Thực trạng công tác chuẩn bị bệnh nhi trước phẫu thuật có kế hoạch tại khoa Ngoại nhi - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả thực trạng chuẩn bị bệnh nhi trước phẫu thuật có kế hoạch tại khoa Ngoại nhi - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2022. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu tiến hành trên 158 bệnh nhi được phẫu thuật có kế hoạch từ 3/2022 đến 8/2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng công tác chuẩn bị bệnh nhi trước phẫu thuật có kế hoạch tại khoa Ngoại nhi - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ BỆNH NHI TRƯỚC PHẪU THUẬT CÓ KẾ HOẠCH TẠI KHOA NGOẠI NHI - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Hùng Thị Thu Hòa1 , Đào Trọng Quân2 , Hoàng Thị Thùy Linh3 , Ngô Thị Thanh Thủy4 TÓM TẮT 24 Kết luận: Hầu hết công tác chuẩn bị bệnh Mục tiêu: Mô tả thực trạng chuẩn bị bệnh nhi trước mổ tại Khoa Ngoại nhi được thực hiện nhi trước phẫu thuật có kế hoạch tại khoa Ngoại khá tốt, tuy nhiên công tác đánh dấu vị trí phẫu nhi - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm thuật và khám mê trước mổ chưa được tiến hành 2022. kỹ lưỡng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu Từ khóa: Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ, mô tả tiến cứu tiến hành trên 158 bệnh nhi được khám mê, đánh dấu vị trí phẫu thuật. phẫu thuật có kế hoạch từ 3/2022 đến 8/2022 Kết quả: Có 67,1% bệnh nhi chưa được SUMMARY đánh dấu vị trí phẫu thuật, 65,8% người bệnh CURRENT STATUS OF chưa được băng vùng da mổ trước phẫu thuật, có PREPARATION OF PEDIATRIC 3,2% bệnh nhi chưa có đủ phiếu khám mê trước PATIENTS BEFORE PLANNED mổ, 100% bệnh nhi được thụt tháo phân, thay SURGERY AT THE PEDIATRIC quần áo, tắm gội, đeo vòng tay, được vận chuyển SURGICAL DEPARTMENT - THAI bằng phương tiện vận chuyển và được bàn giao NGUYEN NATIONAL HOSPITAL với phòng mổ, 100% bệnh nhi được đo chiều cao Objective: Describe the current situation of cân nặng, được tắm gội, được làm đầy đủ xét preparing pediatric patients before planned nghiệm, đủ phiếu khám và có đủ phiếu cam kết, surgery at the Department of Pediatric Surgery - duyệt mổ trước phẫu thuật. Thai Nguyen National Hospital in 2022. Subjects and methods: Prospective descriptive study was conducted on 158 pediatric 1 Khoa Ngoại Nhi - Bệnh viện Trung ương Thái patients undergoing planned surgery from March Nguyên 2022 to August 2022. 2 Trường Đại học Y Dược thái Nguyên Results: 67.1% of pediatric patients did not 3 Phòng Điều dưỡng - Bệnh viện Trung ương Thái have the surgical site marked, 65.8% of patients Nguyên did not have the surgical skin bandaged before 4 Khoa Hô hấp - Bệnh viện Trung ương Thái surgery, and 3.2% of pediatric patients did not Nguyên have enough pre-operative anesthesia Chịu trách nhiệm chính: Hùng Thị Thu Hòa examination sheets, 100% of pediatric patients SĐT: 0817728383 received enemas, changed clothes, bathed, wore Email: hungthuhoa1234@gmail.com bracelets, were transported by means of transport Ngày nhận bài: 11/6/2024 and were handed over to the operating room, Ngày phản biện khoa học: 21/6/2024 100% of pediatric patients had their height and Ngày duyệt bài: 02/8/2024 203
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN weight measured, and were bathed, have all the tin cơ bản về người bệnh như bệnh tật và các tests done, have all the examination forms and rối loạn kèm theo; hiểu và biết phản ứng của have all the commitment forms and pre-operative người bệnh trước mổ; biết cách đánh giá approval. những xét nghiệm tiền phẫu và biết lượng giá Conclusion: Most of the pre-operative những thay đổi của cơ thể, nguy cơ, biến preparation of pediatric patients at the Pediatric chứng liên quan đến phẫu thuật. Surgery Department is done quite well, however Tại Việt Nam, theo kết quả nghiên cứu the work of marking the surgical site and pre- năm 2015 của Dương Quốc Nhật khảo sát operative anesthesia examination has not been thực trạng công tác chuẩn bị người bệnh carried out carefully. Keywords: Preoperative patient preparation, trước phẫu thuật tim hở ở người trưởng anesthesia examination, marking the surgical thành, tại đơn vị phẫu thuật tim mạch - viện site. Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai cho thấy 100% người bệnh đều được đảm I. ĐẶT VẤN ĐỀ bảo công tác về chăm sóc: thụt tháo, vệ sinh, Với lịch sử hình thành và phát triển lâu thay quần áo, động viên tinh nhần, hướng đời qua nhiều thời kỳ, ngày nay ngoại khoa dẫn chế độ ăn. 98,9% người bệnh được đeo đã và đang khẳng định vai trò của mình trong vòng tay ghi thông tin người bệnh và 100% nền y học thế giới. Nếu phẫu thuật là một sự đều được đưa đến phòng phẫu thuật [4], can thiệp trực tiếp vào hệ thống giải phẫu chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật tốt sẽ sinh lý của bệnh nhân thì công tác của người làm giảm đi các tai biến trong và sau phẫu điều dưỡng là chuẩn bị tiền đề về thể chất và thuật, giúp người bệnh có tâm lí tốt yên tâm tinh thần cho người bệnh để tiếp nhận sự can tin tưởng hơn khi phẫu thuật giảm các thắc thiệp đó một cách thuận lợi và thành công mắc khiếu kiện liên quan đến thiếu hiểu biết hơn. của người nhà về tình trạng bệnh người thân Phẫu thuật là một sang chấn có ảnh của họ. xuất phát từ những lý do trên chúng hưởng lớn đến thể chất và tinh thần của tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: người bệnh đặc biệt là bệnh nhi. Vì vậy phải Mô tả thực trạng chuẩn bị bệnh nhi trước chăm sóc trước mổ cho người bệnh một cách phẫu thuật có kế hoạch tại khoa Ngoại nhi chu đáo về thể chất, tinh thần. Phẫu thuật - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm cũng có thể gây biến chứng cho người bệnh, 2022. do đó phải biết cách chăm sóc, ngăn ngừa và phát hiện sớm các biến chứng có thể xảy ra. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vì vậy không thể thiếu vai trò của công việc 2.1. Đối tượng nghiên cứu chuẩn bị bệnh nhân trước mổ. Công việc này - Bệnh nhi mổ có kế hoạch tại khoa được thể hiện bởi một ê-kíp: điều dưỡng, bác Ngoại nhi - Bệnh Viện trung ương Thái sĩ điều trị, phẫu thuật viên, bác sĩ gây Nguyên. mê…Trong đó vai trò của người điều dưỡng * Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhi phẫu rất quan trọng trong việc chuẩn bị bệnh nhi thuật có kế hoạch tại khoa Ngoại Nhi. trước mổ. Điều dưỡng cần nắm những thông 204
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 * Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhi phẫu chiều cao cân nặng của trẻ thuật cấp cứu, người đại diện cho bệnh nhi Phần 2: Bảng kiểm quy trình chuẩn bị không đồng ý tham gia nghiên cứu. trước phẫu thuật gồm 2: gồm phần chuẩn bị 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu bệnh nhi trước ngày phẫu thuật (gồm 15 nội - Thời gian: nghiên cứu được thực hiện dung). Phần chuẩn bị bệnh nhi ngày phẫu từ tháng 3 năm 2022 đến tháng 8 năm 2022 thuật gồm 9 nội dung. Mỗi được thực hiện - Địa điểm: khoa Ngoại Nhi- Bệnh viện được tính 1 điểm, không thực hiện tính 0 Trung ương Thái Nguyên điểm. Tổng điểm cao nhất là 24 điểm, thấp 2.3. Phương pháp nghiên cứu nhất là 0 điểm. 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Đánh giá chung về quy trình chuẩn bị Mô tả cắt ngang bệnh nhi trước phẫu thuật được chia làm 2 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mức độ: Đầy đủ là khi chuẩn bị đạt tất cả các mẫu bước trong quy trình (24 điểm) và không đầy - Cỡ mẫu: chọn toàn bộ bệnh nhi mổ có đủ là khi thực hiện thiếu ít nhất 1 bước theo kế hoạch tại khoa Ngoại Nhi. Trong nghiên quy trình (< 24 điểm) cứu chọn được 158 bệnh nhi tham gia nghiên 2.5. Phương pháp thu thập số liệu cứu - Số liệu được thu thập qua các bước sau: - Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu + Sử dụng thông tin trên hồ sơ bệnh án thuận tiện + Quan sát và chấm theo bảng kiểm thực 2.4. Biến số nghiên cứu hiện chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật. Bệnh nhi là trẻ em dưới 15 tuổi Mỗi điều dưỡng được quan sát ngẫu nhiên 2 - Tuổi: là số tuổi dương lịch được tính lần thực hiện quy trình chuẩn bị người bệnh bằng năm 2022 trừ đi năm sinh trong nghiên trước phẫu thuật có kế hoạch và họ không cứu chia làm 3 nhóm được thông báo trước +Nhóm 1 từ 0 đến 5 tuổi 2.6. Phương pháp xử lý số liệu +Nhóm 2 từ 6 đến 10 tuổi Dữ liệu sau khi được thu thập được mã + Nhóm 3 từ 11 đến 15 tuổi hóa, nhập và phân tích bằng phần mềm thống - Giới tính: Giới nam hoặc nữ kê SPSS 23.0, với mức ý nghĩa thống kê là - Dân tộc: kinh/khác
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới tính của bệnh nhi Nhận xét: Trong số 158 bệnh nhi tham gia nghiên cứu, có 76,6% là trẻ nam và 23,4% là trẻ nữ Biểu đồ 3.2. Đặc điểm độ tuổi của bệnh nhi Nhận xét: Có 56,3% bệnh nhi ở độ tuổi dưới 5 tuổi. Có 29,1% bệnh nhi ở độ tuổi 29,1% và 14,6% bệnh nhi ở độ tuổi từ 11 đến 15 tuổi. Bảng 3.1. Đặc điểm dân tộc và thời gian chờ mổ Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % Kinh 109 69,0 Dân tộc Khác 49 31,0 1 ngày 66 41,8 Thời gian chờ mổ 2-3 ngày 62 39,2 Trên 3 ngày 30 19,0 Nhận xét: Chủ yếu bệnh nhi là dân tộc kinh, chiếm 69,0%. Có 41,8% bệnh nhi được mổ ngay trong ngày đầu tiên, có 39,2% người bệnh phải chờ mổ từ 2-3 ngày và 19,0% người bệnh phải chờ mổ trên 3 ngày. 206
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.2. Kết quả khảo sát việc chuẩn bị bệnh nhi trước phẫu thuật Bảng 3.2. Công tác tư vấn, giải thích và động viên người bệnh của bác sĩ, điều dưỡng Có thực hiện Không thực hiện STT Nội dung SL % SL % 1 Người bệnh được NVYT động viên 158 100 0 0 Người nhà được nghe bác sỹ tư vấn tình trạng bệnh, 2 158 100 0 0 phương pháp mổ, nguy cơ biến chứng Người nhà được Đ D hướng dẫn chế độ ăn uống vệ sinh, 3 158 100 0 0 PHCN phòng ngừa biến chứng trong và sau phẫu thuật Người nhà được Đ D thông báo các ảnh hưởng sau phẫu 4 158 100 0 0 thuật như đau, có dẫn lưu Người nhà được Đ D hướng dẫn phối hợp cùng nhân 5 158 100 0 0 viên y tế Người nhà được Đ D hướng dẫn tắm gội vệ sinh trước 6 158 100 0 0 ngày mổ Người nhà được Đ D hướng dẫn nhịn ăn uống trước 7 158 100 0 0 phẫu thuật 6h Người nhà được Đ D hướng dẫn cắt lông móng, tóc 8 158 100 0 0 trước phẫu thuật Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân được bác sỹ và điều dưỡng tư vấn, giải thích và động viên đầy đủ ở ngày trước mổ. Bảng 3.3. Kết quả chuẩn bị bệnh nhi và các thủ tục hành chính cần thiết trước mổ Có thực hiện Không thực hiện STT Nội dung SL % SL % 1 Người bệnh được điều dưỡng đo chiều cao cân nặng 158 100 0 0 2 Người bệnh đã tắm, gội trước ngày mổ theo quy định 158 100 0 0 Bệnh nhi có đầy đủ các kết quả cận lâm sàng (Công thức 3 máu, sinh hóa máu, đông máu, nhóm máu, vi sinh, X- 158 100 0 0 quang, điện tim...) theo chỉ định của bác sĩ 4 Bệnh nhi có đủ kết quả khám chuyên khoa 158 100 0 0 Bệnh nhi có đủ phiếu chuẩn bị bệnh nhi trước mổ của 5 158 100 0 0 điều dưỡng 6 Bệnh nhi có đủ phiếu cam kết, duyệt mổ... 158 100 0 0 7 Bệnh nhi có đủ phiếu khám mê trước mổ 153 96,8 5 3,2 Nhận xét: Có 3,2% bệnh nhi chưa có đủ phiếu khám mê trước mổ. Tất cả bệnh nhi được đo chiều cao cân nặng, được tắm gội, được làm đầy đủ xét nghiệm 207
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Bảng 3.4. Kết quả chuẩn bị bệnh nhi của bác sỹ và điều dưỡng ngày phẫu thuật Có thực hiện Không thực hiện STT Nội dung SL % SL % 1 Người bệnh được ĐD thụt tháo phân 158 100 0 0 2 Người bệnh nhịn ăn uống trước phẫu thuật 6h 157 99,4 1 0,6 3 Người bệnh được bác sỹ đánh dấu vị trí phẫu thuật 52 32,9 106 67,1 Người bệnh được điều dưỡng sát khuẩn băng kín vùng 4 54 34,2 104 65,8 da mổ Bệnh nhi được vệ sinh tắm gội thay quần áo, tháo bỏ 5 158 100 0 0 trang sức, răng giả Bệnh nhi được Đ D đo dấu hiệu sinh tồn trước khi 6 158 100 0 0 chuyển mổ Bệnh nhi được Đ D đeo vòng tay ghi tên, tuổi, chẩn 7 158 100 0 0 đoán, khoa Bàn giao bệnh nhi và hồ sơ bệnh án được Đ D giữa hai 8 158 100 0 0 khoa giao nhận theo quy định 9 Bệnh nhi được vận chuyển bằng phương tiện vận chuyển 158 100 0 0 Nhận xét: Có 67,1% bệnh nhi chưa được đánh dấu vị trí phẫu thuật. 65,8% người bệnh chưa được băng vùng da mổ trước phẫu thuật. Bảng 3.5. Đánh giá chung công tác chuẩn bị bệnh nhi trước phẫu thuật có kế hoạch Chuẩn bị bệnh nhi trước phẫu thuật Số lượng Tỷ lệ Đầy đủ 49 31,0 Chưa đầy đủ 109 69,0 Nhận xét: Có 31,0% bệnh nhi được là trẻ nam và 23,4% là trẻ nữ. Có 56,3% chuẩn bị được thực hiện đầy đủ tất cả các bệnh nhi ở độ tuổi dưới 5 tuổi. Có 29,1% bước trong quy trình chuẩn bị trước phẫu bệnh nhi ở độ tuổi 29,1% và 14,6% bệnh nhi thuật. Có 69,0% người bệnh còn thiếu 1-2 ở độ tuổi từ 11 đến 15 tuổi. Can thiệp ngoại bước trong quy trình chuẩn bị trước phẫu khoa luôn là một trong những sự kiện quan thuật trọng đối với một người. Đặc biệt với trẻ em, đó là một trải nghiệm vô cùng khác biệt, có IV. BÀN LUẬN thể tạo nên những ấn tượng mạnh mẽ tác 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng động đến tâm sinh lý, sức khỏe trẻ về lâu dài. nghiên cứu Chính vì vậy, công tác chuẩn bị trước phẫu * Đặc điểm về tuổi và giới của bệnh nhi thuật cho trẻ em càng cần phải đầy đủ và chu Kết quả nghiên cứu cho thấy, Trong số đáo hơn. 158 bệnh nhi tham gia nghiên cứu, có 76,6% * Thời gian chờ phẫu thuật 208
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, có 41,8% đồng với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị bệnh nhi được mổ ngay trong ngày đầu tiên, Thảo và Nguyễn Cao Cường tại Bệnh viện có 39,2% người bệnh phải chờ mổ từ 2-3 Sản Nhi Bắc Giang. Trong nghiên cứu này, ngày và 19,0% người bệnh phải chờ mổ trên 100% người bệnh đã được thông báo về cuộc 3 ngày. Phẫu thuật có kế hoạch (hay còn gọi mổ; thụt tháo cho người bệnh, thay quần áo là mổ chương trình) là loại phẫu thuật gồm bệnh viện, hỏi tiền sử dị ứng, lấy dấu hiệu những bệnh có thể điều trị nội khoa trong sinh tồn của người bệnh; bàn giao thuốc và một thời gian nhất định (thời gian chờ mổ) vật tư [7]. mà không nguy hiểm đến tính mạng người Kết quả nghiên cứu của Đoàn Quốc bệnh (vd: Thoát vị đĩa đệm cột sống, lấy vật Hưng và cộng sự cho thấy, có 46% bệnh liệu, các loại u, sỏi thận, sỏi mật…) sau khi nhân nói họ chỉ được điều dưỡng căn dặn hội chẩn bệnh, người có trách nhiệm cao những việc phải làm như vệ sinh, tắm gội và nhất chỉ định mổ. nhịn ăn trước phẫu thuật còn lại không được 4.2. Công tác chuẩn bị bệnh nhi trước động viên tinh thần. Có 97,8% bệnh nhân phẫu thuật có kế hoạch được thông báo ngày giờ phẫu thuật và được * Công tác chuẩn bị tâm lý, tư vấn giải điều dưỡng và bác sĩ căn dặn trước phẫu thích cho người bệnh trước phẫu thuật thuật. [2]. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tất cả các * Công tác chuẩn bị bệnh nhi và các bệnh nhân được bác sỹ và điều dưỡng tư vấn, thủ tục hành chính cần thiết trước mổ giải thích và động viên đầy đủ ở ngày trước Kết quả chỉ ra rằng, có 3,2% bệnh nhi mổ. chưa có đủ phiếu khám mê trước mổ. Tất cả Việc giải thích và chuẩn bị tâm lý cho bệnh nhi được đo chiều cao cân nặng, được bệnh nhi trước phẫu thuật đóng vai trò quan tắm gội, được làm đầy đủ xét nghiệm, đủ trong việc chuẩn bị cho người bệnh trước phiếu khám và có đủ phiếu cam kết, duyệt phẫu thuật. mổ trước phẫu thuật. Kết quả nghiên cứu này của chúng tôi có Theo tác giả Nguyễn Thị Mai Phương, kết quả tốt hơn kết quả nghiên cứu của năm 2018 đã nghiên cứu cho kết quả có Nguyễn Mai Phương. Trong nghiên cứu của 96,2% số người bệnh được ghi chép đầy đủ tác giả Nguyễn Mai Phương, có 18,1% điều tên, tuổi, mã số người bệnh, mã số hồ sơ; dưỡng chưa thực hiện việc giải thích và Nhiều biên bản hội chẩn phẫu thuật còn thiếu chuẩn bị tâm lý cho người bệnh trước mổ. có chữ ký của trưởng khoa, chữ ký phẫu thuật 28,1% không thực hiện đầy đủ việc thông viên, chữ ký của chủ toạ với tỉ lệ lần lượt là báo về thời gian mổ và tiên lượng cuộc mổ; 25,7%; 24,8% và 16,7%. Vẫn còn tỉ lệ 2,4% có 10,9% điều dưỡng không dặn dò đầy đủ người bệnh chưa thực hiện cam kết trước mổ. về chế độ ăn uống trước phẫu thuật [5]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương năm trên toàn thế giới có trên 230 triệu ca 209
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ LẦN THỨ IV - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN phẫu thuật, biến chứng nguy hiểm đến tính phẫu thuật. Có 69,0% người bệnh còn thiếu mạng tới 7 triệu trường hợp (16%) trong đó 1-2 bước trong quy trình chuẩn bị trước phẫu gần 1 triệu trường hợp tử vong liên quan đến thuật. Kết quả này cho thấy công tác chuẩn an toàn phẫu thuật (gần 10% [5]. bị bệnh nhi trước phẫu thuật tại Khoa Ngoại * Công tác chuẩn bị bệnh nhi của bác Nhi, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên là sỹ và điều dưỡng ngày phẫu thuật khá tốt. Tuy nhiên, các điều dưỡng, bác sĩ Có 67,1% bệnh nhi chưa được đánh dấu trong khoa cũng cần chú ý hơn để cải thiện vị trí phẫu thuật. 65,8% người bệnh chưa hơn nữa việc chuẩn bị người bệnh trước phẫu được băng vùng da mổ trước phẫu thuật. Kết thuật giúp cho người bệnh đạt đến mức cao quả này phản ánh tình trạng bỏ sót việc vệ nhất về sức khỏe trên cả hai phương diện thể sinh tại chỗ và đánh dấu vị trí phẫu thuật còn chất và tinh thần, góp phần vào sự thành hạn chế. Vệ sinh toàn thân và vệ sinh tại chỗ công của phẫu thuật. mổ bao gồm việc tắm rửa, toàn thân, nhất là vùng mổ, loại bỏ lông vùng mổ, đồng thời V. KẾT LUẬN sát khuẩn vùng mổ và băng lại. Trong kết Tất cả các bệnh nhân được bác sỹ và điều quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Mai dưỡng tư vấn, giải thích và động viên đầy đủ Phương, Các công việc được điều dưỡng ở ngày trước mổ. Các nội dung được tư vấn thực hiện tốt trước phẫu thuật bao gồm đeo và giải thích đầy đủ bao gồm tư vấn về tình bảng tên nhận dạng trước mổ (chiếm 99,5%); trạng bệnh, phương pháp mổ, chế độ ăn, mặc quần áo của bệnh viện theo quy định phòng biến chứng sau mổ, vệ sinh ngày trước (chiếm 99,1%) [5]. phẫu thuật. * Đánh giá chung công tác chuẩn bị Có 3,2% bệnh nhi chưa có đủ phiếu trước phẫu thuật cho bệnh nhi khám mê trước mổ. Tất cả bệnh nhi được đo Phẫu thuật là một phương pháp điều trị chiều cao cân nặng, được tắm gội, được làm gây sang chấn và có ảnh hưởng nhất định tới đầy đủ xét nghiệm, đủ phiếu khám và có đủ người bệnh. Phẫu thuật là một can thiệp lớn phiếu cam kết, duyệt mổ trước phẫu thuật và có thể ảnh hưởng đến tính mạng người Có 67,1% bệnh nhi chưa được đánh dấu bệnh. Do đó để đảm bảo an toàn cho người vị trí phẫu thuật. 65,8% người bệnh chưa bệnh, kiểm soát được tai biến, hạn chế biến được băng vùng da mổ trước phẫu thuật. Tất chứng có thể xảy ra trong và sau phẫu thuật cả bệnh nhi được thụt tháo phân, thay quần thì vai trò rất lớn thuộc về công tác chuẩn bị áo, tắm gội, đeo vòng tay, được vận chuyển trước mổ. bằng phương tiện vận chuyển và được bàn Đánh giá chung về công tác chuẩn bị giao với phòng mổ bệnh nhi trước phẫu thuật, có 31,0% bệnh nhi được chuẩn bị được thực hiện đầy đủ tất TÀI LIỆU THAM KHẢO cả các bước trong quy trình chuẩn bị trước 1. Phạm Đăng Chính và cộng sự (2014), Đánh 210
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 giá công tác chuẩn bị trước mổ của điều Scientific Meeting 2018, chủ biên, Hà Nội. dưỡng gây mê hồi sức cho người bệnh phẫu 5. Nguyễn Thị Mai Phương và cộng sự thuật tim tại Bệnh viện Trung ương Huế, Hội (2018), "Đánh giá thực trạng công tác chuẩn nghị Khoa học Quốc tế Điều dưỡng năm bị tiền phẫu và bàn giao bệnh nhân trước mổ 2014, chủ biên, Huế. tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh 2. Đoàn Quốc Hưng và cộng sự (2013), "Nhận năm 2016", Tạp chí Y học Thành phố Hồ xét quy trình chuẩn bị bệnh nhân trước mổ Chí Minh. 22(1), tr. 36-43. tim hở có chuẩn bị ở người trưởng thành tại 6. Trần Thị Thảo, Phạm Văn Hiển, Phạm Khoa Phẫu thuật Tim Mạch - Lồng ngực Hồng Thành, Vương Thị Mai Phương Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức", Tạp chí Tim (2016), “Thực trạng chuẩn bị người bệnh mạch học Việt Nam. 63, tr. 20-26. trước phẫu thuật có kế hoạch tại bệnh viện 3. Bùi Thị Huyền (2015), "Đánh giá thực trạng Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí tháng 6 đến chuẩn bị và bàn giao người bệnh trước phẫu tháng 7 năm 2016”. Tài Liệu Hội Nghị Khoa thuật tại Khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức Học Điều Dưỡng Bệnh Viện Hữu Nghị Việt bệnh viện quân Y 354 năm 2015", Tạp chí Đức Lần Thứ X. Bệnh viện Quân Y 354. 7. Nguyễn Thị Thảo và Nguyễn Cao Cường 4. Dương Quốc Nhật (2015), Khảo sát thực (2020), Hiệu quả can thiệp về công tác chuẩn trạng công tác chuẩn bị người bệnh trước bị bàn giao người bệnh trước phẫu thuật có phẫu thuật tim hở ở người trưởng thành, tại kế hoạch của điều dưỡng tại khoa Gây mê Đơn vị phẫu thuật tim mạch - Viện Tim hồi sức- Bệnh viện Sản nhi Bắc Giang năm mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai, 2020, chủ biên, Đề tài cấp cơ sở. Vietnam National Congress of Cardiology 211
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THUỐC LONG ĐỜM
5 p | 297 | 15
-
CHẨN ĐOÁN & XỬ TRÍ HÔN MÊ Ở TRẺ EM
22 p | 99 | 14
-
Giáo trình Đảm bảo chất lượng xét nghiệm: Phần 1 - Trường ĐH Y tế Công cộng
78 p | 69 | 14
-
Vì sao người bệnh mạn tính nên đi bộ?
3 p | 99 | 10
-
Giáo trình Dược học cổ truyền - Nghề: Dược (Trình độ: Cao đẳng)
52 p | 64 | 9
-
Những điều đơn giản ngăn bệnh tiểu đường
3 p | 82 | 8
-
Thực trạng y tế trường học và kiến thức, thái độ, thực hành của cán bộ phụ trách y tế học đường ở một số trường tiểu học và trung học cơ sở tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 78 | 8
-
Bài giảng Thực tập Cộng đồng 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
50 p | 21 | 5
-
Đánh giá thực trạng công tác chuẩn bị người bệnh trước mổ của điều dưỡng các khoa thuộc khối ngoại bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La năm 2017
6 p | 40 | 5
-
ĐA CHẤN THƯƠNG (POLYTRAUMATISME) (PHẦN II)
10 p | 63 | 5
-
ĐA CHẤN THƯƠNG (POLYTRAUMATISME) PHẦN II
4 p | 68 | 5
-
Thực trạng công tác chuẩn bị và bàn giao người bệnh trước phẫu thuật có chuẩn bị tại khoa Ngoại - Gây mê hồi sức Bệnh viện trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
9 p | 22 | 4
-
Tài liệu ôn tập ngành Trang thiết bị y tế trong xét tuyển viên chức năm 2022
5 p | 10 | 4
-
Đánh giá thực trạng công tác chuẩn bị tiền phẫu và bàn giao bệnh nhân trước mổ tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
8 p | 199 | 4
-
Công tác dinh dưỡng tiết chế trong bệnh viện - Hướng dẫn thực hành: Phần 1
36 p | 9 | 4
-
Tổng quan công tác đào tạo y học thảm hoạ trên thế giới
11 p | 12 | 3
-
Thực trạng chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật có kế hoạch của điều dưỡng tại khoa Ngoại tiết niệu – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
6 p | 14 | 3
-
HealthDL - Một hệ thống thu thập, lưu trữ dữ liệu Y tế lớn
9 p | 37 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn