THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG SẢN part 1
lượt xem 9
download
Giảng dạy kỹ năng thực hành dựa vào cộng đồng là hình thức đào tạo dựa vào nguồn lực ở các tuyến y tế cơ sở. Đây là hình thức đào tạo còn hết sức mới, đang coi là thử nghiệm ở Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên nói chung và bộ môn Phụ Sản nói riêng. Để giúp cho việc giảng dạy nâng tạo cơ hội thực hành các kỹ năng và nâng cao kỹ năng thực hành cho sinh viên y khoa tại cộng đồng ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG SẢN part 1
- THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG SẢN NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI - 2007
- CHỦ BIÊN BSCKI. Lê Thị Bẩy BAN BIÊN SOẠN BS. Lê Thị Bẩy ThS. Lê Minh Chính BS. Đặng Văn Hùy ThS. Phạm Thị Quỳnh Hoa ThS. Phạm Mỹ Hoài ThS. Nguyễn Thị Bình BS. Cấn Bá Quát BS. Nguyễn thị Hồng BS. Nông Hồng Lê BS. Nguyễn Thúy Hà BS. Bùi Hải Nam
- LỜI GIỚI THIỆU Giảng dạy kỹ năng thực hành dựa vào cộng đồng là hình thức đào tạo dựa vào nguồn lực ở các tuyến y tế cơ sở. Đây là hình thức đào tạo còn hết sức mới, đang coi là thử nghiệm ở Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên nói chung và bộ môn Phụ Sản nói riêng. Để giúp cho việc giảng dạy nâng tạo cơ hội thực hành các kỹ năng và nâng cao kỹ năng thực hành cho sinh viên y khoa tại cộng đồng, Bộ môn Phụ Sản đã biết soạn bộ tài liệu "Thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng Sản phụ khoa" gồm 2 cuốn: Tài liệu học tập dành cho sinh viên Tài liệu dạy học dùng cho giảng viên. Học phần kỹ năng thực hành tại cộng đồng, dùng cho sinh viên khối Y tế đi thực tế tuyến tỉnh. Học phần này giúp cho sinh viên tiếp cận với điều kiện cụ thể những kỹ năng thực hành việc chẩn đoán, xử trí và chăm sóc sức khỏe người bệnh c bệnh viện tuyến tỉnh. Từ đó giúp cho sinh viên có được những kiến thức, kỹ năng thực hành, thái độ cần thiết để sinh viên tự tin hơn và có thể độc lập làm việc ở cộng đồng sau khi tốt nghiệp bác sỹ đa khoa. Tài liệu dùng cho sinh viên cung cấp nội dung kiến thức, kỹ năng, phương pháp tự học, tự lượng giá và vận dụng thực tế. Giúp sinh viên chủ động trong học tập, nâng cao khả năng tự học, làm việc theo nhóm và kỹ năng tư vấn sức khoẻ trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ sinh sản. Tài liệu này được biên soạn dựa trên quyết định số 272/YK/QĐ ngày 15/7/2005 của trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Trong quá trình biên soạn tập tài liệu này chúng tối đã tham khảo danh mục kỹ năng KAS cần có cho sinh viên y khoa đã được thống nhất trong 8 trường đại học y Việt Nam và một số tài liệu "Hướng dẫn giảng dạy kỹ năng lâm sàng tại thực địa" của Trường Đại học Y khoa Huế; "Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản" của Bộ Y tế, "Bài giảng sản phụ khoa" của trường Đại học Y khoa Thái Nguyên... Để hoàn thành tập tài liệu này chúng tối xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hỗ trợ của Chương trình hợp tác y tế Việt Nam - Thụy Điển, Vụ khoa học và đào tạo, Bộ Y tế, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên; sự giúp đỡ của các chuyên gia các giảng viên có kinh nghiệm. Mặc dù chúng tối đã cố gắng trình bày những vấn đề cụ thể, phù hợp với mục tiêu đào tạo bác sỹ đa khoa dựa vào cộng đồng. Tuy nhiên do đây là tập tài liệu mới được biên soạn lần đầu tiên nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhất được sự đóng góp của độc giả và các đồng nghiệp. Chúng tối xin trân trọng cảm ơn. TM các tác giả 1
- NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT BRNT Bóc rau nhân tạo BVBMTE/KHHGĐ Bảo vệ bà mẹ trẻ cm/kế hoạch hoá gia đình CTC Cổ tử cung DCTC Dụng cụ tử cung HA Huyết áp KSTC Kiểm soát tử cung NKHS Nhiễm khuẩn hậu sản QLTN Quản lý thai nghén TSM Tầng sinh môn TC Tử cung XN Xét nghiệm 2
- MỤC LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU ....................................................................................... 4 THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG PHẦN SẢN PHỤ KHOA............................... 5 CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH SAU ĐẺ ....................................................................................... 7 NẠO HÚT THAI...................................................................................................................... 14 HỒI SỨC TRẺ SƠ SINH ......................................................................................................... 22 CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ .................................................................................... 28 CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG U NANG BUỒNG TRỨNG .............................................. 32 CHỈ ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN MỔ TRONG SẢN PHỤ KHOA ....................... 37 ĐIỀU TRỊ SUY THAI.............................................................................................................. 44 ĐỠ ĐẺ NGÔI NGƯỢC............................................................................................................ 50 FORCEPS LẤY THAI ............................................................................................................. 59 NGHIỆM PHÁP LỌT NGÔI CHỎM ...................................................................................... 66 BẤM ỐI.................................................................................................................................... 71 THEO DÕI CHUYỂN DẠ ....................................................................................................... 75 KHÁM THAI ........................................................................................................................... 81 ĐỠ ĐẺ NGÔI CHỎM .............................................................................................................. 86 ĐỠ RAU VÀ KIỂM TRA RAU .............................................................................................. 90 CẮT VÀ KHÂU TẦNG SINH MÔN ...................................................................................... 95 BÓC RAU NHÂN TẠO VÀ KIỂM SOÁT TỬ CUNG ......................................................... 99 KỸ THUẬT ĐẶT VÀ THÁO DỤNG CỤ TỬ CUNG LOẠI TCu 380A ............................ 103 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU VẬN DỤNG THỰC TẾ MÔN HỌC ........ 109 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC ............................................................................... 110 ĐÁP ÁN CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ ........................................................................................ 111 PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 117 3
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ Tài liệu bao gồm những bài giảng thực hành sản khoa tại cộng đồng dành cho sinh viên năm thứ 6 đi thực tế tốt nghiệp. Hướng dẫn sinh viên thực hành các kỹ năng, tình huống lâm sàng phù hợp với nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu. Nội dung trong cuốn sách đã tập hợp đầy đủ các kỹ năng thực hành về chăm sóc sức khoẻ sinh sản ở tuyến tỉnh, hướng dẫn sinh viên tự học, tự giải quyết vấn đề và nghiên cứu có sự giám sát và giúp đỡ của cán bộ chuyên môn sở tại. NỘI DUNG CỦA TÀI LIỆU GỒM CÁC PHẦN - Phần 1: Mục tiêu và chương trình chi tiết của môn học, bao gồm các bài lý thuyết của môn học, phù hợp với yêu cầu và trình độ thực hành tuyến tỉnh cho sinh viên chuẩn bị thi tốt nghiệp. - Phần 2: Các bài giảng thực hành, các tình huống lâm sàng, các bảng kiểm và câu hỏi lượng giá, với nội dung hướng dẫn thực hành chi tiết và tình huống được nêu ra sát với thực tế hàng ngày rất đa dạng và phong phú. Song song với việc phát huy tính chủ động trong học thực tế, để giúp sinh viên tự đánh giá kết quả học tập. Bảng kiểm và các câu hỏi lượng giá sẽ là thước đo cho mỗi bài thực hành của sinh viên. Sinh viên có thể tự chấm điểm cho mình hoặc thông qua tổ nhóm học tập để đánh giá kết quả cho nhau, từ đó có kế hoạch và phương pháp thực hành tiếp theo, sao cho đạt được kết quả tốt nhất theo yêu cầu. - Phần 3: Hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức vào thực tế. Giúp cho sinh viên linh hoạt lựa chọn các giải pháp xử trí linh hoạt, hiệu quả mọi vấn đề có cơ sở khoa học và thực tiễn, phù hợp với mục tiêu đào tạo. Vì vậy người sinh viên phải tự chủ, phát huy tính năng động, độc lập cao. Nhóm biên soạn tài liệu 4
- THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG PHẦN SẢN PHỤ KHOA (Lấy từ ĐVHT tự Chọn) Số ĐVHT: Tổng Số. 04 Lý thuyết: 0 Thực hành: 4 Số tiết: Tổng Số. 180 Lý thuyết: 0 Thực hành: 180 Số lần kiểm tra: 1 Thời gian thực hiện: Năm thứ 6 MỤC TIÊU Sau khi kết thúc môn học sinh viên có khả năng: 1. Chẩn đoán và xử trí được một số bệnh sản khoa thường gặp tại bệnh viện tuyến tỉnh. 2. Tư vấn và giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và gia đình biết cách phòng bệnh phát hiện sớm và chăm sóc một số bệnh sản phụ khoa thông thường. 3. Thực hiện được 10 thủ thuật sản khoa cơ bản tại bệnh viện tuyến tỉnh. 4. Mô tả được thực trạng mô hình, công tác tổ chức quản lý điều trị tại khoa phòng và hệ thống chăm sóc y tế tại tuyến tỉnh. NỘI DUNG STT Tên bài học/ Chủ đề Số tiết thực địa 1 Khám thai ở các thời kỳ 6 2 Theo dõi một cuộc chuyển dạ đẻ 8 3 Đỡ đẻ ngôi chỏm 8 4 Đỡ rau, kiểm tra rau 6 5 Kiểm soát tử cung bóc rau nhân tạo 6 6 Bấm ối 6 7 Cắt và khâu tầng sinh môn 8 8 Chăm sóc trẻ sơ sinh sau đẻ 6 9 Hồi sức sơ sinh 6 10 Điều trị thai suy 6 11 Đỡ đẻ ngôi ngược 6 12 Đặt forceps 6 13 Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm 6 14 Chuẩn bị mổ lấy thai 6 15 Phụ nạo thai bệnh lý các loại 8 16 Nạo hút thai nhỏ trong SĐKH 6 17 Kiến tập phá thai 3 tháng giữa 6 18 Chăm sóc bệnh nhân sau mổ sản, mổ phụ 6 19 Đặt và tháo dụng cụ tử cung 8 20 Kiến tập phụ mổ đình sản nam nữ. 4 5
- 21 Chẩn đoán u xơ tử cung u nang buồng trứng 6 22 Chỉ định và chuẩn bị bệnh nhân mổ trong sản phụ 6 khoa 23 Kiến tập: Phụ mổ lấy thai mổ chửa ngoài tử cung 8 24 Kiến tập. phụ mổ u nang buồng trứng 8 25 Kiến tập mổ cắt tử cung bán phần 8 26 Kiến tập tổ chức bệnh viện tuyến tỉnh 8 27 Thăm quan tổ chức Y tế dự phòng 8 Tổng 180 6
- CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH SAU ĐẺ MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ có khả năng: 1. Chuẩn bị được các phương tiện chăm sóc trẻ sơ sinh sau đẻ. 2. Thực hiện được các thao tác chăm sóc trẻ sơ sinh. 1. Đại cương Trẻ sơ sinh khoẻ mạnh khi đẻ ra phải có những tiêu chuẩn sau: - Tuổi thai phải đủ từ 37 đến hết 41 tuần. - Cân nặng khi đẻ ra phải trên 2500gam. - Khóc to, da hồng, thở đều, nhịp thở 40 - 60 lần phút. - Apgar từ 8 điểm trở lên ở phút thứ nhất, 9 đến 10 điểm ở phút thứ 5. - Bú khoẻ không nôn, có phân su. - Không có dị tật bẩm sinh. 2. Chuẩn bị dụng cụ làm rốn. - Bàn làm rốn sơ sinh: đệm, sàng, máy hút đờm dãi. Bàn làm rốn có đủ ánh sáng và đủ ấm. - Phòng ấm, có lò sưởi vào mùa rét, mát vào mùa nóng. - Dụng cụ làm rốn Hộp cắt rốn bao gồm: + Hai kẹp kocher có răng. + Một Kéo thẳng để cắt rốn. + Một "gói rốn": 3 miếng gạc, 3 miếng bông con để sát khuẩn, 1 sợi chỉ line dài 20 cm để buộc rốn (hoặc kẹp rốn nhựa nếu có). + Hai miếng gạc để lau đờm dãi trẻ sơ sinh. - Cồn iod 5% sát khuẩn dây rốn trước khi cắt. - Cân, thước đo cho trẻ sơ sinh. - Thuốc rỏ mắt, vitamin K 3. Chăm sóc trẻ sơ sinh ngay sau đẻ - Làm thông đường hô hấp của trẻ - Lau khô, mặc áo, đội mũ, giữ ấm cho trẻ. 7
- - Làm rốn + Đặt sơ sinh lên bàn có lót đệm. + Rửa sạch hai tay, đeo găng vô khuẩn + Mở gói rốn, cầm kẹp kocher nâng cao dây rốn khỏi thành bụng trẻ, dùng tăm bông thấm cồn iod 5% sát khuẩn từ chân rốn đến kẹp rốn khoảng 5cm. Nên dùng miếng gạc sạch che xung quanh chân rốn đề phòng cồn iod rớt vào da. + Buộc rốn: dùng sợi chỉ trong gói rốn ngâm vào cồn iod để buộc rốn. Vị trí buộc cách chân rốn khoảng 2 - 3 cm. Nút buộc phải chặt tránh chảy máu, nên buộc hình chữ Z hoặc dùng kẹp rốn kẹp cách chân rốn khoảng 2- 3cm, bấm chặt kẹp. + Cắt bỏ dây rốn còn lại ở trên nút buộc 0,5cm. Sau khi cắt dùng 1 miếng gạc nhỏ kiểm tra xem có chảy máu không. + Sát khuẩn cồn iod 5% dây rốn và mỏm cắt. + Dùng gạc băng kín mỏm rốn đã sát khuẩn, và cắt đoạn chỉ line còn thừa rồi băng rốn lại. Lưu ý băng rốn không lỏng (dễ tụt), không chặt quá gây khó thở cho trẻ và cản trở tuần hoàn vùng bụng. Tất cả các công việc trên đều phải tiến hành trong điều kiện thật vô khuẩn tránh nhiễm trùng rốn, uốn ván rốn hoặc chảy máu rốn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ sơ sinh. - Quấn tã cho trẻ - Đánh giá tình trạng của trẻ, giới tính. - Cân, đo trẻ sơ sinh. - Rửa mắt bằng nước muối sinh lý, nhỏ thuốc mắt: Argyrol 1% - Tiêm vitamin K trung: 1mg/ trẻ - Quan sát phát hiện các dị tật bẩm sinh thông thường: + Dị dạng bộ phận sinh dục + Không có hậu môn... - Cho trẻ nằm cùng mẹ và bú mẹ càng sớm càng tốt: 30 phút – 1 giờ sau đẻ. 4. Chăm sóc trẻ ở phòng sau đẻ 4.1. Khám trẻ hàng ngày - Màu da: mới lọt lòng da trẻ sơ sinh màu đỏ, sau chuyển sang màu hồng sau vài ngày có màu hồng vàng (vàng da sinh lý). Nếu trẻ vàng da nhiều chuyển trẻ sang khoa nhi khám và điều trị. - Nhịp thở: bình thường 40- 60 lần/ phút, dưới 40 hay trên 60 lần phút đều là bất thường, phải xem trẻ có bị bệnh ở đường hô hấp hay không. 8
- - Nhịp tim: bình thường từ 120- 140 lần lphút - Thân nhiệt: bình thường 36 - 370c - Bú mẹ: phải cho trẻ bú mẹ ngay sau đẻ, càng sớm càng tốt, từ 30 phút đến 1 giờ sau đẻ. Cho trẻ bú mẹ theo yêu cầu, mỗi lần bú khoảng 10 phút, bú từ 8 đến 12 bữa mỗi ngày. - Chế độ vệ sinh: thay rửa cho trẻ, dùng khăn mềm, nước ấm, rửa sạch lau khô sau mỗi lần đại tiểu tiện. - Tắm trẻ từ ngày thứ 2 sau đẻ, mỗi ngày 1 lần, không để ướt rốn. Phòng bệnh: giữ ấm cho trẻ phù hợp với từng mùa trong năm, với trẻ có nguy cơ xuất huyết não cần làm xét nghiệm công thức máu và tiêm vitamin K. 4.2. Chăm sóc rốn 4.2.1. Cách chăm sóc Chăm sóc rốn là một quá trình liên tục phải làm ngay từ khi mới đẻ tới khi rốn rụng, lên sẹo. - Thay băng rốn hàng ngày sau khi tắm hoặc lau khô mình, hay sau khi trẻ đái làm ướt băng rốn. - Bỏ băng gạc cũ, nếu đầu dây rốn ướt ta phải lau bằng cồn 900 và chấm bằng cồn iod 5%, sau đó lau xung quanh cuống rốn (không được dây vào da trẻ vì có thể gây bỏng da trẻ). Cuối cùng dùng cồn 900 lau xung quanh chân rốn, đắp gạc sạch và băng lại. - Nếu rốn đã rụng và cuống rốn khô thì lau cuống rốn bằng cồn iod 900 rồi băng lại. - Nếu rốn chưa rụng, hối, rỉ máu quanh rốn nổi mẩn hay ẩm ướt: vẫn dùng cồn iod sát khuẩn và thay băng hàng ngày cho đến khi rốn khô và rụng, không được rắc bột kháng sinh vào rốn. - Nếu rốn đã rụng, chân rốn chưa khô thì rửa nhẹ bằng nước muối sinh lý 2 lần/ngày, để thoáng. - Trường hợp rốn đã rụng nhưng còn lõi rốn hay có u rốn gây tiết dịch màu vàng có thể gây nhiễm khuẩn. Xử trí bằng chấm nitrat bạc 5% hoặc 10% vào u hạt, nếu u hạt to cần phải đốt điện. - Trường hợp chảy máu rốn khi rốn chưa rụng cần được buộc lại ngay bằng chỉ vô khuẩn, hay bằng kẹp rốn. Chảy máu rốn khi rốn đã rụng không cầm được thì cần chấm nitrat bạc, nếu kết quả thì phải khâu túi quanh miệng rốn và buộc lại (cắt chỉ sau 2 ngày), tiêm bắp vitamin K 5mg. - Tuyến xã cần chuyển tuyến trên khi có bất kỳ dấu hiệu viêm nhiễm nào ở rốn 9
- hoặc quanh vùng rốn như: + Rốn hối chảy nước vàng. + Rốn sưng đỏ, có mủ. + Rốn có u hạt to chảy máu, rỉ nước. + Rốn không sạch và trẻ sốt. 4.2.2. Cắt rốn thì 2 - Để tiện chăm sóc rốn, sau đẻ 48 giờ người ta thường cắt bỏ phần dây rốn còn lại sát tới cuống rốn (gây rụng rốn nhân tạo). - Sau đó tiếp tục chăm sóc rốn như khi dây rốn đã rụng. Chăm sóc rốn là một công việc làm đơn giản nhưng rất quan trọng vì nhiễm khuẩn cuống rốn rất dễ gây nhiễm khuẩn huyết sơ sinh. 4.3. Chăm sóc da Vệ sinh thân thể, tắm bé từ ngày thứ hai sau đẻ, mỗi ngày 1 lần, lau khô và có thể xoa phấn rôm vào vùng nếp gấp tránh hăm loét. 4.4. Giữ ấm Phòng trẻ nằm phải ấm (280c đến 300c), thoáng, không có gió lùa, tã ướt phải thay ngay. Cho trẻ nằm cùng me. 4.5. Khuyến khích cho con bú sớm và nuối con bằng sữa mẹ hoàn toàn Thời điểm cho con bú: càng sớm càng tốt. Cho con bú đúng cách (xem bài nuối con bằng sữa mẹ). TỰ LƯỢNG GIÁ Công cụ: 1. Anh/chị hãy đánh dấu (x) vào cột Đ (đúng) hay S (sai) vào ô thích hợp về chăm sóc trẻ sơ sinh: STT Câu hỏi Đúng Sai 1 Trẻ sơ sinh đủ tháng có tuổi thai phải đủ tứ 37 đến hết 41 tuần 2 Quan sát trẻ hàng ngày qua: màu da, nhịp thở, nhịp tim, thân nhiệt hàng ngày, bú mẹ 3 Trẻ sơ sinh khoẻ mạnh là trẻ có chỉ số Apgar < 8 điểm 4 Bình thường cuống rốn của trẻ sẽ rụng tự nhiên sau 6 đến 8 ngày 5 Nếu trẻ bị chảy máu rốn sau khi rốn rụng chỉ cần tiêm vitamin K là đủ. 6 Nhịp tim của trẻ sơ sinh bình thường là 120-140 lần/phút 7 Nhịp thở của trẻ sơ sinh bình thường là > 60 lần/phút 8 Cắt rốn thì hai cắt sau đẻ 48 giờ 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI
80 p | 133 | 28
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI
150 p | 145 | 20
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 1
19 p | 104 | 17
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG SẢN
120 p | 111 | 16
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 1
8 p | 104 | 13
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 1
15 p | 98 | 13
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 3
8 p | 82 | 10
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 7
8 p | 92 | 10
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 10
8 p | 96 | 9
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 5
19 p | 118 | 9
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 8
15 p | 99 | 9
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 4
19 p | 111 | 8
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 4
15 p | 89 | 8
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 8
8 p | 104 | 8
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NỘI part 2
15 p | 84 | 8
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 4
8 p | 102 | 7
-
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI part 2
19 p | 94 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn