />
3,8%. Tăng trưởng mạnh là vốn ngoài nhà nước<br />
đạt 16,2 ngh n tỷ đồng, tăng 16,4% với hàng loạt<br />
các ự án lớn được triển hai đầu tư. Điển h nh<br />
như Dự án sản xuất giống, nuôi tôm công nghệ<br />
cao si u th m canh và sản xuất thức ăn, chế iến<br />
thủy sản tại huyện Đầm Hà c tổng vốn đăng ý<br />
đầu tư 500 tỷ đồng; quy mô 8 tỷ con/năm, năng<br />
suất nuôi tôm thương phẩm đạt hoảng 5.800 17.400 tấn/năm ... B n cạnh đ , nhiều ự án<br />
tr ng điểm của Tập đoàn Sungroup và Tập đoàn<br />
Vingoup, FLC, Texhong... đang tích cực triển<br />
hai đầu tư.<br />
<br />
2. Các ực hấp dẫn các nhà đầu tƣ vào<br />
Quảng Ninh<br />
C rất nhiều yếu tố giúp hoạt động thu hút<br />
đầu tư của Tỉnh Quảng Ninh đạt được ết quả<br />
như hiện tại. Trong đ cốt yếu nhất gồm 02 yếu<br />
tố là:<br />
Thứ nhất là cơ sở hạ tầng: Trước đ y, o ết<br />
cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế, nhất là hạ tầng<br />
giao thông, đ tạo nên những rào cản trong phát<br />
triển kinh tế - xã hội, thu hút vốn đầu tư của tỉnh.<br />
Thời gian gần đ y, Quảng Ninh là tỉnh tiên<br />
phong trong việc ứng nguồn ngân sách của tỉnh<br />
để cải tạo, nâng cấp QL18A, xây dựng đường<br />
cao tốc và cũng là tỉnh đầu ti n được T.Ư giao<br />
làm chủ đầu tư x y ựng các tuyến đường cao<br />
tốc. Tỉnh đ hoàn thành cải tạo, nâng cấp QL18A<br />
đoạn Uông Bí - Hạ Long; QL18C đoạn Tiên Yên<br />
- Hoành Mô; tỉnh lộ 340 lên cửa khẩu Bắc Phong<br />
Sinh (huyện Hải Hà). Đồng thời đẩy nhanh tiến<br />
độ các dự án tr ng điểm: Đường nối QL18A với<br />
KCN cảng biển Hải Hà; Đường giao thông trục<br />
chính nối các khu chức năng KKT V n Đồn;<br />
Đường dẫn và cầu Bắc Luân II (TP Móng Cái);<br />
Cao tốc Hạ Long - Hải Phòng. Tập trung nguồn<br />
lực và kêu g i đầu tư BOT để triển khai các dự<br />
án lớn: Cảng hàng không Quảng Ninh; cao tốc<br />
Hạ Long - V n Đồn và cải tạo, nâng cấp QL18A<br />
đoạn Hạ Long - Mông Dương... Hạ tầng cung<br />
cấp điện được đặc biệt quan tâm, Quảng Ninh đ<br />
trở thành trung tâm sản xuất nhiệt điện lớn của cả<br />
nước và là tỉnh đầu ti n đưa điện lưới quốc gia<br />
đến tất cả các thôn, khu, khe bản tr n đất liền và<br />
các x đảo.<br />
Thứ hai là cải thiện môi trường đầu tư, kinh<br />
doanh: Để hông ngừng tạo sức hấp ẫn thu hút<br />
các nhà đầu tư trong và ngoài nước, Quảng Ninh<br />
luôn chú tr ng và tập trung cải thiện môi trường<br />
14<br />
<br />
đầu tư theo hướng c lợi cho nhà đầu tư nhưng<br />
ph hợp với quy định hiện hành của luật pháp<br />
Việt Nam. Sau 3 năm triển khai Nghị Quyết 19<br />
của Chính Phủ, Quảng Ninh được đánh giá là địa<br />
phương ẫn đầu trong chỉ đạo điều hành quyết<br />
liệt Nghị quyết 19 với kế hoạch, chương tr nh<br />
hành động cụ thể và nhiều sáng kiến giải pháp<br />
thiết thực, hiệu quả, góp phần cải thiện môi<br />
trường đầu tư inh oanh, thực hiện mục tiêu của<br />
NQ 19. Kết quả là 10/19 chỉ ti u đạt và vượt so<br />
với Nghị Quyết 19 như: Thời gian thành lập<br />
doanh nghiệp (kể từ khi có hồ sơ hợp lệ) chỉ mất<br />
tối đa là 2 ngày, giảm 45-50% thời gian giải<br />
quyết thủ tục hành chính về đầu tư thuộc thẩm<br />
quyền giải quyết của UBND tỉnh; Thời gian cấp<br />
phép xây dựng và các thủ tục liên quan hiện<br />
giảm còn tối đa hông quá 45 ngày (giảm 50%<br />
so với tổng thời gian theo quy định), thời gian<br />
tiếp cận điện năng giảm còn 28 ngày (giảm 31<br />
ngày so với NQ 19), Chỉ số cải thiện thứ hạng<br />
hởi sự inh oanh; Thành lập oanh nghiệp thời<br />
gian 2 ngày, ít hơn 1 ngày so với quy định; Chỉ<br />
số đơn giản h a, điện tử h a thủ tục, rút ngắn<br />
thời gian nộp thuế và ảo hiểm x hội; Chỉ số<br />
đơn giản h a thủ tục và rút ngắn thời gian cấp<br />
phép x y ựng và các thủ tục li n quan; Chỉ số<br />
đơn giản h a thủ tục, rút ngắn thời gian và cải<br />
thiện thứ hạng tiếp cận điện năng; Chỉ số n ng<br />
cao hiệu quả và rút ngắn thời gian giải quyết<br />
tranh chấp hợp đồng ưới 90 ngày (theo Nghị<br />
quyết 19-2017/NQ-CP là tối đa 300 ngày).…Đặc<br />
biệt, Ngày 23.1, UBND tỉnh Quảng Ninh tổ chức<br />
hội nghị công ố chỉ số năng lực cạnh tranh cấp<br />
sở, an, ngành và địa phương trong tỉnh năm<br />
2016 (DDCI). Đ y là năm thứ 2 tỉnh này đưa ra<br />
ảng xếp hạng. Khác với năm 2015 chỉ đánh giá<br />
7 cơ quan, 6 địa phương nổi trội, năm nay việc<br />
hảo sát tr n quy mô toàn tỉnh được thực hiện<br />
ởi cơ quan nghi n cứu độc lập VIETSURVEY.<br />
<br />
Biểu đồ 1: Xếp hạng chỉ số nâng cao năng lực<br />
cạnh tranh khối sở, ban ngành<br />
Nguồn: Kết quả khảo sát do VIETSURVEY thực hiện<br />
năm 2016<br />
<br />
Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)<br />
<br />
Biểu đồ 2: Xếp hạng chỉ số nâng cao năng lực cạnh tranh khối chính quyền địa phương<br />
Nguồn: Kết quả khảo sát do VIETSURVEY thực hiện năm 2016<br />
<br />
Nhiệm vụ đồng hành c ng oanh nghiệp, nhà<br />
đầu tư đ được các sở, ngành, địa phương triển<br />
hai tích cực: “Chương tr nh Cafe oanh nh n”<br />
được triển hai đ ịp thời giải quyết, tháo gỡ<br />
những vướng mắc, h<br />
hăn cho tr n 1.100<br />
oanh nghiệp và nhà đầu tư. chương tr nh Cafe<br />
oanh nh n đ rút ngắn hoảng cách giữa l nh<br />
đạo tỉnh với oanh nghiệp, tạo sự th n thiện,<br />
thoải mái để các oanh nghiệp c thể đề xuất,<br />
iến nghị với l nh đạo tỉnh một cách trực tiếp,<br />
hiệu quả hỗ trợ oanh nghiệp từ đ cũng được<br />
n ng l n rõ rệt. Tỉnh Quảng Ninh không dành<br />
những cơ chế ưu đ i để thu hút đầu tư theo iểu<br />
“trải thảm đ ” như nhiều nơi hác đang làm,<br />
song những điều kiện thuận lợi và sự hỗ trợ của<br />
các cấp chính quyền và đơn vị, sở, ngành đối với<br />
nhà đầu tư trong nhiều lĩnh vực đang được các<br />
nhà đầu tư coi tr ng.<br />
<br />
3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ cách àm<br />
của Quảng Ninh trong thu hút đầu tƣ<br />
Từ thành công trong thu hút đầu tư của tỉnh<br />
Quảng Ninh, th hoạt động thu hút đầu tư của các<br />
tỉnh phía Bắc Việt Nam c thể c hiệu quả và<br />
phát triển hơn nếu thực hiện các điều chỉnh đi<br />
theo hướng sau:<br />
(1) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng<br />
là yếu tố tác động nhiều đến quyết định của các<br />
nhà đầu tư, n thể hiện: (1) Hệ thống giao thông<br />
(cầu đường, cảng, xe...); (2) Hệ thống cấp điện<br />
ổn định; (3) Hệ thống cấp thoát nước đảm ảo;<br />
(4) Hệ thống ưu chính viễn thông, ng n hàng<br />
thuận tiện... Do vậy nhà nước và chính quyền địa<br />
phương các tỉnh cần chú tr ng: (i) Đầu tư n ng<br />
cấp và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng đô thị, mạng<br />
lưới giao thông thông minh và phát triển hệ<br />
<br />
thống giao thông công cộng; (ii) N ng cấp hệ<br />
thống điện nhằm đảm ảo đủ điện năng và ổn<br />
định phục vụ cho sản xuất inh oanh; (iii) Hệ<br />
thống xử lý nước thải cần phải được n ng cấp<br />
nhằm đáp ứng đầy đủ và thuận tiện cho hoạt<br />
động sản xuất, sinh hoạt và ảo vệ môi trường;<br />
và (iv) cải cách hệ thống ưu chính viễn thông và<br />
ng n hàng. Các tỉnh cần thúc đẩy việc ứng ụng<br />
công nghệ thông tin vào các lĩnh vực phát triển<br />
inh tế, x hội, n ng cấp, x y ựng cổng nối<br />
Internet trực tuyến để cung cấp những thông tin<br />
đầy đủ chính xác đáp ứng cho nhu c u hoạt động<br />
của oanh nghiệp.<br />
(2) Hoàn thiện công tác quản lý và hỗ trợ của<br />
chính quyền địa phương: Công tác quản lý và hỗ<br />
trợ của chính quyền địa phương thể hiện qua: (1)<br />
Thủ tục hành chính được thực hiện nhanh g n;<br />
(2) Các cơ quan nhà nước sẵn sàng đồng hành và<br />
hỗ trợ oanh nghiệp; (3) Các thắc mắc, phản ánh<br />
của oanh nghiệp phải được giải đáp đầy đủ,<br />
nhanh ch ng và th a đáng. Muốn làm được vậy<br />
chính quyền địa phương cần: (i) Tiếp tục triển<br />
hai thực hiện nghi m cơ chế “một cửa”, “một<br />
đầu mối” trong công tác xúc tiến đầu tư tại trung<br />
t m xúc tiến đầu tư; (ii) Tăng cường công tác<br />
phối hợp chặt chẽ giữa các sở, an, ngành và cơ<br />
quan quản lý nhà nước để giải quyết nhanh các<br />
vấn đề c li n quan đến hoạt động đầu tư, inh<br />
oanh của oanh nghiệp; (iii) Tăng cường iểm<br />
tra, đánh giá một cách hách quan minh ạch<br />
năng lực cạnh tranh cấp sở, an ngành, địa<br />
phương để các đơn vị “nh n lại m nh thường<br />
xuy n” trong công tác phục vụ nhà đầu tư và<br />
nhân dân.<br />
15<br />
<br />
Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 04 (2017)<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. DDCI. (2016). Báo cáo công bố chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương trong<br />
tỉnh uảng Ninh năm 2016<br />
[2]. VCCI. (2016). Báo cáo xếp hạng PCI 2016, về chất lượng điều hành kinh tế của các tỉnh.<br />
[3]. Nghị quyết 19-2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh<br />
oanh, n ng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020.<br />
[4]. Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi<br />
trường inh oanh, n ng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020.<br />
[5]. Nghị quyết số 35/2016/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 o Chính Phủ<br />
ban hành.<br />
[6]. Quyết định 816/QĐ-UBND, danh mục dự án kêu g i, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm<br />
2016, Định hướng giai đoạn 2016-2020.<br />
[7]. UBND tỉnh Quảng Ninh. (2017). Triển khai Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/12/2017 của<br />
Chính phủ và những nhiệm vụ, giải pháp chủ cải thiện môi trường inh oanh, n ng cao PCI tỉnh Quảng<br />
Ninh năm 2017, định hướng đến 2020. Kế hoạch 2614 KH-UBND của tỉnh uảng Ninh ngày 24 tháng<br />
02 năm 2017.<br />
<br />
Thông tin tác giả:<br />
1 Nguyễn Văn Hùng<br />
- Đơn vị công tác: Trường ĐH Kinh tế & QTKD<br />
- Địa chỉ email: hungmarketing07@gmail.com<br />
2. Đàm Văn Khanh<br />
- Đơn vị công tác: Khoa QTKD - Đại h c Điện Lực Hà Nội<br />
<br />
16<br />
<br />
Ngày nhận bài: 20/12/2017<br />
Ngày nhận bản sửa: 26/12/2017<br />
Ngày duyệt đăng: 15/01/2018<br />
<br />