Thực trạng cơ cấu bệnh tật và công tác điều trị tại khoa Y học cổ truyền, bệnh viện Đại học y Hải Phòng năm 2018, 2019
lượt xem 5
download
Bài viết trình bày mô tả thực trạng cơ cấu bệnh tật và nhận xét công tác điều trị tại khoa Y học cổ truyền, bệnh viện Đại học y Hải Phòng năm 2018, 2019. Đối tượng: Tất cả hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân vào khám và điều trị tại khoa trong 2 năm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng cơ cấu bệnh tật và công tác điều trị tại khoa Y học cổ truyền, bệnh viện Đại học y Hải Phòng năm 2018, 2019
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG THỰC TRẠNG CƠ CẤU BỆNH TẬT VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN, BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2018, 2019 Phạm Thị Huệ* TÓM TẮT 14 thủ thuật châm cứu với dùng thuốc thang, tỷ lệ Mục tiêu: Mô tả thực trạng cơ cấu bệnh tật đỡ và khỏi bệnh trên 92%. và nhận xét công tác điều trị tại khoa Y học cổ Từ khóa: Cơ cấu bệnh tật, điều trị, Khoa Y truyền, bệnh viện Đại học y Hải Phòng năm học cổ truyền bệnh viện Đại học Y Hải Phòng. 2018, 2019. Đối tượng: Tất cả hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân vào khám và điều trị tại khoa SUMMARY trong 2 năm. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả SITUATION OF ILLNESS STRUCTURE hồi cứu. Kết quả: Bệnh đau lưng chiếm tỷ lệ cao AND TREATMENT DEPLOYMENT AT nhất 46,67%, hội chứng cổ vai cánh tay chiếm TRADITIONAL MEDICINE 30,18%, các bệnh thoái hóa khớp chiếm 8,81%, DEPARTMENT, HAI PHONG các bệnh đau thần kinh tọa, liệt VII ngoại biên UNIVERSITY HOSPITAL IN 2018, 2019 lần lượt chiếm tỷ lệ 3,58 và 2,84%. Nhóm bệnh Objective: Describe the current situation of nhân thuộc đối tượng hưu trí chiếm tỷ lệ cao nhất illness structure and treatment deployment at là 57,54%, số bệnh nhân nữ đông gấp 1,8 các Traditional Medicine Department, Hai Phong bệnh nhân nam, trên 62% bệnh nhân vào điều trị University Hospital in 2018, 2019. Subjects: từ 60 tuổi trở lên. Phương pháp điều trị kết hợp All medical records of patients hospitalized during this two – year period. Methods: các thủ thuật với dùng thuốc thang được sử dụng Retrospective descriptive study. Results: Back nhiều nhất với 65,48%, đa số các bệnh nhân pain accounted for the highest rate at 46.67%, được dùng kết hợp 2 – 3 thủ thuật. Kết quả điều neck - shoulder arm syndrome accounted for trị đa số là đỡ với 81,11%, tỷ lệ khỏi bệnh là 30.18%, degenerative joint diseases accounted 11%. Kết luận: Bệnh mạn tính, các bệnh cần for 8.81%, diseases of sciatica, peripheral facial phục hồi chức năng và các bệnh liên quan đến nerve palsy accounting for 3.58 and 2.84% thoái hóa do tuổi già chiếm ưu thế. Trong số respectively. The group of retired patients người bệnh nhập viện tại khoa Y học cổ truyền, accounts for the highest proportion of 57.54%, bệnh viện Đại học Y Hải Phòng, số bệnh nhân nữ the number of female patients is 1.8 times higher đông gần gấp đôi số bệnh nhân nam, bệnh nhân than male patients, over 62% of hospitalized hưu trí và trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao. Phần lớn, patients aged 60 years and older. The treatment bệnh nhân vào khoa được điều trị bằng kết hợp combining procedures with herbal medicine is most commonly used method accounting with *Trường Đại học Y dược Hải Phòng 65.48%, most patients were treated using a Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Huệ combination of 2 to 3 procedures and Email: pthue@hpmu.edu.vn acupuncture. Most patients treated (81.11%) got Ngày nhận bài: 13.3.2021 improvement (of symptoms), the cureative rate Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 was 11%. Conclusion: Chronic diseases, Ngày duyệt bài: 31.5.2021 diseases requiring rehabilitation in degenerative 92
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 diseases dominated by old age, nearly twice the Xây dựng kế hoạch bệnh viện phải căn cứ number of female patients than men, retirees and vào mô hình bệnh tật, nhu cầu của người over 60 years old. high percentage. Patients bệnh, tình hình trang thiết bị y tế, cơ sở vật entering the department are treated with a chất và trình độ chuyên môn của cán bộ.2,3 method combining acupuncture with the most used herbal medicine, with results of relief and Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài cure over 92%. này với 2 mục tiêu sau: Keywords: Disease structure, treatment, 1. Mô tả thực trạng cơ cấu bệnh tật điều Traditional Medicine department Hai Phong trị tại khoa YHCT năm 2018, 2019. University Hospital 2. Nhận xét công tác điều trị YHCT tại bệnh viện đại học y Hải Phòng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mô hình bệnh tật của các quốc gia sẽ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU khác nhau vì đặc thù riêng về nhân chủng - Chất liệu nghiên cứu: Mẫu bệnh án học, địa lý, văn hóa, tập quán, và điều kiện nghiên cứu (phụ lục kèm theo). Bảng phân kinh tế kỹ thuật 1… Các nghiên cứu chỉ ra loại quốc tế về bệnh tật (ICD – 10). rằng mô hình bệnh tật nước ta vẫn là mô - Đối tượng nghiên cứu: Tất cả hồ sơ hình bệnh tật của các nước đang phát triển. bệnh án của các BN điều trị tại khoa YHCT Số liệu thống kê của Bộ y tế cho thấy gánh – Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ nặng bệnh tật và tử vong của các bệnh lây 01/01/2018 đến 31/12/2019 đảm bảo các yêu nhiễm đang giảm dần đồng thời với sự gia cầu: Cập nhật đầy đủ các thông tin về ngày tăng gánh nặng của tai nạn thương tích và vào viện, tuổi, giới, đối tượng, nơi cư trú, các bệnh không lây.1,2 tình trạng vào viện, chẩn đoán , phương pháp Theo số liệu về cơ cấu số lượt khám chữa điều trị bằng YHHĐ và YHCT, kết quả. bệnh tại cơ sở y tế nhà nước trong niên giám - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên thống kê năm 2010, xu hướng tỷ trọng các cứu mô tả, hồi cứu. bệnh các bệnh không lây nhiễm gia tăng liên ❖ Các chỉ tiêu nghiên cứu: tục ở mức cao. Nếu tỷ trọng này trong năm - Các chỉ tiêu chung: tuổi, giới. 1986 chỉ là 39% thì năm 1996 tăng lên 50%, - Tuổi, Giới, Nghề nghiệp, nơi cư trú năm 2006 là 62% và chỉ sau 5 năm, đến năm - Chẩn đoán theo YHHĐ, YHCT (phân 2010, tỷ trọng này đã tăng thêm 10%, lên loại theo mã ICD 10) mức 72%2. Gánh nặng bệnh tật chuyển dịch - Phương pháp điều trị mạnh sang các bệnh không lây nhiễm.2,5 - Kết quả điều trị: Phân thành các mức Để thực hiện tốt công tác khám bệnh, Khỏi, đỡ, không đỡ, chuyển (tuyến hoặc chẩn đoán, kê đơn, điều trị và chăm sóc khoa). người bệnh với chất lượng cao nhất, thực - Thời gian điều trị Trung bình. hiện sự công bằng trong khám chữa bệnh. 93
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm chung về bệnh nhân và tình hình điều trị 3.1.1. Số bệnh nhân vào điều trị tại khoa YHCT bệnh viện đại học Y Hải Phòng Biểu đồ 1: Số lượt bệnh nhân vào khám và điều trị Nhận xét: Số lượt BN vào khám và điều trị tại khoa Y học cổ truyền bệnh viện đại học y Hải Phòng trong hai năm 2018 và 2019 là 3383, trong đó năm 2018 có 1985 bệnh nhân chiếm 58,62%. Số lượt bệnh nhân năm 2019 là 1398 bệnh nhân chiếm 41,38%, thấp hơn so với năm 2018 là 17,24%. 3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp Biểu đồ 2: Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp Nhận xét: Bệnh nhân nhóm hưu trí chiếm tỷ lệ cao nhất (57,54%), nhóm lao động chân tay chiếm 22,74%, nhóm lao động trí óc chiếm tỷ lệ thấp nhất (19,72%). 94
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 3.1.3. Phân bố theo tuổi và giới Nam Nữ Tổng Tuổi n % n % n % Dưới 18 13 1.07 5 0,23 18 0.53 18 – 34 84 6,94 116 5,34 200 5,91 35 – 60 386 31,89 665 30,62 1051 31,07 Trên 60 728 60,12 1386 63,81 2114 62,49 Tổng 1211 2172 3383 100 % 35,8 64,2 100 p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 2: Phân bố các bệnh chính thường gặp ở khoa YHCT Chứng hậu STT Tên bệnh Mã bệnh n % YHCT 1 Đau lưng M 54 Yêu thống 1579 46,67 2 HC cổ vai cánh tay U62.291, U62.181 Kiên tý 1021 30,18 3 Thoái hóa khớp U62.151, M17,M47 Chứng tý 298 8,81 4 Đau thần kinh tọa U62.391 Tọa cốt phong 121 3,58 Các bệnh bên trong 5 khác M51, G57 Hạc tất phong 119 3,52 của khớp gối 6 Liệt VII ngoại biên M75 Khẩu nhãn oa tà 96 2,84 7 Di chứng TBMMN I61, I63, I69, G81 Bán thân bất toại 47 1,39 8 Sỏi thận và niệu quản U63.361 Lâm chứng 45 1,33 9 Suy nhược thần kinh U53.222 Thất miên 39 1,15 10 Các bệnh khác N40, K64.1, U67,... 18 0,53 11 Tổng 3383 100 Nhận xét: Trong số 3833 BN vào điều trị tại khoa trong 2 năm, bệnh đau lưng chiếm tỷ lệ cao nhất là 46,67%, hội chứng cổ vai cánh tay chiếm 30,18%, các bệnh thoái hóa khớp chiếm 8,81%. Có ít BN vào khám và điều trị tại khoa vì bệnh trứng cá… 3.2.3. Công tác điều trị y học cổ truyền tại bệnh viện Đại học y Hải Phòng a. Tình hình điều trị chung của bệnh nhân Biểu đồ 4: Tình hình điều trị chung của bệnh nhân tại khoa YHCT Nhận xét: Có tới 65,48% BN điều trị bằng cả phương pháp dùng thuốc thang kết hợp với thủ thuật tại khoa YHCT. Có 19,16% BN điều trị bằng phương pháp dùng thuốc đơn thuần và 15,36% BN điều trị thủ thuật đơn thuần. 96
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 b. Tình hình điều trị tại khoa YHCT bệnh viện Đại học y Hải Phòng Biểu đồ 5: Tình hình điều trị bằng thủ thuật tại khoa YHCT Nhận xét: Trong số 2735 BN được thực - Trong khi đó, 100% BN điều trị bằng hiện thủ thuật tại khoa, có đến 2683 BN phương pháp dùng thuốc tại khoa YHCT được điều trị điện châm, xoa bóp bấm huyệt bệnh viện Đại học y Hải Phòng được dùng có 2448 bệnh nhân được thực hiện. Tổng số dạng thuốc thang. lượt thủ thuật được thực hiện là 8560 trê 3.3. Kết quả điều trị 2735 bệnh nhân, trong đó đa số BN được 3.3.1. Kết quả điều trị chung thực hiện 2 – 3 thủ thuật để điều trị, rất ít BN được điều trị bằng 1 thủ thuật. Biểu đồ 6: Kết quả điều trị chung tại khoa YHCT Nhận xét: Nhiều BN có kết quả điều trị đỡ với 2913 BN, số BN chuyển khoa hoặc chuyển tuyến là 256, số BN khỏi là 201. Rất ít BN không đỡ. Không có BN tử vong. 3.3.2. Thời gian điều trị trung bình: Thời gian điều trị trung bình là 15,80 ± 2,84. Thời gian điều trị ngắn nhất là 1 ngày, dài nhất là 25 ngày. 97
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG IV. KẾT LUẬN chiếm 0,4%, không có bệnh nhân tử vong. Qua nghiên cứu hồ sơ bệnh án, sổ ra vào Bệnh nhân phải chuyển tuyến hoặc chuyển viện tại khoa YHCT bệnh viện đại học y Hải khoa chiếm 7,57%. Phòng trong 2 năm 2018 và 2019, tôi có một số kết luận sau: TÀI LIỆU THAM KHẢO 4.1. Thực trạng cơ cấu bệnh tật điều 1. Bộ Y Tế (2012). Bảng phân loại quốc tế trị tại khoa YHCT năm 2018, 2019 bệnh tật lần thứ 10, (ICD – 10), Anh – Việt. Bệnh mạn tính, các bệnh cần phục hồi Hướng dẫn sử dụng biểu mẫu báo cáo thống chức năng vào các bệnh liên quan đến thoái kê bệnh viện – Bảng phân loại quốc tế bệnh hóa do tuổi già chiếm ưu thế. Các bệnh đau tật lần thứ 10, (ICD -10), Anh – Việt, 24 – lưng gặp nhiều nhất, chiếm 46,67%. Đứng 109. thứ 2 là hội chứng cổ vai cánh tay chiếm 2. Nguyễn Minh Trang (2007). Mô hình bệnh 30,18%, các bệnh thoái hóa khớp chiếm tật điều trị tại khoa Đông y bệnh viện Xanh 8,81%. Các bệnh đau thần kinh tọa, liệt VII Pôn Hà Nội năm 2005. Trường đại học Y Hà ngoại biên, các bệnh khác của khớp gối lần Nội, Hà Nội, 22-50. lượt chiếm tỷ lệ 3,58; 2,84% và 3,52%. Một 3. Nguyễn Thị Thu Hà (2013). Thực trạng số bệnh gặp tỷ lệ thấp hơn là: di chứng cung cấp dịch vụ Y học cổ truyền tại bệnh TBMMN với 1,39%, sỏi thận và niệu quản viện Y học cổ truyền tỉnh Hà Nam năm 1,33%, suy nhược thần kinh 1,15%. Có ít BN 2011. Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội, 20 vào khám và điều trị vì trứng cá, rối loạn – 50. kinh nguyệt,... 4. Nguyễn Thị Trang Nhung, Trần Khánh 4.2. Nhận xét công tác điều trị YHCT Long, Bùi Ngọc Linh và cộng sự (2011), tại bệnh viện đại học y Hải Phòng Gánh nặng bệnh tật và chấn thương ở Việt - Phương pháp điều trị kết hợp các thủ Nam 2008. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 105 thuật với dùng thuốc thang được sử dụng – 112. nhiều nhất với 65,48%, đa số các bệnh nhân 5. Phòng Thống Kê Y tế - Vụ Kế Hoạch Tài được dùng kết hợp 2 – 3 thủ thuật. Kết quả Chính (2010), Niên giám thống kê y tế 2010. điều trị đa số là đỡ với 81,11%, tỷ lệ khỏi Bộ Y Tế, Hà Nội,67-67 bệnh là 11%. 6. World Heatlth Organization (2006). - Kết quả điều trị: Bệnh nhân đỡ chiếm tỷ Constitution of the World Heatlth lệ cao nhất 81,11%, bệnh nhân không đỡ chỉ Organization. 98
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng điều kiện lao động và sức khỏe công nhân ngành may tại Công ty TNHH Haivina Kim Liên, Nghệ An năm 2020
7 p | 84 | 6
-
Những thói quen dẫn tới bệnh tật
3 p | 77 | 5
-
Đánh giá thực trạng quản lý trang thiết bị y tế thiết yếu tại Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Tiền Giang
6 p | 17 | 5
-
Thực trạng chuyển tuyến của người bệnh khoa Cấp cứu, Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa, năm 2020
9 p | 21 | 5
-
Cơ cấu bệnh tật của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây, Hà Nội năm 2022
7 p | 7 | 4
-
Thực trạng và nhu cầu sử dụng y học cổ truyền tại nhà của Người bệnh cơ xương khớp điều trị ở một số cơ sở y tế thành phố Vinh tỉnh Nghệ An
8 p | 12 | 3
-
Thực trạng nhu cầu tư vấn sàng lọc trước sinh của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 7 | 3
-
Đáp ứng về nhân lực, giường bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang giai đoạn 2017-2019
6 p | 12 | 3
-
Thực trạng vận động thể lực của học sinh cấp 3 ở Hà Nội năm 2019
9 p | 96 | 3
-
Thực trạng cơ cấu bệnh tật người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện 211 trong 5 năm (2011-2015)
6 p | 53 | 3
-
Nghiên cứu cơ cấu bệnh tật của thuyền viên làm việc trên các tàu vận tải viễn dương Việt Nam
8 p | 21 | 2
-
Thực trạng sức khỏe và cơ cấu một số bệnh của công nhân sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh
5 p | 37 | 2
-
Thực trạng tìm kiếm thông tin sức khỏe và các yếu tố liên quan của người dân thành phố Huế
9 p | 48 | 2
-
Thực trạng cơ cấu bệnh, kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đến cấp cứu tại Bệnh viện Quân y 91 từ 11/2018 đến 02/2020
12 p | 32 | 2
-
Mô tả đặc điểm bệnh tật và thực trạng nguồn nhân lực Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai năm 2021
7 p | 9 | 2
-
Thực trạng cơ cấu bệnh, kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đến cấp cứu tại Bệnh viện Quân y 91 từ tháng 11/2018 đến tháng 2/2020
10 p | 6 | 1
-
Cơ cấu bệnh và một số yếu tố liên quan tại khoa Y học cổ truyền, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ năm 2017-2021
5 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn